Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính

03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM  
Bài giảng Tin học đại cương  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
NỘI DUNG  
2.1. Giới thiệu  
2.2. Chức năng và sơ đồ cấu trúc của máy tính  
2.3. Các bộ phận cơ bản của máy tính  
Chương 2  
CẤU TRÚC MÁY TÍNH  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
2
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.1. GIỚI THIỆU  
Máy tính ENIAC  
ENIAC (Electronic Numerical Integrator and  
Computer)  
- Là máy tính điện tử đầu tiên (gọi tắt là máy tính)  
- Ra đời năm 1946 bởi John Mauchly và John Presper  
Eckert ở Đại học Pennsylvania  
- Nặng 30 tấn, kích thước 140m2  
- Thực hiện được 5000 phép cộng/giây  
- Xử lý theo số thập phân  
- Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu  
- Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển  
mạch và các cáp nối  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
3
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
4
1
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.1. GIỚI THIỆU  
2.1. GIỚI THIỆU  
Máy tính Von Neumann  
4 thế hệ máy tính điện tử:  
- Ra đời năm 1952 tại Học viện Nghiên cứu tiên tiến  
Princeton  
- Được xây dựng theo ý tưởng “chương trình được lưu  
trữ”, xử lý theo số nhị phân  
- Những nguyên lý của von Neumann đã trở thành mô  
hình cơ bản của máy tính cho đến nay  
- Sử dụng đèn điện tử (1943-1956)  
- Sử dụng transistor (1957-1965)  
- Sử dụng vi mạch tích hợp (1966-1980)  
- Sử dụng siêu vi mạch tích hợp (1981-nay)  
Năm 1980, hãng IBM cho ra đời chiếc máy tính cá  
nhân đầu tiên, sử dụng bộ vi xử lý 8 bit 8085 của  
Intel  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
5
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
6
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.2. CHỨC NĂNG VÀ SƠ ĐỒ CẤU TRÚC  
MÁY TÍNH  
2.2.1. CHỨC NĂNG CỦA MÁY TÍNH  
- Nhận thông tin vào (input) từ người sử dụng hoặc từ  
máy tính khác thông qua các thiết bị vào  
2.2.1. Chức năng của máy tính  
2.2.2. Sơ đồ cấu trúc chung của máy tính  
2.2.3. Nguyên lý hoạt động của máy tính  
- Xử lý thông tin đã nhận theo dãy lệnh đã nhớ sẵn bên  
trong  
- Đưa thông tin sau xử lý (output) tới người sử dụng  
hoặc tới máy tính khác thông qua các thiết bị ra  
- Lưu trữ thông tin dạng số hóa  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
7
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
8
2
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.2.2. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CHUNG CỦA MÁY TÍNH  
2.2.2. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CHUNG CỦA MÁY TÍNH  
Các khối chức năng: Bộ xử lý trung tâm, Bộ nhớ, Hệ thống  
Bộ xử lý trung tâm (CPU):  
vào-ra, Liên kết hệ thống  
Chức năng  
- Điều khiển hoạt động của máy tính  
- Xử lý dữ liệu  
Nguyên tắc hoạt động cơ bản:  
- CPU hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ  
chính  
Các thành phần chính  
- Đơn vị điều khiển (Control Unit)  
- Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit)  
- Tập các thanh ghi (Registers)  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
9
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
10  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.2.2. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CHUNG CỦA MÁY TÍNH  
2.2.2. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CHUNG CỦA MÁY TÍNH  
Hệ thống vào-ra:  
Bộ nhớ:  
Chức năng: trao đổi thông tin giữa máy tính với thế  
giới bên ngoài  
Các thao tác cơ bản:  
- Vào dữ liệu (Input)  
- Ra dữ liệu (Output)  
Các thành phần chính:  
Chức năng: lưu trữ chương trình và dữ liệu  
Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:  
- Đọc (Read)  
- Ghi (Write)  
Các thành phần chính:  
- Bộ nhớ trong (Internal Memory)  
- Bộ nhớ ngoài (External Memory)  
- Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices)  
- Các môđun vào-ra (I/O Modules)  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
11  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
12  
3
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
Hình ảnh bên trong của một chiếc máy vi tính  
Hình ảnh một chiếc máy vi tính  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
13  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
14  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.2.3.1. NGUYÊN LÝ VON NEUMANN  
2.2.3. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH  
• Từ khi ra đời đến nay, các máy tính đều hoạt động  
theo những nguyên lý được đề xuất từ năm 1946 bởi  
nhà khoa học lỗi lạc người Mỹ gốc Hungary John Von  
Neumann (1903-1957)  
Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: máy tính  
hoạt động theo chương trình được lưu trữ sẵn trong bộ  
nhớ  
Đảm bảo cho máy tính có khả năng tự điều khiển,  
không cần có sự can thiệp của người sử dụng trong quá  
trình xử lý thông tin  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
15  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
16  
4
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.2.3.2. CẤU TRÚC LỆNH VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN  
LỆNH  
2.2.3.1. NGUYÊN LÝ VON NEUMANN  
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: các chương trình, dữ  
liệu trước, trong và sau khi xử lý đều được đưa vào bộ  
nhớ trong những vùng nhớ được đánh địa chỉ, việc truy  
cập dữ liệu là gián tiếp thông qua địa chỉ của nó trong  
bộ nhớ  
Để xử lý thông tin tự động, mỗi máy tính cần được cài  
đặt sẵn một tập lệnh, thường đặt trong ROM  
Mỗi lệnh máy là một chuỗi số nhị phân, yêu cầu CPU  
thực hiện một thao tác đối với các toán hạng. Các lệnh  
này phải chỉ ra đầy đủ các thông tin:  
Đảm bảo tính mềm dẻo trong xử lý thông tin: người  
lập trình chỉ cần viết các yêu cầu một cách tổng quát  
theo vị trí các đối tượng mà không cần biết giá trị cụ thể  
của chúng  
- Thao tác cần thực hiện: chuyển dữ liệu, xử lý số học  
với số nguyên/số dấu phẩy động, xử lý logic, điều khiển  
vào-ra, chuyển điều khiển (rẽ nhánh), điều khiển hệ  
thống, xử lý các dữ liệu chuyên dụng  
- Nơi đặt dữ liệu của lệnh và nơi đặt kết quả xử lý: tại  
bộ nhớ trong hoặc tại các thanh ghi trong CPU  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
17  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
18  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.2.3.2. CẤU TRÚC LỆNH VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN  
LỆNH  
2.2.3.2. CẤU TRÚC LỆNH VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN  
LỆNH  
Cấu trúc chung của lệnh máy:  
Một chương trình máy tính là một dãy các lệnh. Quá  
trình thực hiện một chương trình là quá trình thực  
hiện liên tiếp các lệnh  
Mã thao tác  
Địa chỉ các toán hạng  
Thanh ghi PC (Program Counter - Bộ đếm chương  
trình) của bộ vi xử lý dùng để ghi địa chỉ của lệnh sẽ  
được thực hiện tiếp theo (giá trị khởi tạo của PC là  
địa chỉ lệnh đầu tiên trong chương trình)  
Ví dụ: Một lệnh cộng trong tập lệnh MIPS32  
Các lệnh cũng có địa chỉ, là địa chỉ byte đầu tiên của lệnh  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
19  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
20  
5
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.2.3.2. CẤU TRÚC LỆNH VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN  
LỆNH  
2.2.3.2. CẤU TRÚC LỆNH VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN  
LỆNH  
Quá trình thực hiện lệnh:  
Quá trình thực hiện lệnh (tiếp):  
- Nhận lệnh (Fetch Instruction): Bộ điều khiển trong CPU  
gửi nội dung PC vào Bộ giải mã địa chỉ để đọc byte đầu  
tiên của lệnh lên thanh ghi lệnh. Nếu không có lệnh  
nhảy, PC sẽ tăng 1 đơn vị để bộ điều khiển chuẩn bị đọc  
byte tiếp theo, nếu có lệnh nhảy PC sẽ được nạp vào địa  
chỉ lệnh kế tiếp sẽ nhảy đến  
- Nhận dữ liệu (Fetch Data): Nhận dữ liệu từ bộ nhớ  
hoặc các cổng vào-ra  
- Xử lý dữ liệu (Process Data): Thực hiện phép toán số  
học hay phép toán logic với các dữ liệu  
- Ghi dữ liệu (Write Data): Ghi dữ liệu ra bộ nhớ hay  
cổng vào-ra  
- Giải mã lệnh (Decode Instruction): Bộ điều khiển căn cứ  
vào mã lệnh để biết lệnh dài bao nhiêu byte nhằm đọc  
nốt các thông tin địa chỉ của lệnh và hoàn thành việc đọc  
lệnh, PC tiếp tục tăng theo số lượng byte đã đọc vào  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
21  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
22  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
2.3. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH  
Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit)  
2.3.1. Bộ xử lý trung tâm  
2.3.2. Bộ nhớ  
hay Bộ vi xử lý (microprocessor, processor)  
- Là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được  
thiết lập trước, dạng mạch tích hợp phức tạp gồm  
hàng triệu transistor trên một bảng mạch nhỏ  
2.3.3. Thiết bị vào-ra  
2.3.4. Liên kết hệ thống  
- Là thành phần quan trọng nhất, được xem như bộ  
não, và thường là đắt nhất của một máy tính  
- Hai nhà sản xuất CPU lớn nhất hiện nay: Intel và  
AMD (Advanced Micro Devices)  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
23  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
24  
6
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
Những chức năng của bộ xử lý trung tâm:  
- Nhận lệnh, giải mã lệnh, và điều khiển các khối khác  
thực hiện lệnh  
- Thực hiện các phép tính số học, logic và các phép  
tính khác  
- Sinh ra các tín hiệu địa chỉ để truy nhập bộ nhớ  
Một số bộ xử lý trung tâm  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
25  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
26  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
Các thành phần của bộ xử lý trung tâm:  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
- Khối điều khiển (CU - Control Unit): có chức năng  
điều khiển sự hoạt động của máy tính theo chương  
trình định sẵn  
- Khối số học và logic (ALU - Arithmetic and Logic  
Unit): gồm các mạch chức năng để thực hiện các  
phép toán cơ sở như phép toán số học, phép toán  
logic, phép tạo mã, …  
- Các thanh ghi (Registers): được dùng như những bộ  
nhớ nhanh, có thể tương tác trực tiếp với các mạch xử  
lý của CPU; gồm các thanh ghi ghi địa chỉ lệnh sắp  
thực hiện, thanh ghi ghi lệnh đang thực hiện, thanh  
ghi ghi dữ liệu, thanh ghi ghi kết quả xử lý, …  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
27  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
28  
7
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ xử lý  
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ vi xử lý:  
Tốc độ đồng hồ  
trung tâm (tiếp):  
- Đồng hồ trong bộ vi xử lý (clock): là thiết bị thiết lập  
bước thực hiện lệnh; mạch xung nhịp đồng hồ dùng  
để đồng bộ các thao tác xử lý trong và ngoài CPU  
theo các khoảng thời gian không đổi. Khoảng thời  
gian chờ giữa hai xung gọi là chu kỳ xung nhịp. Xung  
nhịp hệ thống tạo ra các xung tín hiệu chuẩn thời gian  
gọi là tốc độ xung nhịp – tốc độ đồng hồ tính bằng  
triệu/tỷ đơn vị mỗi giây (MHz/GHz)  
Tốc độ bus  
Kích thước từ nhớ  
Dung lượng cache  
Tập lệnh  
Số lượng lõi  
Các kỹ thuật xử lý  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
29  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
30  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ xử lý  
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ xử lý  
trung tâm (tiếp):  
trung tâm (tiếp):  
- Bộ vi xử lý nhiều lõi (multi-core processor): gồm nhiều  
hơn một đơn vị xử lý, có hiệu năng xử lý nhanh hơn. Ví  
dụ: bộ vi xử lý i5-520M 2.4 GHz có 2 lõi, hiệu năng  
tương đương 4.8 GHz; bộ vi xử lý i7-720QM 1.6 GHz có  
4 lõi, hiệu năng tương đương 6.4 GHz  
- Dung lượng Cache: CPU cache là bộ nhớ đệm tốc độ  
rất cao, cho phép bộ vi xử lý truy cập dữ liệu nhanh  
hơn từ bộ nhớ RAM; dung lượng cache lớn làm tăng  
hiệu năng của máy tính; cache L1 (mức 1) có tốc độ  
nhanh nhất; cache L2, L3 có tốc độ chậm hơn nhưng  
vẫn nhanh hơn tốc độ truy nhập bộ nhớ chính (RAM)  
hay các đĩa; dung lượng cache thường được đo bằng  
megabytes (MB)  
- Tốc độ Bus: Bus là đường truyền dữ liệu đến và ra khỏi  
bộ vi xử lý; bus tốc độ cao giúp chuyển dữ liệu nhanh,  
cho phép CPU hoạt động với công suất lớn nhất; tốc độ  
bus được đo bằng megahertz (một triệu chu kỳ/giây); các  
máy tính ngày nay có tốc độ bus từ 1000-1600 MHz  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
31  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
32  
8
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ xử lý  
trung tâm (tiếp):  
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ xử lý  
trung tâm (tiếp):  
- Tập lệnh: Bộ VXL có tập lệnh phức tạp sử dụng công  
nghệ CISC (complex instruction set computer); bộ  
VXL có tập lệnh rút gọn gồm các lệnh đơn giản sử  
dụng công nghệ RISC (reduced instruction set  
computer); bộ VXL RISC thực hiện hầu hết các lệnh  
nhanh hơn so với bộ VXL CISC nhưng nó có thể cần  
nhiều lệnh đơn giản để hoàn thành một tác vụ so với bộ  
VXL CISC; đa số bộ VXL trong các máy tính cá nhân  
hiện nay sử dụng công nghệ CISC, các bộ VXL trong  
các thiết bị cầm tay như iPod, Droid, BlackBerry  
thường là ARM (advanced RISC machine)  
- Kích thước từ nhớ: là số bit mà bộ vi xử lý có thể xử  
lý được mỗi lần, ví dụ, bộ vi xử lý 64-bit có các thanh  
ghi 64-bit và xử lý mỗi lần 64 bit; kích thước từ nhớ  
lớn giúp cho bộ vi xử lý có khả năng xử lý nhiều dữ  
liệu hơn trong mỗi chu kỳ làm tăng hiệu năng của  
máy tính; các máy tính cá nhân hiện nay thường có  
bộ vi xử lý 32-bit hoặc 64-bit  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
33  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
34  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.1. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM  
2.3.2. BỘ NHỚ  
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ xử lý  
trung tâm (tiếp):  
Dung lượng tăng dần, tốc độ giảm dần, giá thành/1 bit giảm dần  
- Các kỹ thuật xử lý lệnh của CPU:  
+ Serial processing (xử lý tuần tự): bộ VXL phải hoàn  
thành tất cả các bước của chu kỳ lệnh trước khi bắt  
đầu thực hiện lệnh kế tiếp  
+ Pipelining (kỹ thuật đường ống lệnh): bộ VXL có thể  
bắt đầu thực hiện một lệnh trước khi nó hoàn thành  
lệnh trước đó  
+ Parallel processing (xử lý song song): bộ VXL có thể  
thực hiện nhiều lệnh cùng một lúc  
Sơ đồ hệ thống nhớ  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
35  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
36  
9
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
Cấu tạo của bộ nhớ trong:  
Khái niệm:  
- Bộ nhớ trong được cấu tạo từ các phần tử vật lý có 2  
trạng thái đối lập: một trạng thái dùng để thể hiện bit  
0, trạng thái kia thể hiện bit 1  
- Là bộ nhớ có thời gian truy cập nhỏ, được dùng để  
nạp hệ điều hành, ghi chương trình và dữ liệu trong  
thời gian xử lý  
- Gồm các mức bộ nhớ mà CPU có thể truy cập trực  
tiếp  
- Bộ nhớ trong gồm các loại: Cache, RAM và ROM  
- Bộ nhớ Cache và RAM là các bộ nhớ có thể đọc và  
ghi dữ liệu, bị mất thông tin khi mất nguồn nuôi  
- ROM là bộ nhớ chỉ cho phép đọc, dữ liệu không bị  
xóa khi mất nguồn  
- Có nhiều kỹ thuật chế tạo các phần tử có 2 trạng thái  
như dùng từ tính, dùng mạch bán dẫn; hiện nay, người  
ta dùng các bộ nhớ bán dẫn là các mạch bán dẫn điều  
khiển được có 2 trạng thái đóng/mở để thể hiện các  
bit; các bộ nhớ bán dẫn mới có thể được chế tạo là các  
vi mạch tích hợp (vài cm2) có dung lượng vài gigabyte  
(GB)  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
37  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
38  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
Tổ chức của bộ nhớ trong: (tiếp)  
- Mỗi byte nhớ có 2 đặc trưng:  
+ Địa chỉ: là thứ tự của vị trí byte nhớ trong  
Bộ nhớ trong; địa chỉ của mỗi byte nhớ là  
cố định  
+ Nội dung: là giá trị số dạng mã nhị phân,  
được lưu trữ bằng các trạng thái vật lý  
trong byte nhớ; nội dung byte nhớ có thể  
thay đổi  
- Việc truy cập tới dữ liệu trong từng byte  
nhớ không phụ thuộc vào các byte nhớ  
khác (do mỗi byte nhớ có một địa chỉ  
riêng)  
Tổ chức của bộ nhớ trong:  
- Tổ chức như một dãy liên tiếp các byte nhớ được  
đánh số thứ tự 0, 1, 2, … là địa chỉ của byte nhớ. Mỗi  
byte gồm 8 bit, mỗi bit được thiết lập bằng 0 hoặc 1  
- Byte là đơn vị thông tin thuận lợi cho xử lý dữ liệu vì  
nó có thể chứa vừa đủ một ký tự mã hóa theo bảng  
mã ASCII hay một số nguyên nhỏ hơn 256 (= 28-1).  
Để thể hiện các dữ liệu dài hơn như một ký tự mã hóa  
theo bảng mã Unicode cần 2 byte, một số nguyên lớn  
hơn cần 2 hoặc 4 byte, một số thực cần 4, 6, 8 hoặc  
10 byte liền nhau  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
39  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
40  
10  
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
Đọc/ghi với bộ nhớ trong:  
Bộ nhớ cache:  
- Quá trình đọc thông tin từ bộ nhớ trong:  
+ CPU gửi địa chỉ của vùng nhớ thông qua bus địa  
chỉ tới một mạch gọi là bộ giải mã địa chỉ  
+ CPU gửi một tín hiệu điều khiển qua bus điều khiển  
tới kích hoạt bộ giải mã địa chỉ  
+ Bộ giải mã địa chỉ mở mạch điện thực hiện chức  
năng sao chép dữ liệu trong vùng nhớ đưa ra bus dữ  
liệu, CPU ghi nhận dữ liệu vào các thanh ghi  
- Quá trình ghi xảy ra theo chiều ngược lại, dữ liệu đi  
từ CPU đến bộ nhớ  
- Là bộ nhớ đệm giữa CPU và bộ nhớ chính (RAM)  
- Có tốc độ rất cao, cho phép CPU truy cập dữ liệu  
nhanh hơn từ bộ nhớ chính  
- Cache thường được đặt trên chip của CPU  
- Khi CPU cần đọc dữ liệu, nó tìm dữ liệu trong cache  
trước, nếu không thấy thì mới tìm trong bộ nhớ chính  
rồi đưa dữ liệu đó vào cache để tăng tốc độ xử lý dữ  
liệu trong các lệnh kế tiếp  
- Cache được làm từ RAM tĩnh (SRAM, Static RAM):  
các bit được lưu trữ bằng các Flip-Flop, có cấu trúc  
phức tạp và giá thành cao  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
41  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
42  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
RAM (Random Access Memory):  
- Là cách gọi tắt của loại RAM động phổ biến hiện nay  
(DRAM, Dynamic RAM): có cấu trúc đơn giản, tốc  
độ chậm hơn và giá thành thấp hơn SRAM  
- Các bit được lưu trữ trên tụ điện; khi tụ điện được tích  
điện, nó biểu diễn bit 1; ngược lại, khi tụ điện xả hết  
sẽ biểu diễn bit 0  
- Được dùng để nạp vào hệ điều hành khi khởi động  
máy tính, để chứa các lệnh của chương trình ứng  
dụng, để lưu trữ dữ liệu tạm thời chờ được CPU đọc  
hoặc ghi RAM là “phòng đợi” cho CPU  
Cache đệm giữa CPU và Bộ nhớ chính  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
43  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
44  
11  
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
RAM (Random Access Memory) (tiếp):  
RAM (Random Access Memory) (tiếp):  
- Các máy tính cá nhân ngày nay thường có 2-8 GB  
RAM; lượng RAM mà máy tính cần phụ thuộc vào  
phần mềm sử dụng, dung lượng RAM yêu cầu thường  
được ghi trên nhãn của các gói phần mềm. Ví dụ: cài  
hệ điều hành Windows 7 nên có ít nhất 1GB RAM, các  
ứng dụng/trò chơi đồ họa, video cần tối thiểu 2GB  
RAM, …  
DDR3-SDRAM  
- Đa số các máy tính cá nhân ngày nay sử dụng SDRAM  
- SDRAM được phân lớp tiếp thành DDR, DDR2,  
DDR3  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
45  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
46  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
2.3.2.1. BỘ NHỚ TRONG  
ROM (Read Only Memory) (tiếp):  
ROM (Read Only Memory):  
- ROM là loại bộ nhớ có nội dung cố định, chỉ cho  
phép người dùng/máy tính đọc dữ liệu nhưng không  
cho phép ghi vào  
- Dữ liệu thường được ghi vào ROM trong lúc chế tạo,  
là tập các lệnh cốt lõi để khởi động máy tính như cách  
truy cập đĩa cứng, tìm hệ điều hành, và nạp vào  
RAM; tập lệnh này được gọi là BIOS (Basic  
Input/Output System)  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
47  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
48  
12  
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.2.2. BỘ NHỚ NGOÀI  
2.3.2.2. BỘ NHỚ NGOÀI  
Đặc điểm cơ bản của bộ nhớ ngoài:  
Khái niệm:  
- Thông tin không được định vị bằng địa chỉ giống như  
bộ nhớ trong mà được tổ chức theo từng khối logic gọi  
là tệp (file)  
- Bộ nhớ ngoài (storage devices): gồm các loại bộ nhớ  
mà CPU không thể truy cập trực tiếp, thông tin lưu trữ  
không bị xóa khi mất nguồn, có dung lượng lớn hơn bộ  
nhớ trong nhưng tốc độ truy cập thấp hơn  
- CPU không thể làm việc trực tiếp với dữ liệu ở bộ nhớ  
ngoài  
- Bộ nhớ ngoài gồm các loại đĩa từ tính (đĩa cứng từ, đĩa  
mềm), đĩa quang (CD/DVD/Bluray), bộ nhớ flash (các  
loại thẻ nhớ, thanh nhớ usb, ổ cứng thể rắn), …  
- Trước khi sử dụng, dữ liệu ở các file được chuyển dần  
vào bộ nhớ trong để CPU có thể xử lý  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
49  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
50  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.2.2. BỘ NHỚ NGOÀI  
2.3.2.2. BỘ NHỚ NGOÀI  
Đặc điểm cơ bản của bộ nhớ ngoài (tiếp):  
- Dữ liệu không được ghi theo dạng số 0/1 theo nghĩa  
đen. Thay vào đó, các bit 0 và 1 phải được chuyển  
thành dạng nào đó thể hiện được trên bề mặt của các  
phương tiện lưu trữ  
- Có 3 công nghệ được dùng để chế tạo bộ nhớ ngoài là:  
từ tính, quang, thể rắn  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
51  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
52  
13  
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
Thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices) hay thiết bị  
vào/ra (I/O - Input/Output devices), có chức năng:  
trao đổi dữ liệu/thông tin giữa máy tính và môi  
trường bên ngoài  
Các thiết bị vào/ra cơ sở:  
- Thiết bị vào:  
- Bàn phím (keyboard)  
- Chuột (mouse)  
- Thiết bị ra:  
- Vào: chuyển dữ liệu từ bên ngoài vào bộ nhớ trong  
- Ra: chuyển thông tin từ bộ nhớ trong ra môi trường  
bên ngoài  
- Màn hình (display hoặc monitor)  
Một số thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra:  
Hệ thống vào/ra bao gồm  
- Thiết bị ngoại vi  
màn hình cảm ứng, modem, ổ đọc và ghi đĩa, …  
- Ghép nối vào/ra (các cổng vào/ra, …)  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
53  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
54  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
Bàn phím (keyboard)  
Bàn phím (keyboard) (tiếp):  
- Dùng để đưa vào máy tính các  
lệnh điều khiển, dữ liệu  
- Thiết kế giao diện tương tự như  
các máy đánh chữ, có ưu điểm  
là tránh sự mắc kẹt cơ khí của  
các phím (giao diện QWERTY)  
- Khi ta ấn một phím, tín hiệu  
được truyền cho máy tính thông  
qua bộ lập mã, tương ứng với ký  
tự của phím  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
55  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
56  
14  
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
Chuột (mouse):  
Bàn phím (keyboard) (tiếp):  
- Là thiết bị chỉ định điểm làm việc trên màn hình phổ  
biến nhất  
- Hoạt động theo nguyên lý phát hiện chuyển động  
theo hai hướng so với bề mặt bên dưới  
- Bàn phím có khoảng 104 phím, được chia thành 4  
nhóm:  
+ Nhóm phím chữ: gồm các phím chữ cái, chữ số, các  
dấu  
- Chuyển động của chuột trên bề mặt được phiên dịch  
thành chuyển động của một con trỏ trên màn hình  
giao diện đồ họa  
+ Nhóm phím chức năng: để thực hiện nhanh một số  
yêu cầu nào đó như: F1, F2, …, F12  
+ Nhóm phím điều khiển: xác định một số chức năng  
đặc biệt như Esc (Escape), Caps Lock, Shift, Ctrl  
(Control), Alt (Alternate), Insert, …  
- Dạng phổ biến nhất của chuột là gồm 2 nút bấm và 1  
nút cuộn; nút trái dùng cho thao tác lựa chọn, đặt vị  
trí của con trỏ màn hình; nút phải để hiện menu ngữ  
cảnh gồm các lệnh có thể thực hiện với đối tượng tại  
vị trí con trỏ  
+ Nhóm phím điều khiển con trỏ màn hình: gồm các  
phím mũi tên lên, xuống, trái, phải, Home, End, Page  
Up, Page Down, …  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
57  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
58  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
Chuột (mouse) (tiếp):  
- Chuột quang:  
Chuột (mouse) (tiếp):  
- Chuột bi:  
- Chụp ảnh liên tiếp bề mặt bên  
dưới chuột, so sánh để phát  
hiện ra sự chuyển dịch  
- Thường dùng đi-ốt phát quang  
hoặc phát laze hồng ngoại để  
chiếu sáng bề mặt bên dưới  
- Ưu điểm: độ phân giải cao hơn  
nên cho kết quả chính xác hơn,  
hoạt động tốt trên nhiều loại bề  
mặt khác nhau  
- Sử dụng cơ chế cơ học:  
một viên bi hình cầu được  
đặt ở dưới chuột, khi  
chuột di chuyển sẽ truyền  
chuyển động vào 2 trụ đặt  
vuông góc được gắn với  
thiết bị đếm xung để tính  
vị trí dịch chuyển của con  
trỏ màn hình  
- Nhược điểm: dễ bị kẹt do  
bẩn  
Chuột cảm ứng  
08/02/2017  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
59  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
60  
15  
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
Màn hình (display hoặc monitor)  
Màn hình (display hoặc monitor):  
- Là thiết bị hiển thị chữ hay ảnh bằng cách tạo ra lưới  
các điểm ảnh (pixel) rất nhỏ có màu sắc khác nhau  
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh:  
+ Kích thước màn hình  
(tiếp):  
- 2 loại màn hình phổ biến:  
+ CRT: sử dụng đèn tia âm cực (đèn  
CRT) – loại đèn dùng cho tivi,  
loại màn hình này nặng, có độ  
dầy lớn, chiếm nhiều diện tích  
+ Khoảng cách giữa các điểm ảnh (dot pitch)  
+ Độ rộng góc nhìn  
+ Tốc độ đáp ứng  
+ Độ sâu màu sắc  
+ Độ phân giải  
+ LCD: loại màn hình mỏng, nhẹ,  
dùng công nghệ tinh thể lỏng  
(LCD – liquid crystal display)  
hoặc plasma  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
61  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
62  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
Máy in (printer) (tiếp):  
Máy in (printer):  
- Máy in laze (laser printer): là loại máy in dùng kỹ  
thuật laze; cho chất lượng ảnh rất cao, tốn ít mực hơn  
nên được dùng rất rộng rãi  
- Máy in là thiết bị cho phép in chữ hay ảnh ra giấy. Có  
ba loại:  
+ Máy in kim (dot matrix printer): là loại ra đời đầu  
tiên, hiện vẫn khá phổ biến ở các quầy thanh toán  
và trong các ngân hàng  
+ Máy in phun (ink jet printer): tạo các điểm trên  
giấy bằng cách phun tia mực siêu nhỏ; cho chất  
lượng bản in tốt, nhưng tốn nhiều mực, giá hộp  
mực khá cao  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
63  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
64  
16  
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
2.3.3. THIẾT BỊ VÀO/RA  
Một số thiết bị vào/ra khác:  
- Máy quét ảnh (scaner): nhập dữ liệu bằng cách quét  
hình ảnh  
- Thiết bị quay số (điện thoại):  
+ Modem (Modulation-Demodulation)  
- Các thiết bị mạng:  
Scaner  
Barcode Reader  
+ Network Inteface Card (NIC)  
+ Wireless Adapter  
- Bút điện tử (light pen)  
Modem  
- Máy ảnh số, quay phim số (digital camera)  
- Optical Charater Reader (OCR): nhận dạng chữ  
- Barcode Reader: đọc mã vạch  
Camera  
Light pen  
NIC  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
65  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
66  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.4. LIÊN KẾT HỆ THỐNG  
Các thành phần kết nối hệ thống trên bo mạch chủ  
Các thiết bị máy tính được liên kết với nhau thông  
qua các đường bus, các khe cắm mở rộng, hoặc các  
loại cổng kết nối; các thành phần này thường được  
thiết kế trên một bo mạch chủ  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
67  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
68  
17  
03/02/2018  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
Bài giảng Tin học đại cương  
Bài giảng Tin học đại cương  
2.3.4. LIÊN KẾT HỆ THỐNG  
2.3.4. LIÊN KẾT HỆ THỐNG  
Các khe cắm mở rộng (expansion slot) được dùng để  
cắm các loại card điều khiển thiết bị vào-ra như card  
đồ họa, card âm thanh, modem  
Các cổng (port) dùng để kết nối máy tính với các thiết  
bị vào-ra, gồm nhiều loại:  
Bus:  
- Là các tuyến đường để thông tin (dữ liệu, lệnh, địa chỉ)  
“chạy” trên đó  
- Gồm những đường mạch trên bo mạch chủ (ví dụ: nối  
giữa CPU và RAM) hoặc các loại cáp mở rộng (ví dụ:  
cáp nối ổ đĩa cứng với bo mạch chủ)  
- PS/2 kết nối chuột và bàn phím  
- VGA kết nối màn hình  
- LPT kết nối máy in  
- RJ45 kết nối modem  
- USB kết nối nhiều thiết bị giao tiếp qua chuẩn USB  
- Các cổng âm thanh  
- Cổng đọc thẻ nhớ  
- …  
08/02/2017  
08/02/2017  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
69  
Chương 2: Cấu trúc máy tính  
70  
18  
pdf 18 trang yennguyen 13/04/2022 30320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_2_cau_truc_may_tinh.pdf