Giáo trình mô đun Vẽ kỹ thuật - Nghề: Khai thác máy tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: VẼ KỸ THUẬT
NGHỀ: KHAI THÁC MÁY TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
Năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ
trên thế giới, lĩnh vực vận tải biển nói chung và ngành khai thác vận hành máy
tàu biển ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề thác vận hành máy tàu biển đã được xây
dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các
môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực
hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các môđun đào tạo nghề là cấp
thiết hiện nay.
Mô đun 07: Vẽ kỹ thuật là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình
thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn
đã tham khảo nhiều tài liệu trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong
thực tế.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những sai sót, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Chủ biên: Bùi Trung Dũng
MỤC LỤC
NỘI DUNG
STT
TRANG
1
2
3
4
5
Lời giới thiệu
Mục lục
1
2
3
8
Danh mục ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành
Danh mục hình vẽ và bảng, biểu
Nội dung
Bài 1. Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật
9
9
1.1. Vật liệu- dụng cụ vẽ- trình tự hoàn thành bản vẽ
1.2. Những tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật
Bài 2. Vẽ hình học
10
21
21
2.1. Các phép dựng hình cơ bản
2.2. Vẽ nối tiếp
24
29
29
31
33
38
43
52
52
54
59
59
63
64
75
75
81
87
Bài 3. Hình chiếu vuông góc, giao tuyến
3.1. Khái niệm về các phép chiếu
3.2. Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng
3.3. Hình chiếu của các khối hình học cơ bản
3.4. Giao tuyến
3.5. Hình chiếu của các vật thể
Bài 4. Hình chiếu trục đo
4.1. Khái niệm và phân loại hình chiếu trục đo
4.2. Cách dựng hình chiếu trục đo
Bài 5. Các loại hình biểu diễn
5.1. Hình chiếu
5.2. Hình trích, hình rút gọn
5.3. Hình cắt - Mặt cắt
Bài 6. Vẽ quy ước
6.1. Vẽ quy ước ren, các chi tiết ghép có ren
6.2. Vẽ quy ước bánh răng
6.3. Vẽ quy ước lò xo
1
Bài 7. Các mối ghép
91
91
7.1. Mối ghép bằng ren
7.2. Mối ghép bằng then
7.3. Mối ghép bằng: chốt, đinh tán, hàn
Bài 8. Bản vẽ chi tiết - Bản vẽ lắp – Vẽ tách chi tiết
8.1. Bản vẽ chi tiết
95
98
104
104
117
120
131
8.2. Bản vẽ lắp
8.3. Vẽ tách chi tiết
Tài liệu tham khảo
6
7
Các phụ lục, tài liệu đính kèm
Danh mục ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành:
TL: Tỷ lệ; VD: Ví dụ
ĐKT: Đường kích thước
MP(mp): Mặt phẳng
HC: Hình chiếu
MPHC(mphc): Mặt phẳng hình chiếu
HCTĐ: Hình chiếu trục đo
HTĐ: Hệ tọa độ
HSBD: Hệ số biến dạng
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
ISO: Tiêu chuẩn Quốc tế
HBD: Hình biểu diễn
BVCT: Bản vẽ chi tiết
2
Danh mục hình vẽ
STT
Tên hình vẽ
Trang
10
1
2
3
4
5
6
7
8
Hình 1.1. Các loại khổ giấy chính
Hình 1.2. Khung vẽ
11
Hình 1.3. Khung tên
11
Hình 1.4. Qui tắc vẽ
14
Hình 1.5. Chữ viết và số kiểu B đứng và B nghiêng
Hình 1.6. Đường kích thước thẳng và đường kích thước góc
Hình 1.7.. Đường kích thước quá ngắn
Hình 1.8. Đường gióng
14
15
15
16
9
Hình 1.9. Cách ghi con số kích thước
16
16
17
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26
26
29
30
30
31
31
32
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Hình 1.10. Cách ghi con số khi đường kích thước quá bé
Hình 1.11. Các ký hiệu khi ghi kích thước
Hình 2.1. Dựng đường thẳng vuông góc bằng thước, com pa
Hình 2.2. Chia đều một đoạn thẳng
Hình 2.3. Chia đường tròn ra 3,6 phần bằng nhau
Hình 2.4. Chia đường tròn ra 5,10 phần bằng nhau
Hình 2.5. Chia đường tròn ra 7 phần bằng nhau
Hình 2.6. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng
Hình 2.7. Trường hợp tiếp xúc ngoài
Hình 2.8. Trường hợp tiếp xúc trong
Hình 2.9. Trường hợp tiếp xúc ngoài
Hình 2.10. Trường hợp tiếp xúc trong
Hình 2.11. Trường hợp tiếp xúc vừa ngoài vừa trong
Hình 3.1. Khái niệm về phép chiếu
Hình 3.2. Phép chiếu xuyên tâm
Hình 3.3. Phép chiếu song song
Hình 3.4. Hình chiếu vuông góc
Hình 3.5. Hình chiếu của một điểm
Hình 3.6. Hình chiếu của một đường thẳng
3
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Hình 3.7. Hình chiếu của một mặt phẳng
Hình 3.8. Hình chiếu của khối đa diện
Hình 3.9. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Hình 3.10. Hình chiếu của lăng trụ tam giác
Hình 3.11. Hình chiếu của hình chóp
33
33
34
34
35
35
36
36
37
37
38
39
39
Hình 3.12. Hình chiếu của hình chóp cụt đều
Hình 3.13. Hình chiếu của hình trụ
Hình 3.14. Hình chiếu của hình nón
Hình 3.15. Hình chiếu của hình nón cụt
Hình 3.16. Hình chiếu của hình cầu
Hình 3.17. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện
Hình 3.18. Giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ
Hình 3.19. Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu khi mặt
phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu
42
Hình 3.20. Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu khi mặt
phẳng cắt nghiêng so với mặt phẳng hình chiếu
40
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
Hình 3.21. Giao tuyến của hai khối đa diện
Hình 3.22. Giao tuyến của hai khối tròn
Hình 3.23. Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn
Hình 3.24.
41
41
42
44
53
53
54
55
55
56
Hình 4.1. Khái niệm hình chiếu trục đo
Hình 4.2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
Hình 4.3. Hình chiếu trục đo xiên cân
Hình 4.4. Ba hình chiếu vuông góc của vật thể
Hình 4.5. Hình chiếu trục đo xiên cân của vật thể
Hình 4.6. Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể
có các mặt đối xứng
53
Hình 4.7. Vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đã được cắt đi
một phần
56
54
55
57
57
Hình 4.8. Hình chiếu trục đo vuông góc đều,cắt đi ¼ vật thể
Hình 4.9. Đường gạch gạch của mặt cắt trong hình chiếu
4
trục đo
56
57
Hình 5.1. Các hình chiếu cơ bản
60
60
Hình 5.2. Khi các hình chiếu thay đổi vị trí đối với hình
chiếu chính
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
Hình 5.3. Phương pháp góc phần tư thứ ba(phương phápA)
Hình 5.4. Hình chiếu phụ
61
62
62
63
63
64
65
65
66
66
67
67
68
68
69
70
70
71
71
75
76
76
77
77
77
78
Hình 5.5. Hình chiếu riêng phần
Hình 5.6. Hình trích
Hình 5.7. Hình rút gọn
Hình 5.8. Nội dung hình cắt - mặt cắt
Hình 5.9. Ký hiệu mặt cắt các vật liệu khác nhau
Hình 5.10. Hình cắt đứng
Hình 5.11. Hình cắt bằng
Hình 5.12. Hình cắt cạnh
Hình 5.13. Hình cắt nghiêng
Hình 5.14. Hình cắt bậc
Hình 5.15. Hình cắt xoay
Hình 5.16. Hình cắt riêng phần
Hình 5.17. Hình cắt kết hợp
Hình 5.18. Quy định về hình cắt
Hình 5.19. Mặt cắt rời
Hình 5.20. Mặt cắt chập
Hình 5.21. Quy định về mặt cắt
Hình 6.1. Sự hình thành ren
Hình 6.2. Ren ngoài và ren trong
Hình 6.3. Profin ren
Hình 6.4. Vẽ quy ước đối với ren thấy
Hình 6.5. Vẽ quy ước đối với ren bị che khuất
Hình 6.6. Vẽ quy ước đối với ren cạn
Hình 6.7. Vẽ quy ước trong mối ghép ren
5
84
85
Hình 6.8. Ký hiệu các loại ren
78
79
80
80
80
81
82
82
83
83
84
85
85
86
87
92
93
94
94
95
95
96
96
97
97
98
98
98
99
99
Hình 6.9. Vẽ quy ước bu lông
86
Hình 6.10. Vẽ quy ước đai ốc
87
Hình 6.11. Vẽ quy ước vòng đệm
88
Hình 6.12. Vẽ quy ước vít cấy
89
Hình 6.13. Vẽ quy ước vít
90
Hình 6.14. Các thông số cơ bản của bánh răng
Hình 6.15. Vẽ quy ước đối với một bánh răng trụ
Hình 6.16. Vẽ quy ước đối với cặp bánh răng trụ ăn khớp
Hình 6.17. Cặp bánh răng côn ăn khớp
Hình 6.18. Vẽ quy ước với một bánh răng côn
Hình 6.19. Vẽ quy ước với cặp bánh răng côn ăn khớp
Hình 6.20. Vẽ quy ước trục vít
91
92
93
94
95
96
97
Hình 6.21. Vẽ quy ước bánh vít
98
Hình 6.22. Vẽ quy ước cặp bánh vít – trục vít ăn khớp
Hình 7.1. Vẽ quy ước mối ghép bu lông
Hình 7.2. Vẽ quy ước mối ghép vít cấy
Hình 7.3. Vẽ quy ước mối ghép đinh vít
Hình 7.4. Vẽ quy ước đơn giản các mối ghép
Hình 7.5. Vẽ quy ước then bằng
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
Hình 7.6. Vẽ quy ước mối ghép then bằng
Hình 7.7. Vẽ quy ước then bán nguyệt
Hình 7.8. Vẽ quy ước mối ghép then bán nguyệt
Hình 7.9. Then hoa vẽ theo quy ước
Hình 7.10. Vẽ quy ước đối với then hoa răng thân khai
Hình 7.11. Vẽ quy ước mối ghép then hoa
Hình 7.12. Mối ghép chốt
Hình 7.13. Các loại chốt
Hình 7.14. Đinh tán mũ chỏm cầu
Hình 7.15. Đinh tán mũ nửa chìm
6
114
115
116
117
118
119
120
Hình 7.16. Đinh tán mũ chìm
99
Hình 7.17. Cách vẽ quy ước các loại đinh tán
Hình 7.18. Các loại mối hàn
100
100
101
101
105
106
Hình 7.19. Ký hiệu quy ước của mối ghép hàn
Hình 7.20. Cách ghi ký hiệu mối hàn
Hình 8.1. Cách ghi kích thước
Hình 8.2. Ghi kích thước của một số phần tử giống nhau và
phân bố đều trên chi tiết
121
122
123
124
125
126
Hình 8.3. Ghi kích thước từ một chuẩn “0”
106
107
111
118
119
119
Hình 8.4. Ghi kích thước lỗ theo quy ước đơn giản
Hình 8.5. Cách ghi độ nhám bề mặt chi tiết
Hình 8.6. Vẽ quy ước các kết cấu thường thấy
Hình 8.7. Biểu diễn một số chi tiết(phần tử) của bộ phận lắp
Hình 8.8. Biểu diễn các bộ phận liên quan, các vị trí giới
hạn và trung gian
127
128
129
130
131
132
133
134
Hình 8.9.a. Bản vẽ lắp ê tô
121
122
123
124
125
125
126
126
Hình 8.9.b. Bản vẽ lắp ê tô (phóng to)
Hình 8.10. Hình chiếu trục đo của thân 1
Hình 8.11. Hình chiếu trục đo của má động 4
Hình 8.12. Hình chiếu trục đo của ê tô
Hình 8.13. Ví dụ minh họa vẽ tách chi tiết 1
Hình 8.14. Ví dụ minh họa vẽ tách chi tiết 2
Hình 8.15. Ví dụ minh họa vẽ tách chi tiết 3
Danh mục bảng
STT
Tên bảng
Trang
13
1
2
3
4
5
Bảng 1.1. Các loại nét vẽ
Bảng 6.1. Cách ký hiệu các loại ren
79
Bảng 6.2. Vẽ quy ước lò xo
88
Bảng 8.1. Ký hiệu về sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt
Bảng 8.2. Cách ghi sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt
108
110
7
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Vẽ kỹ thuật
Mã mô đun: MĐ.07
Vị trí, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun Vẽ kỹ thuật là mô đun cơ sở cho ngành khai thác máy tàu thủy,
được bố trí học đầu tiên.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những qui tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ
thuật, các kiến thức cơ bản về hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian
hình học. Sự hình thành giao tuyến của các mặt. Các yếu tố cơ bản của vẽ kỹ thuật:
Điểm, đường, mặt, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt; Các loại bản vẽ lắp, bản vẽ chi tiết
trên cơ sở TCVN và ISO đồng thời rèn luyện kỹ năng đọc các bản vẽ lắp và vẽ tách
các chi tiết máy.
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được quy cách của một bản vẽ kỹ thuật;
+ Trình bày được các cách biểu diễn vật thể;
- Về kỹ năng:
+ Biểu diễn được bản vẽ chi tiết đúng quy cách và rõ ràng;
+ Đọc và giải thích được các nội dung trên các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp các hệ
thống động lực tàu thủy;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có kiến thức tổng hợp về Vẽ kỹ thuật. Có ý thức
kỷ luật tốt, tuân thủy các quy định của TCVN và ISO khi đọc và vẽ các bản vẽ kỹ
thuật.
Nội dung mô đun:
8
Bài 1 :
TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
Mã bài: MĐ.07.01
Giới thiệu:
Các bản vẽ kỹ thuật được lập bằng nhiều phương tiện và dụng cụ khác nhau,
nhưng đều dựa trên các khái niệm cơ bản về Vẽ kỹ thuật và các quy định thống nhất
của tiêu chuẩn Quốc gia hay tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật.
Mục tiêu:
- Trình bày được các loại dụng cụ vẽ, các tiêu chuẩn về bản vẽ.
- Sử dụng được các loại dụng cụ vẽ để lập bản vẽ theo đúng tiêu chuẩn quy định.
- Nghiêm túc, chính xác, khoa học khi học và thực hành.
Nội dung chinh:
1.1 : VẬT LIỆU - DỤNG CỤ VẼ - TRÌNH TỰ HOÀN THÀNH BẢN VẼ
1. Vật liệu vẽ
1.1 Giấy vẽ: dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật gọi là giấy vẽ (giấy crôki). Đó là loại giấy
dày, hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng chì hay mực đều dùng
mặt phải của giấy vẽ. Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy
kẻ ô vuông.
1.2 Bút chì: bút chì đen dùng để vẽ có nhiều loại: bút chì cứng ký hiệu H, bút chì mềm
ký hiệu B và các con số, ngoài ra còn có bút chì loại trung bình HB.
2. Dụng cụ vẽ
2.1 Ván vẽ: làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn. Khi vẽ phải giữ ván vẽ sạch sẽ
không xây xước.
2.2 Thước chữ T: gồm có thân ngang và đầu thước, dùng để vẽ các đường nằm ngang.
Khi vẽ cần giữ đầu thước áp sát mép trái ván vẽ để trượt thước dọc theo mép trái ván
vẽ đến vị trí nhất định.
Tay cầm bút di chuyển dọc theo mép trên thân ngang để vẽ các đường nằm ngang. Cần
giữ thước không bị cong, vênh.
2.3 Êke: thường gồm một bộ 2 chiếc, một chiếc hình tam giác vuông cân(450), chiếc
kia hình nửa tam giác đều( có góc 300 và 600).
Êke phối hợp với thước chữ T để vạch các đường thẳng đứng, các đường xiên 450, 300,
600.
2.4 Compa: dùng để vẽ các đường tròn. Khi vẽ cần giữ cho đầu kim và đầu bút vuông
góc với mặt giấy vẽ. Ngoài ra còn có compa đo.
2.5 Thước cong: dùng để vẽ các đường cong có bán kính cong thay đổi. Khi vẽ trước
hết phải xác định được một số điểm thuộc đường cong để nối chúng lại bằng tay. Sau
đó đặt thước cong có đoạn cong trùng với đường cong vẽ bằng tay để vẽ từng đoạn
một sao cho đường cong vẽ ra chính xác.
9
3. Trình tự hoàn thành bản vẽ
3.1. Chuẩn bị
Các vật liệu và dụng cụ vẽ: giấy vẽ, thước, compa, bút chì và những tài liệu cần thiết.
3.2. Tiến hành
a, Vẽ mờ:
Dùng bút chì cứng H, 2H hoặc HB để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ rõ và chính xác. Sau khi
vẽ mờ xong phải kiểm tra lại bản vẽ, tẩy xóa sạch những nét sai, sau đó mới tô đậm.
b, Tô đậm:
Dùng bút chì mềm B, 2B để tô đậm các nét cơ bản, nét đứt và chữ viết. Khi vẽ, tô phải
luôn giữ đầu chì nhọn đều. Trình tự tô như sau:
1/ Vạch các đường trục đường tâm.
2/ Tô các nét cơ bản theo trình tự:
+ Đường cong lớn đến đường cong bé.
+ Đường bằng từ trên xuống dưới.
+ Đường thẳng từ trái qua phải.
+ Đường xiên từ trên xuống dưới từ trái sang phải.
3/ Tô các nét đứt cũng theo trình tự trên.
4/ Vạch các đường gióng, đường kích thước, đường gạch gạch của mặt cắt.
5/ Vẽ các mũi tên, ghi các con số kích thước, viết các ký hiệu và ghi chú bằng chữ.
6/ Tô khung vẽ và khung tên.
7/ Kiểm tra và sửa chữa những chỗ chưa chính xác.
1.2: NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
1.Khổ giấy
Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép ngoài của bản vẽ, bao gồm khổ giấy
chính và khổ giấy phụ.
1.1 Khổ giấy chính: Gồm có khổ A0 (1189x841) diện tích 1m2 các khổ khác chia ra từ
khổ A0: A1 (841x594); A2 (594x420); A3 (420x297); A4 (297x210).
1.2 Khổ giấy phụ: Kích thước của khổ giấy phụ là bội số của kích thước khổ A4
(297x210).
Hình 1.1. Các loại khổ giấy chính
10
2. Khung vẽ và khung tên
2.1 Khung vẽ:
Được kẻ bằng nét liền đậm cách mép giâý 10 mm. Nếu các bản vẽ được đóng thành
tập thì mép bên trái kẻ cách mép giấy 25 mm.
Hình 1.2. Khung vẽ
2.2 Khung tên:
Được bố trí ở góc phải phía dưới bản vẽ, có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắn của
bản vẽ. Nội dung trong khung tên được ghi theo mẫu.
Hình 1.3. Khung tên
Ô 1 : Đầu đề bài tập hay tên chi tiết
Ô 2 : Vật liệu của chi tiết
Ô 3 : Tỷ lệ bản vẽ
Ô 6 : Ngày thành lập bản vẽ
Ô 7 : Họ tên(chữ ký) giáo viên kiểm tra
Ô 8 : Ngày kiểm tra bản vẽ
Ô 9 : Tên trường lớp
Ô 4 : Ký hiệu bản vẽ
Ô 5 : Họ tên người vẽ
Ô 10 : “ Người kiểm tra “
11
3. Tỉ lệ
Tỉ lệ là tỷ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ với kích thước tương ứng đo được
trên vật thể (kích thước thật).
Trên các bản vẽ kỹ thuật, tuỳ theo độ lớn và sự phức tạp của vật thể mà hình vẽ có thể
được phóng to thu nhỏ hay để nguyên hình. Các tỉ lệ cụ thể như sau:
- Thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; 1:100; 1:200;.......
- Nguyên hình: 1:1
- Phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1;...
Ngoài ra còn dùng các tỉ lệ khác:
- Thu nhỏ: 1:2000; 1:5000; ...
- Phóng to: 100n:1 (n là số nguyên dương)
Ký hiệu tỉ lệ được ghi ở ô riêng trong khung tên, nếu ghi ở ngoài phải ghi tỉ lệ; ví dụ:
TL1:2
4. Các nét vẽ
4.1 Chiều rộng của nét vẽ: Cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và
lấy trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; ,4; 2 mm
Quy định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng một bản vẽ, tỷ số chiều rộng của nét
đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2:1
12
Bảng 1.1. Các loại nét vẽ
4.2. Quy tắc vẽ:
Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên sau: Nét liền đậm -
nét đứt - nét gạch chấm mảnh - nét gạch hai chấm mảnh - nét liền mảnh
- Khe hở trong nét đứt, nét gạch chấm mảnh trong khoảng 3d (d là chiều rộng của nét).
13
- Các gạch ngắn trong nét đứt khoảng 6d
- Các chấm trong nét gạch chấm mảnh < 0,5d
- Các gạch trong nét gạch chấm mảnh khoảng 12d với đường trục ngắn và khoảng 24d
với đường trục dài.
- Các nét gạch chấm và gạch hai chấm phải được bắt đầu và kết thúc bằng các gạch và
kẻ quá đường bao một khoảng bằng 2d.
- Hai trục vuông góc của đường tròn được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh, tâm của
đường tròn được xác định bằng 2 nét gạch.
- Nếu nét đứt nằm trên đường kéo dài của nét liền thì chỗ nối tiếp để hở, các trường
hợp khác các đường nét cắt nhau cần vẽ chạm vào nhau
Hình 1.4. Qui tắc vẽ
5. Chữ viết
5.1 Khổ chữ:
là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa(mm), có các khổ chữ sau: 1,8;
2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 mm
5.2 Kiểu chữ: kiểu chữ đứng và kiểu chữ nghiêng 750
Hình 1.5. Chữ viết và số kiểu B đứng và B nghiêng
14
6. Ghi kích thước
6.1. Qui định chung
Kích thước ghi trên bản vẽ phải thể hiện được độ lớn của vật thể và kích thước đó là
kích thước đo được trên vật thể. Nó không phụ thuộc tỉ lệ của hình biểu diễn.
Số lượng kích thước ghi trên bản vẽ phải đủ để đảm bảo việc gia công, chế tạo và kiểm
tra vật thể, mỗi kích thước chỉ được ghi 1 lần.
Đơn vị của kích thước độ dài là mm và trên bản vẽ không ghi đơn vị. Nếu dung đơn vị
đo khác thì phải ghi rõ.
Đơn vị kích thước đo góc là độ phút giây, ví dụ: 17025’45”.
6.2. Đường kích thước và đường gióng
6.2.1 Đường kích thước(ĐKT): Là đường xác định phần tử được ghi kích thước. ĐKT
của đoạn thẳng được kẻ bằng nét liền mảnh // với đoạn thẳng đó. ĐKT của độ dài cung
tròn là cung tròn đồng tâm, ĐKT góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc.
Hình 1.6. Đường kích thước thẳng và đường kích thước góc
Nếu ĐKT quá ngắn không đủ chỗ vẽ mũi tên thì mũi tên được vẽ ngoài đường gióng.
Nếu ĐKT nối tiếp nhau không đủ chỗ vẽ mũi tên thì dùng chấm hoặc gạch xiên thay
mũi tên.
Trong trường hợp hình vẽ đối xứng, nhưng vẽ không hoàn toàn hoặc hình cắt kết hợp
hình chiếu thì ĐKT được kẻ quá trục đối xứng một đoạn và chỉ vẽ mũi tên ở một đầu.
Khi biểu diễn vật thể cắt lìa, ĐKT vẫn kẻ suốt và con số kích thước chỉ chiều dài toàn
bộ.
Hình 1.7. Đường kích thước quá ngắn
6.2.2 Đường gióng:
Là đường giới hạn phần tử được ghi kích thước, được kẻ bằng nét liền mảnh và vượt
quá ĐKT 25 mm.
Đưòng gióng kẻ vuông góc với ĐKT hay có thể kẻ xiên. Cho phép dùng các đường
trục, đường tâm, đường bao, ĐKT làm đường gióng kích thước.
15
ở chỗ có cung lượn, đường gióng kẻ từ giao điểm của hai đường bao nối tiếp với cung
lượn.
Hình 1.8. Đường gióng
6.3 Chữ số kích thước
Con số kích thước phải viết chính xác rõ ràng ở phía trên ĐKT
Khổ của con số kích thước phải > 3,5. Chiều cao của chúng phụ thuộc vào độ nghiêng
của ĐKT so với đường bằng của bản vẽ. Nếu độ nghiêng của ĐKT lớn thì con số kích
thước được ghi trên giá ngang. Không cho phép bất kỳ đường nét nào chồng nên con
số kích thước.
Đối với những chỗ ĐKT quá bé thì con số kích thước được ghi ra phía ngoài.
Khi có nhiều ĐKT // nhau hay đồng tâm thì con số kích thước ghi so le nhau.
Hình 1.9. Cách ghi con số kích thước
Hình 1.10. Cách ghi con số khi đường kích thước quá bé
16
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Vẽ kỹ thuật - Nghề: Khai thác máy tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_ve_ky_thuat_nghe_khai_thac_may_tau_bien.pdf