Xây dựng mô hình tính toán độ phụ thuộc vào lưới của hệ thống năng lượng mặt trời/battery dựa trên tổng lượng bức xạ hàng năm

PHÂN BAN NGUN ĐIN | 275  
XÂY DNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN ĐỘ PHTHUC VÀO  
LƯỚI CA HTHNG NĂNG LƯỢNG MT TRI/BATTERY  
DA TRÊN TNG LƯỢNG BC XHÀNG NĂM  
Nguyn ThHoài Thu, Phm Năng Văn  
Bmôn Hthng đin, Vin Đin, Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni  
Tóm tt. Bài báo này đề xut 1 phương pháp tính toán độ phthuc vào lưới ca hệ  
thng đin sdng năng lượng mt tri (PV) và battery cung cp đin cho mt sloi  
phti khác nhau. Độ phthuc ca hthng này vào lưới, ký hiu là GD (Grid  
Dependency), được tính toán da trên sliu thi tiết thng kê trong 15 năm ca 5  
địa đim Vit Nam và tương ng vi dung lượng khác nhau ca PV và battery. Tcác  
kết qutính toán này, tác giả đã rút ra nhn xét là có thtính GD da trên tng lượng  
bc xhàng năm mà không cn da vào chui bc xtheo thi gian cũng như vtrí địa  
lý. Vì thế, nghiên cu đã xây dng công thc kinh nghim để tính GD là hàm sca  
tng lượng bc xhàng năm, dung lượng ca battery và PV. Công thc này có độ  
chính xác cao trong vic ước tính nhanh GD.  
Tkhóa: năng lượng mt tri, battery, độ phthuc lưới, tng lượng bc xạ  
hàng năm.  
1. ĐẶT VN ĐỀ  
Năng lượng đóng vai trò quan trng trong sphát trin ca toàn xã hi và trong  
các hot động thiết yếu ca đời sng. Tuy nhiên hin nay các ngun năng lượng hóa  
thch tthan đá, du m,… đang ngày càng cn kit và còn phát thi khí nhà kính nh  
hưởng đến môi trường. Do đó vic nghiên cu và đưa vào ng dng các loi ngun  
năng lượng tái to (Renewable energy – RE) trnên cp thiết, đặc bit là trong lĩnh vc  
phát đin [1-4]. Đin năng sn xut tnăng lượng mt tri đang được nghiên cu và  
phát trin rng rãi trên thế gii do có ưu đim là có khnăng tái to, bn vng, an toàn,  
thân thin vi môi trường. Mc dù vy nhược đim ca chúng là dao động bt định và  
phthuc vào thi tiết [4]. Năng lượng mt tri (Photovoltaic – PV) chcó vào ban  
ngày, nhng khi có nng và sst gim hoc dao đng mnh khi có mây, không có vào  
ban đêm. Để đảm bo cung cp đin cho phti mt cách n định, hthng đin mt  
tri thường được ni vi lưới hoc vi các thiết bdtrnăng lượng như battery (Hình  
1). Hthng đin này được ni vi lưới và nhn đin tlưới khi cn thiết. Vì thế vic  
tính toán độ phthuc vào lưới có ý nghĩa quan trng và cn thiết để đảm bo vn hành  
hthng n định. Đặc bit là khi tính toán ti ưu dung lượng các thiết bcho hthng  
này thì GD là 1 thông skthut quan trng cn xét đến.  
Vic tính toán thông skthut cho hthng PV/battery cp đin cho ti và có  
ni lưới cũng đã được nghiên cu rng rãi trên thế gii và được sdng trong bài toán  
276 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
tính dung lượng ti ưu [5-11]. Yang et al. [5] có xét đến thông skthut là xác sut  
mt đin (LPSP). Thông snày cũng được xem xét trong nhiu nghiên cu khác [6-10]  
và thường được tính bng phương pháp lp tương ng vi 1 năm thi tiết đin hình ti 1  
địa đim nào đó. Do đó, khi thi tiết thay đi qua các năm, hoc vi các địa đim khác  
nhau thì vic tính toán sphi thc hin li từ đầu. Ngoài ra, hin nay chưa có nghiên  
cu nào Vit Nam tính toán độ tin cy cung cp đin ca hthng PV/battery da trên  
bc xmt tri và dung lượng các thiết btheo hướng tng quát. Trong bài báo này, tác  
giả đã xây dng công thc kinh nghim để tính độ phthuc vào lưới GD cho các địa  
đim Vit Nam. Mi quan hhàm gia GD và điu kin thi tiết, dung lượng các thiết  
bị được thiết lp da trên tính toán GD 5 địa đim khác nhau vi sliu thi tiết trong  
vòng 15 năm. Ngoài ra, 4 loi phti cũng được xem xét trong vic tính GD. Sau khi  
xây dng công thc, vic đánh giá độ chính xác ca nó cũng được tiến hành.  
2. MÔ HÌNH BÀI TOÁN  
Trong phn này, mô hình ca các thiết bvà cách tính GD theo cách thông thường  
được trình bày. Sơ đồ khi ca hthng PV kết hp battery được minh ha trong hình  
1. Hthng bao gm các tm PV và battery cp đin cho phti. Các thiết bị được ni  
vi hthng đin 1 chiu qua các bchuyn đi đin.  
2.1. Mô hình các thiết btrong hthng  
PV system  
Công sut ca PV phthuc vào thi tiết, đặc bit là bc xmt tri và nhit đ.  
Có thể ước tính công sut PV theo phương trình sau:  
S(t)  
PV  
DC/DC  
P (t) CPV   
η (t)η  
(1)  
PV  
loss  
SSTD  
Trong đó: PPV(t), CPV tương ng là công sut đầu ra thi đim t và công sut  
định mc ca PV (kW). S(t), SSTD là cường độ bc xthc tế ở bmt nghiêng ca tm  
PV (kW/m2) và bc xchun (1 kW/m2).  
là hiu sut ca bchuyn đi DC/DC.  
PV  
DC/DC  
ηloss là hiu sut khi tính đến tn tht năng lượng do stăng nhit đ, có thtính  
như sau:  
ηloss (t) 1  
Tcell (t) 25  
(2)  
(3)  
S(t)  
Tcell (t) Ta (t)   
TNOCT 20  
0.8  
Trong đó: λ là hsnhit độ (0.0046/oC), Tcell(t), Ta(t) và TNOCT tương ng là  
nhit độ ca tm PV, nhit độ ngoài tri [°C] và nhit độ vn hành danh định (45 °C).  
Trong nghiên cu này, mô hình bc xmt tri trên bmt nghiêng bao gm 3  
thành phn: bc xchiếu trc tiếp, bc xkhuếch tán và thành phn phn x. Mô tchi  
tiết ca mô hình này được trình bày trong [12,13].  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 277  
Hình 1: Hthng PV/Battery cp đin cho phti  
Battery  
Battery là 1 thiết blưu trữ đin năng thường được tích hp vào hthng năng  
lượng tái to vì nó có khnăng thay đổi công sut rt nhanh chóng và có hiu sut cao.  
Tuy nhiên nhược đim ca nó là mt độ dòng đin thp, btn tht đin năng dù không  
hot động trong thi gian dài do hin tượng tx[14]. Battery được mô hình bng  
lượng đin năng trong battery ti tng thi đim. Lượng đin năng này có thể ước tính  
theo công sut ca battery khi x(phương trình 4) hoc khi np (phương trình 5)  
như sau:  
1
(4)  
EBA (t) EBA (t 1)  
1σ  
PBA (t)  
tstep  
ηdischarge  
EBA (t) EBA (t 1) 1σ  
PBA (t)ηcharge tstep  
(5)  
Vi EBA (t) là lượng đin năng trong battery thi đim t, σ là tc độ txtrong  
1 gi(4.6 × 10-4 /h) và ηcharge, ηdischarge tương ng là hiu sut ca quá trình np và xả  
(ηcharge = ηdischarge = 0.9). PBA(t) là công sut ca battery thi đim t, chính là công sut  
xhoc np trong các phương trình (6) và (7):  
PD(t)  
P (t) P (t)   
η  
(6)  
(7)  
BA  
PV  
CONV  
ηINV  
PD(t)  
1
P (t)   
P (t)   
BA  
PV  
ηINV  
ηCONV  
Trong đó PD(t) là công sut phti thi đim t, ηINV, ηCONV là hiu sut ca bộ  
chuyn đổi (ηINV = ηCONV = 0.9). EBA(t) sbgii hn trong phm vi (0,CBA) (kWh). Khi  
battery đã xhết, phn công sut thiếu không đủ sẽ được cung cp tlưới:  
PD(t)  
P (t)   
P (t)  
(8)  
grid  
PV  
ηINV  
Pgrid(t) (kW) là phn công sut nhn tlưới ti thi đim t nếu có.  
278 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
Dliu thi tiết  
Trong nghiên cu này, sliu thi tiết vbc x(GHI – Global Horizontal  
Irradiation) và nhit độ ca 5 địa đim là: Qung Ninh, Hi Phòng, Hà Ni, Thanh Hóa  
và NghAn trong vòng 15 năm được thu thp. Hình 2 biu thGHI ca các vùng Vit  
Nam (a), chui bc xvà nhit độ ở Hà Ni năm 2005 (b).  
(a)  
(b)  
Hình 2: GHI (Global Horiontal Irradiation) ca các vùng Vit Nam (a), bc xmt tri  
và nhit độ năm 2005 ti Hà Ni (b)  
Sliu phti  
Nhu cu sdng đin thay đổi trong ngày và mùa phthuc vào mc đích sử  
dng, các loi phti khác nhau và các hot động sinh hot ca con người. Nghiên cu  
này xét 4 loi phti khác nhau: ti văn phòng (ti 1), ti sinh hot (ti 2), ti các  
trung tâm thương mi (ti 3) và ti bng phng cp cho bnh vin (ti 4). Githiết các  
loi ti này có dng như trên hình 3. Ngoài ra để tng quát hóa bài toán, githiết là tng  
năng lượng tiêu thtrong 1 ngày ca ti là 1 đơn vtương ng vi 1 kWh/ngày.  
Pattern1  
Pattern2  
Pattern3  
Pattern4  
0.15  
0.10  
0.05  
0.00  
0
12  
24 0  
12  
24 0  
Time [h]  
12  
24 0  
12  
24  
Hình 3: Các mu phti khác nhau  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 279  
2.2. Độ phthuc vào lưới:  
Độ phthuc vào lưới được định nghĩa là tsgia lượng đin năng nhn được từ  
lưới khi hthng PV/battery không thcung cp cho ti và tng đin năng cn cung cp  
cho ti trong 1 năm:  
8760  
P (t)1  
grid  
t1  
GD   
(9)  
PDyear  
Trong đó PDyear là tng đin năng tiêu thca ti trong 1 năm.  
Thut toán để tính GD theo sliu thc ca thi tiết được mô ttrên hình 4.  
Trước hết, PPV (t) được tính bng các phương trình t(1) đến (3). Sau đó EBA (t) được  
xác định sdng phương trình (4) hoc (5). Nếu battery đã xhết (EBA(t) = 0), lưới đin  
scung cp phn công sut còn thiếu. Quá trình này được lp li trong 8760h tương ng  
vi 1 năm và tính GD theo phương trình (9).  
3. XÂY DNG CÔNG THC KINH NGHIM TÍNH GD  
Hình 4: Thut toán để tính toán độ phthuc vào lưới theo chui bc xvà nhit độ  
280 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
Như ở trong phn đặt vn đề đã đề cp, nghiên cu này có mc đích là xây dng  
công thc kinh nghim để tính GD phthuc vào thi tiết và dung lượng các thiết b.  
Trong mc này, mi quan hgia GD và tng lượng bc xhàng năm được phân tích.  
Để xây dng mi quan hnày, GD sẽ được tính toán theo thut toán trong hình 4 da  
vào sliu thc tế ca bc xmt tri và nhit độ ở 5 địa đim khác nhau trong vòng  
15 năm. Sau đó, tkết qutính toán, sdng phương pháp xp xhi quy để thành lp  
hàm quan hca GD và các thông s.  
3.1. Mi quan hca GD vào tng lượng bc xhàng năm  
Vi mc đích phân tích mi quan hgia GD và tng lượng bc xhàng năm  
Stotal, nghiên cu đã sdng sliu thi tiết bao gm bc xvà nhit độ ca 5 địa đim  
trong vòng 15 năm để tính GD. Da trên kết qutính toán này, mi quan hgia GD và  
Stotal được thiết lp và biu din trên hình 5. Có thnhn thy GD tltuyến tính vi  
Stotal. Nếu coi Stotal là chui x  
xi  
và GD là chui y   
yi  
, hstương quan rxy đo độ  
ln và hướng ca mi quan hgia x và y [15] được tính như sau:  
sxy  
rxy  
sx sy  
(10)  
(11)  
n
n
n
1
1
1
2
2
n   
n   
n   
sx   
xi x  
sy   
yi y sxy  
xi xyi y  
Vi  
,
,
i1  
i1  
i1  
Trong đó sx, sy tương ng là độ phân tán ca x và y, sxy là hip phương sai ca x  
và y. , là giá trtrung bình ca x và y.  
y
x
Mc độ tương quan được coi là mnh nếu giá trtuyt đối ca rxy càng gn 1.  
Như vy có thtính toán GD da trên Stotal mà không cn quan tâm đến dng sóng  
ca chui sliu thi tiết, nghĩa là có thdùng 1 thông số đại din cho điu kin thi  
tiết, đó là tng lượng bc xhàng năm. Chcn biết tng lượng bc xhàng năm là có  
thể ước tính GD nếu biết dung lượng các thiết bvà loi phti.  
Hình 5: Mi quan hgia GD và tng lượng bc xhàng năm Stotal tính vi c5 địa đim tương ng  
vi 1 vài giá trcthdung lượng ca PV/battery, mu ti 2  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 281  
3.2. Sphthuc ca GD vào dung lượng PV và battery  
Da trên phát hin vsphthuc ca GD vào Stotal, tác giả đã đề xut phương  
pháp xác định GD da trên Stotal, CPV, CBA mà không cn xét theo năm, khu vc và đặc  
bit là không cn chui sliu thi tiết. Nhm mc đích xây dng công thc GD là hàm  
ca Stotal, CPV, CBA, nghiên cu sdng mô hình hi quy để tìm mi quan hca GD  
vi 1 biến, sau đó các hshi quy stiếp tc là hàm ca các biến còn li.  
Có ththy GD phthuc vào lượng đin PV phát ra hàng năm, là đại lượng được  
xác định bng tích sca CPV và Stotal như trong biu thc sau:  
EPV Stotal CPV  
(12)  
Do đó, mi quan hgia GD và năng lượng PV hàng năm EPV được phân tích.  
Hình 6 biu din mi quan hnày trong mt strường hp CBA khác nhau. Kết qucho  
thy các đim được phân btheo dng hàm mũ. Mô hình hi quy ca hàm mũ được la  
chn như sau:  
g(w ) aekw 1a  
(13)  
i
Trong đó  
là năng lượng PV hàng năm E . a, k là các hshi quy.  
w  
wi  
   
PV  
Sdng phương pháp bình phương ti thiu, các hsnày được xác định tương  
ng vi mi CBA khác nhau. Hsxác định R2 dùng để đánh giá độ chính xác ca hàm  
ˆ
yy  
tìm được, Ry2y được tính như sau:  
ˆ
n
2
y g(w )  
i
R2ˆ 1  
i1  
(14)  
yy  
n
2
y y  
i1  
Trong đó y  
yi  
là GD, n là slượng dliu. Hsxác định R2 cho thy độ phù  
ˆ
yy  
hp gia kết quthc tế vi mô hình hàm như thế nào. R2 càng gn 1 thì hàm stìm  
ˆ
yy  
được càng chính xác. Hình 7 biu din hsxác định Ry2y tương ng vi CBA. Giá trị  
ˆ
nhnht ca Ry2y là 0.987 trong khi giá trln nht là gn bng 1. Ry2y cao chng tla  
ˆ
ˆ
chn hàm sdng mũ là hp lý và các hstìm được tương đi chính xác.  
Tương t, mô hình hàm mũ cũng được áp dng để xp xmi quan hgia GD và  
EPV trong trường hp mu ti 1, 3 và 4.  
Các hshi quy a và k được coi là hàm ca CBA. Hình 8 biu din sphthuc  
ca các hsnày vào CBA trong trường hp mu ti 2. Da vào đạo hàm, hàm sca  
các hsnày vi CBA được rút ra theo phương trình hi quy sau:  
282 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
p v p  
v P  
1   
1a  
2a  
a   
q eq q3a P v  
v
2a  
1a  
1
v P  
p1k v p2k  
1   
k q v2 q v q  
P v P  
(15)  
2   
1k  
2k  
3k  
1
r
v
2k  
r e r  
P v  
1k  
3k  
2
Hình 6: Sphthuc ca GD vào năng lượng PV hàng năm tính cho c5 địa đim, mu ti 2  
Hình 7: Hsxác định ca quá trình xp xphthuc vào dung lượng ca battery, mu ti 2  
Trong hình 8, đường cong hi quy (đường màu đỏ) cho a2, k2 được xây dng sử  
dng phương pháp bình phương ti thiu. Các hsxác định ca quá trình hi quy  
tương ng là 0.998, 0.985. Công thc tính các hscho các mu ti thu được như sau:  
k
S  
C  
total PV  
2
GD FPat2 (CBA ,CPV ,Stotal ) a2 e  
1a2  
(16)  
0.7173C 0.4253  
C
0.6  
BA  
4.25  
BA  
a   
2
C
BA  
1.98e  
1.015 0.6 C  
BA   
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 283  
C
0.6  
2.30CBA 4.34  
BA  
2
k  4.78C 7.80CBA 5.92 0.6 C 0.85  
2
BA  
BA  
BA  
2.09e2.58C 2.97  
0.85 C  
BA   
Hình 8: Sphthuc ca các hshi quy vào CBA trong trường hp mu ti 2  
Tương tvi các mu ti 1, 2, 4, công thc ước tính GD da vào Stotal, CPV, CBA  
cũng được xây dng như sau:  
k S  
C  
PV  
1
total  
GD FPat1 (CBA ,CPV ,Stotal ) a1 e  
1a1  
(17)  
0.195C 0.963  
C
0.25  
BA  
BA  
a   
1
0.152e2.8C 1.028 0.25 C  
BA  
BA   
C
0.25  
0.792CBA 3.005  
BA  
2
k 0.507C 1.06CBA 2.86 0.25 C 0.95  
1
BA  
BA  
1.223e1.00C 4.543  
BA  
0.95 C  
BA   
k S  
C  
PV  
1a3  
(18)  
3
total  
GD FPat3 (CBA ,CPV ,Stotal ) a3 e  
0.712C 0.560  
C
0.45  
BA  
BA  
a   
3
1.143e4.565C 1.055 0.45 C  
BA  
BA   
C
0.45  
1.854CBA 3.750  
BA  
2
k  5.015C 6.082CBA 4.645 0.45 C 0.65  
3
BA  
BA  
1.432e2.58C 3.173  
BA  
0.65 C  
BA   
k
S  
C  
total PV  
4
GD FPat4 (CBA ,CPV ,Stotal ) a4 e  
1a4  
(19)  
0.761C 0.442  
C
0.55  
BA  
BA  
a   
4
2.21e4.45C 1.05 0.55 C  
BA  
BA   
284 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
C
0.55  
2.19CBA 4.24  
BA  
2
k  5.07C 8.02CBA 5.92 0.55 C 0.85  
4
BA  
BA  
BA  
14.0e5.05C 2.95  
0.85 C  
BA   
3.3. Đánh giá độ chính xác ca công thc kinh nghim  
Như phn trên đã xây dng và phân tích, có thể ước tính GD da vào tng lượng  
bc xhàng năm Stotal, dung lượng ca PV và battery mà không cn quan tâm đến chui  
thi gian ca bc xmt tri. Nhm đánh giá công thc va xây dng, trong phn này,  
độ chính xác chung ca hàm s3 biến sẽ được phân tích.  
Tương ng vi mi cp giá trcth(CPV, CBA), GD có thể được ước tính theo 1  
thông số đại din cho điu kin thi tiết là Stotal. Sai sei gia tính toán thc tế và theo  
hàm xp xvà giá trsai strung bình | e | được tính theo các phương trình (20), (21):  
ˆ
(20)  
ei yi f (xi )  
n
ei  
i1  
| e |  
(21)  
n
ˆ
Trong đó x  
xi  
biu thcho chui Stotal  
,
là giá trị ước tính ca GD theo  
f (xi )  
công thc kinh nghim GD  
, n là slượng dliu.  
y  
   
yi  
Hình 9: Phân bsai stuyt đối trung bình gia GD tính theo công thc kinh nghim  
và tính theo sliu thi tiết thc tế sdng chui bc xvà nhit độ cho 4 mu ti  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 285  
Sdng CPV trong khong t0 kW đến 2 kW vi bước 0.05 kW, CBA t0 đến 2  
kWh vi bước 0.05 kWh, sai stuyt đối trung bình tương ng vi mi cp (CPV, CBA)  
được tính và biu din trên hình 10 cho mu ti 2. Màu sc càng chuyn sang màu vàng  
đỏ thì | e | càng ln và ngược li, càng chuyn sang màu xanh thì | e | càng nh. Thình  
10, có ththy | e | tương đi nhtrong vùng CPV và CBA cao. Trong khi đó, giá trln  
nht ca | e | là 0.05, trong vùng CPV = 0.5 kW. Để tăng độ chính xác, có thtăng sbiến  
phthuc, chng hn xét cả địa đim trong công thc GD hoc sdng mô hình hi  
quy phc tp hơn để xp x.  
Sai stuyt đi trung bình được tính tương tcho các mu ti 1, 3 và 4 và biu  
din trên hình 9. Nhìn chung, chúng tương đi nhvà có thnói rng công thc GD đã  
xây dng có độ chính xác cao.  
4. KT LUN  
Trong bài báo này, công thc kinh nghim để ước tính độ phthuc vào lưới ca  
hthng PV/battery cp đin cho các loi phti khác nhau đã được xây dng. Tkết  
qutính toán GD da trên sliu thi tiết thc tế ti 5 vùng, có thrút ra kết lun là GD  
phthuc vào tng lượng bc xhàng năm, dung lượng ca PV và battery. Mô hình  
xp xhi quy được sdng để tìm ra mi quan hgia GD và các đại lượng này. Kết  
qucho thy hàm tìm được có độ chính xác cao và có tháp dng để ước tính mt cách  
đơn gin độ phthuc ca hthng này vào lưới.  
Li cm ơn  
Nghiên cu này được tài trbi Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni theo chương  
trình đề tài phân cp PC 2017.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
[2]  
[3]  
M. Iqbalb, M. Azam, M. Naeem, A.S. Khwaja, A. Anpalagan, Optimization classification,  
algorithms và tools for renewable energy: A review, Renewable và Sustainable Energy  
Reviews 39 (2014) 640–654.  
Prabodh Bajpai, Vaishalee Dash, Hybrid renewable energy systems for power  
generation in stand-alone applications: A review, Renewable và Sustainable Energy  
Reviews 16 (2012) 2926–2939.  
T.T.H. Nguyen, T. Nakayama, M. Ishida, Power Control Method Using Kalman Filter  
Prediction for Stable Operation of PV/FC/LiB Hybrid Power System Based on  
Experimental Dynamic Characteristics, Journal of the Japan Institute of Energy, 94  
(2015) 532-541.  
[4]  
A.R.De, L. Musgrove, The optimization of hybrid energy conversion systems using the  
dynamic programming model - Rapsody, International Journal of Energy Research  
12(1988) 447-457.  
286 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
[5]  
[6]  
Yang HX, Lu L, Zhou W. A novel optimization sizing model for hybrid solar – wind  
power generation system, Solar Energy, 81(1) (2007) 76-84.  
Borowy BS, Salameh ZM, Methodology for optimally sizing the combination of a  
battery bank và PV array in a wind/PV hybrid system. IEEE Transactions on Energy  
Conversion 11(2) (1996) 367-373.  
[7]  
[8]  
Diaf, D. Diaf, M. Belhamel, M. Haddadi, A. Louche, A methodology for optimal sizing of  
autonomous hybrid PV/wind system, Energy Policy 35 (2007) 5708–5718.  
Diaf, G. Notton, M. Belhamel, M. Haddadi, A. Louche, Design and techno–economical  
optimization for hybrid PV/wind system under various meteorological conditions,  
Applied Energy 85 (2008) 968–987.  
[9]  
Hongxing Yang, Lin Lu, Wei Zhou, A novel optimization sizing model for hybrid solar-  
wind power generation system, Solar Energy 81 (2007) 76–84.  
[10] Zachariah Iverson, Ajit Achuthan, Pier Marzocca, Daryush Aidun, Optimal design of  
hybrid renewable energy systems (HRES) using hydrogen storage technology for data  
center applications, Renewable Energy 52 (2013) 79–87.  
[11] H.X. Yang, L. Lu, J. Burnett, Weather data and probability analysis of hybrid  
photovoltaic-wind power generation systems in Hong Kong, Renewable Energy 28  
(2003) 1813–1824.  
[12] A. Kashefi Kaviani, G.H. Riahy, SH.M. Kouhsari, Optimal design of a reliable hydrogen-  
based stand-alone wind/PV generating system, considering component outages,  
Renewable Energy 34 (2009) 2380–2390.  
[13] N.Z. Al-Rawahi, Y.H. Zurigat and N.A. Al-Azri, Prediction of Hourly Solar Radiation on  
Horizontal and Inclined Surfaces for Muscat/Oman, The Journal of Engineering  
Research 8 (2) (2011) 19–31.  
[14] Robert Foster, Majid Ghassemi, Alma Cota, (2010), Solar Energy: Renewable Energy  
and the Environment, CRC Press, Taylor & Francis Group.  
[15] Rui Xiong, Xianzhi Gong, Chunting Chris Mi, Fengchun Sun, A robust state–of–charge  
estimator for multiple types of lithium-ion batteries using adaptive extended Kalman  
Filter, Journal of Power Sources 243 (2013) 805-816  
[16] T.H.T. Nguyen, T. Nakayama, M. Ishida, Optimal capacity design of battery and  
hydrogen system for the DC grid with photovoltaic power generation based on the  
rapid estimation of grid dependency, International Journal of Electrical Power and  
Energy Systems, 89 (2017) 27-39  
pdf 12 trang yennguyen 3280
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng mô hình tính toán độ phụ thuộc vào lưới của hệ thống năng lượng mặt trời/battery dựa trên tổng lượng bức xạ hàng năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_mo_hinh_tinh_toan_do_phu_thuoc_vao_luoi_cua_he_thon.pdf