Tổng quan về đầu tư điện gió, mặt trời và đề xuất cho Việt Nam

PHÂN BAN NGUN ĐIN | 237  
TNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ ĐIN GIÓ, MT TRI  
ĐỀ XUT CHO VIT NAM  
Đỗ ThHip  
Đại hc Đin lc  
Tóm tt: Thc tế ti các quc gia phát trin năng lượng tái to cho thy nhà đầu tư dự  
án đin gió và mt tri rt đa dng. Mi nhà đầu tư có ngun lc và mc tiêu khác  
nhau khi đầu tư vào lĩnh vc này. Bên cnh ngun vn, con người, các yếu tkhách  
quan thuc vthchế chính sách, trình độ phát trin công ngh, điu kin tnhiên có  
nh hưởng đáng kể đến quyết định ca nhà đầu tư trong vic la chn công nghvà  
quy mô dán. Bng vic tng hơp, phân tích các nghiên cu liên quan đến hành vi ca  
nhà đầu tư đin gió và mt tri trên thế gii, đặc bit ti Đức, tác giả đánh giá các yếu  
tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dán đin gió và mt tri. Trong đó, yếu tchính  
sách được phân tích kĩ nhm hiu được nh hưởng khác nhau ca mi loi cơ chế,  
công cchính sách đến tng nhóm nhà đầu tư. Căn cvào đó người làm chính sách có  
thể điu chnh cơ chế, công cchính sách định hướng nhà đầu tư đạt được mc tiêu  
phát trin. Vi thc tế phát trin đin gió và mt tri Vit Nam, tác giả đề xut mt  
scông cthúc đẩy phát trin đầu tư lĩnh vc này.  
Tkhóa: nhà đầu tư, dán đin gió, dán đin mt tri, chính sách năng lượng.  
Abstract: Renewable energy development countries show that investors in wind and  
solar power projects are very diverse. Each investor has different resources and goals  
when investing in this area. In addition to capital resource, people, objective factors of  
policy institutions, technology development level, natural conditions have a significant  
influence on the decision of the investor on the choice of technology and scale of  
projects. By compiling and analyzing studies related to the behavior of wind and solar  
investors in the world, particular in Germany, the author evaluates the factors that  
influence on the decision of investment in wind and solar power projects. In particular,  
policies are carefully analyzed to understand the different effects of each type of  
policy instrument to investor groups. Since then, policymakers have been able to  
adjust their policy-driven tools to achieve their target. With the actual development of  
wind and solar power in Vietnam, the author proposes some tools to promote  
investment in this field.  
Keywords: investors, wind power projects, photovoltaic projects, energy policy.  
1. ĐẶT VN ĐỀ  
Phát trin ngun đin tnăng lượng gió và mt tri là xu hướng trên thế gii và  
Vit Nam cũng không nm ngoài xu thế đó. Khai thác đin gió và mt tri Vit Nam  
mi giai đon khi đng, do vy đầu tư vào các ngun năng lượng này là cơ hi  
nhưng cũng là thách thc ln đi vi các nhà đầu tư. Đó là cơ hi bi vì nhà đầu tư  
không phi lo gii quyết đầu ra do nhu cu năng lượng Vit Nam ngày càng tăng.  
Đin năng cn sn xut đáp ng mc tiêu phát trin kinh tế vi tăng trưởng GDP bình  
238 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
quân mc 7.0%/năm giai đon 2016 – 2030 (Quy hoch đin VII điu chnh, 2016).  
Mc dù có cơ hi ln nhưng ngun đin gió và mt tri Vit Nam vn đang bước  
nhng bước rt chm và ngn. Dn đến điu này mt phn bi các nhà đầu tư còn hn  
chế vngun lc, mt khác thách thc đầu tư vào phân khúc này khá ln, nhiu rào cn.  
Tính đến cui năm 2016, Vit Nam chcó 159.2 MW đin gió được lp đặt và chưa có  
đin mt tri hòa lưới đin quc gia [EVN, 2016].  
Mc dù còn nhiu khó khăn và thách thc, nhưng trước thc tế ngun năng lượng  
hóa thch đang ngày mt cn kit, không nhng thế con người đang phi đi mt vi ô  
nhim môi trường tcác ngun đin hóa thch, để đảm bo an ninh cung cp đin, tn  
dng được li thế công nghệ đin gió và mt tri ngày mt rvà hoàn thin, tránh sự  
tăng giá ca ngun năng lượng hóa thch trong tương lai, tăng đin gió và mt tri,  
gim đin tnăng lượng hóa thch trong cơ cu ngun đin là chính sách hp lý. Chúng  
ta không phnhn sn xut đin tgió và mt tri nh hưởng ln đến n định cung cp  
đin. Tuy nhiên, nghiên cu trên thế gii cho thy vn đề này có thdn khc phc  
bng các gii pháp công ngh.  
Để tng bước tích hp ngun đin gió và mt tri vào hthng cung cp đin,  
trước hết các quc gia cn đề ra các con smc tiêu trung và dài hn. Đức là mt trong  
nhng quc gia đi đầu vphát trin ngun đin gió và mt tri trên thế gii. Mc tiêu  
ca quc gia này là nâng ttrng đin năng tngun đin tái to trong tng đin năng  
tiêu thchiếm 40 - 45% vào năm 2025, 55 – 60% vào năm 2035 và ít nht 80% vào  
năm 2050 (EEG, 2014). Vit Nam đặt mc tiêu đưa công sut ngun đin mt tri lên  
khong 850 MW vào năm 2020, khong 4,000 MW vào năm 2025 và 12,000 MW vào  
năm 2030. Tương t, đưa tng công sut ngun đin gió lên 800 MW, 2,000 MW và  
6,000 MW ln lượt vào các năm 2020, 2025 và 2030 (428/QĐ-TTg). Bài toán đặt ra là  
Vit Nam cn làm gì để thu hút nhà đầu tư đin gió và mt tri nhm đạt được mc tiêu  
đề ra cvtng công sut và ttrng đóng góp ca các loi công ngh. Tiếp cn vn đề  
tkinh nghim thc tế ti các quc gia có đin gió và mt tri chiếm ttrng đáng kể  
trong cơ cu ngun đin, nghiên cu stng bước tìm gii đáp cho các câu hi sau:  
1. Có nhng nhóm nhà đầu tư đin gió và mt tri nào? Mc tiêu và ngun lc  
ca hra sao?  
2. Hin có nhng loi công nghvà quy mô đin gió và đin mt tri nào?  
3. Các yếu tthuc vmôi trường đầu tư ảnh hưởng như thế nào đến tng nhóm  
nhà đầu tư?  
4. Xu hướng la chn công nghvà quy mô dán ca tng nhóm nhà đầu tư là  
như thế nào?  
Để trli các câu hi trên, nghiên cu được chia làm 5 phn. Trong mc 2 tác giả  
phân loi nhà đầu tư, xác định động lc, ngun lc ca các nhóm nhà đầu tư. Môi  
trường đầu tư, đặc bit nhn mnh vai trò ca công cchính sách nh hưởng đến quyết  
định ca nhà đầu tư đi tượng nghiên cu mc 3. Mc 4 gii thiu các loi công  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 239  
ngh, quy mô dán đin gió và mt tri hin nay, dự đoán xu hướng đầu tư ti Đức.  
Trong mc 5, tác gitóm tt thc trng đầu tư đin gió và mt tri Vit Nam và đưa  
ra mt số đề xut vcơ chế, công cchính sách để phát trin các ngun đin này.  
2. NHÀ ĐẦU TƯ, MC TIÊU VÀ NGUN LC  
2.1. Phân loi nhà đầu tư  
Trái ngược vi nhà đầu tư dán ngun đin tnăng lượng hóa thch chthường  
là các công ty đin lc và các công ty sn xut đin đc lp, nhà đầu tư dán đin gió  
và mt tri rt đa dng. Phân loi nhà đầu tư có thda vào cơ cu vn (Masini, et al.,  
2010), chshu, lĩnh vc kinh doanh chính (Bergek, et al., 2013), hay kinh nghim.  
Theo báo cáo ca IRENA (2015), ttrng đầu tư dán đin gió và mt tri ca các đơn  
vtư nhân chiếm trên 85%, khu vc nhà nước chchiếm dưới 15%. Ti Đức, nhà đầu tư  
có thể được phân nhóm như được trình bày Bng 1 dưới đây (Werner, et al., 2016)  
(Nelson, et al., 2016):  
Bng 1. Nhà đầu tư dán đin gió và mt tri ti Đức  
Nhóm nhà đầu tư  
Các công ty đin lc ln  
Ví dụ  
EON, RWE, EnBW  
Các công ty đin lc địa phương  
MVV, Stadtwerke Müchen, Stadtwerke  
Hamburg  
Công ty xây dng công trình đin quc tế  
Dong, Vattenfall, Iberdrola  
Công ty xây dng công trình đin trong nước PNE, wpd, Energiekontor, juwi  
quy mô ln  
Công ty xây dng công trình đin trong nước Công ty xây lp quy mô nhỏ  
quy mô nhỏ  
Ngân hàng quc tế  
Deutsche Bank, Commerzbank, UBS,  
Morgan Stanley  
Ngân hàng trong nước quy mô ln  
Commerzbank, Bayern LB, LBBW, DZ  
Bank  
Nhà đầu tư tchc  
Allianz, MEAG  
Nhà đầu tư nhóm tư nhân  
KGAL, Capital Stage, Aquila Capital,  
Blackstone  
Các nhà đầu tư khác  
Công ty gia đình, cng đồng, mng lưới  
cá nhân  
Htiêu thcui cùng quy mô nhỏ  
Htiêu thcui cùng quy mô ln  
Công ty sn xut đin độc lp  
Hgia đình, nông dân  
Hcông nghip, thương mi  
Công ty sn xut đin độc lp  
240 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
Ttrng đóng góp ca các nhóm nhà đầu tư trong tng công sut lp đặt các  
ngun đin tnăng lượng tái to ở Đức năm 2013 được minh ha như Hình 1 dưới đây:  
Hình 1: Ttrng công sut lp đặt năng lượng tái to theo chshu ti Đức (REA, 2013)  
Để tin cho nghiên cu, tác giphân nhóm nhà đầu tư và trình bày ti Bng 2.  
Tùy thuc giai đon tích hp, ti các quc gia tn ti các nhóm nhà đầu tư khác nhau và  
ttrng đóng góp ca mi nhóm trong tng cơ cu lp đặt ngun đin cũng khác nhau.  
Bng 2. Các nhà đầu tư tim năng dán đin gió và mt tri  
Thtự  
Cp độ 1  
Cp độ 2  
Công ty đin lc ln  
Công ty đin lc địa phương  
1
2
Công ty đin lc  
3
Công ty xây dng công Công ty xây dng công trình đin quc tế  
trình đin  
4
Công ty công trình đin trong nước  
5
Tchc tài chính  
Nhà đầu tư tchc  
Ngân hàng quc tế  
Ngân hàng thương mi trong nước  
Công ty bo him  
Quhưu trí  
6
7
8
9
Qutchc tthin  
Hcông nghip  
10  
11  
12  
13  
Htiêu thcui cùng  
Hthương mi  
Hgia đình  
Công ty sn xut đin Công ty sn xut đin độc lp  
độc lp  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 241  
2.2. Động lc ca nhà đầu tư  
Hu hết nhà đầu tư dán đin gió hoc mt tri mong mun tìm kiếm li nhun  
thot động đầu tư ca mình. Tuy nhiên, cũng có mt snhà đầu tư sn sàng đầu tư  
nếu nó góp phn phát trin xã hi, như to vic làm, đảm bo ngun cung cp đin, bo  
vmôi trường, hoc hiu qunăng lượng mc dù có thdán không đem li li nhun  
cho h.  
Ti Đức, mt snhà đầu tư btin vào sn xut đin gió và mt tri vì đây là mt  
phn trong chui dch vụ đáp ng nhu cu đin năng khách hàng (mt scông ty đin  
lc). Đối vi nhóm nhà đầu tư khác, ngun đin gió và mt tri đơn gin chđể đáp  
ng nhu cu năng lượng ca chính h(mt shgia đình, đơn vcông nghip, tòa nhà  
thương mi). Nhóm khác đầu tư vào đin gió và mt tri bi nó góp phn gim thiu tác  
đng biến đổi khí hu. Tuy nhiên, phn ln nhà đầu tư mong mun tìm kiếm li nhun  
thot đng đầu tư (Nelson, et al., 2016).  
2.3. Ngun lc ca nhà đầu tư  
Đối vi nhà đầu tư dán đin gió và mt tri, ngun lc bao gm ngun tài chính,  
đất đai, kiến thc trình độ chuyên môn, knăng và kinh nghim liên quan. Phn dưới  
đây phân tích skhác nhau vngun lc ca tng nhóm nhà đầu tư.  
Công ty đin lc  
Các công ty đin lc thường có li thế ngun tài chính ni ti so vi các nhà đầu  
tư khác. Ở Đức, “Big Four” là bn công ty đin lc ln được xem là có ngun tài chính  
tt để đầu tư vào các ngun đin tái to (Werner, et al., 2016). Các công ty đin lc  
cũng có li thế vchuyên môn, kĩ năng và kinh nghim trong xây dng vn hành nhà  
máy đin. Tuy nhiên, hkhông có sn ngun đất cho xây dng nhà máy đin.  
Công ty xây dng công trình đin  
Các công ty xây dng công trình đin quc tế có ngun vn chshu nht định.  
Các công ty quy mô nhhn chế vngun tài chính ni ti. Các công ty xây dng công  
trình đin không có đất đai cho phát trin dán. Nhưng, vì xut phát tlĩnh vc hot  
đng chính là xây dng công trình đin, hcó li thế vnăng lc, kĩ năng, kinh nghim  
liên quan đến xây dng nhà máy đin, từ đó gim chi phí đầu tư nhà máy đin.  
Ngân hàng  
Các ngân hàng có thtiếp cn cơ hi đầu tư dán đin gió và mt tri cùng vi  
người vay vn. Ngân hàng có li thế vngun tài chính vi lãi sut thp và kinh nghim  
trong qun lý tài chính. Hcó thcó ngun vn cho đầu tư tcác khon tin gi dài hn  
ca các tchc và cá nhân. Đối vi ngân hàng quc tế, phn ln ngun vn ca hlà từ  
các quỹ ủy thác, các khon li tvic cho vay nhng ngun vn mà nó shu (ngun  
242 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
vn này được tích trqua nhiu năm và nhng đóng góp ca các quc gia thành viên)  
[World Bank]. Đối vi ngân hàng thương mi trong nước, hcó thtn dng ngun tin  
gi ca công chúng để đầu tư dán. Các ngân hàng là nhng nhà đầu tư không có li  
thế về đất đai và thiếu chuyên môn, kĩ năng và kinh nghim trong xây dng vn hành  
nhà máy đin. Tuy nhiên, hthường kết hp vi người đi vay vn là nhng người có  
kinh nghim nht định trong lĩnh vc sn xut đin.  
Nhà đầu tư tchc  
Các công ty bo him, quhưu trí, qutthin đầu tư vào dán đin gió hay mt  
tri da vào ngun vn chshu ca tchc. Hlà nhng nhà đầu tư không có đất  
đai và thường không có kĩ năng kinh nghim liên quan đến dán đin. Tuy nhiên, bi  
vì ngun qucó hn, các nhà đầu tư thuc nhóm này thường chỉ đầu tư vào các dán có  
quy mô nhvà va, chỉ đủ khnăng đầu tư mt vài nhà máy đin.  
Htiêu thcui cùng  
Đối vi các hộ đầu tư quy mô nh, ngun tài chính chyếu tkhon tiết kim có  
được (hdân dng sinh hot, nông dân). Các hộ đầu tư quy mô ln mt phn vn tbn  
thân doanh nghip, tchc, phn còn li đi vay. Htiêu thcui cùng thường có li thế  
về đất đai. Hcó thlp đặt tuabin gió hay các tm pin năng lượng mt tri trên chính  
mái nhà hoc mnh đất ca nhà mình, doanh nghip mình. Nếu quy mô dán ln, họ  
phthuc ngun đất tbên ngoài. Ở Đức, ttrng đóng góp ca hcông nghip,  
thương mi, dân dng sinh hot, nông dân chiếm ttrng ln trong cơ cu công sut lp  
đặt các ngun đin tnăng lượng tái to. Như được minh ha ti Hình 1, ttrng công  
sut lp đặt ca hthương mi dân dng, công nghip, nông dân ln lượt là 35%, 14%,  
11% vào năm 2013.  
Công ty sn xut đin độc lp  
Nhng công ty này phthuc vào ngun vn đi vay. Hcũng không có đất đai  
nhưng có li thế vchuyên môn, kĩ năng kinh nghim trong xây dng vn hành các dự  
án đin gió và mt tri vì đây là lĩnh vc hot động chính ca h.  
Tóm li, ngun tài chính, đất đai, trình độ chuyên môn, kĩ năng kinh nghim ca  
nhà đầu tư nh hưởng đáng kể đến chi phí sn xut đin. Tlvn vay càng nhiu,  
lãi sut vay vn càng cao, chi phí sdng vn càng tăng. Tương t, din tích đất cn  
thuê càng ln, giá thuê đất càng cao, chi phí thuê đất càng tăng. Trình độ chuyên môn  
càng tt, chi phí vn hành cố định và biến đi có xu hướng gim. Kĩ năng kinh nghim  
vxây dng công trình đin càng tt, chi phí qun lý đầu tư xây dng nhà máy càng  
gim. Kĩ năng qun lý tài chính càng tt, chi phí sdng vn càng gim. Nghiên cu sự  
phát trin đin gió và mt tri ti Đức, Bng 3 dưới đây minh ha ngun lc ca các  
nhóm nhà đầu tư ti Đức thi đim hin ti.  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 243  
Bng 3. Ma trn ngun lc ni ti ca các nhóm nhà đầu tư  
Đất đai Trình độ  
Tài chính  
Kĩ năng và kinh  
nghim  
Mnh  
1.Công ty đin lc  
6. IPPs  
Trung  
bình  
3. Ngân hàng  
2. Công ty xây lp đin  
5. Htiêu thcui cùng  
Yếu  
4. Nhà đầu tư tchc  
3. MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ NH HƯỞNG CA NÓ ĐẾN NHÀ ĐẦU TƯ  
Cùng tn ti trong mt môi trường vĩ mô, nhưng ngoài yếu tsphát trin ca  
nn kinh tế quc gia, các yếu tnhư tác động từ đối thcnh tranh, phía người mua  
đin, thay đổi công ngh, điu kin tnhiên, chính sách có nh hưởng đáng kvà khác  
nhau đến nhà đầu tư.  
3.1. Điu kin tnhiên, thay đổi công ngh, đối thcnh tranh và người mua  
đin  
Điu kin tnhiên  
Đặc trưng ca ngun đin tái to là tim năng sn xut phthuc vào thiên nhiên.  
Tc độ gió và bc xmt tri thay đổi theo thi gian trong ngày. Tim năng sn xut  
đin mt tri nhiu hơn vào ban ngày và không có vào ban đêm. Ti Đức, hscông  
sut trung bình ca đin gió đất lin là 17.02% (1,490 gi), đin gió ngoài khơi là  
36.20% (3,171 gi) và đin mt tri là 10.82% (948 gi) [BMWi, 2016]. Hình 2 dưới  
đây minh ha ngun đin gió và mt tri ở Đức vào hai ngày đin hình hai mùa khác  
nhau theo tng gi[Fraunhofer ISE, 2016].  
(a)  
(b)  
Hình 2: Sn xut đin gió và mt tri ti Đức ti ngày 06/02/2016 (a) và ngày 08/05/2016 (b)  
244 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
Ngoài ra, ngun đin từ đin gió và mt tri còn có mt đặc trưng na là tính  
không chc chn, khó dự đoán chính xác. Đây là ri ro tt cnhà đầu tư dán năng  
lượng gió và mt tri gp phi.  
Thay đổi công nghệ  
Thay đổi công nghệ đem cơ hi gim chi phí sn xut đin tngun đin gió và  
mt tri làm tăng khnăng cnh tranh ca ngun đin này so vi ngun đin tnăng  
lượng hóa thch. Theo công bca IRENA (2016), trong đánh giá tim năng gim chi  
phí đin gió và mt tri cho đến 2025, chi phí đầu tư cho đin gió đất lin năm 2015 là  
khong 1,560 USD/kW, chi phí đầu tư cho đin gió ngoài khơi vào khong 4,650  
USD/kW, hai con snày được dự đoán gim xung ln lượt là 1,370 USD/kW và 3,950  
USD/kW vào năm 2025. Chi phí sn xut đin tnăng lượng mt tri sgim mnh từ  
1,810 USD/kW năm 2015 xung chcòn 790 USD/kW vào năm 2025. Sut đầu tư cho  
các ngun đin này dao động gia các châu lc và các quc gia. Trung Quc là quc gia  
có chi phí đầu tư thp nht. Sphát trin công nghtrong tương lai đem đến cơ hi sn  
xut đin gió và mt tri vi chi phí thp đến vi tt ccác nhà đầu tư đồng thi làm  
tăng tính n định kĩ thut trong vn hành ca các nhà máy đin, gim ri ro kĩ thut  
công ngh.  
Đối thcnh tranh  
Đối thcnh tranh ca các nhà máy đin gió và mt tri bao gm các nhà máy  
đin tcác ngun đin truyn thng và các nhà máy trong cùng nhóm năng lượng tái  
to. Hình 3 và Hình 4 dưới đây mô tả đối thcnh tranh ca ngun đin gió và mt tri  
ti Đức.  
Hình 3: Ttrng các loi ngun đin ti Đức năm 2016 [BMWi, 2016]  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 245  
LCOE bình quân ca đin gió đất lin là 7.15 cents/kWh đủ sc cnh tranh vi  
các ngun đin tthan đá, turbin khí. Đin mt tri lp mt đất có di LCOE rng và  
trung bình là 10.75 cents/kWh. Bên cnh đó, như dbáo ca IRENA (2016) chi phí đầu  
tư cho ngun đin đang và sgim mnh, do vy ngun đin này cũng có khnăng  
cnh tranh vchi phí so vi nhiu ngun đin khác.  
Hình 4: Chi phí sn xut đin tcác ngun đin khác nhau ti Đức năm 2015 [VGB, 2015]  
Người mua đin  
Công ty đin lc là người mua đin tcác ngun đin gió và mt tri. Tùy thuc  
cơ chế, nếu quc gia đó áp dng giá FIT người mua thường có tránh nhim mua hết  
đin năng tngun đin tái to. Nhà máy đin gió và mt tri không chu áp lc tphía  
người mua. Nếu thtrường theo cơ chế đấu thu, nhà đầu tư chu áp lc chào vi mc  
giá thp để nhn được quyết định đầu tư.  
3.2. nh hưởng ca chính sách đến quyết định đầu tư  
Thc tế ti các quc gia thành công trong tăng trưởng năng lượng tái to cho thy  
công cchính sách có thể định hướng nhà đầu tư trong vic ra quyết định vcông nghệ  
và quy mô sn xut đin. Phn dưới đây phân tích sự ảnh hưởng khác nhau ca các công  
cchính sách đến các nhóm nhà đầu tư.  
Nhóm các cơ chế chính sách  
Tiêu chun năng lượng tái to (RES – renewable energy standards): yêu cu công  
ty đin lc mt tlệ đầu tư nht định vào ngun đin tái to trong tng đầu tư. Công cụ  
này được áp dng ti 35 quc gia trên thế gii (Sawin J., Seyboth K., 2017). Như vy,  
cơ chế này chtác động đến các công ty đin lc, các nhóm nhà đầu tư còn li không  
chu nh hưởng.  
246 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
Chng chnăng lượng tái to (REC – renewable energy certificates): mt chng  
chtương đương vi mt đơn vị đin năng sn xut tngun năng lượng tái to. M,  
Trung Quc, n Độ, Úc… hin đang áp dng công cnày. Các công ty đin lc nếu  
không đầu tư đủ vào năng lượng tái to theo yêu cu có thmua chng chnày tcác  
đơn vkhông bt buc phi đầu tư. Như vy, cơ chế này tác đng trc tiếp đến công ty  
đin lc ging như tiêu chun năng lượng tái to, nhưng nó cho phép công ty đin lc  
linh hot hơn trong la chn công nghsn xut đin để đầu tư. Ngoài ra, bên cnh bán  
đin năng cho người mua đin, các nhà đầu tư khác có thbán chng chnăng lượng tái  
to cho công ty đin lc.  
Công tơ hai chiu (Net metering): đo sn lượng đin htiêu thhòa lưới khi tha  
và ly ra khi thiếu. Cơ chế này hin đang được áp dng ti 55 quc gia (Sawin J.,  
Seyboth K., 2017). Cơ chế công tơ hai chiu có ý nghĩa đặc bit đi vi nhóm nhà đầu  
tư htiêu thcui cùng, đặc bit là hquy mô nh.  
Biu giá bán đin FIT (Feed-in tariff): giá bán đin năng (tariff) sn xut tngun  
năng lượng tái to được cung cp vào (feed-in) hoc bán cho lưới đin. Giá FIT hin  
được áp dng ti 83 quc gia (Sawin J., Seyboth K., 2017). Giá FIT thường được quy  
định khác nhau tùy thuc vào quy mô và công nghsn xut đin. Ti Đức, đi vi các  
nhà máy đin gió, giá trFIT cho 5 năm đầu ktngày nhà máy đưa vào vn hành là  
8.90 cents/kWh. Sau 5 năm giá FIT được điu chnh gim hay không, mc độ nào tùy  
thuc vào mc độ đạt được vmc tiêu sn lượng. Giá FIT cho đin gió ngoài khơi  
trong 12 năm đầu sau vn hành là 15.40 cents/kWh. Sau 12 năm, con snày có thể được  
tiếp tc áp dng trong khong thi gian nht định tùy thuc vào khong cách ca nhà  
máy đin đến đất lin và chiu cao ct nước ti vtrí nhà máy. Đối vi đin mt tri,  
FIT được áp dng như sau: 13.15 cents/kWh, 12.80 cents/kWh, 11.49 cents/kWh, 9.23  
cents/kWh cho tng nhóm quy mô 10 kW, > 10 – 40 kW, > 40 – 1000 kW, > 1 – 10  
MW (EEG, 2014). FIT chính là chìa khóa thành công ca Đức trong vic tăng ttrng  
ngun đin tnăng lượng tái to trong 16 năm qua. Bng vic quy định mc giá cố định  
khác nhau cho các quy mô công nghsn xut đin khác nhau, Đức to ra nim tin nht  
định vdoanh thu cho nhà đầu tư, đng thi khuyến khích được các tchc tín dng  
cho nhà đầu tư vay tin vi chi phí sdng vn thp. Hơn na, cơ chế này rt đơn gin  
dhiu và minh bch đi vi nhà đầu tư, khuyến khích mi thành phn nhà đầu tư tham  
gia thtrường.  
Đấu thu (Tendering): các nhà đầu tư đin gió, mt tri tham gia chào thu để  
nhn được quyết định xây dng nhà máy. Vi tng nhu cu công sut lp đặt được xác  
định trước, nhà đầu tư nào chào vi giá thp hơn sẽ được ưu tiên la chn đầu tư. Hin  
có 34 quc gia trên thế gii đang áp dng cơ chế này (Sawin J., Seyboth K., 2017). Ti  
Đức, cơ chế đấu thu cnh tranh được thí đim đi vi nhà máy đin mt tri dưới mt  
đất tnăm 2014 và chính thc áp dng đi vi các nhà máy đin gió và mt tri khác  
vi quy mô đủ ln tnăm 2017. Các nhà đầu tư quy mô nhcó thla chn theo cơ chế  
FIT hoc đấu thu (EEG, 2016). Cơ chế đấu thu cnh tranh có nh hưởng rt khác  
nhau đến nhà đầu tư. Đối vi các công ty đin lc ln và các công ty xây dng công  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 247  
trình đin ln, hcó thể được li tcơ chế này chính vì sphc tp ca cơ chế và vì họ  
có li thế vtrình độ chuyên môn. Đối vi các ngân hàng, nếu cơ chế này làm gim  
đng lc đầu tư ca khách hàng ca h, sgim cơ hi cho họ đầu tư vào các dán  
đin. Đối vi các nhóm nhà đầu tư còn li, sphc tp ca cơ chế có thdn đến gim  
đng lc đầu tư do hkhông có chuyên môn, kĩ năng kinh nghim để đưa ra chiến lược  
chào giá tt.  
Nhóm các công cchính sách tài chính  
Ưu đãi cho vay: các ưu đãi liên quan đến thi gian cho vay, lãi sut cho vay, thi  
gian ân hn. Ngoài công ty đin lc có ngun vn ni ti, ngân hàng có vn tngun  
tin gi vi lãi sut thp, nhà đầu tư tchc có khon tài tr, hgia đình, nông dân có  
khon tiết kim, các nhà đầu tư còn li phthuc ln vào ngun tài chính bên ngoài.  
Chính vì vy, ưu đãi cho vay là công chu ích to đng lc cho nhà đầu tư. Có nhiu  
kiu ngun vn vay nhà đầu tư có thtiếp cn bao gm “on-lending”, nghĩa là cu trúc  
vn được thành lp bi ngân hàng quc tế và ngân hàng quc gia đó, cu trúc vn này  
hướng đến các dán đầu tư có quy mô va và nh. “co-lending” là cu trúc vn được  
thành lp bi nhóm các ngân hàng thương mi và định hướng đến cung cp vn cho các  
dán có quy mô ln. Các khon ntrc thuc, tc là hình thc công ty mcon, công ty  
mda vào năng lc ca mình vay vn cho công ty con để thc hin dán đin gió và  
mt tri. Ngoài ra còn có các khon qucó thchuyn đi thành khon cho vay nhà đầu  
tư có thtiếp cn (IRENA, 2016). Các nhà đầu tư khác nhau có khnăng tiếp cn các  
khon vay khác nhau. Các công ty đin lc ln có ththun li tiếp cn các tchc tín  
dng trong nước và quc tế, huy đng vn tcng đng. Các công ty đin lc địa  
phương có thvay vn tcác ngân hàng trong nước và mt vài ngun tài chính công.  
Công ty xây dng công trình đin quc tế có thtiếp cn các khon vay ttchc tín  
dng quc tế và trong nước, các ngun tài chính công. Các công ty xây dng công trình  
đin quy mô ln trong nước có thtiếp cn các khon vay trong nước, mt vài ngun tài  
chính tư nhân, trong khi các công ty xây dng công trình đin quy mô nhbhn chế  
khnăng vay vn tngân hàng cũng như các tchc tín dng khác (Nelson, et al.,  
2016).  
Trái phiếu xanh: là nhng trái phiếu được phát hành để huy đng vn cho các dự  
án năng lượng xanh như đin gió hay đin mt tri. Trái phiếu được phát hành cho kỳ  
hn dài và lãi sut thp. Loi trái phiếu này được gii thiu ln đầu tiên vào năm 2007  
được khi xướng bi mt sngân hàng phát trin như Ngân hàng Đầu tư châu Âu,  
Ngân hàng Thế gii. n Độ hin đang sdng công cnày để có huy động được ngun  
tài chính cho mc tiêu phát trin đin gió và mt tri. Quc gia này bt đầu sdng  
công cnày vào năm 2015 và tng ngun vn thu được là 1.1 tUSD. Tháng 1/2016,  
y ban Chng khoán n Độ đã ban hành các quy định chính thc vtrái phiếu xanh  
(IRENA, 2016).  
248 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
Nhóm các công cchính sách tài khóa  
Công cthuế và phí: có nhiu loi thuế như thuế nhp khu, thuế thu nhp doanh  
nghip, thuế giá trgia tăng, thuế đất đai. Nhà nước có thmin, gim, hoc gia hn thi  
gian np các khon thuế đối vi các dán nhà máy đin gió và mt tri.  
Trgiá: là hình thc nhà nước trthêm cho người sn xut mt khon tin bù đắp  
cho thit hi do phi bán sn phm vi giá thp. Ti nhiu quc gia để trgiá cho các  
ngun đin tái to, Chính phtrích tngun ngân sách Chính phra để trcho phn  
chênh gia FIT và giá thtrường.  
Qunghiên cu và phát trin: là khon quChính phdành ra cho các công trình  
nghiên cu khoa hc và công ngh. Hàn Quc đầu tư 20,000 USD/năm/nghiên cu đin  
gió và mt tri (Chang, et al., 2016). Ti Đức, qunghiên cu năng lượng ca Chính  
phủ Đức trong giai đon 2011 – 2014 lên đến 3.5 tEuro [BMWi, 2010].  
Nhóm quy trình thtc  
Hthng văn bn: nhng văn bn yêu cu liên quan đến thtc cp giy phép đầu  
tư, cho vay vn, cho thuê đất, văn bn liên quan đến hot đng mua bán đin. Htrvề  
chun btài liu hsơ dán, quy trình thtc thm định dán càng đơn gin, càng thu  
hút nhà đầu tư. Để làm được điu này có thsdng các công cnhư ban hành các loi  
giy ttiêu chun theo tng nhóm dán. Ví d, chun hóa hsơ cho các dán đin gió  
riêng, đin mt tri riêng, quy mô dán khác nhau yêu cu hsơ khác nhau.  
Thi gian xlý ra quyết định: thi gian xlý hsơ ra quyết định liên quan đến  
thtc cp giy phép đầu tư, vay vn, thuê đất, mua bán đin. Thi gian xlý càng  
nhanh, càng thu hút nhà đầu tư.  
4. LA CHN CÔNG NGHVÀ QUY MÔ DÁN ĐIN GIÓ VÀ MT TRI  
4.1. Công nghvà quy mô dán đin gió và mt tri  
Trước hết nhà đầu tư scân nhc la chn loi công nghệ để đầu tư: đin gió đất  
lin, đin gió ngoài khơi, đin mt tri trên mái nhà hay dưới mt đất. Sau khi đã la  
chn được loi công ngh, tiếp theo nhà đầu tư cân nhc la chn quy mô nhà máy: quy  
mô ln, va hay nh. Tùy thuc ngun lc, đánh giá các yếu tmôi trường đầu tư và kì  
vng, nhà đầu tư đin gió la chn công nghvà quy mô dán đầu tư.  
Đối vi đin gió, có hai loi turbin là turbin trc đứng và turbin trc ngang.  
Turbin trên đất lin thường là loi 3 cánh, chiu dài cánh t20 đến 80 m. Turbin gió  
ngoài khơi thường có chiu dài cánh lên đến 80 m. Chiu cao ct turbin thường t70  
đến 120 m và có thlên đến 160 m. Công sut turbin phthuc vào chiu dài cánh  
turbin và chiu cao ct turbin. Năm 2014, Đức có 44 loi turbin khác nhau. Loi turbin  
phbiến nht có mc công sut 2 – 3 MW. Công sut mt turbin có thlên đến 5 MW  
hoc hơn [Fraunhofer IWES, 2014]. Quy mô mt nhà máy đin gió có thtvài MW  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 249  
đến vài trăm, thm chí vài nghìn MW. Trang tri đin gió ln nht trên thế gii hin nay  
là Gansu Trung Quc, vi tng công sut là 6,000 MW.  
Đối vi đin mt tri, mt modul năng lượng mt tri là lp ráp ca các pin năng  
lượng mt tri có kích thước 6 x 10. Mt modul thường có di công sut 100 đến 365  
W. Quy mô nhà máy đin mt tri có thvài MW đến hàng trăm hoc hàng nghìn MW.  
Nhà máy đin mt tri ln nht hin nay là nhà máy Tengger Desert đặt ti Trung Quc,  
có mc công sut đặt là 1,500 MW.  
4.2. Dự đoán xu hướng la chn công nghvà quy mô dán ca nhà đầu tư  
ti Đức  
Tính đến cui năm 2016, tlệ đin gió và mt tri ti Đức chiếm khong 46%  
trong tng cơ cu ngun đin vi khong 195 GW công sut lp đặt. Trong đó đin gió  
đất lin chiếm khong 23%, đin mt tri 21% và đin gió ngoài khơi chiếm khong  
2%. Có ththy, nhà đầu tư ti Đức nói chung đã có kĩ năng kinh nghim nht định  
trong trin khai dán đin gió đất lin và đin mt tri. Đin gió ngoài khơi vi chi phí  
sn xut cao và đòi hi trình độ chuyên môn kĩ năng cao, hin bt đầu được chú trng  
nghiên cu đầu tư bi các nhà đầu tư có năng lc.  
Bng phân tích thc tế tích hp năng lượng gió và mt tri vào hthng đin ca  
Đức và mc tiêu phát trin ca quc gia này trong tương lai, tác gidự đoán xu hướng  
ca la chn quy mô và công nghca các nhóm nhà đầu tư ti Đức như sau:  
. Công ty đin lc ln, công ty xây dng công trình đin quc tế, ngân hàng quc  
tế: stìm kiếm cơ hi đầu tư vào các nhà máy đin gió ngoài khơi, đầu tư vào các  
dán đin gió đất lin, đin mt tri vi quy mô đủ ln.  
. Công ty đin lc địa phương, công ty xây dng công trình đin trong nước, ngân  
hàng thương mi trong nước, công ty đin đc lp: đầu tư vào các dán đin gió  
đất lin, đin mt tri vi nhiu mc quy mô.  
. Công ty bo him, quhưu trí, qutchc tthin, hcông nghip, hthương  
mi: đầu tư vào các dán đin gió đất lin, đin mt tri vi quy mô va và nh.  
. Hdân dng, nông dân: đầu tư dán đin gió đất lin, đin mt tri vi quy  
mô nh.  
5. ĐẦU TƯ ĐIN GIÓ, MT TRI TI VIT NAM VÀ ĐỀ XUT  
5.1. Đầu tư đin gió, mt tri ti Vit Nam  
Ti Vit Nam, tc độ gió trung bình là t5.5 đến 7.3 m/s. Tim năng lý thuyết  
năng lượng gió ở độ cao 65 m lên đến 513,360 MW (Phan, et al., 2011). Tim năng đin  
mt tri ln vi năng lượng bc xtrung bình dao đng t4 đến 5 kWh/m2/ngày. Tùy  
thuc vào khu vc, sginng trung bình năm dao đng t1,409 đến 2,543 gi/năm,  
250 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
sngày nng dao đng t270 đến 355 ngày/năm (Hán, 2011). Vit Nam được đánh giá  
là quc gia có tim năng ln để sn xut đin tngun năng lượng gió và mt tri. Tuy  
nhiên, tính đến cui năm 2016, tng công sut ngun đin Vit Nam là khong 42,300  
MW, trong đó công sut đin gió hòa lưới là 159.2 MW tương đương vi 0.38% và  
chưa có đin mt tri hòa lưới. Sphát trin chm ca ngun đin gió và mt tri mt  
phn là do nhà đầu tư thiếu ngun lc, mt khác ri ro thách thc đầu tư ln. Phn dưới  
đây phân tích thc trng các yếu tố ảnh hưởng đến hot đng đầu tư đin gió và mt tri  
ti Vit Nam:  
Ngun lc hn chế  
Bng 4 dưới đây gii thiu 4 nhà máy đin gió đã đưa vào vn hành Vit Nam  
(GIZ, 2016).  
Bng 4. Các nhà máy đin gió đã đưa vào vn hành Vit Nam  
Dán  
Loi Công Chủ đầu tư Loi  
Tng  
vn  
(triu  
USD) tr/vn  
chsở  
Tlệ  
nợ  
phi  
Đơn vcho vay  
công  
sut  
nhà  
đầu  
tư  
ngh(MW)  
hu  
Nhà  
máy  
Đin gió bờ  
Bc  
Gió  
gn  
99.2  
Công ty  
TNHH Xây ty đa  
dng, mc  
Thương mi tiêu  
và Du lch  
Công 260  
85/15  
70/30  
70/30  
Ngân hàng Phát  
trin Vit Nam  
Liêu  
Công Lý  
Nhà  
máy  
Đin gió lin  
Phú  
Quý  
Gió  
đất  
6
Công ty  
IPP  
15  
52  
TNHH  
MTV Đin  
gió và Mt  
tri đin lc  
du khí  
Nhà  
máy  
Đin gió lin  
Tuy  
Gió  
đất  
30  
Công ty cIPP  
phn Đin  
gió và Mt  
tri Vit  
Ngân hàng Nông  
nghip và Phát  
trin nông thôn,  
được đảm bo  
bi Ngân hàng  
Baden-  
Phong  
Nam  
Wuerttemberg  
(Đức)  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 251  
Dán  
Loi Công Chủ đầu tư Loi  
Tng  
vn  
(triu  
USD) tr/vn  
chsở  
Tlệ  
nợ  
phi  
Đơn vcho vay  
công  
sut  
nhà  
đầu  
tư  
ngh(MW)  
hu  
Nhà  
máy  
Đin gió lin  
Phú Lc  
Gió  
đất  
24  
Công ty cIPP  
52  
80/20  
Ngân hàng Tái  
thiết Đức (vn  
ODA 35 triu  
EUR)  
phn Phong  
đin Thun  
Bình  
Như vy, trong 4 nđầu tư đin gió có 3 nđầu tư thuc nhóm công ty sn xut  
đin độc lp, mt nhà đầu tư là công ty đa mc tiêu và phn ln vn đầu tư là tngun  
vn vay. Các nhà đầu tư ca Vit Nam còn chưa đa dng, hơn na hbhn chế về  
ngun lc, cvkhnăng tài chính, đất đai, trình độ chuyên môn, kĩ năng và kinh  
nghim trin khai dán đin gió và mt tri.  
Môi trường đầu tư nhiu ri ro và thách thc  
Mc dù có tim năng năng lượng gió và mt tri ln, Vit Nam cũng như nhiu  
quc gia khác gp phi vn đề tc độ gió, bc xnăng lượng mt tri không n định.  
Hơn na vic dbáo tim năng sn xut đin tcác ngun này Vit Nam còn gp  
nhiu khó khăn và kém tin cy. Vvn đề công ngh, ti nhng nhà máy đin gió đã  
đưa vào vn hành, hu hết các thiết bchính được nhp khu tcác quc gia như Đức,  
M, Đan Mch, Trung Quc. Tùy thuc và công nghệ được nhp khu tquc gia nào,  
chi phí thiết bdao động rt đáng k. Vit Nam có trin khai htrnghiên cu phát  
trin công nghệ đin gió và mt tri, tuy nhiên hot động này còn đơn l, ri rc và chưa  
đạt hiu qu. Vphía người mua, EVN có trách nhim mua toàn blượng đin năng sn  
xut tcác nhà máy đin gió và mt tri (37/2011/QĐ-TTg). Đối thcnh tranh ca các  
ngun đin gió và mt tri là các nhà máy thy đin, nhit đin than, turbin khí, nhit  
đin du. Hình 5 và Hình 6 dưới đây mô ttlệ đi thcnh tranh và sc cnh tranh về  
chi phí ca các ngun đin trong hthng đin Vit Nam.  
Hình 5: Tlcông sut lp đặt các ngun đin ti Vit Nam [EVN, 2015]  
252 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
Vi LCOE trung bình múc 7.69 US cents/kWh cho đin gió đất lin, 8.92 US  
cents/kWh cho đin gió gn b, hai ngun đin này có thcnh tranh vchi phí vi đin  
tturbin khí thông thường và nhit đin du.  
Hình 6: Chi phí sn xut đin trung bình tcác ngun khác nhau ti Vit Nam (2015)  
Vcơ chế, công cchính sách, hin Vit Nam đã có cơ chế giá FIT, vi 7.8 US  
cents/kWh cho đin gió đất lin (37/2011/QĐ-TTg), 9.35 US cents/kWh cho đin mt  
tri (11/2017/QĐ-TTg). Hin dtho điu chnh giá FIT cho đin gió đất lin và gn bờ  
đang được để xut mc 8.77 US cents/kWh cho đin gió đất lin, 9.97 US cents/kWh  
cho đin gió gn b. Cơ chế công tơ hai chiu cũng sẽ được áp dng tnăm nay cho  
đin mt tri (11/2017/QĐ-TTg). Ti Vit Nam, các dán phát trin và sdng đin  
gió và mt tri được hưởng các ưu đãi vthuế như được min thuế nhp khu đối vi  
hàng hóa nhp khu để to tài sn cố định cho dán, thuế thu nhp doanh nghip, các  
ưu đãi vtín dng đất đầu tư, ưu đãi về đất đai.  
Tnhng phân tích vngun lc ca nhà đầu tư, môi trường đầu tư có thdự  
đoán xu hướng đầu tư ca hu hết các nhà đầu tư ở Vit Nam trong tương lai gn là các  
dán đin gió đất lin và đin mt tri quy mô va và nh.  
5.2. Đề xut  
Kinh nghim ca các quc gia thành công vtích hp năng lượng tái to vào thị  
trường đin cho thy cơ chế, công cchính sách hp lý là chìa khóa thành công cho  
phát trin ngun đin gió và mt tri. Các cơ chế liên quan đến chi phí (lãi sut vay, tỉ  
sut thuế, giá thuê đất…) và doanh thu (giá FIT, hay giá theo cơ chế đấu thu) đóng vai  
trò đòn by cho tích hp các ngun đin này. Thiết lp cơ chế, công chp lý skhc  
phc được hn chế vngun lc ca nhà đầu tư đồng thi to môi trường đầu tư thun  
li hơn.  
Ti Vit Nam, bên cnh nhng chính sách đã có và đem li hiu qu, chúng ta cn  
đánh giá li các cơ chế đã tn ti nhưng chưa đem li tác dng, đồng thi nghiên cu  
các công cchính sách chưa có nhưng cn thiết. Điu chnh FIT hàng năm là cn thiết  
PHÂN BAN NGUN ĐIN | 253  
nhm đưa ra mc giá FIT cp nht, phù hơp. Khi chi phí sn xut đin gió hoc mt tri  
gim xung đến mc nht định, có thcnh tranh vi các ngun đin khác, cơ chế đấu  
thu cho thy hiu quvchi phí. Ngoài ra, tiêu chun năng lượng tái to, chng chỉ  
năng lượng tái to to là hai cơ chế nên được trin khai để tăng đầu tư đin gió và mt  
tri tnhóm các công ty đin lc. Để gim sphthuc vào công nghsn xut đin từ  
nước ngoài, gim chi phí nhp khu thiết b, đầu tư cho qunghiên cu phát trin công  
nghsn xut đin gió và mt tri là vic làm cn thiết. Các công cquan trng khác  
như gim lãi sut vay, tăng kì hn, thi gian ân hn đủ ln skhc phc được hn chế  
vngun tài chính cho nhà đầu tư. Hu hết nhà đầu tư tim năng Vit Nam chưa có kĩ  
năng và kinh nghim, chuyên môn liên quan đến đầu tư, xây dng vn hành nhà máy  
đin gió và mt tri, tchc các khóa hc nâng cao hiu biết, kĩ năng cho nhà đầu tư  
nên được trin khai sm.  
Ngoài các công c, cơ chế chính sách định lượng, các vn đề liên quan đến văn  
bn thtc, thi gian xlý các thtc vxin cp phép đầu tư, vay vn, thuê đất, mua  
bán đin cũng nên hp lý to điu kin thun li cho nhà đầu tư.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
[2]  
[3]  
[4]  
[5]  
[6]  
[7]  
N. T. Hán, "Đánh giá tim năng năng lượng mt tri Vit Nam theo sliu quan trc  
khí tượng thy văn", Đại hc Khoa hc Tnhiên, Hà Ni, 2011.  
T. T. Phan, C. M. Vũ and A. Waslelke, "Tình hình phát trin đin gió và khnăng cung  
ng tài chính cho dán đin gió Vit Nam", GIZ, Hà Ni, 2011.  
Quyết định 2068/QĐ-TTg, “Phê duyt Chiến lược phát trin đin gió và mt tri ca  
Vit Nam đến năm 2030”, ca Thtướng Chính ph, ngày 25/11/2015.  
Quyết định 37/2011/QĐ-TTg, “Vcơ chế htrphát trin các dán đin gió ti Vit  
Nam”, ca Thtướng Chính ph, 29/06/2011.  
Quyết định 11/2017/QĐ-TTg, “Vcơ chế khuyến khích phát trin các dán đin mt  
tri ti Vit Nam”, ca Thtướng Chính ph, 11/04/2017.  
Quyết định 428/QĐ-TTg, “Phê duyt điu chnh Quy hoch phát trin đin lc quc gia  
giai đon 2011 - 2020 có xét đến năm 2030”, ca Thtướng Chính ph, 18/03/2016.  
Masini and E. Mechichetti, "The impact of behavioural factors in the renewable energy  
investment decision making process: Conceptual framework and empirical findings",  
Energy Policy, Elsevier, 2010.  
[8] A. Bergek, I. Mignon and G. Sundberg, "Who invests in renewalbe electricity  
production? Empirical evidence and suggestioins for further research" Energy Policy,  
Elsevier, 2013.  
[9] Y. Chang, Z. Fang and Y. Li, "Renewable energy policies in promoting financing and  
investment among the East Asia Summit countries: Quantitative assessment and policy  
implications", Energy Policy, Elsevier, 2016.  
254 | HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIN LC TOÀN QUC 2017  
[10] D. Nelson, M. Huxham, S. Muench and B. O'Connell, "Policy and investment in German  
renewalbe energy", CPI, 2016.  
[11] IRENA, "Unlocking renewable energy investment: the role of risk mitigation and  
structured finance", 2016.  
[12] GIZ, "Information Bac Lieu, Phu Quy, Phu Lac", 2016.  
[13] EEG, The renewable energy sources act in Germany, 2014.  
[14] EEG, The renewable energy sources act in Germay, 2016.  
[15] L. Werner and L. Scholtens, "Firm type, feed-iin tariff, and wind energy investment in  
Germany", Yale University, 2016.  
[16] X. Wang, "Achieving renewalbe energy targets at an affordable price", The World  
Bank, 2017.  
pdf 18 trang yennguyen 6300
Bạn đang xem tài liệu "Tổng quan về đầu tư điện gió, mặt trời và đề xuất cho Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftong_quan_ve_dau_tu_dien_gio_mat_troi_va_de_xuat_cho_viet_na.pdf