Luận án Tìm hiểu Simulink trong MATLAB

Luận án tốt nghiệp  
Trang 1  
CHƯƠNG I  
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MATLAB  
I.TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY MATHWORKS:  
Công ty MathWorks được thành lập vào năm 1984 là một công ty hàng đầu về việc  
cung cấp và phát triển phần mềm kĩ thuật cho máy tính. Công ty có hơn 500 nhân viên đang  
làm việc cho hai văn phòng chính ở Mỹ và Anh quốc.  
Mọi chi tiết về việc tổ chức, nhân sự đào tạo phát triển xin xem thêm tại điạ chỉ  
WebSite : http:/ www.Mathworks.com/  
II.GIỚI THIỆU CƠ SỞ MATLAB:  
II.1. Giới thiệu chương trình MATLAB:  
Chương trình MATLAB một chương trình viết cho máy tính PC nhằm hỗ trợ cho  
các tính tốn khoa học kĩ thuật với các phần tử cơ bản là ma trận trên máy tính cá nhân do  
công ty "The MATHWORKS" viết ra.  
Thuật ngữ MATLAB được là do hai từ MATRIX và LABORATORYghép lại.  
Chương trình này hiện đang được sử dụng nhiều trong nghiên cứu các vấn đề tính tốn của các  
bài tốn kĩ thuật như: thuyết điều khiển tự động, kĩ thuật thống kê xác suất, xử số các tín  
hiệu, phân tích dữ liệu, dự báo chuổi quan sát, v.v…  
MATLAB được điều khiển bởi các tập lệnh, tác động qua bàn phím. Nó cũng cho phép  
một khả năng lập trình với cú pháp thông dịch lệnh – còn gọi là Script file. Các lệnh hay bộ  
lệnh của MATLAB lên đến số hàng trăm và ngày càng được mở rộng bởi các phần TOOLS  
BOX( thư viện trợ giúp) hay thông qua các hàm ứng dụng được xây dựng từ người sử dụng.  
MATLAB hơn 25 TOOLS BOX để trợ giúp cho việc khảo sát những vấn đề có liên quan  
trên. TOOL BOX SIMULINK là phần mở rộng của MATLAB, sử dụng để phỏng các hệ  
thống động học một cách nhanh chóng và tiện lợi.  
MATLAB 3.5 trở xuống hoạt động trong môi trường MS-DOS.  
MATLAB 4.0, 4.2, 5.1, 5.2, … hoạt động trong môi trường WINDOWS. Các version  
4.0, 4.2 muốn hoạt động tốt phải sử dụng cùng với WINWORD 6.0. Hiện tại đã có version  
5.31 (kham khảo từ Website của công ty). Chương trình Matlab có thể chạy liên kết với các  
chương trình ngôn ngữ cấp cao như C, C++, Fortran, … Việc cài đặt MATLAB thật dễ dàng  
và ta cần chú ý việc dùng thêm vào các thư viện trợ giúp hay muốn liên kết phần mềm này với  
một vài ngôn ngữ cấp cao.  
Còn các version MATLAB khác thì làm việc với hệ điều hành UNIX.  
GVHD : NGUYỄN
Luận án tốt nghiệp  
Trang 2  
Hình 1.1 : Khởi động MATLAB từ môi trường WINDOWS  
H
Việc khởi động MATLAB trên mỗi hệ thống khác nhau. Trong môi trường WINDOWS  
hay MACINTOSH, chương trình thường được khởi động thông qua việc nhắp chuột trên các  
icon hay còn gọi biểu tượng. Còn với môi trường UNIX, MS-DOS ,việc khởi động thông  
qua dòng lệnh:  
:\ MATLAB  
Giao diện của MATLAB sử dụng hai cửa sổ: cửa sổ lệnh (command window) và cửa sổ đồ  
thị (Figure window).  
GVHD : NGUYỄN
Luận án tốt nghiệp  
Trang 3  
Hình 1.3 : Giao diện cửa sổ lệnh của MATLAB khi khởi động xong  
Cửa sổ lệnh dùng để đưa lệnh dữ liệu vào đồng thời in ra kết quả.  
Cửa sổ đồ thị trợ giúp cho việc truy xuất đồ họa để thể hiện những lệnh hay kết quả  
đầu ra dưới dạng đồ họa.  
-
-
Việc ngắt chương trình đang thực hiện hoặc các chương trình không đúng theo yêu cầu  
đều được thông qua phím nóng Ctrl + C.  
Để thốt khỏi chương trình MATLAB ta có thể dùng lệnh  
>> exit hoặc >> quit ( : nhấn ENTER)  
hoặc từ menu thả xuống hoặc nhấn vào trên góc phải màn hình của cửa sổ chính  
MATLAB.  
MATLAB được điều khiển bằng những câu lệnh được kết hợp theo một trật tự nhất  
định gọi đó chương trình. Chương trình chứa nhiều câu lệnh những hàm chức năng  
để giải những bài tốn lớn hơn.  
Các câu lệnh trong MATLAB rất mạnh và có những vấn đề chỉ cần một câu lệnh đủ  
giải quyết bài tốn. phỏng trong MATLAB sẽ cho ta hình ảnh tọa độ không gian hai chiều  
(2D) và ba chiều(3D).  
II.2. Các phím chức năng đặt biệt (chuyên dùng) và các lệnh dùng cho hệ thống:  
Gọi lại lệnh vừa thực hiện trước đó từ của sổ lệnh của MATLAB  
Gọi lại lệnh đã đánh vào trước đó  
Ctrl + P hoặc   
Ctrl + n hoặc   
Ctrl + f hoặc   
Ctrl + b hoặc   
Chuyển con trỏ sang phải một tự  
Chuyển con trỏ sang trái một tự.  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 4  
Chuyển con trỏ sang phải một từ  
Chuyển con trỏ sang trái một từ  
Chuyển con trỏ về đầu dòng.  
Xố cho đến dòng cuối cùng  
Ctrl + l hoặc Ctrl +   
Ctrl + r hoặc Ctrl +   
Ctrl + a hoặc HOME  
Ctrl + k  
Các lệnh hệ thống :  
Các lệnh trên cũng như sau này được viết từ cửa sổ lệnh của MATLAB  
Casesen off  
Bỏ thuộc tính phân biệt chữ hoa và chữ thường  
Sử dụng thuộc tính chữ hoa và chữ thường.  
Xóa cửa sổ dòng lệnh  
Casesen on  
Clc  
Clf  
cửa sổ đồ họa  
computer  
exit hoặc quit  
Ctrl + C  
help  
Lệnh in ra một xâu kí tự cho biệt loại máy tính.  
Thốt khỏi chương trình MATLAB  
Dừng chương trình khi nó rơi vào tình trạng lặp không kết thúc .  
Xem trợ giúp  
input  
Nhập dữ liệu từ bàn phím.  
load  
Tải các biến đã lưu trong một file đưa vào vùng làm việc.  
Ngừng tạm thời chương trình.  
pause  
save  
Lưu giữ các biến vào file có tên là matlab.mat  
Demo  
Lệnh cho phép xem các chương trình mẫu (minh họa khả năng làm việc của  
MATLAB).  
Edit  
Lệnh để vào cửa sổ soạn thảo (dùng để viết một chương trình)  
II.3.Biến trong Matlab :  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 5  
Tên các biến trong MATLAB có thể dài 19 kí tự bao gồm các chữ cái cùng các chữ số  
cũng như một vài kí tự đặc biệt khác nhưng luôn phải bắt đầu bằng chữ cái. Tên các hàm đã  
được đặt cũng thể được sử dụng làm tên của biến với điều kiện hàm này sẽ không được sử  
dụng trong suốt quá trình tồn tại của biến cho đến khi có lệnh clear xố các biến trong bộ nhớ  
hay clear + tên của biến.  
Bình thường Matlab có sự phân biệt các biến tạo bởi chữ cái thường chữ cái hoa.Các  
lệnh trong Matlab nói chung thường sử dụng chữ cái thường. Việc phân biệt đó thể đươc  
bỏ qua nếu chúng ta thực hiện lệnh.  
>> casensen off % bỏ thuộc tính phân biệt chữ hoa và chữ thường.  
Việc kiểm tra sự tồn tại của các biến trong bộ nhớ thông bộ qua lệnh.  
who  
Hiển thị danh sách các biến đã được định nghĩa.  
whos  
Hiển thị các biến đã được định nghĩa cùng kích thước của chúng và thông  
báo chúng có phải số phức không.  
who global  
Hiển thị các biến cục bộ.  
exist(namesrt) Hiển thị các biến phụ thuộc vào cách các biến được định nghĩa trong  
chuỗi namestr. Hàm sẽ trả lại giá trị sau:  
Nếu namestr là tên của một biến.  
Nếu namestr là tên của một file.m.  
Nếu namestr là tên của một Mex file  
Nếu namestr là tên của hàm dịch bởi Simulink.  
Nếu namestr là tên của hàm được định nghĩa trước bởi Matlab.  
Độ lớn của biến  
Độ lớn hay chiều dài của biến vector cũng như ma trận thể được xác định thông qua  
một số hàm có sẵn của Matlab.  
size (A)  
Cho ra một vector chứa kích thước ma trận A. Phần tử đầu tiên  
của vector là số hàng của ma trận, phần tử thứ hai là số cột của  
matrận.  
[ m n] = size(A)  
Trả giá trị độ lớn của ma trận A vào vector xác định bởi hai biến  
m và n .  
size(A ,p)  
size (x)  
Đưa ra số hàng của ma trận A nếu p=1 và số cột của A nếu p2  
Đưa ra vector mô tả độ lớn của vector x. Nếu x là vector hàng m  
phần tử thì giá trị đầu của vector là m và giá trị thứ hai là 1.  
Trường hợp x là vector cột n thì giá trị thứ nhất sẽ là 1 và thứ hai  
là n.  
lengh(x)  
lengh(A)  
Trả giá trị chiều dài của vector x  
Trả giá trị chiều dài cuả ma trận A . Giá trị thu được sẽ là m nếu  
m>n và ngược lại sẽ là n nếu n>m.  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 6  
II.4.Các lệnh thông dụng trong đồ họa Matlab:  
Matlab rất mạnh trong việc xử đồ họa, cho hình ảnh minh họa một cách sinh động và  
trực quan trong không gian 2D và 3D mà không cần đến nhiều dòng lệnh.  
plot (x,y)  
plot (x,y,z)  
title  
Vẽ đồ thị trong tọa độ (x,y)  
Vẽ đồ thị theo tọa độ ( x,y ,z)  
Đưa các tiêu đề vào trong hình vẽ.  
Đưa các nhãn theo chiều x của đồ thị.  
Đưa các nhãn theo chiều y của đồ thị.  
xlabel  
ylabel  
zlabel  
grid  
Đưa các nhãn theo chiều z của đồ thị.  
Hiển thị lưới trên đồ thị  
plot (y)  
Vẽ đồ thị theo y bỏ qua chỉ số theo y.  
Nếu y là số phức (complex) thì đồ thị được vẽ phần thực phần ảo của y  
plot (x,y,S)  
Vẽ theo x,y ; S: là các chỉ số về màu sắc kiểu đường theo biến str của các  
đường trên đồ thị được liệt ở dưới.  
plot(x,y,z…,S Vẽ theo x,y,z…; S: là các chỉ số về màu sắc kiểu đường theo biến str của  
)
các đường được liệt ở dưới.  
Vẽ đồ thị theo hệ trục tọa độ cực  
Vẽ đồ thị dạng cột  
polar (x,y)  
bar  
Các chỉ số về màu sắc:  
Giá trị cuả biến Str trong hàm plot về màu sắc hay kiều dáng của đường được liệt kê  
theo bảng dưới đây.  
Kiểu đường  
Màu sắc  
.
: Điểm  
Y: vàng  
* : Sao  
G : xanh lá cây  
M : đỏ tươi  
B : xanh lam  
C : xanh lá mạ.  
W : màu trắng  
R : đỏ  
X : Chữ cái x  
O : Chữ cái o  
+ : Dấu cộng  
-
: Đường liền nét  
-- : Đường đứt nét  
-. : Đường chấm gạch  
K : đen  
:
: Đường chấm  
dụ về đồ họa bề mặt (3D)  
GVHD : NGUYỄN
Luận án tốt nghiệp  
Trang 7  
Ngồi các lệnh cơ bản trên còn có các lệnh liên quan đến vẽ đồ thị Vector, vẽ đồ thị theo hệ  
trục loga,các lệnh liên quan đến đồ họa bề mặt (3D) ,các lệnh liên quan đến việc kiểm sốt đồ  
thị…  
II.5 .Các dạng file sử dụng trong MATLAB:  
II.5 .1. Script file (M-files):  
Các chương trình do người sử dụng soạn thảo ra được lưu trữ trong các file có phần mở  
rộng là *.m. File dạng này còn được gọi là Script file. File được dưới dạng tự ASCII và có  
thể sử dụng trong các chương trình soạn thảo nói chung để tạo nó.  
Ta có thể chạy các file giống như các lệnh, thủ tục của MATLAB. Tức là gõ tên file  
không cần phần mở rộng sau đó Enter. Khi sử dụng nội dung của file không được hiển thị  
trên màn hình.  
Trong Simulink sơ đồ phỏng cũûng được lưu dưới dạng *.m (trong các version 5.x  
trở lên thì được lưu dưới dạng * .mdl) nhưng được gọi là S-function.  
Một số lệnh hệ thống tương tác với *.m files thường gặp  
echo  
type  
Lệnh cho phép xem các lệnh có trong *.m files khi chúng được thực hiện.  
Lệnh cho phép xem nội dung,ngầm định file ở dạng M-file  
what Lệnh này cho biết tất cả các file M –file và Mat-file có trong vùng làm việc hiện  
hành hay không.  
Một dụ về Script file:  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 8  
II.5.2.Files dữ liệu:  
Các ma trận biểu diễn thông tin được lưu trữ trong các files dữ liệu. Matlab phân biệt  
hai loại file dữ liệu khác nhau Mat- files và ASCII files.  
Mat – files lưu trữ các dữ liệu ở dạng số nhị phân, còn các ASCII- files lưu các dữ liệu  
dưới dạng các kí tự. Mat-file thích hợp cho dữ liệu được tạo ra hoặc được sử dụng bởi chương  
trình MATLAB. ASCII- files được sử dụng khi các dữ liệu được chia xẻ (export –import) với  
các chương trình của MATLAB  
.
ASCII- files có thể được tạo bởi các chương trình soạn thảo nói chung hay các chương  
trình soạn thảo bằng ngôn ngữ máy. Nó có thể được tạo ra bởi chương trình Matlab bằng cách  
sử dụng câu lệnh sau đây:  
>> save <tên file>.dat <tên ma trận>./ascii;  
Nhìn chung Mat lab rất mạnh trong việc phỏng cho các bài tốn kĩ thuật. Phần mềm  
Matlab hiện nay đã trở nên thông dụng và là công cụ đắc lực cho việc giảng dạy, ứng dụng  
trong nghiên cứu ở các trường đại học.  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 9  
CHƯƠNG II  
CÁCH KẾT NỐI VÀ CÁC THUỘC TÍNH CỦA  
BLOCKS  
I. KHÁI NIỆM VỀ SIMULINK:  
Simulink là một phần mềm mở rộng của MATLAB (1 Toolbox của Matlab) dùng để  
mô hình hố, phỏng và phân tích một hệ thống động. Thông thường dùng để thiết kế hệ  
thống điều khiển, thiết kế DSP, hệ thống thông tin và các ứng dụng phỏng khác.  
Simulink là thuật ngữ phỏng dễ nhớ được ghép bởi hai từ Simulation và Link.  
Simulink cho phép mô tả hệ thống tuyến tính,hệ phi tuyến, các mô hình trong miền thời gian  
liên tục, hay gián đoạn hoặc một hệ gồm cả liên tục và gián đoạn.  
Để mô hình hố, Simulink cung cấp cho bạn một giao diện đồ họa để sử dụng và xây  
dựng mô hình sử dụng thao tác "nhấn và kéo" chuột. Với giao diện đồ họa ta có thể xây mô  
hình và khảo sát mô hình một cách trực quan hơn. Đây sự khác xa các phần mềm trước đó  
người sử dụng phải đưa vào các phương vi phân và các phương trình sai phân bằng một  
ngôn ngữ lập trình.  
Điểm nhấn mạnh quan trọng trong việc phỏng một quá trình là việc thành lập được  
mô hình. Để sử dụng tốt chương trình này, người sử dụng phải kiến thức cơ bản về điều  
khiển, xây dựïng mô hình tốn học theo quan điểm của thuyết điều khiển từ đó thành lập  
nên mô hình của bài tốn.  
II. TÌM HIỂU VỀ SIMULINK VÀ CÁC BLOCKS LIBRARY:  
II.1 CÁCH KHỞI TẠO SIMULINK VÀ VẼ SƠ ĐỒ PHỎNG:  
II.1.1 Khởi tạo SIMULINK:  
Để vào Simulink trong Matlab, ta từ cửa sổ lệnh của Matlab đánh dòng lệnh:  
>> simulink   
Khi khởi động Simulink xong ta được màn hình cửa sổ Simulink. Cửa sổ này hoạt động  
liên kết với cửa sổ lệnh MATLAB.  
Ta thấy cửa sổ Simulink có nhiều khối chức năng (blocks library), trong đó nhiều  
khối chức năng cụ thể.  
GVHD : NGUYỄN MINH
UẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 10  
Hình 2.5 : Cách vào toolbox SIMULINK trong MATLAB  
Từ cửa sổ lệnh ta thấy được các khối thư viện: Khối nguồn (Sources), khối đầu đo  
(Sinks), khối phi tuyến (nonlinear), khối tuyến tính (linear), khối đầu nối  
(Connections)…………  
Thư viện của Simulink bao gồm các khối chuẩn trên, người sử dụng cũng thể thay  
đổi hay tạo ra các khối cho riêng mình. Simulink cũng giống như các phần mềm phỏng  
thiết kế mạch điện tử như : MicroSim Eval, EWB, Circuit Maker….  
Để vẽ sơ đồ phỏng cũng như xây dựng mô hình như thế nào.Việc xây dựng mô hình  
và các thao tác để xây dựng mô hình. Ta thử thiết kế phỏng dụ sau (Hình 2.7) để biết  
được việc vẽ và mô phỏng sơ đồ:  
Để vẽ được mô hình này bạn phải làmm các thao tác sau:  
1.Từ cửa sổ Matlab đánh lệnh simulink. Cửa sổ thư viện các khối sẽ xuất hiện  
2.Từ cửa sổ thư viện ta nhấp chuột vào File/New/Model hoặc nhấn Ctrl+ N. Màn hình  
cửa sổ mô hình mới Untitled được mở ra(Hình 8).Từ đó ta bắt đầu xây dựng mô hình.  
3 . Chọn các block các thư viện thích hợp:  
Hình 2.7 : Mô hình phân tích sóng hình sin  
GVHD : NGUYỄN
UẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 11  
Hỉnh 2.8 : Chọn vẽ một Model (Scheme) mới  
Trong sơ đồ này chọn các khối từ các thư viện:  
+ Thư viện các nguồn tín hiệu (Sources): Chọn Sin wave.  
+ Thư viện các khối nhận tín hiệu (Sinks): Chọn Scope.  
+ Thư viện các hàm tuyến tính (Linear): Chọn Integrator.  
+ Thư viện các đầu nối ( Connections): Chọn Mux.  
Để chọn một thư viện trong Simulink ta nhấp kép (Double Click) vào khối (icon) đó.  
Simulink sẽ hiển thị một cửa sổ chứa tất cả các khối của thư viện đó. Trong thư viện nguồn tín  
hiệu chứa tất các khối đều nguồn tín hiệu. Thư viện nguồn tín hiệu được trình bày như hình  
2.9.  
Người sử dụng thêm vào sơ đồ của mình bằng cách ghép khối đó từ thư viện hay từ mô  
hình bất kì nào khác. Trong ví dụ này ta chọn khối phát sóng hình sin. Đặt con trỏ chuột lên  
khối ấn giữ phím trái chuột, kéo khối tới cửa sổ vẽ sơ đồ Untitled.  
Khi di chuyển khối ta có thể thấy khối và tên của nó di chuyển cùng với con trỏ chuột.  
Hình 2.9 : Cửa sổ thư viện Phầàn Nguồn tín hiệu. (SOURCES)  
GVHD : NGUYỄN M
N  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 12  
Hình 2.10 : Khối và tên di chuyển cùng khối .  
Khi con trỏ chuột di chuyển tới nơi bạn cần đặt khối trong sơ đồ bằng cách nhả phím  
chuột, một bản copy của khối đã ở trong màn hình mô phỏng. Khi ta không vừa ý chỗ đặt ta  
thể di chuyển khối bằng cách như trên.  
Theo cách này chép những khối còn lại vào trong màn hình mô phỏng để tiếp tục xây  
dựng sơ đồ.  
Muốn copy tiếp một khối Sin nữa trong một một sơ đồ, ta làm bằng cách giữ phím Ctrl  
+ phím trái chuột và di chuyển tới điểm cần đặt khối, lúc đó một khối đã được copy.  
Với tất cả các khối đã chép vào cửa sổ màn hình mô phỏng sẽ được hiển thị như trên  
hình 2. 11.  
Nếu xem kĩ từng khối, chúng ta thấy dấu > bên phải của khối là dâú đầu nối dành cho  
ngõ ra của tín hiệu, còn dấu > bên trái dấu đầu nối dành cho ngõ vào. Tín hiệu đi từ đầu  
ra của một khối tới đầu vào của khối khác theo một đường nối giữ hai khối. Khi một khối đã  
được nối thì biểu tượng > cũng mất đi.  
opy.  
OUTPUT PORT  
INPUT PORT  
khối  
Từ hình 1.11 ta thấy khối Mux có ba cổng vào nhưng ta cần có hai cổng nên ta phải thay  
đổi thông số của Mux, bằng cách nhấp kép lên khối Mux và thay đổi giá trị thông số  
"Number of Input" là 2 (hình 2.13).Sau đó nhấn phím Apply và đó cửa cửa sổ Mux. Simulink  
sẽ điều chỉnh số cổng vào theo giá trị đã nhập.  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂ
NH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 13  
Hình 2.13. Cửa sổ thông số khối Mux.  
Bây giờ ta có thể nối các khối lại với nhau. Đầu tiên hãy nối đầu ra khối phát Sin tín  
hiệu tới đầu vào trên khối Mux. Công việc thực hiện nối các khối, nói chung không theo thứ  
tự bắt buộc nào cả. Công việc thực hiện nối các sơ đồ cũng giống như các phần mềm thiết kế  
điện tử nào đó đặt con trỏ chuột tại đầu nối (ra) của khối này (con trỏ chuột biến thành  
dấu cộng), giữ trỏ chuột và kéo tới đầu nối (vào) của khối khác. Trong quá trình nối, đưòng  
nối có hình nét đứt và con trỏ sẽ thay đổi thành dấu cộng kép khi lại gần khôí cần nối.  
y.  
Bạn thể nối bằng cách nhả phím chuột khi con trỏ ở bên trong khối. Khi đó đường  
nối sẽ nối vào cổng gần vị trí con trỏ nhất.  
GVHD : NGUYỄN MINH
Luận án tốt nghiệp  
Trang 14  
Hình 2.15. Hình khôí Sin đã nối vào trên khối Mux.  
Phần lớn các đường nối đi từ đầu ra của một khối tới đầu vào của một khối khác. Có  
đường nối từ một đường nào đó đi tới đầu vào của một khối ta gọi đó đường rẽ nhánh.  
Việc vẽ đường rẽ nhánh có sự khác biệt so với vẽ đường nối chính. Để vẽ được rẽ nhánh  
ta thực việc như sau:  
1. Đặt con trỏ vào điểm cần vẽ đường rẽ nhánh.  
2. Aán phím Ctrl + giữ phím trái chuột ,kéo con trỏ chuột tới đầu vào của khối.  
3. Nhả phím chuột, Simulink sẽ vẽ một đường từ điểm bắt đầu tới cổng vào của khối.  
Tuy nhiên chúng ta cũng thể nối dây từ đầu vào (đầu ra) của một khối tới đường nối  
chính, mà không cần giữ phím Ctrl . Tuy nhiên việc nối dây sẽ bất tiện do mối nối hình thành  
không theo ý muốn hoặc không nối được.  
Kết thúc việc nối dây, mô hình được hiển thị như trên hình 2.19.  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 15  
Tuy nhiên trong quá trình nối dây có thể những đưòng nối dây không như ý ta muốn,  
ta có thể bỏ đi hoặc sử a chữa lại bằng cách nhấp chuột vào đoạn dây đó, sau đó ta nhấn phín  
Delete hoặc di chuyển đoạn dây để sửa lại.  
Bây giờ ta mở khối Scope để hiển thị tín hiệu ra và chạy phỏng trong 10s. Đầu tiên  
ta phải đặt thông số phỏng bằng lệnh Parameter trong menu Simulation. Đặt thời gian  
phỏng (Stop time) là 10.0. Sau đó nhấn vào Apply để Simulink áp dụng các thông số do ta  
đặt đóng hộp hội thoại bằng cách nhấn vào Close.  
Hình 2.20 . Hộp hội thoại Parameter của Simulink  
Chọn Start trong menu Simulation để chạy phỏng và ta Double Click vào khối  
Scope để xem dạng sóng ra của tín hiệu.  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 16  
Muốn dừng phỏng thì chọn Stop hay Pause từ menu Simulation.  
Hình ơ đồ.  
Để lưu sơ đồ này ta chọn Save từ menu File, nhập tên file. File này sẽ chứa mô hình đã  
vẽ.  
II.2 CÁC BLOCKS LIBRARY:  
Sau đây là các BLOCK LIBRARY của Simulink. Giúp cho có cách nhìn khái quát thư  
viện của Simulink.  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
UẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 17  
Hình 2.23 : Thư viện Đồ thị (SINKS)  
Hình 2.24:Thư viện Phần Phi Tuyến (NONLINEAR)  
GVHD : NGUYỄN
Luận án tốt nghiệp  
Trang 18  
Hình 2.26: Thư viện Phần Đầu Nối (CONECTIONS)  
III. THUỘC TÍNH CỦA MỘT BLOCK VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI  
BÀI TỐN TRONG SIMULINK.  
Như chúng ta đã biết phần tử để xây dựng nên một sơ đồ trong Simulink đó chính là  
Block. Một Block được quy định bởi hai thuộc tính: Văn phong và cấu trúc.  
Thuộc tính về văn phong được tả trong bản Style:  
Style  
Drop Shadows  
Orientation  
Title  
Font…  
Foreground Color  
Background Color  
Screen Color  
Bao gồm :  
Drop Shadows : Bật tắt bóng của Block.  
Orientation  
Ctrl +R để xoay 900 hoặc Ctrl + F để xoay 1800  
Title : Đặt tên cho Block.  
: Định hướng chọn Block. Sự định hướng này có thể chọn phím nóng  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 19  
Displayed  
Hidden  
Hiện tên Block  
Ẩn tên Block  
Top/Left  
Tên của Block nằm trên đỉnh block hay  
bên trái.  
Bottom/Right  
Tên của Block nằm ở dươí block hay  
bên phải.  
Font :Định dạng Font cho Block  
Color : màu nền, khung màu chữ cho Block.  
Thuộc tính về cấu trúc được tả trong hộp hội thoại của Block. Mở bằng cách  
Double Click chuột vào biểu tượng Block.  
Trong hộp hội thoại những thành phần sau:  
Tên khối (block name)  
tả ngắn gọn về đặt điểm của khối (Brief explanation)  
Những mảng thông số (parameters) nếu khối đó cần những thông số.  
Giải thích về đặc điểm của khối. (Help button)  
Những tả về những cấu trúc thuộc tính của các blocks trong Simulink sẽ được tả  
trong chương III.  
Block name  
Brief  
explanation  
For further information  
Parameter  
Hình
III.2 .Các phương pháp giải bài tốn phỏng trong Simulink :  
Trong Simulink việc giải các bài tốn phỏng nhiều phương pháp giải khác nhau.  
Sau đây là các cách giải được áp dụng trong Simulink.  
Phương pháp Euler : là phưng pháp cổ điển với biến bước. Phương pháp này khả  
thi cho bất cứ hệ thống nào có những bước nhỏ. Do đó những bài tốn có liên quan  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN  
Luận án tốt nghiệp  
Trang 20  
đến việc tính tốn quá nhiều thì không bao giờ chính xác. Phương pháp này chỉ nên  
dùng cho việc kiểm tra kết quả.  
Phương pháp Runge-Kutta 3 Runge-Kutta 5: Đây phương pháp thông dụng  
áp dụng cho mọi loại bài tốn và nó có thể đạt chỉ tiêu chất lượng so với các phương  
pháp đặc biệt khác. Phương pháp này thích hợp cho cho hệ liên tục hệ phi tuyến.  
Không làm việc với hệ có ma sát.  
Phương pháp Adams :là phương pháp tự chỉnh áp dụng cho hệ không có ma sát.  
Phương pháp Gear : là phương pháp tự chỉnh áp dụng cho hệ có ma sát. Phương  
pháp này không làm việc tốt khi hệ bị rối loạn do ngõ vào thay đổi liên tục.  
Phương pháp Adams / Gear : Chọn giữa hai phương phápAdams Gear.  
Phương pháp LinSim : là phương pháp dùng cho hệ tuyến tính. Nếu hệ mang tính  
chất tuyến tính nhưng có vài khối phi tuyến thì hệ cũng làm việc tốt.  
CHƯƠNG III  
BLOCKS LIBRARY  
(Các khối chức năng trong thư viện Simulink)  
Những khối của SIMULINK được tả trong chương này. Những tả trong  
chương này là những tả ngắn gọn giúp ích cho việc tra cứu sử dụng.  
Theo đó, tất cả các khối được xem như thể làm việc trong môi trường đa biến (có  
hướng) và vô hướng.  
III. 1 . SOURCES:  
Đây là nhóm bao gồm các khối phát và nhận tín hiệu .  
Màn hình hiển thị  
1.CLOCK :  
Cung cấp vector theo thời gian  
Mở trong suốt thời gian mô phỏng, hiển thị thời gian liên tục cuộc phỏng đang  
xảy ra. Điểm quan trọng là Clock không phải khối phát thời gian, mà chỉ khối hiển thị  
thời gian mô phỏng. Được phép nối với To Workspace để chuyển vector thời gian vào trong  
Matlab.  
GVHD : NGUYỄN MINH TÂM  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 45 trang yennguyen 13/04/2022 5820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tìm hiểu Simulink trong MATLAB", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docluan_an_tim_hieu_simulink_trong_matlab.doc