Giáo trình Quản trị cơ sở dữ liệu với Access

Ngô Thế Anh Hào  
GIÁO TRÌNH  
QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ  
LIỆU VỚI ACCESS  
Hi Phòng  
2017  
Giáo trình Access  
-1-  
Giáo trình Acce ss  
Chương 1  
TỔNG QUAN VMICROSOFT ACCESS 2010  
1.1. Gii thiệu:  
Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office của  
hãng Microsoft. MS Access cung cấp cho người dùng giao diện  
thân thiện và các thao tác ñơn giản, trực quan trong việc xây dựng  
quản trị cơ sở dữ liệu cũng như xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ  
liệu.  
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational  
Database Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản  
vừa nhỏ. Hiệu năng cao và ñặc biệt dễ sử dụng do giao diện  
giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS  
Excel.  
Access còn cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh ñi kèm  
(Development Tools) giúp các nhà phát triển phần mềm ñơn giản  
trong việc xây dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý qui mô  
vừa nhỏ  
MS Access 2010 cung cấp hệ thống công cụ rất mạnh, giúp người  
dùng nhanh chóng và dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng  
thông qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic.  
Trong Microsoft Access 2010, bạn thể xây dựng cơ sở dữ liệu  
web và ñưa chúng lên các SharePoint site. Người duyệt SharePoint  
thể sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn trong một trình  
duyệt web, sử dụng SharePoint ñể xác ñịnh ai có thể xem những gì.  
Nhiều cải tiến mới hỗ trợ khả năng ñưa dữ liệu lên web, và cũng  
cung cấp lợi ích trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy ñơn  
truyền thống.  
Access 2010 giao diện người dùng cũng ñã thay ñổi. Nếu bạn  
không quen với Office Access 2007, Ribbon và Cửa sổ Danh mục  
chính có thể mới cho bạn. Thanh Ribbon này thay thế các menu  
và thanh công cụ từ phiên bản trước. Cửa sổ Danh mục chính thay  
thế mở rộng các chức năng của cửa sổ Database.  
-2-  
Giáo trình Acce ss  
một ñiểm mới trong Access 2010, Backstage View cho phép  
bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng cho toàn bộ cơ sở dữ liệu,  
như là thu gọn sửa chữa, hoặc các lệnh từ menu File.  
Các lệnh ñược bố trí trên các tab phía bên trái của màn hình, và  
mỗi tab chứa một nhóm các lệnh có liên quan hoặc các liên kết. Ví  
dụ, nếu bạn nhấn New, bạn sẽ thấy tập hợp các nút cho phép bạn  
tạo ra một cơ sở dữ liệu mới từ ñầu, hoặc bằng cách chọn từ một  
thư viện của cơ sở dữ liệu các mẫu thiết kế chuyên nghiệp.  
1.2. Khởi ñng Access 2010:  
ðể khởi ñộng MS Access  
ta có thể dùng một trong  
các cách sau:  
Cách 1: Start (All)  
Programs Microsoft  
Office  Microsoft  
Office Access 2010.  
Cách 2: Double click  
vào shortcut Ms Access  
trên desktop, xuất hiện  
c ử a s ổ k h ở i ñộng Access n h ư hình.  
1.3. Các thành phần trong cửa sổ khởi ñng:  
1.3.1. Thanh Quick Access:  
Thanh công cụ Quick Access: Hiển  
thị bên trái của thanh tiêu ñề, mặc  
ñịnh thanh Quick Access gồm các nút  
công cụ Save, Undo, …  
Bên phải của Quick Access chứa nút  
Customize, khi cơ sở dữ liệu ñang  
mở, nếu click nút Customize sẽ xuất  
hiện một menu giúp bạn chỉ ñịnh các  
nút lệnh hiển thị trên thanh Quick  
Access, nếu các lệnh không có trong  
menu, bạn thể click nút More  
-3-  
Giáo trình Access  
Commands hoặc  
click phải trên  
thanh  
Quick  
Access  
chọn  
Customize Quick  
Access Toolbar.  
ðể thêm nút lệnh  
vào Quick Access,  
bạn chọn lệnh  
trong khung choose  
commands from,  
click nút Addclick OK.  
1.3.2. Vùng làm việc:  
Khi khởi ñộng Access, trong cửa sổ khởi ñộng, mặc ñịnh tab File  
lệnh New trong tab File ñược chọn, cửa sổ ñược chia thành 3  
khung:  
Khung bên trái gồm các lệnh trong tab File  
Khung giữa: chứa các loại tập tin cơ sở dữ liệu bạn có  
thể tạo mới.  
Khung bên phải: ñể nhập tên và chọn vị trí lưu tập tin mới  
tạo thực thi lệnh tạo mới cơ sơ dữ liệu.  
1.3.3. Thanh Ribbon:  
Bên dưới thanh tiêu ñề, Access 2010 hiển thị các nút lệnh trên một  
thanh dài ñược gọi là Ribbon, thanh Ribbon có thể chiếm nhiều  
không gian màn hình, ta có thể thu nhỏ kích thước của Ribbon bằng  
cách click nút Minimize The Ribbon  
Thanh  
Ribbon  
ñược tạo bởi nhiều  
tab khác nhau, ñể  
truy cập vào một  
tab bạn thể click  
-4-  
Giáo trình Access  
trên nhãn của tab hoặc dùng phím tắt. Nhấn phím Alt hoặc F10 ñể  
hiển thị tên của các phím tắt của các tab.  
Hầu hết các tab trên Ribbon ñược chia thành từng nhóm khác nhau,  
mỗi nhóm hiển thị tiêu ñề con bên dưới của nhóm. Một số nhóm  
trong Ribbon có hiển thị nút  
, khi click nút này sẽ xuất hiện cửa  
sổ cho phép thiết lập các thuộc tính của nhóm tương ứng.  
1.3.4. Cửa sổ Properties  
Cửa sổ Properties giúp bạn thể  
hiệu chỉnh thuộc tính của ñối  
tượng, tùy theo ñối tượng ñang  
ñược chọn cửa sổ thuộc tính  
sẽ chứa những thuộc tính tương  
ứng của ñối tượng ñó.  
ðể mở cửa sổ Properties, bạn  
chọn ñối tượng muốn thay ñổi  
thuộc tính, chọn tab Design hoặc  
nhấn tổ hợp phím Atl +Enter  
Cửa sổ Properties ñược chia  
thành năm nhóm  
Format: Gồm các thuộc tính  
ñịnh dạng ñối tượng  
Data: Gồm các thuộc tính truy suất dữ liệu của ñối tượng.  
Event: Gồm các sự kiện (event) của ñối tượng.  
Other: Gồm các thuộc tính giúp bạn tạo hệ thống menu,  
toolbars,…  
All: Gồm tất cả các thuộc tính trong bốn nhóm trên.  
-5-  
Giáo trình Access  
1.3.5. ThanhNavigationPane  
Navigation Pane là khung chứa nội  
dung chính của cơ sở dữ liệu. Từ khung  
Navigation Pane, bạn thể mở bất kỳ  
Table, Query, Form, Report, Macro,  
hoặc module trong cơ sở dữ liệu bằng  
cách double click vào tên của ñối tượng.  
Bằng cách click phải vào tên của ñối  
tượng trong Navigation Pane, bạn thể  
thực hiện các thao tác với ñối tượng như:  
ñổi tên, sao chép, xoá, import, export một  
ñối tượng…  
Nhấn phím F11 hoặc click vào mũi tên kép góc trên bên phải của  
khung Navigation Pane ñể hiển thị hoặc ẩn khung Navigation  
Pane.  
1.4. Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu:  
1.4.1. Tạo mt cơ sở dữ liệu mới rỗng:  
Tại cửa sổ khởi ñộng, click nút Blank Database.  
File name: nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu, trong Access 2010,  
tập tin cơ sở dữ liệu ñược lưu với tên có phần mở rộng là  
.accdb.  
Nếu không chỉ  
ñịnh ñường dẫn  
thì mặc ñịnh tập  
tin mới tạo sẽ  
ñược lưu trong  
thư  
mục  
Document, ngược  
lại, click nút  
Brows  
ñể chỉ  
ñịnh vị trí lưu tập  
tin. Click nút  
Create ñể tạo tập tin cơ sở dữ liệu.  
-6-  
Giáo trình Access  
1.4.2. Tạo sở dữ liệu theo mẫu (Template)  
Tại cửa sổ khởi ñộng.  
Chọn Sample Templatechọn một mẫu cơ sở dữ liệu sẵn.  
Trong khung File name, nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu và click  
nút Browse  
ñể chỉ ñịnh vị trí lưu tập tin, Click nút create ñể  
tạo cơ sở dữ liệu.  
1.5. Quản lý cơ sở dữ liệu  
Sau khi tạo cơ sở dữ liệu, hoặc mở một cơ sở dữ liệu thì Tab File sẽ  
hiển thị các lệnh quản tập tin cơ sở dữ liệu.  
1.5.1. Recent  
:
Mục Recent hiển thị  
danh sách các tập tin cơ  
sở dữ liệu ñược mở gần  
nhất. Số tập tin hiển thị  
trong danh sách này mặc  
ñịnh là 9, có thể thay ñổi  
bằng cách:  
Tại cửa sổ làm việc  
của Access, chọn  
tab File.  
Chọn  
Client Settings  
Options  
Trong mục Display,  
thay ñổi giá trị của  
thuộc tính “Show  
This Number Of  
Recent Documents”  
Click OK.  
1.5.2. Mở mt cơ sở dữ liệu:  
ðể mở một cơ sở dữ liệu ñã có ta thực hiện một trong các cách sau:  
-7-  
Giáo trình Access  
Cách 1:  
Tại cửa sổ khởi ñộng, trong tab FileOpen…  
Chọn tập tin cơ sở dữ liệu cần mởOpen.  
Cách 2:  
Double click vào tên tập tin cần mở.  
1.5.3. Thoát khỏi access:  
thể thoát khỏi Access bằng một trong các cách:  
Chọn menu File Exit  
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4;  
Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ Access ñang mở.  
1.5.4. Thu gọn và chnh sửa cơ sở dữ liệu (Compact &  
Repair Database  
)
Khi tạo thêm ñối tượng trong cơ sở dữ liệu thì dung lượng của tập  
tin cơ sở dữ liệu sẽ tăng lên, khi xóa một ñối tượng thì vùng nhớ  
của sẽ rỗng, nhưng không sử dụng ñược.  
Chức năng Compact & Repair Database giúp thu hồi lại phần bộ  
nhớ bị rỗng, làm cho tập tin cơ sở dữ liệu gọn lại.  
Cách thực hiện:  
Mở cơ sở dữ liệu cần thu gọn chỉnh sửa  
Click nút Compact & Repair Database  
-8-  
Giáo trình Access  
1.5.5. Tạo password  
Mở cơ sở dữ liệu ở chế  
ñộ Exclusive bằng  
cách: FileOpen  
Open Exclusive.  
Chọn tab FileChọn  
lệnh InfoClick nút  
set Database Password  
Nhập Password 2 lần   
OK  
1.5.6. Gở bỏ password  
Mở cơ sở dữ liệu ở chế ñộ Exclusive: FileOpenOpen  
Exclusive  
Trong tab File, chọn lệnh InfoClick nút UnSet Database  
Password.  
1.6. Các ñối tượng trong cơ sở dữ liệu trong Access  
Cơ sở dữ liệu là  
một tập hợp những  
số liệu liên quan  
ñến một mục ñích  
quản lý, khai thác  
dữ liệu nào ñó,  
CSDL trong Access  
cơ sở dữ liệu  
quan hệ gổm các  
thành phần: Tables,  
Querys,  
Reports,  
Forms,  
Pages,  
Macros, Modules.  
1.6.1. Bảng (Tables):  
Table là thành phần quan trọng nhất của tập tin cơ sở dữ liệu  
Access, dùng ñể lưu trữ dữ liệu. Do ñó ñây là ñối tượng phải ñược  
-9-  
Giáo trình Access  
tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu ñược lưu thành nhiều cột  
nhiều dòng.  
1.6.2. Truy vấn (Queries):  
Query là công cụ ñể người sử dụng truy vấn thông tin và thực hiện  
các thao tác trên dữ liệu. Người sử dụng thể sử dụng ngôn ngữ  
SQL hoặc công cụ QBE ñể thao tác trên dữ liệu.  
1.6.3. Biểu mẫu (Forms):  
Form là công cụ ñể thiết kế giao diện cho chương trình, dùng ñể  
cập nhật hoặc xem dữ liệu. Biểu mẫu giúp thân thiện hóa quá trình  
nhập, thêm, sửa, xóa và hiển thị dữ liệu.  
1.6.4. Báo cáo (Reports):  
Report là công cụ giúp người dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ các  
bảng, sau ñó ñịnh dạng sắp xếp theo một khuôn dạng cho trước  
và có thể in ra màn hình hoặc máy in.  
1.6.5. Tập lệnh (Macros):  
Macro là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện một loạt các thao tác  
ñược qui ñịnh trước. Tập lệnh của Access có thể ñược xem là một  
công cụ lập trình ñơn giản ñáp ứng các tình huống cụ thể.  
1.6.6. Bộ lệnh (Modules):  
Là công cụ lập trình trong môi trường Access mà ngôn ngữ nền  
tảng của nó là ngôn ngữ Visual Basic for Application. ðây là một  
dạng tự ñộng hóa chuyên sâu hơn tập lệnh, giúp tạo ra những hàm  
người dùng tự ñịnh nghĩa. Bộ lệnh thường dành cho các lập  
trình viên chuyên nghiệp.  
Công cụ ñể tạo các ñối tượng trong Access ñược tổ chức thành từng  
nhóm trong tab Create của thanh Ribbon  
-10-  
Giáo trình Access  
1.7. Thao tác vi các ñối tượng trong cơ sở dữ liệu:  
ðể làm việc trên ñối tượng, ta chọn ñối tượng  
trên thanh Access object, các thành viên của  
ñối tượng sẽ xuất hiện bên dưới tên của ñối  
tượng.  
1.7.1. Tạo mới mt ñối tượng:  
Click tab Create trên thanh Ribbon.  
Trong nhóm công cụ của từng ñối tượng,  
chọn cách tạo tương ứng.  
1.7.2. Thiết kế lại mt ñối tượng:  
Nếu ñối tượng ñang ñóng:  
Click phải trên ñối tượng cần thiết kế lại.  
Chọn Design view.  
Nếu ñối tượng ñang mở:  
Click nút Design View.  
1.7.3. Xem nội dung trình bày của một ñối tượng:  
Nếu ñối tượng ñang mở ở chế ñộ Design View  
Click nút View.  
Nếu ñối tượng ñang ñóng:  
Click phải trên tên ñối tượng cần xem.  
Chọn Open.  
1.7.4. Xóa mt ñối tượng.  
Click phải chuột trên ñối tượng cần xóa,  
Chọn mục delete trên Menu Popup.  
Hoặc chọn rồi nhấn phím Delete. Hoặc nút  
cụ.  
trên thanh công  
1.7.5. ðổi tên ñối tượng  
Click phải chuột trên ñối tượng, chọn rename,  
Hoặc nhấn F2  
Nhập tên mới.  
-11-  
Giáo trình Access  
1.7.6. Sao chép mt ñối tượng  
Click phải chuột lên thành viên cần chép  
Chọn mục copy ñể chép ñối tượng vào Clipboard.  
Click nút Paste trên thanh Menu ñể chép vào cửa sổ database.  
Nhập tên cho ñối tượng sao chép.  
ðối với kiểu ñối tượng Table, ta có thể lựa chọn 1 trong 3  
kiểu sao chép  
Structure only: Sao chép cấu trúc  
Structure and data:  
Sao chép cấu trúc và  
dữ liệu  
Append  
Data  
to  
Exiting Table: Thêm  
dữ liệu vào một bảng  
ñang tồn tại.  
1.7.7. Chép dữ liệu tAccess sang ứng dụng khác  
(Export).  
thể xuất dữ liệu sang cơ sở dữ liệu Access khác, hoặc  
Excel,Word, Pdf …  
Cách thực hiện:  
Chọn ñối tượng muốn xuất sang ứng dụng khác.  
Chọn tab External Data.  
Trong nhóm công cụ Export, chọn loại ứng dụng bạn  
muốn xuất dữ liệu: Excel, Text file, XML file, Word,  
Access…  
Click nút Browse… chỉ ñịnh vị trí xuất dữ liệu.  
Click OK hoàn tất việc export dữ liệu.  
-12-  
Giáo trình Access  
1.7.8. Chép dữ liệu từ ứng dụng khác vào cơ sở dữ liệu  
Accesshiệnhành(Import)  
thể chép dữ liệu từ ứng dụng khác như Excel, ODBC Database,  
XML file, Access, …vào cơ sở dữ liệu hiện hành.  
Cách thực hiện:  
Chọn tab External Data.  
Trong nhóm lệnh Import & Link, chọn ứng dụng bạn  
muốn chép dữ liệu.  
Lần lượt làm theo các bước hướng dẫn của Access.  
a. Chép dữ liệu từ Excel vào Access  
Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab External Data,  
click nút Excel trong nhóm lệnh Import & Link.  
Chọn tập tin Excel cần chép (Click nút Browse… ñể tìm  
tập tin Excel)Open  
OK, sau ñó thực hiện theo các bước hướng dẫn của Access  
Chọn sheet chứa dữ liệu cần chép, Next.  
Chọn dòng làm tiêu ñề cho bảng, Next.  
Chỉ ñịnh thuộc tính cho các field Next.  
Chọn cách tạo khóa cho bảng  
-13-  
Giáo trình Access  
Let Access add primary key: Access tự tạo khóa.  
Chose my own primary key: Bạn chỉ ñịnh khóa.  
No primary key: Không tạo khóa.  
Nhập tên cho bảng Finish.  
Access hiển thị thông báo cho biết hoàn tất quá trình  
import một file Excel thành một bảng trong Access.  
b. Chép dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Access khác vào cơ sở  
dữ liệu hiện hành.  
Trong cửa sổ làm việc  
của Access, chọn tab  
External Data, click nút  
Access trong nhóm lệnh  
Import & Link.  
Chọn tập tin Access  
chứa dữ liệu cần chép  
(Click nút Browse… ñể  
tìm tập tin Access)  
Open.  
Chọn tùy chọn “Import  
table, query, form,  
report, macro and  
modules into  
the  
current database” ñể  
chỉ ñịnh vị trí lưu trữ dữ  
liệu trong cơ sở dữ liệu  
hiện hànhOK  
Trong cửa sổ Import  
-14-  
Giáo trình Access  
object, chọn ñối tượng cần chép. Có thể chọn nhiều ñồng  
thời ñối tượng hoặc chọn tất cả bằng cách click nút Select  
AllOK.  
1.7.9. Chức năng Link  
Chức năng Link trong Acces  
ñể duy trì mối liên kết với dữ  
liệu nguồn. Nếu dữ liệu nguồn  
thay ñổi thì dữ liệu trong bảng  
liên kết sẽ thay ñổi theo và  
ngược lại.  
Cách thực hiện tương tự như  
chức năng Import, nhưng trong  
cửa sổ Get External Data, ta  
chọn tùy chọn “Link to data  
source by creating a link tableChọn bảng muốn linkOK  
1.8. Chọn giao diện người dùng trong Access 2010  
Các phiên bản trước ñây của Access cung cấp chỉ một loại giao  
diện người dùng duy nhất là các cửa sổ thể chồng lên nhau. Bắt  
ñầu với Access 2007, và bây giờ trong Access 2010, bạn sự lựa  
chọn của việc sử dụng các giao diện truyền thống hoặc loại giao  
diện mới dạng các tab.  
1.8.1. Tabbed Documents  
Tabbed Documents là giao diện tưởng cho người dùng làm  
việc với nhiều hơn một ñối tượng tại một thời ñiểm. Trong giao  
diện này form và report không thể nằm trên ñầu trang của một khác  
người dùng có thể xem tất cả các ñiều khiển trên một ñối tượng  
giao diện người dùng mà không cần phải di chuyển một ñối tượng  
trong ñường ñi.  
-15-  
Giáo trình Access  
1.8.2. Overlapping Windows  
Overlapping Windows có lợi thế hơn. Do sự ña dạng của việc  
thiết lập thuộc tính BorderStyle và khả năng loại bỏ các nút Min,  
Max, và Close.  
Với giao diện Overlapping Windows, bạn thể dễ dàng buộc  
ngườidùngtươngcvớimtformtạimtthờiñiểm.  
1.8.3. Chuyển từ giao diện Tabbed Documents sang  
Overlapping Windows  
ðối với Access 2007 và Access 2010 thì khi khởi ñộng mặc ñịnh là  
giao diện Tabbed Documents ñể chuyển sang dạng Overlapping  
Windows ta thực hiện như sau:  
Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab Filechọn lệnh  
Options.  
Trong cửa sổ Access  
options,  
chọn  
Current Database.  
Trong  
Document Window  
Options  
mục  
Chọn Overlapping  
WindowsOK  
Thoát khỏi Access  
khởi ñộng lại.  
-16-  
Giáo trình Access  
Chương 2  
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU  
Xây dựng cơ sở dữ liệu là công việc quan trọng ñầu tiên trong toàn  
bộ qui trình phát triển một ứng dụng trên Access. Một cơ sở dữ liệu  
ñược thiết kế và xây dựng tốt sẽ những thuận lợi trong quá trình  
phát triển ứng dụng.  
2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu Access  
Một cơ sở dữ liệu Access bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu có  
quan hệ chặt chẽ, phù hợp ñể phục vụ lưu trữ dữ liệu cho một ứng  
dụng quản lý.  
dụ:  
Một cơ sở dữ liệu Quản lý sinh viên bao gồm tập hợp các bảng dữ  
liệu: SINHVIEN, LOP, MONHOC, KETQUA ñược kết nối nhau  
một cách phù hợp phục vụ việc lưu trữ dữ liệu cho ứng dụng quản  
lý sinh viên. Cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên trong Access  
ñược tả như sau:  
2.2. Bảng dữ liệu (Table)  
2.2.1. Kháiniệm:  
Bảng (Table): Là thành phần cơ bản trong cơ sở dữ liệu của MS  
Access. ðây là ñối tượng quan trọng nhất, dùng ñể lưu trữ dữ liệu,  
mỗi bảng lưu trữ thông tin về một ñối tượng ñang quản lý. Một  
bảng gồm nhiều cột (field) và nhiều hàng (record)  
Cột (Field) : Mỗi field (field hoặc cột) trong một bảng chỉ chứa  
một loại dữ liệu duy nhất, nó lưu trữ một thuộc tính của ñối  
tượng.Trong một bảng phải có ít nhất một field.  
-17-  
Giáo trình Access  
dụ:  
Bảng SINHVIEN, lưu trữ thông tin của ñối tượng sinh viên,  
gồm các field MASV, HOSV, TENSV, PHAI, NGAYSINH,  
DIACHI, MALOP.  
Các field biểu diễn thông tin của sinh viên  
Dòng (Record): Là một thể hiện dữ liệu của các field trong bảng.  
Trong một bảng thể có không có record nào hoặc nhiều  
records. Trong một bảng thì dữ liệu trong các record không ñược  
trùng lắp.  
2.2.2. Khóa chính (Primary key)  
Khóa chính của một bảng một hoặc nhiều field kết hợp mà theo  
ñó Access sẽ xác ñịnh một record duy nhất trong bảng. Dữ liệu  
trong field khóa chính không ñược trùng và không rỗng. Thông  
thường, trong mỗi bảng nên có khóa chính ñể tạo quan hệ giữa các  
bảng trong cơ sở dữ liệu ñể MS Access tự ñộng kiểm tra ràng  
buộc dữ liệu khi người dùng nhập liệu.  
dụ: trong bảng sinh viên Mã sinh viên xác ñịnh một sinh  
viên duy nhất.  
Khóa chính  
Khi một field hoặc nhiều field kết hợp ñược chỉ ñịnh là khóa chính  
thì Access sẽ tự ñộng tạo chỉ mục cho chúng.  
-18-  
Giáo trình Access  
Khi nhập dữ liệu, Access sẽ tự ñộng kiểm tra khóa chính và không  
cho phép trùng lắp, và không rỗng.  
2.2.3. Khóa ngoi (Foreign key)  
Khóa ngoại một field hay một nhóm các field trong một record  
của một bảng, trỏ ñến khóa chính của một record khác của một  
bảng khác. Thông thường, khóa ngoại trong một bảng trỏ ñến khóa  
chính của một bảng khác.  
Dữ liệu trong field khóa ngoại phải tồn tại trong field khóa chính  
mà nó trỏ tới. Khóa ngoại dùng ñể tạo quan hệ giữa các bảng trong  
cơ sở dữ liệu  
dụ:  
Khóa ngoại  
Khóa chính  
2.3. Cách tạo bảng  
2.3.1. Tạo bảng bằng chức năng Table Design:  
Bước 1: Trong cửa sổ làm việc của Access,  
trên thanh Ribbon, click tab Create, trong  
nhóm lệnh Table, click nút lệnh Table  
Design, xuất hiện cửa sổ thiết kế bảng gồm  
các thành phần:  
Field Name: ñịnh nghĩa các fields trong bảng.  
Data Type: chọn kiểu dữ liệu ñể lưu trữ dữ liệu của field  
tương ứng.  
Description: dùng ñể chú thích ý nghĩa của field.  
Field Properties: thiết lập các thuộc tính của Field, gồm có  
hai nhóm:  
General: là phần ñịnh dạng dữ liệu cho field trong cột  
Field Name.  
-19-  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 169 trang yennguyen 26/03/2022 8960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị cơ sở dữ liệu với Access", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_co_so_du_lieu_voi_access.pdf