Bài giảng Microsoft SQL Server - Bài 4: Truy vấn dữ liệu trên một bảng - Lê Thị Tú Kiên

Truy vấn dữ liệu trên một bảng.  
1
Mục tiêu của bài giảng:  
Áp dụng:  
Viết chạy các câu lệnh SELECT  
Kiến thức:  
Phân biệt các giá trị trong bảng với các giá trị tính toán được (suy  
dẫn được) trong câu lệnh Select.  
Biểu diễn cách dùng tên giả (alias) cho cột.  
Biểu diễn cách sử dụng từ khóa DISTINCT mệnh đề TOP.  
Biểu diễn cách dùng các phép toán so sánh, logic, và đóng ngoặc  
trong mệnh đề WHERE  
Biểu diễn cách dùng IN, BETWEEN, LIKE trong mệnh đề  
WHERE.  
Biểu diễn cách dùng mệnh đề IS NULL trong mệnh đề WHERE.  
Biểu diễn cách sử dụng tên cột, tên giả, các giá trị tính toán được, và  
số thứ tự cột trong mệnh đề ORDERBY.  
2
Mục tiêu của bài giảng:  
Áp dụng:  
Viết chạy các câu lệnh SELECT  
Kiến thức:  
Phân biệt các giá trị trong bảng với các giá trị tính toán được (suy  
dẫn được) trong câu lệnh Select.  
Biểu diễn cách dùng tên giả (alias) cho cột.  
Biểu diễn cách sử dụng từ khóa DISTINCT mệnh đề TOP.  
Biểu diễn cách dùng các phép toán so sánh, logic, và đóng ngoặc  
trong mệnh đề WHERE  
Biểu diễn cách dùng IN, BETWEEN, LIKE trong mệnh đề  
WHERE.  
Biểu diễn cách dùng mệnh đề IS NULL trong mệnh đề WHERE.  
Biểu diễn cách sử dụng tên cột, tên giả, các giá trị tính toán được, và  
số thứ tự cột trong mệnh đề ORDERBY.  
3
Trên slide mô tả cú pháp đơn giản của câu lệnh SELECT.  
Câu lệnh SELECT thường bao gồm 4 mệnh đề:  
- Mệnh đề SELECT và FROM luôn phải có trong câu lệnh.  
- Mệnh đề WHERE và ORDER By là tùy chọn.  
Sau SELECT là danh sách tên các cột, các biểu thức, … muốn đưa ra trong  
bảng kết quả  
Sau FROM là tên bảng nguồn dữ liệu cho truy vấn  
Sau WHERE là các biểu thức điều kiện để lọc lấy một số bản ghi trong bảng  
nguồn  
Sau ORDER BY là danh sách các cột, biểu thức, … dùng để sắp xếp kết quả  
của truy vấn.  
4
dụ 1: Hiển thị thông tin bảng NHAN_VIEN  
dụ 2: Hiển thị danh sách các nhân viên có lương từ 3 triệu trở lên  
5
Trên slide là cú pháp mở rộng của mệnh đề SELECT:  
- ALL: Lấy tất cả các bản ghi kết quả, kể cả các bản ghi trùng lặp. Tùy chọn  
này là mặc định.  
- DISTINCT: Loại từ bỏ các bản ghi trùng lặp.  
- TOP n: Lấy n bản ghi đầu tiên.  
- TOP n PERCENT: Lấy n phần trăm bản ghi đầu tiên.  
- TOP n PERCENT: Lấy n phần trăm bản ghi đầu tiên.  
- TOP n PERCENT WITH TIES: Trong câu lệnh chứa mệnh đề này phải  
đi kèm với sử dụng mệnh đề ORDER BY để sắp xếp dữ liệu. Câu lệnh sẽ  
lấy n phần trăm bản ghi làm kết quả, nếu các bản ghi liền kề với bản cuối  
cùng của n phần trăm có cùng giá trị với nó trên cột sắp xếp dữ liệu thì các  
bản ghi đó cũng được đưa vào kết quả.  
- Phần tả cột (column specification) có thể là:  
- Tất cả các cột trong một bảng dữ liệu cơ sở.  
- Tên của cột trong bảng dữ liệu cơ sở.  
- Biểu thức toán.  
- Biểu thức xâu kí tự.  
- Hàm.  
6
Một số dụ về tả cột trong mệnh đề SELECT.  
- hiệu * hiển thị tất cả các cột  
SELECT *  
Hiển thị tất cả các cột  
- Khi muốn hiển thị một số cột thì dùng tên cột đặt sau SELECT  
SELECT HoDem,Ten, MSNV, NgaySinh  
Hiển thị các cột HoDem,Ten, MSNV, NgaySinh  
- Có thể ghép các cột xâu kí tự lại với nhau trong kết quả truy vấn  
SELECT HoDem + ‘ ‘ + Ten as HoTen, MSNV, NgaySinh  
Hiển thị cột HoTen được ghép từ hai cột HoDem và Ten, mã số nhân viên,  
ngày sinh.  
- Có thể dùng biểu thức toán học sau SELECT để tạo thành cột dữ liệu dẫn  
xuất  
SELECT Ten ,MSNV, year(Getdate()) year(NgaySinh) as Tuoi  
Hiển thị tên, mã số nhân viên và tuổi  
7
Trên slide là cú pháp của mệnh đề WHERE. Sau từ khóa WHERE là một biểu  
thức quan hệ (chỉ nhận 2 giá trị True và False).  
Các phép toán so sánh được sử dụng trong các biểu thức quan hệ là phép toán:  
=, >, <,>=, <=, <>.  
Khi trong câu lệnh mệnh đề WHERE thì chỉ bản ghi nào trong bảng nguồn  
dữ liệu làm cho biểu thức điều kiện sau WHERE đúng (nhận giá trị True) thì  
bản ghi đó mới được đưa vào bảng kết quả.  
9
Trên slide là một số dụ về các biểu thức điều kiện sau WHERE với 6 phép  
toán so sánh.  
- Lọc ra các nhân viên nữ  
WHERE GioiTinh = 'F'  
- Lọc ra các nhân viên có tuổi từ 60  
WHERE Datediff(year,getdate(), NgaySinh) >= 60  
- Lọc ra các nhân viên có tên nhỏ hơn tự M (từ A đến L)  
WHERE Ten < 'M„  
- Lọc ra các nhân viên có ngày sinh trước hoặc bằng ngày 31-5-1960  
WHERE NgaySinh <= '1960-05-31„  
- Lọc ra các nhân viên có ngày sinh sau hoặc bằng ngày 31-5-1960  
Emploies on or after a specified birth date  
WHERE NgaySinh >= '1960-05-31„  
10  
- Lọc ra các dự án được quản bởi các phòng khác phòng 5  
WHERE MaPhongQL <> 5  
10  
Khi câu truy vấn nhiều điều kiện để lọc dữ liệu thì các biểu thức điều kiện  
sau WHERE có thể kết nối với nhau bằng các toán logic NOT, AND, OR.  
11  
Cách sử dụng cụm từ IN trong mệnh đề WHERE:  
MSDA IN (1, 3, 5) tương đương (MSDA =1) OR (MSDA= 3) OR (MSDA=5)  
MSDA NOT IN (1, 3, 5) tương đương (MSDA <>1) AND (MSDA<>3) AND  
(MSDA<>5)  
13  
Sau WHERE có thể sử dụng cụm từ BETWEEN …AND  
NgaySinh BETWEEN '1960-01-01' AND '1998-1-1„  
tương đương  
(NgaySinh >= '1960-01-01„) AND (NgaySinh <= '1998-1-1„)  
Luong NOT BETWEEN 2000000 AND 3000000  
tương đương  
(Luong < 2000000) AND (Luong >3000000)  
14  
Sau WHERE có thể dùng cụm tLIKE:  
- Mẫu (pattern) sau LIKE là một xâu kí tự thể chứa các kí tự thay thế như  
trên slide. Ý nghĩa của các kí tự thay thế sẽ được giải thích qua các ví dụ.  
16  
dụ về mệnh đề WHERE có sử dụng cụm từ LIKE:  
dụ 1  
WHERE Ten LIKE 'Ho%'  
Sẽ lọc được các nhân viên có tên như  
Hoa” and “Hoan” and “Hoàn”  
dụ 2  
WHERE TenDA LIKE 'Sản phẩm _'  
Sẽ lọc ra các dự án có tên là  
“'Sản phẩm X” and “'Sản phẩm Y” and “'Sản phẩm Z”  
dụ 3  
WHERE Ten LIKE '[HL]oan'  
Sẽ lọc ra các tên là  
Hoan” and “Loan”  
Chú ý: Các kí tự %, _ dùng các biểu thức xâu kí tự sau LIKE được gọi là kí tự  
17  
thay thế  
17  
Thêm một số dụ về cách dùng LIKE  
18  
Phần trên của slide là cú pháp của mệnh đề ORDER BY.  
ASC = ascending (sắp xếp tăng dần, tùy chọn mặc định)  
DESC = descending (sắp xếp giảm dần)  
Phần dưới là ví dụ sắp xếp kết quả truy vấn theo cột Luong tăng dần  
19  
21  
22  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 22 trang yennguyen 08/04/2022 21340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Microsoft SQL Server - Bài 4: Truy vấn dữ liệu trên một bảng - Lê Thị Tú Kiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_microsoft_sql_server_bai_4_truy_van_du_lieu_tren_m.pdf