Giáo trình mô đun Thực tập cơ khí - Nghề: Khai thác máy tàu thủy

TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm  
2
LI GII THIU  
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bc cvsố  
lượng và chất lượng, nhm thc hin nhim vụ đào tạo ngun nhân lc Hàng hi  
kthuật cao đáp ứng nhu cu xã hi. Cùng vi sphát trin ca khoa hc công  
nghtrên thế giới, lĩnh vực cơ khí nói chung và ngành Hàn – Tin Ngui nói  
riêng đã có những bước phát triển đáng kể.  
Mô đun 10: Thực tập cơ khí là mô đun đào tạo nghề được biên son theo hình  
thc tích hp lý thuyết và thc hành dùng cho sinh viên ngành vn hành máy tàu  
thy của Trường Cao đẳng Hàng hi I. Trong quá trình thc hin, nhóm tác giả đã  
tham kho nhiu tài liệu trong và ngoài nước, kết hp vi kinh nghim trong thc  
tế sn xut.  
Mc du có rt nhiu cgắng, nhưng không tránh khỏi nhng khiếm khuyết,  
rt mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thin  
hơn.  
Xin chân thành cảm ơn!  
Tham gia biên son  
1. Chbiên: Ths. Vũ Văn Thìn  
2. CN. Hoàng ThVân Anh  
3. CN. Nguyn ThThu Hà  
3
MC LC  
TT  
Ni dung  
Trang  
1
Li gii thiu  
Mc lc  
3
2
3
4
5
Danh mc ký hiu mt số phương pháp hàn theo tiêu chuẩn  
Quc tế  
4
5
6
Danh mc ký hiu, tviết tt, thut ngchuyên ngành  
Danh mc hình vẽ  
5
6
Ni dung  
10  
11  
12  
35  
74  
Bài 1. Nội quy xưởng thc tp  
Bài 2. Hàn, cắt hơi  
Bài 3. Hàn điện hquang tay  
Bài 4. Thao tác cơ bản khi sdng thiết bvà dng ctrên máy  
tin  
Bài 5. Tiện trụ trơn, trụ bậc  
106  
121  
132  
140  
148  
152  
169  
176  
Bài 6. Tin mt côn  
Bài 7. Vạch dấu, chấm dấu  
Bài 8. Đục kim loi  
Bài 9. Giũa kim loại  
Bài 10. Khoan kim loi  
Bài 11. Sdng máy mài cm tay  
7
Tài liu tham kho  
4
KÝ HIU MT SỐ PHƯƠNG PHÁP HÀN THEO TIÊU CHUN QUC  
TẾ  
Ký hiệu phương Ký hiệu phương  
Tên phương pháp hàn bàng tiếng Vit pháp hàn theo  
pháp hàn theo  
tiêu chun ISO tiêu chun AWS  
Hàn hquang tay  
111  
131  
SMAW  
Hàn hquang bằng điện cc nóng chy  
trong môi trường khí trơ  
MAG/MIG  
(GMAW)  
Hàn hquang bằng điện cc nóng chy  
trong môi trường khí hot tính  
135  
136  
Hàn hquang dây kim loi lõi thuc  
trong khí hot tính  
Hàn hquang bằng điện cc không  
nóng chảy trong môi trường khí trơ  
141  
311  
TIG/GTAW  
OAW  
Hàn hơi với ngn la ôxy axetylen  
DANH MC TVIT TT, KÝ HIU THUT NGCHUYÊN NGÀNH  
Viết tt  
Ý nghĩa  
Hàn giáp mi, vtrí hàn bng.  
Hàn giáp mi, vtrí hàn ngang  
Hàn giáp mi, vị trí hàn đứng (từ dưới lên)  
Dòng điện hàn  
Đơn vị  
1G  
2G  
3G  
[A]  
[V]  
-
Ih  
Uh  
N
Điện áp hàn  
Slp hàn  
Vh  
Tốc độ hàn  
Cm/s  
5
DANH MC HÌNH VẼ  
Tên hình vẽ  
STT  
1
Trang  
13  
14  
14  
15  
15  
16  
17  
17  
20  
23  
25  
25  
27  
30  
31  
36  
Hình 1.1. Thiết bhàn khí  
2
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý cu to mhàn khí  
Hình 1.3. Áp kế  
3
4
Hình 1.4. Thiết bị ngăn lửa tt li kiu khô  
Hình 1.5. Thiết bị ngăn lửa tat li kiểu ướt  
5
Hình 1.6. Van giảm áp đơn cấp  
Hình 1.7. Dng clàm sch hàn khí  
Hình 1.8. Dng chàn khí  
6
7
8
Hình 1.9. Phương pháp làm sch hàn khí  
Hình 1.10. Dng cbo hộ lao động  
Hình 2.1. To mép gp  
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
Hình 2.2. Góc nghiêng mhàn  
Hình 2.3. Hàn đính  
Hình 2.4. Bàn ct  
Hình 2.5. Vị trí mỏ cắt khi tấm thép dày  
Hình 3.1. Đường đặc tính ngoài ca hquang tay  
Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý ca máy hàn xoay chiu kiểu CTЄ  
Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý ca máy hàn xoay chiu kiu CTH  
17  
18  
19  
37  
39  
39  
Hình 3.4. Sơ đồ nguyên lý ca máy hàn xoay chiều có lõi di động.  
Hình 3.5. Kìm hàn  
20  
21  
22  
23  
24  
40  
41  
42  
44  
54  
Hình 3.6. Dng cphtrợ  
Hình 3.7. Que hàn  
Hình 3.8. Nguyên lý hàn hquang tay  
Hình 3.9. Góc độ que hàn  
Hình 4.1. Các dạng chi tiết gia công trên máy tiện.  
25  
26  
73  
74  
Hình 4.2. Các chuyển động cơ bản của máy tiện  
và các bề mặt chi tiết gia công  
6
Hình 4.3. Máy tin vạn năng  
27  
28  
29  
30  
31  
32  
33  
34  
35  
36  
37  
38  
39  
40  
41  
42  
43  
44  
45  
46  
47  
48  
49  
50  
51  
52  
53  
54  
55  
56  
74  
76  
Hình 4.4. Vòng du xích 1được lắp trên bàn trượt dọc phụ.  
Hình 4.5. Mâm cặp 4 chấu không tự định tâm.  
Hình 4.6. Mâm cặp 3 chấu tự định tâm.  
81  
81  
Hình 4.7. Gá lp phôi trên mâm cp ba chu tự định tâm.  
Hình 4.8. Bàn trượt dao ngang và dc  
82  
83  
Hình 4.9. Gá dao đúng tâm phôi.  
Hình 4.10. Tháo dao khi dao  
Hình 4.11. Xoay dao các phía  
Hình 4.12. Kiểm tra mặt đầu bằng ke 900.  
Hình 4.13. Các loại dao tiện ngoài.  
Hình 4.14. Kiểm tra kích thước đường kính bằng thước cặp.  
Hình 4.15. Dao cắt rãnh  
83  
83  
83  
87  
88  
89  
91  
Hình 4.16. Dao cắt đứt  
91  
Hình 4.17. Các góc trên đầu dao.  
Hình 4.18. Mài mặt sau chính.  
Hình 4.19. Mài hai mặt sau phụ.  
Hình 4.20. Mài mặt trước.  
92  
92  
92  
92  
Hình 4.21. Mài rãnh bẻ phoi.  
92  
Hình 4.22. Cách gá dao cắt .  
93  
Hình 4.23. Kiểm tra chiều sâu rãnh.  
94  
Hình 4.24. Các yếu tố cơ bản của dao tiện.  
Hình 4.25. Các góc cơ bản của dao tiện  
97  
98  
Hình 5.1. Một số chi tiết có mặt trụ ngoài là mặt trụ.  
104  
105  
106  
113  
114  
114  
117  
Hình 5.2. Gá phôi tiện trụ ngoài.  
Hình 5.3. Gá dao tiện ngoài  
Hình 5.4. Chi tiết có dạng hình bậc  
Hình 5.5. Sơ đồ gia công trụ bậc.  
Hình 5.6. Sơ đồ gia công trụ bậc.  
Hình 5.7. Cách kiểm tra chiều dài trục bậc  
7
Hình 6.1. Một số chi tiết có dạng côn  
Hình 6.2. Các dạng côn  
57  
58  
59  
60  
61  
62  
63  
64  
65  
66  
67  
119  
120  
121  
122  
122  
122  
122  
122  
123  
123  
124  
Hình 6.3. Các thông số của mặt côn  
Hình 6.4. Gia công bằng dao tiện rộng bản.  
Hình 6.5. Phương pháp dịch ngang thân ụ động.  
Hình 6.6. Phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc phụ.  
Hình.6.7. Phương pháp gia công bằng thước tin côn.  
Hình 6.8. Gá dao và tiện côn bằng dao rộng lưỡi.  
Hình 6.9. Xoay bàn dao dọc trên để tiện côn.  
Hình 6.10. Điều chỉnh ụ động theo các vạch khắc trên đế.  
Hình 6.11. Tiện côn ngoài bằng cách xê dịch ngang ụ động.  
Hình 6.12. Tiện côn bằng thanh thước côn.  
Hình 6.13. Kiểm tra độ côn trong lỗ bằng calip trục  
Hình 6.14. Kiểm tra bằng dưỡng  
Hình 6.15. Kiểm tra bằng thước đo góc.  
Hình 7.1. Ê tô  
68  
69  
70  
71  
72  
73  
74  
75  
76  
77  
78  
79  
80  
81  
82  
83  
84  
85  
86  
124  
125  
125  
125  
130  
130  
131  
131  
131  
132  
138  
138  
139  
144  
145  
148  
149  
149  
150  
Hình 7.2. Mũi vạch  
Hình 7.3. Com pa  
Hình 7.4. Thưc cp vch du  
Hình 7.5. Thưc góc  
Hình 7.6. Thưc đứng vch du  
Hình 8.1. Máy mài 2 đá  
Hình 8.2. Kthut cầm đục  
Hình 8.3. Kthut cm búa  
Hình 9.1. Kthuật giũa  
Hình 9.2. Kthut cầm giũa  
Hình 10.1. Hình dáng bên ngoài  
Hình 10.2. Sơ đồ nguyên lý  
Hình 10.3. Hình dáng bên ngoài  
Hình 10.4. Cu to máy khoan bàn  
8
Hình 10.5. Sơ đồ nguyên lý máy khoan cn  
Hình 10.6. Cu to máy khoan cn  
Hình 10.7. Khi đỡ chV  
87  
88  
89  
90  
91  
92  
93  
94  
95  
96  
97  
98  
99  
100  
101  
150  
151  
151  
152  
152  
153  
153  
154  
154  
154  
154  
164  
164  
165  
165  
Hình 10.8. Sơ đồ khoan  
Hình 10.9. Các loi mũi khoan  
Hình 10.10. Bu kp dng ng kp  
Hình 10.11. Bu kp vu nghiêng  
Hình 10.12. Điều chnh lc căng đai  
Hình 10.13. Btruyn đai  
Hình 10.14. Di chuyn trc chính  
Hình 10.15. Di chuyn bàn khoan  
Hình 11.1 Cu to máy mài cm tay  
Hình 11.2 Nguyên lý cu to máy mài cm tay  
Hình 11.3. Góc nghiêng máy mài  
Hình 11.4. Di chuyn máu mài  
9
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Thc tập cơ khí  
Mã mô đun: MĐ 5840112  
Vtrí, tính cht, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vtrí: Mô đun được thc hin sau khi hc xong các môn học, mô đun: Vẽ kỹ  
thut, Nhit kthut, Kthuật điện, điện ttàu thy.  
- Tính cht: Thc tập xưởng cơ khí là mô đun kỹ thuật cơ sở, trang bcho sinh viên  
các kiến thc, kỹ năng cơ bản vhàn, tin và gia công ngui kim loi.  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
+ Trang bkiến thức cho người hc về điện tàu thy  
+ To kỹ năng vận hành, bo trì sa cha hthống điện tàu thy  
Mục tiêu mô đun:  
- Kiến thức: Trình bày được quy trình hàn, ct kim loại; Trình bày được các kiến  
thức cơ bản vtin, quy trình sdng máy tiện để tin trục trơn, trục bc, tin mt  
côn; Trình bày được phương pháp sử dng mt sthiết bị để gia công nguội cơ  
khí.  
- Kỹ năng: Hàn, cắt kim loi thành tho; Thc hiện được các kỹ năng cơ bản về  
hàn hquang tay; Tiện được các chi tiết như trục trơn, trục bc, mặt côn đạt yêu  
cu kthut; Gia công ngui các chi tiết như búa, mặt bích, bulông đạt yêu cu kỹ  
thut.  
- Năng lực tchvà trách nhim: Có tác phong công nghip, luôn tuân thcác  
quy tc an toàn và đảm bo vệ sinh môi trường.  
Nội dung mô đun:  
10  
BÀI 1: NỘI QUY XƯNG THC TP  
Mã bài: MĐ 584011210.01  
Giới thiệu:  
Việc thực hiện nội quy xưởng thc tập được mô tchi tiết các quy định về  
vn hành và sdng thiết bphòng hc. Nhằm đảm bo tuyệt đối an toàn cho  
ngưi và thiết bị trước, trong và sau khi hc.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được ni quy thc tập trong xưởng, các quy định an toàn khi thc tp.  
- Rèn luyn ý thc tchc, klut và tác phong công nghiệp cho người thợ  
- Bo qun và gigìn tt các thiết bị trong xưởng thc tp.  
Nội dung:  
Nội quy xưởng thực tập  
Để vic sdng, khai thác phòng thực hành an toàn, đạt hiu qucao, yêu  
cầu người sdng tuân thủ các quy định như sau:  
1. Thc hin nghiêm túc quy trình khai thác, vn hành các thiết btrong  
phòng  
2. Chsdng thiết btrong phòng cho mục đích giảng dy, hc tp và  
nghiên cu khoa hc.  
3. Những người không có nhim vụ không được vào phòng  
4. Có trách nhim bo qun các thiết btrong phòng, nghiêm cm các hành  
vi di chuyn, thay thế các thiết bị trong phòng khi chưa được phép.  
5. Cán bộ hướng dn phi có mặt trong quá trình và đăng ký nội dung theo  
mẫu quy định.  
6. Cá nhân có nhu cu sdng phòng thực hành để làm phải đề xut thông  
qua lãnh đạo Xưởng - Đội tàu và được Ban giám hiu phê duyt.  
7. Nếu xy ra sctrong quá trình thc hành, phi dng và báo ngay cho  
cán bqun lý phòng thc hành biết để kp thi slý.  
8. Sau khi thực hành, người hướng dn phi ghi nht ký khai thác thiết b, vệ  
sinh khu vc làm vic, bàn giao li cho cán btrc phòng.  
9. Không hút thuc lá, không gọi điện thoi gây ồn ào, không ăn uống hay  
xba bãi trong phòng thc hành.  
10. Tuyệt đối chấp hành các quy định vcông tác phòng chng cháy n.  
11  
Câu hi  
Scn thiết phi hc ni quy khi xuống xưởng thc tp? Điều đó giúp ích gì  
cho em khi lần đầu xuống xưởng thc hành?  
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KẾT QUẢ HỌC TẬP  
- Đánh giá vể kiến thức: Tự luận  
- Đánh giá về kỹ năng: Thực hành  
BÀI 2: HÀN, CẮT HƠI  
Mã bài: MĐ 584011210.02  
Gii thiu:  
Trong thc tế sn xut hàn, cắt hơi hay gọi là hàn, ct khí rt phbiến và  
không thtách ri ở các nhà máy đóng và sửa cha tàu bin, các công trình ni,  
các khu công nghiệp, các xưởng gia công chi tiết. Để thc hiện được hàn, ct khí,  
ngưi hc cn hiểu được cu to, nguyên lý làm vic ca thiết bhàn khí, từ đó biết  
cách thao tác sdng đúng công vic.  
Mc tiêu:  
- Trình bày được cu to và nguyên lý làm vic ca bình sinh khí Axêtylen, mỏ  
hàn khí, van gim áp, ng dn khí.  
- Lắp được mhàn, ng dn khí, van gim áp chai ôxy, bình sinh khí Axêtylen,  
bình chứa ga đảm bảo độ kín, thc hin các thao tác lp ráp trên thiết bhàn khí  
chính xác theo yêu cu kthut.  
- Gá được phôi hàn, hàn đính chắc chắn đảm bo yêu cu kthut; Chọn phương  
pháp hàn, góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp chuyển động mhàn, chuyển động  
que hàn, loi ngn la phù hp vi chiu dày và tính cht ca vt liu;  
- Hàn được các loi mi hàn gp mép mi vị trí hàn đảm bảo độ sâu ngu,  
không rkhí, ngm x, không cháy thng kim loi, ít biến dng. Kiểm tra, đánh giá  
đúng chất lượng mi hàn.  
- Cắt được kim loi tm, kim loại định hình đúng kích thước bn v, ít bavia,  
không cháy cnh, mt ct phng; Chnh sửa phôi đạt hình dáng, kích thước theo  
yêu cu kthut.  
- Thc hiện đầy đủ các bước kiểm tra độ kín, độ an toàn ca thiết bhàn khí  
trước khi tiến hành hàn.  
- Thc hin tt công tác an toàn, phòng chng cháy nvà vsinh công nghip  
12  
Ni dung  
1. Dng c, thiết b, vt liu hàn khí:  
1.1. Khái nim vhàn khí  
- Hàn khí là phương pháp hàn nóng chảy, quá trình nung nóng vật hàn đến  
trng thái chy bng ngn la ca khí cháy như Axêtylen, mêtan, benzen...với ôxy  
- Năng suất và cht lượng hàn khí không cao, vùng ảnh hưởng nhit ln, thiết  
bphc tp và nguy hiểm hơn các phương pháp hàn khác.  
- Hàn khí được áp dụng trong các trường hp sa cha các chi tiết đúc bằng  
gang, hàn ni các ống có đường kính nhvà trung bình, hàn kim loi màu, hàn vy  
hoặc nung nóng sơ bộ cho hàn điện.  
1.2. Dng chàn khí:  
- Thiết bhàn khí  
Hình 1.1. Thiết bhàn khí  
1. Bình cha ôxy, 2. Bình cha axêtylen, 3. Van giảm áp, 4.Đồng hồ đo áp  
5. khoá bo him, 6. Dây dn khí, 7. Mhàn, 8. Ngn la hàn  
- Mhàn  
13  
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý cu to mhàn khí  
a/ Mhàn kiu hút, b/ Mỏ hàn đẳng áp.  
1. Dây dn khí C2H2, 2. Dây dẫn khí ôxy, 3. Van điều chnh C2H2,  
4. Van điều chnh ôxy, 5. Buồng hút, 6. Đầu mhàn  
- Áp kế:  
Hình 1.3 Áp kế  
Là dng cụ đo áp suất làm vic ca máy sinh khí. Trên mt áp kế phi có kẻ  
mt vạch đỏ rõ ràng ngay sau scháp sut cho phép làm vic bình thường loi  
áp sut trung bình mà thùng chứa khí được to thành mt bphn riêng thì phi  
np áp kế cả ở trên bung sinh khí và thùng cha khí.  
- Np an toàn:  
Là thiết bị dùng để khng chế áp sut làm vic ca máy sinh khí. Tt ccác  
loi may sinh khí kiểu kín đều phải được trang bít nht mt np an toàn kiu quả  
thay lò xo. Phi thiết kế đường kính và độ nâng ca np an toàn thế nào để xả đ-  
ược khí thường khi năng suất máy cao nhất, đảm bo áp sut làm vic ca máy  
không tăng quá 1,5at trong mọi trường hp.  
Nhiu khi lp màng bo him thay cho np an toàn, màng bo him sbxé  
vkhí C2H2 bnphá huhay khi áp suất trong bình tăng lên cao. Khi áp suất tăng  
2,5 ÷ 3,5at thì mng bo him sbhng, màng bo him thường sẽ đưc chế to  
bng lá nhôm, lá thiếc mng, hoc hợp kim đồng nhôm dày t0,1 ÷ 0,15mm.  
- Thiết bị ngăn lửa tt li:  
14  
Là dng cụ ngăn lửa chyếu do ngn la hoặc khí Ôxy đi ngược tmhàn  
hay mct vào máy sinh khí C2H2 bt buc phi có thiết bị ngăn lửa tt li.  
Hiện nay chúng ta đang dùng loại mhàn hoc ct kiểu hút, nghĩa là áp suất  
ca khí O2 cao hơn áp khí C2H2 rt nhiu (áp sut O2 t3 ÷ 14at, áp sut khí C2H2  
t0,01 ÷ 1,5at). Trường hp mhàn btc hoc bnkhí O2 và ngn la sẽ đi  
ngưc li. Hin tượng đó xảy ra khi tốc độ cháy hn hp O2 + C2H2 lớn hơn tốc độ  
khí cung cp.  
Tốc độ khí cung cp càng giảm khi: tăng đường kính lmhàn gim lc và  
tiêu hao khí, ng dn btc ....  
Tốc độ cháy càng tăng khi; Tăng lượng O2 nhiệt độ khí cao, môi trường hàn  
khô ráo và nhiệt độ cao .... Thiết bị ngăn lửa tt li có nhim vdp tt ngn la  
không cho khí cháy vào máy sinh khí. Yêu cu chyếu ca nó là:  
- Ngăn cản ngn la trvào và shn hp chy ra ngoài.  
- Có độ bn áp suất cao khi khí cháy đi qua bình.  
- Gim khả năng cản thulc dòng khí.  
- Dkim tra, dra, dsa cha.  
Thiết bị ngăn lửa tt lại được chia làm hai loi:  
Loi 1: Thiết bị ngăn lửa tt li kiu khô.  
Hình 1.4. Thiết bị ngăn lửa tt li kiu khô  
Cu to gm vỏ thép (1) trong đặt thi hình tr(2) bt bt s. Hai mt ca  
vthép cp hai np 3 và gia lót cao su. Khi ngn la btạt đi vào thì lập tc bị  
dp tt  
Loi 2: Thiết bị ngăn lửa kiu dùng cht lng, kín.  
Hình 1.5. Thiết bị ngăn lửa tat li kiểu ướt  
15  
Hoạt động bình thường: Khí tbình sinh khí qua ống 3 đi quan van 5 chui  
qua nước và ra van 4 đến mct  
Khi có hn hp ntt li: Hn hp nổ làm tăng áp xuất trong bình làm nén nước  
nên viên bi 5 đóng lại không để hn hp nổ đi qua và dập tt ngn la.  
- Van gim áp:  
a - Tác dng và vtrí ca van gim áp: Van gim áp lp ngay sau ngun khí  
và có tác dng:  
- Làm gim áp sut ca các chất khí đến mức quy định  
- Gicho áp suất đó không thay đổi trong sut quá trình làm vic.  
- Điều chnh áp sut khí ra.  
- Van gim áp cho khí O2 có thể điều chnh áp sut khí O2 t150at xung  
khong 1 ÷ 1,5at.  
- Van gim áp cho khí C2H2 có thể điều chnh áp sut khí C2H2 150at xung  
khong 0,05 ÷ 1,5at.  
b - Van giảm áp đơn cấp: Có nhiu loi van gim áp khác nhau nhưng  
nguyên lý chung ca các bphn chính thì ging nhau.  
- Cu to:  
§ång hå ¸p lùc thÊp  
§ång hå ¸p lùc cao  
Van an toµn  
Nót van  
Buång ¸p lùc cao  
Buång ¸p lùc thÊp  
Mµng cao su  
Lß xo  
Tay quay  
Hình 1.6. Van giảm áp đơn cấp  
Khí nén tchai O2 hoc từ máy sinh khí đi vào buồng áp lc cao sau đó qua  
khe hgia np van và gờ van để vào bung áp lc thp. Vì dung tích ca bung  
nhỏ hơn buồng (5) nên chất khí đi từ bung sang bung sgiãn nlàm áp sut  
gim xuống đến áp sut làm vic ri dn ra mhàn hoc mct.  
Mun cho áp sut khí trong bung cao hay thấp ta điều chnh khe hgia  
np van và gvan. Np càng nâng cao thì áp sut trong bung áp lc thp càng cao  
16  
và lu động khí đi qua van gim áp càng nhiều. Để nâng nắp lên cao, do đó áp suất  
khí trong buồng (5) tăng dần đến mức quy định.  
Van gim áp có np van an toàn, áp kế cháp sut trong bung cao áp và áp  
kế (4) cháp sut trong bung áp lc thp.  
- Dng cphtr:  
Hình 1.7. Dng clàm sch hàn khí  
Hình 1.8. Dng chàn khí  
17  
1.3. Vt liu hàn khí.  
Vt liu hàn khí bao gm que hàn, khí C2H2, CaC2, khí Ôxy kthut  
1.3.1. Ôxy:  
Ôxy là loi khí không màu, không mùi, không vị, không độc không thtự  
bc cháy. Hu hết các phn ng cháy tonhiệt đều có stham gia của Ôxy, do đó  
cần đặc biệt chú ý đến các tính chất sau đây:  
- Trong không khí có khoảng 21% khí Ôxy và 69% khí Nitơ (tính theo thể  
tích)  
Nếu lượng Ôxy tăng lên sẽ làm tăng khả năng bắt cháy, tốc độ bt cháy và  
làm gim nhiệt độ cháy.  
Người ta li dụng đim sôi khác nhau của Ôxy và Nitơ để chưng ct ly Ôxy,  
điểm sôi của Nitơ (-1960C), ca Ôxy (-1830C). Sau đó khí nén ôxy ở áp sut cao  
ri cha trong các bình vthép có dung tích 40 lít, áp sut 150at (Cha khong  
6000 - 10000 lít O2). Khi điều chế Ôxy như vậy sẽ có độ nguyên chất đạt 98 ÷  
99,5%.  
Khí hàn gm O2 kthut và các loi khí cháy. Khí cháy dùng làm nhiên liu  
la chn da trên hai tính cht chính: là tốc độ bt cháy và công sut ngn la.  
1.3.2. Khí Axêtylen:  
Trong công nghip dùng khí (C2H2) làm nhiên liu hàn và ct kim loi. C2H2  
là chất khí không màu, có mùi đặc bit, nếu hít phi nhiều hơi (C2H2) sbváng  
đầu bun nôn và có thể trúng độc. C2H2 nhẹ hơn không khí và rất dhoà tan trong  
các cht lng nht là Axêtôn. Ngn la khí C2H2 kết hp vi O2 nguyên cht có từ  
30500C 31500C. Axêtylen là mt cht khí nnguy him. Trong những trường  
hợp sau đây khí (C2H2) có thn:  
1. Khi nhiệt độ 450 5000C và áp sut cao quá 1,5at.  
2. Khí C2H2 hn hp vi O2 nhiệt độ t3000c trlên và dưới áp sut khí  
quyn. Hn hp ntrong phm vi tlt2,3 93% khí C2H2 và nmnh nht khi  
khong 30% khí C2H2..  
3. Khí C2H2 hn hp vi không khí theo tl2,3 ÷ 81% khí C2H2 (cùng vi  
nhiệt độ và áp suất như trên). Khí C2H2 chiếm 7 - 13% trong hn hp là nmnh  
nht.  
4. Khi cho khí C2H2 tiếp xúc lâu ngày với đồng đỏ và bc. Vì cht này tác  
dng vi nhau sto ra Axêtylua-đồng Axêtylua-bc dnổ khi va đập mnh hoc  
nhiệt độ tăng cao.  
18  
5. Khi nhiệt độ của bã đất đèn ở khu vc phn ng quá 800c hoc nhiệt độ  
ca C2H2 cao quá 900c.  
Trong công nghiệp điều chế khí C2H2 bng cách dùng nước phân huỷ đất  
đèn (CaC2) trong các máy sinh khí (C2H2):  
CaC2+ 2H2O = C2H2 + Ca(OH)2 +Q  
Khí C2H2 điều chế như vậy thường ln nhiu tp cht có hại như:  
Sunfuhyđrô (SH2), amônic (NH2), phốtphohyđrô (PH3), chúng làm cho khí C2H2  
có mùi đặc bit và làm gim chất lượng mi hàn, ngoài ra trong khí C2H2 còn có  
hơi nước, không khí và các tp chất như bt vôi, bột than,... Hàn lượng PH3 trong  
khí C2H2 không quá 0,06%. Áp sut tối đa khí C2H2 trong là 16at.  
Axêtylen được sdng rng rãi do tốc độ bt cháy và công sut ngn la cao  
nht, nhiệt độ ca ngn la có thể đạt ti 32000C và có vùng hoàn nguyên tốt hơn  
các loi khí nhiên liu khác vì thế ta chnghiên cu khí C2H2 và O2. Các loi khí  
nhiên liu khác (C2H4; C6H6; hơi xăng dầu ...) có tính cht vkhả năng tự bc  
cháy, nhit gii phóng tphn ng cháy vi oxy tương tự Axêtylen nhưng nhiệt độ  
thấp hơn, nguy cơ cháy nổ thấp hơn, bảo qun ddàng hơn chi phí thấp hơn nhưng  
do công sut ngun nhiệt và năng suất lao động thường thấp hơn, nên ít sử dng.  
1.3.3. Đất đèn (CaC2):  
Là hp cht ca Can xi vi Các bon. CaC2 là cht rn màu ht d. CaC2 rt dễ  
hút nước, bị ảnh hưởng của hơi nước trong không khí nó phân gii nhanh.  
Điều chế đất đèn: Nấu chy vôi sng (CaO) vi than cốc (C) trong lò điện ta  
được (CaC2), công thc phn ng: CaO + 3C = CaC2 + CO  
CaC2 nu chảy trong lò điện được đổ vào các khuôn sẽ đông rắn lại, sau đó đem  
nghin vri phân loi cht theo kích thước: 2x9, 8x15, 15x25, 25 x 50,  
50x80mm.  
Đất đèn trong công nghiệp trung bình cha 70% CaC2, 24%CaO, còn li là  
(Si) và các tp cht khác.  
Dùng nước phân huỷ đất đèn ta được khí CaC2 phn ng xảy ra nhanh, đồng  
thi tort nhiu nhit.  
C1kg CaC2 cho 220÷300 lít khí C2H2, sản lượng này phthuc vào phm  
cht cht ca CaC2. Đất đèn càng nguyên chất, cht ln thì sn phm càng  
nhiu. Tốt độ phân huCaC2 càng nguyên cht, cht càng nh, nước càng  
nguyên cht nhiệt độ nước càng cao thì tốc độ phân hucàng nhanh. Vì CaC2 dễ  
hp thụ hơi ẩm trong không khí to thành khí C2H2, khí C2H2 li có thkết hp vi  
không khí thành mt hn hp nnguy him cho nên phi cha CaC2 trong các  
19  
thùng tuyệt đối kín. Theo tiêu chun hin nay ca Vit Nam thì CaC2 sau khi luyn  
xong phải đóng vào các thùng có trọng lượng 50kg và 100kg.  
1.3.4. Thuc hàn  
Thuc hàn là nhng chất dùng để khôxy cho kim loi, to ra các hp cht dễ  
chy, dtách khỏi vũng hàn và tạo màng xỉ để che phmi hàn. Thuc hàn chủ  
yếu dùng khi hàn mt sthép hp kim, gang và kim loi màu. Yêu cầu đối vi  
thuc hàn:  
- Nhiệt độ chy phi thấp hơn nhiệt độ chy ca kim loi vt hàn.  
- Thuc hàn phi nhvà có tính chy loãng tốt, không gây ăn mòn kim loại  
- Không sinh khí độc, dlàm sch mi hàn  
Khi hàn gang thường dùng hn hp K2O và Na2O; Khi hàn đồng đỏ, đồng thau  
thường dùng borăc (Na2B4O7), axit boric (H3BO3); Khi hàn nhôm thường dùng  
mui florua.  
1.4. Phương pháp làm sạch mhàn.  
Trong quá trình hàn mỏ hàn thường btc do xbắn vào đầu mhàn làm cho  
ngn la hàn bị thay đổi ảnh hưởng đến chất lượng mối hàn do đó ta cần làm sch  
mỏ hàn sau đó mới tiếp tc hàn.  
Hình 1.9. Phương pháp làm sch hàn khí  
Trình tthc hin.  
Dng cụ  
Thiết bị  
Ni dung  
công vic  
TT  
Hình vminh ha  
Yêu cầu đạt được  
Thi sch  
bi bn  
trước khi  
lp thiết bị  
Chai Ô  
xy, mở  
chai  
- Phát hiện được các sai  
hng, bi bn trong  
1
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 170 trang yennguyen 26/03/2022 5361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Thực tập cơ khí - Nghề: Khai thác máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_thuc_tap_co_khi_nghe_khai_thac_may_tau_thu.pdf