Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 7: Đầu vào/Đầu ra - Nguyễn Hằng Phương

1
Chương 7  
Đầu vào/Đầu ra  
2
+
Tổng quan về hệ thống Vào/ra  
Chức năng của hệ thống vào-ra: Trao đổi thông tin giữa máy tính với  
thế giới bên ngoài  
Thành phần chính:  
Các thiết bị ngoại vi  
Các mô-đun I/O  
Tại sao không kết nối thiết bị ngoại vi trực tiếp với hệ thống bus?  
Có rất nhiều thiết bị ngoại vi khác nhau  
Truyền lượng dữ liệu khác nhau  
Tốc độ truyền dữ liệu khác nhau  
Ở định dạng khác nhau  
Tốc độ truyền của thiết bị ngoại vi chậm hơn tốc độ của CPU và RAM  
Cần các mô-đun I/O  
Không chỉ là dây kết nối để nối một thiết bị vào bus hệ thống.  
Còn chứa logic để thực hiện truyền thông giữa thiết bị ngoại vi và bus  
+
Mô hình tổng  
quát của I/O  
Module  
4
+
NỘI DUNG  
7.1 Các thiết bị ngoại vi  
Bàn phím / Màn hình & Ổ đĩa  
7.2 Mô-đun I/O  
Chức năng & Cấu trúc I/O  
7.3 Các kỹ thuật I/O  
a. I/O bằng chương trình  
b. I/O điều khiển bằng gián đoạn  
c. Truy cập bộ nhớ trực tiếp  
7.4 Bộ xử lý và Kênh I/O  
5
+
1. Thiết bị ngoại vi  
Thiết bị vào  
. Bàn phím  
. Thiết bị vào quang  
– Đầu đọc thẻ  
Thiết bị ngoại vi  
Một thiết bị bên ngoài kết  
– Đầu đọc mã vạch  
– Đầu đọc số hoá  
– Đầu đọc điểm quang  
nối tới mô đun I/O  
Cung cấp phương tiện trao  
đổi dữ liệu giữa môi trường  
bên ngoài và máy tính  
Các thiết bị vào từ tính  
– Đầu đọc băng từ, đĩa từ  
• Thiết bị vào màn hình  
Nối tới máy tính bằng một  
liên kết đến mô-đun I/O  
Màn hình chạm  
Liên kết được sử dụng để  
trao đổi thông tin điều  
khiển, trạng thái và dữ liệu  
giữa mô đun I/O và thiết bị  
ngoại vi  
– Chuột  
Thiết bị ra  
. Máy đục lỗ thẻ  
. Màn hình  
. Máy in  
. Âm thanh  
6
+
1. Thiết bị ngoại vi  
Phân thành 3 loại:  
Giao tiếp người-máy: Người đọc được  
Thích hợp cho người dùng máy tính  
Màn hình, bàn phím, máy in  
Giao tiếp máy-máy: Máy đọc được  
Thích hợp cho giao tiếp với thiết bị  
Hệ thống đĩa và băng từ, cảm biến và bộ truyền động  
Truyền thông  
Thích hợp để liên lạc với các thiết bị từ xa  
Modem, Card mạng (NIC)  
+
Sơ đồ khối thiết bị ngoi vi  
Giao diện đun I/O  
gồm tín hiệu điều  
khiển, dữ liệu và  
trạng thái  
Bộ chuyển đổi tín  
hiệu: chuyển đổi dữ  
liệu giữa bên ngoài  
và bên trong máy tính  
„Bộ đệm dữ liệu: đệm  
dữ liệu khi truyền  
giữa mô-đun I/O và  
thiết bị ngoại vi  
„Khối logic điều khiển:  
điều khiển hoạt động  
của thiết bị ngoại vi  
đáp ứng theo yêu cầu  
từ mô-đun I/O  
Công cụ tương tác người - máy  
8
+
phổ biến nhất  
Người dùng cung cấp đầu vào  
Bàn phím/Màn hình  
thông qua bàn phím  
Màn hình hiển thị dữ liệu được  
cung cấp bởi máy tính  
Bảng chữ cái tham khảo  
quốc tế (IRA)  
Mã bàn phím  
Đơn vị trao đổi cơ bản là ký tự  
Gắn với mỗi kỹ tự là một mã  
nhị phân 7-bit  
Khi người dùng bấm một phím, một  
tín hiệu điện được tạo ra bởi bộ biến  
đổi trong bàn phím và được dịch  
có thể biểu diễn 128 ký tự  
sang mẫu bit của mã IRA tương ứng  
Hai loại ký tự:  
In được  
Mẫu bit này được truyền đến mô-  
đun I/O trong máy tính  
Các ký tự chữ cái, số và ký tự đặc  
biệt có thể được in trên giấy hoặc  
hiển thị trên màn hình  
Trên đầu ra, các ký tự mã IRA được  
truyền đến một thiết bị ngoại vi từ  
mô-đun I/O  
Điều khiển  
Điều khiển việc in/hiển thị các ký  
Bộ biến đổi giải mã và gửi các tín  
hiệu điện cần thiết đến thiết bị đầu  
ra để hiển thị ký tự được chỉ định  
hoặc thực hiện chức năng điều  
khiển yêu cầu  
tự  
Các ký tự điều khiển khác liên  
quan đến các thủ tục truyền tin  
9
2. Module I/O  
Chức năng của Module I/O:  
. Điều khiển và định thời  
. Phối hợp luồng lưu lượng truy cập giữa tài nguyên bên trong và  
thiết bị ngoại vi  
. Trao đổi thông tin với bộ xử lý  
. Gồm giải mã lệnh, dữ liệu, báo cáo trạng thái, nhận dạng địa chỉ  
. Trao đổi thông tin với thiết bị  
. Gồm các lệnh, thông tin trạng thái và dữ liệu  
. Đệm dữ liệu  
. Thực hiện các hoạt động đệm cần thiết để cân bằng tốc độ thiết  
bị và bộ nhớ  
. Phát hiện lỗi  
. Phát hiện và báo cáo lỗi truyền  
10  
Các bước I/O  
. CPU hỏi module I/O để kiểm tra trạng thái thiết bị I/O  
được gắn vào  
. Môđun I/O trả về trạng thái thiết bị  
. Nếu thiết bị đã sẵn sàng, CPU yêu cầu truyền dữ liệu  
bằng cách gửi một lệnh tới mô đun I / O  
. Môđun I/O nhận dữ liệu từ thiết bị  
. I/O module truyền dữ liệu đến CPU  
11  
Cấu trúc Module I/O  
12  
+
Các thành phần của mô-đun vào-ra  
Thanh ghi đệm dữ liệu: đệm dữ liệu trong quá trình trao  
đổi  
„Các cổng vào-ra (I/O Port): kết nối với thiết bị ngoại vi,  
mỗi cổng cómột địa chỉ xác định  
„Thanh ghi trạng thái/điều khiển: lưu giữ thông tin trạng  
thái/điều khiển cho các cổng vào-ra  
„Khối logic điều khiển: điều khiển mô-đun vào-ra  
13  
+
Địa chỉ hoá cổng vào-ra  
Không gian địa chỉ của bộ xử lý  
14  
+
Không gian địa chỉ của bộ xử lý  
Một số bộ xử lý chỉ quản lý duy nhất một không gian địa chỉ:  
không gian địa chỉ bộ nhớ: 2N địa chỉ  
dụ: Các bộ xử lý 680x0 (Motorola)  
Một số bộ xử lý quản lý hai không gian địa chtách biệt:  
„ Không gian địa chỉ bộ nhớ: 2N địa chỉ  
„Không gian địa chỉ vào-ra: 2N1 địa chỉ  
„ Có tín hiệu điều khiển phân biệt truy cập không gian địa chỉ  
Tập lệnh có các lệnh vào-ra chuyên dụng \  
Vídụ: Pentium (Intel)  
15  
+
Các phương pháp ánh xạ địa chỉ vào-ra  
I/O ánh xạ bộ nhớ  
Thiết bị và bộ nhớ chia sẻ một không gian địa chỉ  
Cổng vào-ra đánh địa chỉ theo không gian địa chỉ bộ nhớ  
Không có mệnh lệnh đặc biệt cho I/O  
CPU dùng chung lệnh máy để truy cập cả bộ nhớ và thiết bị I/O  
bus cần có một dòng đọc riêng và một dòng ghi riêng  
I/O - bộ nhớ tách biệt  
Không gian địa chỉ riêng biệt  
Cổng vào-ra được đánh địa chỉ theo không gian địa chỉ vào-ra  
Cần có dòng chọn I/O hoặc bộ nhớ  
Mệnh lệnh đặc biệt cho I/O  
16  
I/O ánh  
xạ bộ nhớ  
và  
I/O - bộ  
nhớ tách  
biệt  
17  
+
3. Các kỹ thuật vào/ra  
I/O bằng chương trình (Programmed IO)  
I/O điều khiển bằng gián đoạn (Interrupt Driven IO)  
Truy cập bộ nhớ trực tiếp (DMA)  
18  
+
a. I/O bằng chương trình  
Nguyên tắc chung: CPU điều khiển trực tiếp vào-ra bằng  
chương trình cần phải lập trình vào-ra.  
Vào-ra do ý muốn của người lập trình  
Dữ liệu được trao đổi giữa CPU và mô đun I/O  
CPU thi hành một chương trình cho phép nó trực tiếp  
điều hành các hoạt động I/O  
Khi CPU ra lệnh, nó phải đợi cho đến khi hoạt động I/O  
hoàn tất  
CPU chạy nhanh hơn mô-đun I/O sẽ gây lãng phí thời  
gian xử lý  
19  
+
Mệnh lệnh I/O (Command)  
Để thực hiện 1 lệnh liên quan đến vào/ra, CPU đưa ra địa  
chỉ: xác định module I/O và thiết bị  
CPU đưa ra mệnh lệnh: 4 loại mệnh lệnh I/O  
1) Control - Dùng để kích hoạt một thiết bị ngoại vi và chỉ định  
phải làm gì. (VD: quay đĩa)  
2) Test - kiểm tra các điều kiện trạng thái liên quan đến mô-đun  
I/O và các thiết bị ngoại vi (VD: nguồn? Lỗi?)  
3) Read - Cho phép mô-đun I/O lấy dữ liệu từ thiết bị ngoại vi và  
đặt nó vào bộ đệm bên trong  
4) Write - Cho phép mô-đun I/O lấy dữ liệu từ bus dữ liệu rồi  
chuyển dữ liệu đó đến thiết bị ngoại vi  
20  
+
Hoạt động I/O bằng chương trình  
CPU yêu cầu hoạt động vào/ra: ra mệnh lệnh cho module  
I/O mong muốn  
Môđun I/O thực hiện yêu cầu  
Môđun I/O đặt bit trạng thái  
Môđun I/O không thông báo trực tiếp cho CPU / không  
gián đoạn CPU  
CPU kiểm tra định kỳ bit trạng thái  
Nếu chưa sẵn sàng thì CPU có thể đợi hoặc quay lại sau  
Nếu sẵn sàng thì chuyển sang trao đổi dữ liệu với mô-đun  
vào-ra  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 53 trang yennguyen 12/04/2022 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 7: Đầu vào/Đầu ra - Nguyễn Hằng Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_7_dau_vaodau_ra_nguyen_h.pdf