Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 4: Mạch Logic số - Vũ Đức Lung

Chương 4 – Mạch Logic số  
4.1. Cổng và đại số Boolean  
4.1.1. Cổng (Gate)  
4.1.2. Đại số Boolean  
4.2. Bản đồ Karnaugh  
4.3. Những
4.3.1. Mạch tích hợp (IC-Intergrate Circuit)  
4.3.2. Mạch kết hợp (Combinational Circuit)  
4.3.3. Bộ dồn kênh-bộ phân kênh  
4.3.4. Mạch cộng (Adder)  
4.3.5. Mạch giải mã và mã hóa  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
1
4.1. Cổng và đại số Boolean  
Cổng – cơ sở phần cứng, từ đó chế tạo ra mọi  
máy tính số  
Gọi là cổng luận lý vì nó cho kết quả lý luận của đại số logic  
như nếu A đúng và B đúng thì C đúng (cổng AAND B = C)  
Mạch số là mạch trong đó chỉ hiện diện hai giá trị logic.  
Thường tín hiệu giữa 0 và 1 volt đại diện cho số nhị phân 0 và  
tín hiệu giữa 2 và 5 volt – nhị phân 1.  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
2
4.1.1. Cổng (Gate)  
Bộ chuyển đổi transistor – cổng  
(gate): Cực góp (collector), cực nền  
(base), cực phát (emitter)  
a) Cổng INV (NOT)  
Cổng NAND  
b)  
+Vcc  
Vout  
1
1
Collector  
Vout  
V1  
V2  
1
Vin  
Emiter  
Base  
GND  
U5  
GND  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
3
4.1.1. Cổng (Gate)  
Cổng NOR  
+Vcc  
3
Vout  
2
2
V1  
V2  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
4
Các cổng cơ bản của logic số  
AND  
A
B
OR  
x
Inverter  
Buffer  
A
0
1
B
1
0
x
0
0
0
1
NAND  
NOR  
XOR (exclusive-OR)  
NXOR  
AND  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
5
Các cổng cơ bản của logic số  
NAND  
OR  
NOR  
A
B
A
B
A
B
x
x
x
A B x  
A B x  
A B x  
0
0
1
1
0
1
0
1
1
1
1
0
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1
1
0
0
0
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
6
Các cổng cơ bản của logic số  
Cổng INVERTER (NOT) và cổng XOR  
A
B
x
A
x
A B f  
0 0 0  
0 1 1  
1 0 1  
1 1 0  
A x  
0
1
1
0
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
7
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
- Đại số Boolean được lấy theo tên người khám phá ra nó, nhà  
toán học người Anh George Boole.  
- Đại số Boolean là môn đại số trong đó biến và hàm chỉ có thể  
lấy giá trị 0 và 1.  
Logic 0 Logic 1  
-Đại số boolean còn gọi là đại số  
Sai  
Tắt  
Đúng  
Mở  
chuyển mạch (switching algebra)  
Thấp  
Cao  
Có  
Công Công tắc  
tắc mở đóng  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
8
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
Tên  
Dạng AND  
Dạng OR  
Định luật thống nhất  
Định luật không  
1A = A  
OA = O  
AA = A  
0 + A = A  
1+ A = 1  
A + A = A  
Định luật Idempotent  
Định luật nghịch đảo  
A
A
1
A A 0  
Định luật giao hoán  
Định luật kết hợp  
Định luật phân bố  
Định luật hấp thụ  
Định luật De Morgan  
AB = BA  
A + B = B + A  
(AB)C = A(BC)  
(A+B)+C = A + (B+C)  
A(B+C) = AB + AC  
AB = A  
A + BC = (A + B)(A + C)  
AB  
A B  
A B A B  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
9
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
Quy tắc về phủ định:  
X
X
Hàm Logic:  
y A OR B 
Bảng chân trị (truth table)  
A
0
0
1
1
B
0
1
0
1
y
0
1
1
1
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
10  
Phép toán OR và cổng OR  
Bảng chân trị (truth table), ký hiệu phép toán, ký hiệu cổng  
A
0
0
1
1
B
0
1
0
1
x=A+B  
0
1
1
1
A
B
x
Phép toán cho 3 biến, 4 biến,…  
Phép toán AND, NOT, XOR  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
11  
Phép toán OR và cổng OR  
Biểu đồ (Sơ đồ) thời gian. VD:  
A
B
x
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
12  
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
Phép toán AND với cổng AND  
Phép toán INVerter (NOT) với cổng NOT  
Phép toán XOR với cổng XOR  
Ví dụ:  
– Xác định đầu ra x từ cổng AND, nếu các tín hiệu đầu vào có dạng hình  
4.4:  
Hàm của n biến logic sẽ có 2n tổ hợp biến,  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
13  
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
Định lý DeMorgan  
AB  
A B  
A B AB  
Dạng tổng quát:  
x1 x 2 ... x n x1 .x 2 ... x n  
x1 x 2 ... x n x1 x 2 ... x n  
Ví dụ:  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
14  
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
Các cổng tương đương từ định lý DeMorgan  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
15  
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
Một số ví dụ:  
– Đơn giản hàm Boolean  
– Đơn giản mạch  
– Thiết kế mạch  
AND3  
A
B
C
1
AND3  
OR3  
4
F
NOT  
2
8
NOT  
AND2  
9
3
Đơn giản???  
F
ABC  
AB C  
A C  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
16  
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
Ví dụ 1:  
Dùng bảng chân trị để biểu diễn hàm f = (A AND B) OR (C  
AND NOT B), vẽ sơ đồ mạch cho hàm f.  
Ví dụ 2:  
Dùng Boolean Alg
a) y = A + AB  
B
b) y = A D + A B D  
c) x =  
( A  
B )( A B )  
A D )( A B  
d)  
z
( B C  
C D )  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
17  
4.1.2. Đại số Boolean (Boolean Algebra)  
Ví dụ 3:  
Đlàm mt bbáo hiu cho lái xe biết mt sđiu kin, ngưi ta  
thiết kế 1 mch báo đng như sau:  
Tín hiu t:  
Ca lái: 1- ca m,  
0 ca đóng;  
Ca lái  
Báo đng  
Bphn đánh la  
Mch  
B
p
h
n
đ
á
n
h
l
a
:
Logic  
Đèn pha  
1
b
t
,
0
t
t
;
Đèn pha: 1  
b
t
,
0
t
t
.
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
18  
4.2. Bản đồ Karnaugh  
B
A
Khái niệm:  
0
1
1
3
0 0  
1 2  
- Ô kế cận  
- Các vòng gom chung  
- Ô không xác định hay tùy định  
a) Bản đồ 2 biến  
(0,2,4,5,6 )  
f(A,B,C) =  
BC  
A
00 01 11 10  
khi gom 2n Ô kế cận sẽ loại được n  
biến. Những biến bị loại những  
biến khi ta đi vòng qua các ô kế cận  
mà giá trị của chúng thay đổi.  
0 0  
1 4  
1
5
3
7
2
6
b) Bản đồ 3 biến  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
19  
4.2. Bản đồ Karnaugh  
Những điều cần lưu ý:  
– Vòng gom được gọi là hợp lệ  
– biểu diễn hàm Boolean theo dạng tổng các tích (dạng 1) hay theo dạng  
tích các tổng (dạng 2)  
– Các vòng phải được gom sao cho số ô có thể vào trong vòng là lớn nhất  
và nhớ là để đạt được điều đó, thường ta phải gom cả những ô đã gom  
vào trong các vòng khác  
Khoa KTMT  
Vũ Đức Lung  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 44 trang yennguyen 12/04/2022 6120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 4: Mạch Logic số - Vũ Đức Lung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_1_chuong_4_mach_logic_so_vu_duc.pdf