Bài giảng Hướng dẫn xây dựng Khung năng lực

Hướng dẫn xây dựng Khung năng lực  
Bắc Kạn, 16-17 tháng 9 năm 2017  
NỘI DUNG  
1. Năng lực là gì?  
- Khái niệm, yếu tố cấu thành, nhóm năng lực  
2. Khung năng lực.  
Khái niệm  
Sự cần thiết xây dựng khung năng lực  
Cấu trúc  
Ứng dụng phổ biến của khung năng lực.  
Khung năng lực của một số quốc gia trên thế giới  
Khung năng lực lãnh đạo quản lý khu vực hành chính công  
Xây dựng và triển khai khung năng lực  
Xây dựng khung năng lực cho danh mục VTVL  
1. Năng lực  
1.1. Khái niệm Năng lực  
Tập hợp của kiến thức, kỹ năng, thái độ/phẩm chất của một cá  
nhân được thể hiện thông qua những hành vi cụ thể nhằm đạt  
được hiệu quả cao trong công việc mà cá nhân đó đảm nhiệm,  
phụ trách.  
1. Năng lực  
Ví dụ về Năng lực và biểu hiện năng lực:  
Năng lực giải quyết xung đột: Khả năng phát hiện sớm các  
xung đột thể xảy ra, xác định đúng nguyên nhân, lôi kéo sự  
tham gia của các bên liên quan vào giải quyết xung đột tạo ra  
các giải pháp có lợi cho tất cả các bên”  
Như vậy:  
Không chỉ có: Kiến thức về xung đột, giải quyết xung đột, quá trình  
các bước giải quyết xung đột…  
phải có:  
Kỹ năng thực hành giải quyết xung đột  
Kinh nghiệm giải quyết xung đột  
Thái độ lắng nghe và uy tín để lắng nghe các bên…  
Biểu hiện ra ngoài bằng hành vi:  
Kết quả xử lý xung đột  
Hành động thể hiện khả năng…  
1. Năng lực  
1.2. Yếu tố cấu thành của năng lực  
1. Năng lực  
1.2. Yếu tố cấu thành của năng lực  
- Thái độ (Attitudes) là quan điểm, ý thức hay phần nào  
đó là tính cách của người thực thi.  
- Đây yếu tố vô cùng quan trọng tạo nên năng lực  
thực sự trọn vẹn. Hai người có cùng kỹ năng và  
kiến thức thì thái độ sẽ tạo ra sự khác biệt.  
- Thái độ yếu tố đóng vai trò quyết định (trong số ba  
yếu tố cấu thành năng lực) thành công dài hạn hay phát  
triển bền vững của tổ chức.  
1. Năng lực  
1.2. Yếu tố cấu thành của năng lực  
- Kỹ năng (Skills) là yếu tố tạo ra sự khác biệt trong những  
tình huống, công việc cụ thể. Kỹ năng bao gồm kinh  
nghiệm mức độ thành thạo trong xử lý công việc.  
- Kỹ năng chính là biểu hiện cao nhất của việc áp dụng kiến  
thức hay kinh nghiệm đã học hỏi, tích lũy được vào thực  
tiễn.  
- Kỹ năng được chia thành các cấp độ chính như: bắt chước  
(quan sát và hành động theo khuôn mẫu), ứng dụng (thực  
hiện một số hành động bằng cách làm theo hướng dẫn), vận  
dụng thực hiện hành động gắn với (mỗi hoàn cảnh), vận  
dụng sáng tạo (trở thành phản xạ tự nhiên) (Dave, 1975).  
1. Năng lực  
1.2. Yếu tố cấu thành của năng lực  
Kiến thức (Knowledge) là nhận thức về quy luật vận động  
của thế giới xung quanh.  
- Ngoài kiến thức văn hóa, xã hội, công nghệ còn cần có  
kiến thức chuyên môn, tức là am hiểu một ngành hay lĩnh  
vực cụ thể nào đó.  
- Kiến thức được hiểu những năng lực về thu thập  
thông tin dữ liệu, năng lực hiểu các vấn đề  
(comprehension), năng lực ứng dụng (application),  
năng lực phân tích (analysis), năng lực tổng hợp  
(synthethis), năng lực đánh giá (evaluation).  
1. Năng lực  
1.3. Các nhóm năng lực  
- Nhóm năng lực chung/năng lực cốt lõi: Năng lực cần  
thiết cho tất cả các vị trí.  
- Nhóm năng lực chuyên môn: Là những năng lực  
thuộc lĩnh vực chuyên môn, mang tính đặc thù cho vị  
trí công việc hoặc bộ phận mà cá nhân cần để thể  
đảm nhận vị trí công việc đó.  
- Nhóm năng lực quản : Là các yêu cầu đối với các  
công việc có tính chất quản lý bao gồm hoạch địch, tổ  
chức, điều phối nguồn lực (ngân sách, con người…) và  
thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá công việc.  
2. Khung năng lực  
2.1. Khái niệm:  
Khung năng lực (competency model hay  
competency framework) là bản tả các  
năng lực cần thiết đầy đủ để thực thi  
thành công công việc của một vị trí, của một  
nhóm, của một đơn vị hoặc của cả tổ chức.  
Các vướng mắc thường thấy  
Khi xác định “Khung năng lực”  
Cách hiểu không giống nhau về khái niệm “Năng lực” và  
Khung năng lực”. Cụ thể:  
Không thể hiện năng lực hành động”, mà thường tả  
về “sự hiểu biết.... Ví dụ: Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về  
công tác quản đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát  
triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước(Am hiểu chưa chắc đã  
Hành động”...!)  
Không theo khung năng lực” thống nhất, do vậy việc xác định  
năng lực cho các vị trí thường rất khác nhau và “tản mạn”  
Khó khăn trong tổng hợp, đo lường đánh giá năng  
lực phục vụ mục tiêu quản lý và phát triển công chức.  
Sự cần thiết xây dưng “khung năng lực” –  
Đòi hỏi của thực tế  
Tầm nhìn và  
định hướng  
Các giải pháp, sáng kiến để  
thực hiện tầm nhìn ngày  
càng hoàn thiện và đầy đủ  
đổi mới nền  
công vụ Việt  
nam rất mạch  
lạc và rõ ràng  
Chương trình CCHC  
tổng thể; QĐ 1557;  
các chương trình, đề  
án của CP, các bộ  
ngành, ĐP...  
“Xây dựng một nền  
công vụ chuyên  
nghiệp, trách nhiệm,  
năng động, minh  
bạch, hiệu quả”  
?
Thách thức  
Sự cần thiết xây dựng“khung năng lực” –  
Đòi hỏi của thực tế  
Khó khăn thách thức về: “Tiêu chí”, “đo lường”,  
“đánh giá”...;  
Không có tiêu chí cụ thể, không đo lường được...,  
thì sẽ không “tuyển dụng đúng”, “không đánh giá  
đúng” “không đào tạo đúng;  
dụ: qui định cán bộ lãnh đạo (Sở) phải năng  
lực “tham mưu đề xuất việc hoàn thiện pháp luật và  
hoạch định chính sách của ngành…”,  
Vậy làm thế nào để biết, để đo lường một người có  
năng lực này? Làm thế nào để đánh giá đúng, bồi  
dưỡng, đào tạo phát triển nâng cao năng lực này?  
Khung năng lực  
Sự cần thiết xây dựng“khung năng lực”  
Đòi hỏi của thực tế  
tổng hợp của Kiến thức, Kỹ năng,  
Thái độ (và các đặc tính khác như giá  
trị, niềm tin);  
Giúp đạt được kết quả công việc (hiệu  
quả/tốt/xuất sắc);  
• Phải được thể hiện dưới dạng hành vi,  
thể quan sát và có thể đo đạc theo  
những tiêu chuẩn hay tiêu chí được chấp  
thuận.  
Sự kết hợp: Thông minh trí tuệ và Thông  
minh cảm xúc  
Khung năng lực trong mối quan hệ  
tổng thể  
Năng lực kỹ thuật  
phù hợp với VTVL  
D
Vị trí việc  
Cán sự  
Cụ thể hóa năng lực  
trong tiêu chuẩn  
chức danh  
làm  
C
Vị trí việc  
làm  
Chuyên viên  
B
Vị trí việc  
làm  
Chuyên  
viên chính  
A
Chuyên viên  
cao cấp  
Ngạch bậc  
Vị trí việc  
làm  
Khung năng lực  
Vị trí việc làm trong tổ chức  
2. Khung năng lực  
2.2. Cấu trúc của khung năng lực:  
Khung năng lực thường bao gồm các cấu phần:  
Danh mục các năng lực, nhóm năng lực.  
Cấp độ năng lực/Mô tả các cấp độ của năng lực.  
2. Khung năng lực  
Cấp độ năng lực  
- Cấp độ năng lực biểu thị độ rộng chiều sâu của kiến  
thức kỹ năng, thái độ cấu thành nên năng lực.  
- Mỗi năng lực sẽ bao gồm nhiều cấp độ khác nhau thể  
hiện lần lượt các khả năng làm chủ năng lực đó. Thông  
thường các cấp độ được chia dựa trên mức độ thuần  
thục mỗi cấp độ sẽ được mô tả cụ thể dưới dạng  
một tập hợp các hành vi, cấp độ sau bao gồm c năng  
lực của cấp độ trước đó.  
- Số lượng các cấp độ của mỗi năng lực phụ thuộc vào  
mức độ phức tạp của các nh vi được mô tả.  
2. Khung năng lực  
VD: Cấp độ thực hiện công việc chuyên môn (1)  
Cấp độ 1: Thiếu kỹ năng  
- Gần như không có hiểu biết hoặc biết hạn chê  
́ về công việc hoặc  
vấn đề  
- Không tự thực hiện được các công việc yêu cầu  
Cấp độ 2: Hiểu ứng dụng hạn chế  
- Có khả năng hiểu, diễn giải, giải thích về cách thức/quy trình, mối  
quan hệ liên quan đến nội dung công việc  
- Thực hiện được một phần cơ bản các bước/quy trình công việc  
Cấp độ 3: Vận dụng  
- Có hiểu biết đầy đủ về cách thức/quy trình và có thể suy đoán, dự  
đoán được kết quả hoặc hậu quả  
- Có kỹ năng/khả năng thực hiện công việc, nhưng chưa hoàn toàn  
làm chủ  
2. Khung năng lực  
VD: Cấp độ thực hiện công việc chuyên môn (2)  
Cấp độ 4: Thuần thục  
- Hoàn toàn có thể tự chủ trong công việc, đạt được kết quả  
mà không cần chỉ dẫn, giám sát  
- Có hiểu biết sâu (nguyên lý nền tảng) và rộng (các kiến thức  
liên quan).  
- Có khả năng phân tích, đánh gia  
́ hoặc nhận định các điểm  
chưa phù hợp va đưa ra những cải tiến.  
̀
Cấp độ 5: Sáng tạo - thay đổi  
- Có khả năng chỉ dẫn, huấn luyện người khác.  
- Khả năng thiết kê  
́ quy trình, công cụ mới thay cho quy trình,  
công cụ hiện tại.  
2. Khung năng lực  
2.3. Ứng dụng phổ biến của khung năng lực  
Ứng dụng khung năng lực vào tuyển dụng.  
- Xác định các năng lực cần thiết mỗi cá nhân cần có  
để đảm nhận thực hiện tốt công việc  
- nguồn thông tin tin cậy để xây dựng thông báo  
tuyển dụng.  
- Xây dựng quy trình tuyên chọn ứng viên phu hợp.  
- Xây dựng câu hỏi phỏng vấn trong quá trình tuyển  
dụng.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 64 trang yennguyen 07/04/2022 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hướng dẫn xây dựng Khung năng lực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_huong_dan_xay_dung_khung_nang_luc.pdf