Giáo trình Địa lý vận tải - Nghề: Khai thác vận tải

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: ĐỊA LÝ VN TI  
NGH: KHAI THÁC VN TI  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của  
...........)  
Hi Phòng – Năm 2017  
1
 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
2
 
LỜI GIỚI THIỆU  
Vn ti bin ca Việt Nam cũng như nhiều quc gia khác trên thế giới đã và  
đang phát triển mnh m. Nhiu tàu vn ti biển, tàu đánh cá đã và đang hoạt  
động trên tt ccác biển và đại dương. Tuy nhiên, sóng to, gió lớn, tm nhìn hn  
chế, các hải lưu bất thường, bão… là những nhân tchyếu đe dọa đến mức độ  
an toàn và hiu qukinh tế ca vic khai thác các tàu bin.  
Để trở thành người khai thác vn ti giỏi thì người khai thác vn ti cn  
phi hiu biết các điều kiện khí tượng, thủy văn… trên khu vực khai thác tàu để có  
thể đảm bo tính an toàn, tránh mi nguy him cho tàu, hàng hóa, tính mng  
thuyền viên trên tàu. Đồng thời, người khai thác vn ti phi hiu biết về đường  
bin thế giới để tính toán, btrí tuyến đường hợp lý để đạt được hiu qukinh tế  
cao nht cho vic khai thác tàu.  
Đào tạo nhân lc cho ngành vn ti bin là nhim vchyếu của trường  
Cao đẳng Hàng hi I, nhm cung cp cho ngành Hàng hải trong nước cũng như  
các nước trên thế gii nhng cán bkhai thác vn ti gii vchuyên môn, vng  
vàng vnghip v, phc vcho snghip phát trin ca ngành vn ti bin.  
Nhằm đáp ứng yêu cu ging dy, nghiên cu và hc tp ca cán bgiáo  
viên và sinh viên ngành khai thác vn ti, Khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Hàng  
hải I đã biên son cuốn Giáo trình địa lý vn tải. Giáo trình này cũng là tài liệu  
cho các đọc gicó chuyên ngành vKhai thác vn tải cũng như các lĩnh vực có  
liên quan tham khảo như: ngoại thương, vận chuyển…  
Nhóm tác gixin chân thành cảm ơn những đóng góp và sự cng tác nhit  
tình của các đồng nghip trong Khoa Kinh tế, Khoa Điều khin tàu bin - Trưng  
Cao đẳng Hàng Hi I, các cán b- nhân viên Công ty vn ti Biển Đông, Công  
ty vn tải thương mại P.T.N… đã hỗ trcho chúng tôi hoàn thin giáo trình này.  
Mc dù đã rất cgng, tuy nhiên trong quá trình biên son không tránh khi  
nhng thiếu sót. Rt mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và các đọc giả để  
chúng tôi tiếp tc cp nht và hiu chỉnh cho giáo trình “ĐỊA LÝ VN TI” ngày  
thêm hoàn thiện hơn.  
Nhóm biên son xin trân trọng cám ơn./.  
Hi Phòng, ngày…......tháng 10 năm 2017  
Tham gia biên son  
1. Chbiên: ThS. Trnh Ngc Thu Hà  
2. ThS. Đồng Phong Huyn  
3. ThS. Vương Đình Đức  
3
MỤC LỤC  
TT  
Ni dung  
Trang  
4
 
5
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU  
Chữ viết tắt  
Giải thích  
BNT  
CN  
E
Bán nhật triều  
Chủ nhật  
Đông  
N
Bắc  
NL  
NR  
NT  
S
Nước lớn  
Nước ròng  
Nhật triều  
Nam  
TD  
TR  
W
Triều dâng  
Triều rút  
Tây  
7
 
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Sbng  
1.1  
Tên bng  
Trang  
7
Bng cp gió Beaufort  
Nhiệt độ đóng băng của nước bin  
Ký hiu du chuyên chở  
1.2  
16  
2.1  
39  
2.2  
Các tàu nhỏ được thu phí theo chiu dài ca chúng  
Quãng đường được rút ngn  
77  
2.3  
77  
8
 
DANH MỤC CÁC HÌNH  
Shiu  
hình  
1.1  
Tên hình, sơ đồ  
Trang  
Vòi rng  
3
5
1.2  
1.3  
1.4  
1.5  
1.6  
2.1  
2.2  
2.3  
2.4  
2.5  
2.6  
2.7  
2.8  
2.9  
2.10  
2.11  
2.12  
2.13  
2.14  
2.15  
2.16  
2.17  
2.18  
2.19  
2.20  
2.21  
2.22  
2.23  
2.24  
2.25  
2.26  
2.27  
2.28  
2.29  
2.30  
2.31  
3.1  
Vòng tuần hoàn nước  
Máy đo độ ẩm không khí  
Triều cường và triu xung ti vnh Fundy  
Dòng hải lưu  
Du hiệu đường mớn nước  
Sphân bố các đại dương thế gii  
Thái Bình dương  
11  
13  
18  
24  
38  
42  
44  
45  
47  
49  
50  
51  
53  
55  
57  
58  
60  
62  
63  
64  
65  
66  
67  
68  
69  
70  
71  
72  
73  
75  
75  
76  
79  
81  
83  
108  
Ấn Độ Dương  
Đại tây dương  
Bắc băng dương  
Tuyến đường tiềm năng khi băng tan  
Tuyến đường nối biển Bắc với Thái Bình Dương  
Bin Baltic  
Bin Bc  
Biển Địa trung hi  
Bin Caribe  
Vnh Rp (Vnh Ba Tư)  
Biển Đông  
Bin Hoàng hi  
Bin Nht bn  
Bin Timo  
Vùng bin Tây Phi  
Eo biển Đan Mạch  
Eo bin Manche  
Eo Malacca  
Eo Bering  
Eo Magenllan  
Kênh đào Suez  
Kênh đào Panama  
Sơ đồ âu tàu Kênh Panama  
Âu tàu kênh Panama  
Kênh Kiel  
Tuyến sôngbin Lawrence  
Vùng bin Vit Nam  
Tuyến đường đi qua kênh đào Suez  
9
 
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/ MÔ ĐUN  
Tên môn hc/mô đun: ĐỊA LÝ VN TI  
Mã smôn hc: MH 6840101.09  
Vtrí, tính cht ca môn hc:  
- Vtrí: Là môn khoa học cơ sở trong nội dung chương trình đào tạo ca  
nghkhai thác vn tải, được btrí ging dy sau khi học các môn chung và trước  
khi học các môn cơ sở ca ngh.  
- Tính chất: Địa lý vn ti là môn hc ngiên cu nhng kiến thc cơ bản về  
các loi hình thi tiết cơ bản, các yếu tố khí tượng hải văn, ảnh hưởng ca các nhân  
ttrên ti hoạt động vn tải; đặc điểm chung của các đại dương trên thế gii; các  
tuyến vn ti thế gii; các cng bin thế gii; các kênh, eo bin chính trên thế gii;  
đặc điểm khí hu vùng bin Vit Nam và hthng vn ti thy chính Vit Nam,  
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Là cơ sở để hc các môn chuyên  
môn ca ngh.  
Mc tiêu môn hc/mô đun:  
- Vkiến thc: Trình bày được nhng kiến thức cơ bản vcác loi hình thi  
tiết cơ bản, các yếu tố khí tượng hải văn; đặc điểm chung của các đại dương trên  
thế gii, các tuyến vn ti thế gii, các cng bin thế gii, các kênh, eo bin chính  
trên thế giới; đặc điểm khí hu vùng bin Vit Nam và hthng vn ti thy chính  
Vit Nam;  
- Vkỹ năng: Xác định được ảnh hưởng ca các nhân ttrên ti hoạt động  
vn ti;  
- Về năng lực tchvà trách nhim: Cn cù, năng động tiếp thu kiến thc, làm  
đầy đủ các bài kim tra, bài tp tho lun mà giáo viên yêu cu, thấy được tm quan  
trng ca vic nghiên cứu địa lý vn tải đến nghnghip sau này.  
Ni dung môn hc:  
10  
 
Chương 1. CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT, KHÍ TƯỢNG, HẢI VĂN VÀ  
ẢNH HƯỞNG CỦA CHÚNG TỚI VẬN TẢI BIỂN  
Mã chương: MH 6840101.09.01  
Gii thiu:  
Các hiện tường thời tiết, khí tượng, hải văn có ảnh hưởng rất lớn đến việc  
hành hải của tàu. Vậy, thời tiết, khí tượng, hải văn là gì? Và ảnh hưởng của chúng  
tới vận tải biển như thế nào? Nội dung chương 1 sẽ làm rõ các vấn đề này.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các hiện tượng thi tiết, điều kiện khí tượng, các yếu thi  
văn, hóa tính sinh tính nước bin, bão nhiệt đới;  
- Trình bày được ảnh hưởng ca các hiện tượng thi tiết, khí tượng, hải văn  
đến khai thác vn ti;  
- Nhn thức đưc ảnh hưởng ca các hiện tượng thi tiết, khí tượng, hải văn  
để có bin pháp phòng tránh.  
Nội dung chính:  
1. Các hiện tượng thời tiết  
1.1. Sương mù.  
1.1.1. Khái nim  
Sương mù là kết quca sự thăng hoa và ngưng kết hơi nước trong khí quyn  
to nên nhng hạt nước nhhoc hạt băng. Sự tích tnhng hạt như vậy trong  
không khí bmặt trái đất gọi là sương mù. (Nếu quá trình đó xảy ra tng cao  
ca khí quyn thì to thành mây.)  
Nhng hạt nước, hạt băng chứa trong khí quyn làm cho độ trong sut ca khí  
quyn giảm đi rất nhiu, do vy tầm nhìn xa trong sương mù hoặc trong mây có thể  
rt nh.  
Trong sương mù tầm nhìn xa ban ngày thường <1km, thm chí <500m. Nếu  
sương mù dày đặc tm nhìn xa có th<100m.  
1.1.2. Nguyên nhân  
Sương mù tạo thành do 3 nguyên nhân chyếu sau:  
- Do slạnh đi của mặt đệm không khí: Ban ngày do bc xmt trời hơi nước  
bc lên mạnh. Đêm xuống, thì mt bin, mặt đất blạnh đi. Nếu nhiệt độ ca lp  
không khí sát mt bin, mặt đất nhỏ hơn nhiệt độ điểm sương thì hiện tượng ngưng  
kết hơi nước trong không khí xy ra và tạo thành sương mù.  
- Do lp không khí nóng và m chuyển đng trên bmt lnh: khi có lp không  
khí nóng m chuyển động trên mt bin, hoc mặt đất lnh thì lp không khí tng  
đệm sát mt bin và mặt đất slạnh đi do trao đổi nhit vi mặt đệm. Nhiệt độ ca  
     
lp không khí này hthp và nếu thấp hơn nhiệt độ điểm sương của môi trường thì  
cũng xảy ra hiện tượng sương mù.  
- Do lp không khí lnh chuyển động trên bmt m và m gây ra.  
Khong 80% khối lượng sương mù trên biển là do không khí nóng và m  
chuyển động trên mt bin lạnh gây ra. Ngoài ra sương mù dày đặc thường xut  
hin tại nơi giao lưu của hai dòng hải lưu nóng và lạnh.  
Các vùng bin có sa mù gm có: Bắc Đại Tây Dương, Bắc Hi, Baltic. Sngày  
sa mù ti cảng Bornholm (Đan Mạch) bình quân 45,5 ngày/năm, ở vùng bin phía  
nam Thụy Điển là 38,6 ngày/năm, trên bờ biển Ba Lan là 31,3 ngày/năm. Dọc bờ  
biển phía nam nước Anh sngày sa mù là 9 ngày/tháng. Từ ngày 1/10/1960 đến  
ngày 30/6/2062 phía Tây biển Mancher (Măngsơ) xảy ra 53 vụ đâm va trong đó  
có 35 vdo sa mù gây ra. Có ti ½ số tàu đâm va trong đó sa mù được trang bị  
rada. Điều đó nói lên tính chất nguy him của sa mù đối vi vn ti bin.  
1.1.3. Ảnh hưởng của sương mù tới vn ti thuỷ  
- Gim tốc độ tàu.  
- Tm nhìn xa hn chế dễ đâm va gây tổn tht cho sinh mng con người, hàng  
hoá và phương tiện vn ti.  
1.2. Vòi rồng:  
1.2.1. Khái nim: Theo từ điển khí tượng hc, vòi rng (lc xoáy) là "mt ct khí  
xoáy ddi, hút tbmặt đất lên đám mây vũ tích, tạo thành hình như cái phễu di  
động lng lng tmột đám mây, trông giống như cái vòi". Nghĩa là, để cho mt  
cơn lốc được phân loi là một cơn lốc xoáy, nó phải được tiếp xúc vi mặt đất và  
đám mây.  
Vòi rng là xoáy không khí nh, cc mnh, có trc gn thẳng đứng, song  
thường un cong. Áp sut không khí trong vòi rng thp. Vòi rng có dng mt ct  
mây đen đường kính vài chc mét, hxung thp từ đáy của đám mây vũ tích (mây  
đen gây mưa) dưới dng hình phễu, phía dưới đối din vi nó xut hin mt cái phu  
khác tmặt đất (bin) ni lin vi phu trên, to thành mt ct lin gi là vòi rng.  
Chtht nht ca ct ở đoạn gia. Tmột đám mây, cùng một lúc có thgiáng  
xung nhiu vòi rng (trong trường hợp này đường kính thường không ln). Tốc độ  
gió trong vòi rng có thti 50 - 100 m/giây, sc hút do gió xoáy khi gn mặt đất  
có khả năng cuốn lên cao nhng vật như bụi, lá, nước, có trưng hp vòi rng mnh  
còn cun theo csỏi, cát, cành cây, tôm, cá... mang đi xa rồi trút xung to thành  
nhng trận mưa kì lạ. Khi dòng thăng mạnh, tác dng phá hoi rt nghiêm trng.  
Trong vòi rng, gió có thxoáy thun hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Khi có điều  
kin theo chiu lợi cho đối lưu, vòi rng thường xut hiện (thường vào mùa chuyn  
tiếp và mùa nóng). min núi Việt Nam, vào tháng 3, 4 (có kèm mưa đá); ở ven  
bin vào tháng 5, 6 (khi có không khí lnh xâm nhp).  
2
 
Hình 1.1. Vòi rng  
(Ngun: Internet)  
1.2.2. Nguyên nhân: vòi rng xut hin khi mt khi không khí nóng và m chuyn  
động di chuyển dưới mt khi không khí lnh và khô thì có khả năng làm xuất hin  
nhng xoáy khí. Nhng xoáy khí này có áp xut trung tâm rt thp (mật độ vt cht  
trong trung tâm xoáy rất loãng). Do đó không khí ẩm bhút lên to thành vòi  
chuyển động xoáy rt mãnh lit. Xung quanh cái lphu là một “bức tường”  
không khí quay theo đường xon c. Đây là phần nguy him nht ca vòi rng.  
Tốc độ không khí ở đây có thể đạt 200-300m/s.  
1.2.3. Ảnh hưởng:  
Trong các hiện tượng thi tiết vòi rng tn ti trong thi gian ngn nht  
nhưng có tác hại ln nht. Phm vi ngang ca vòi rng rt nhỏ, đường kính ca nó  
trên bin khong 25-100m, trên lục địa lớn hơn. Mặc dù phm vi hp, thi gian tn  
ti ngắn nhưng vòi rồng có sc phá hoi rt ln, nó có thể “nuốt chửng” các vật nó  
gặp trên đường đi, cuốn lên cao, mang ra xa ri ném trli ri rác khắp nơi trên  
mặt đất.  
1.2.3. Cách phòng tránh  
Nói chung đối vi vòi rng, nht là loi có tốc độ ln vic phòng tránh là rt  
khó khăn.  
Trong thi gian din ra vòi rng, mọi người phi ngay lp tức tìm nơi trú ẩn  
trong mt tng hầm hay nơi kín đáo của toà nhà như phòng họp, phòng tắm…  
Tuyệt đối tránh trú ẩn trong xe hơi và nhà di động bi chúng có thbthi bay bt  
clúc nào. Không nên trong nhng nhà ln có mái rộng như thính phòng, hay  
siêu thlà những nơi dễ bsụp đổ. Nếu đang ở ngoài đường, bn nên chui xung  
một cái rãnh hay mương sâu và che đầu cn thận để khi bị thương do đất đá rơi  
xung.  
1.3. Lốc  
1.3.1. Khái nim: lốc cũng là hiện tượng gió xoáy cc mnh, xy ra trong phm vi  
nhvà tn ti trong thi gian ngn.  
3
 
1.3.2. Nguyên nhân hình thành:  
- Là do sgim áp suất không khí đột ngt một vùng nào đó. Trong những  
ngày nóng nc, mặt đất bị đốt nóng không đều nhau, mt khoảng nào đó hấp thụ  
nhit thun li sẽ nóng hơn. Không khí ở vùng này bc lên cao, áp sut không khí  
gim. Không khí lạnh hơn ở xung quanh tràn ti to thành hiện tượng gió xoáy  
tương tự như trong cơn bão.  
- Lốc cũng thường xut hin trong những đám mây giông khi chênh lệch nhit  
độ theo chiu thẳng đứng ln.  
1.3.3. Ảnh hưởng:  
Đặc đim ca gió lc là tốc độ gió tăng rất mnh, trong một đơn vthi gian nó  
có thbốc đi một lúc my toa tàu ho, nhng ngôi nhà, nhng con tàu cvài chc  
tn. Kèm theo lốc thường có giông và mưa đá.  
Lc là những xoáy trong đó gió trong hoàn lưu nhỏ chàng chục, hàng trăm  
mét. Lc xoáy là nhng xoáy nhcun lên, có trc thẳng đứng, thường xy ra khi  
khí quyn có snhiu lon và về cơ bản là không thdự báo được. Nguyên nhân  
sinh gió lc là nhng dòng khí nóng bc lên cao mt cách mnh m. Trong nhng  
ngày hè nóng nc, mặt đất bị đốt nóng không đều nhau, mt khoảng nào đó hấp  
thnhit thun li sẽ nóng hơn, tạo ra vùng khí áp gim và tạo ra dòng thăng.  
Không khí lạnh hơn ở chung quanh tràn đến to hiện tượng gió xoáy, tương tự như  
trong cơn bão. Tốc độ gió ca lốc tăng mạnh đột ngt trong mt thi gian rõ rt.  
1.4. Giông  
1.4.1. Khái nim:  
Giông là hiện tượng phóng điện trong khí quyển kèm theo có mưa to và gió  
ln. Nói cách khác, giông là quá trình phát trin ca những tia điện tích cc mnh  
trong khí quyn.  
1.4.2. Nguyên nhân:  
Vmùa hè khong t13h trvchiều ta thường thy trên bu tri xut hin  
những đám mây đen khổng l, phát trin mnh, ken kịt, hùng vĩ như vách núi đá,  
có hình giống như cái đe, những đám mây này gọi là mây vũ tích. Mây phát triển  
đến mt mức độ nào đó thì gió nổi lên ddi, sm chp nhng nht. Khi mây phủ  
kín bu trời thì mưa rào rất to trong vài giri trlại yên tĩnh. Trong giông cũng  
có gió xoáy và gió đổi chiều. Cơn giông di chuyển hàng trăm km rồi tan đi.  
Dông trong Khí tượng được hiu là hiện tượng khí tượng phc hp gm chp  
và kèm theo sấm do đối lưu rất mnh trong khí quyển gây ra. Nó cũng thường kèm  
theo gió mạnh, mưa rào, sấm sét ddi, thm chí cả mưa đá, vòi rồng (ở vùng vĩ  
độ cao có khi còn có ctuyết rơi).  
Thut ng"dông" tiếng Anh là "thunderstorm", từ điển khí tượng Trung quc  
dch là "lôi bo" (âm Hán-Việt) nghĩa là sấm ddi), còn trong dân gian ta "dông"  
4
 
là "trn gió to", không hoàn toàn trùng vi thut ngữ "dông" trong khí tượng.  
Ngưi La-mã xưa thì cho rằng dông sét là nhng trn chiến gia thn sm (Jupiter,  
còn thn thoi Hy lp là thn Zuis) và thn la (Vulkan).  
Dông được xếp vào thi tiết nguy hiểm vì hàng năm có nước sét đánh chết hàng  
nghìn người, gây ra hàng trăm vụ cháy rừng, cháy nhà, làm hư hỏng nhiu thiết bị  
máy móc, nht là các thiết bị điện t.  
Dông ở nước ta có thxảy ra quanh năm, nhưng vào tháng chính đông ở khu  
vc Bc bộ nưc ta dông rất ít, có năm gián đoạn đến dịp sang xuân. Dông thường  
sinh ra trong thi tiết nóng m nên vmùa hè ở nưc ta dông xảy ra thưng xuyên  
hơn, thường vào bui chiu hay chiu tối và được gi là dông nhiệt. Đặc bit trên  
các vùng núi hay sông htrong nhng tháng nóng m, dông có thxut hin nhiu  
và bất thường, li hay kèm theo gió mnh nên rt nguy him cho tính mng con  
ngưi.  
Hình 1.2: Dông - São Paulo, Brasil  
(Ngun: Wikipedia)  
1.5. Tố:  
1.5.1. Khái nim:  
Tlà hiện tượng tương tự như dông nhưng hẹp hơn. Dải tố thường rng  
500÷600m di chuyn vi tốc độ 90÷100km/h. Sc gió trong tố đt nhiên mãnh lit,  
hướng gió thay đổi đột ngt. Gió trong tkhông khác gì bão có thể đạt cp 11, cp  
12 và hơn nữa.  
1.5.2. Nguyên nhân:  
Tố thường xy ra khi không khí lnh tràn vào vùng không khí nóng, nâng  
không khí nóng lên cao đột ngt. Tchxy ra trong khong vài chc phút ri tan.  
Mây báo hiu tcó dạng đặc bit: chân mây ti sầm mép mây như những móng  
nhn thò xuống nước, có một màn mưa trắng trong lòng đám mây, mây bay rất  
thp, phần dưới đám mây luôn luôn thay đổi hình dáng. Tố cũng là hiện tượng thi  
tiết khó dự báo trước được.  
5
 
Tlà hiện tượng gió tăng tốc đột ngột, hướng cũng thay đổi bt cht, nhiệt độ  
không khí gim mnh, ẩm độ tăng nhanh thường kèm theo dông, mưa rào hoc  
mưa đá. Đôi khi có những đám mây kỳ lbng xut hin. Chân mây ti thm, bề  
ngoài tơi tả, mây bay rt thấp và hình thay đổi mau. Đó là những đám mây báo  
trước gió mạnh đột ngột, thường là T. Txy ra khi không khí lnh tràn vào vùng  
nóng và nâng không khí nóng lên đột ngt. Tố thường xy ra trong mt thi gian  
ngn chng vài phút. Vùng Tlà mt di dài và hp chuyn dch vi tốc độ khá  
ln, ti cp 10. Trt nguy him và xảy ra đột ngột chưa dự đoán trước được.  
2. Các điều kiện khí tượng - Ảnh hưởng của chúng tới công tác của tàu và  
cảng biển  
Khí tượng (hay Khí tượng hc, Meteorology có ngun gc ttiếng Hy-Lp,  
có nghĩa là "khoa học vcác hiện tượng khí quyn") là khoa hc nghiên cu các  
quá trình và các hiện tượng ca khí quyn. Vic nghiên cu không chbao gm vt  
lý, hoá hoc và động lc hc ca khí quyn mà nó còn mrng ra và bao gm cả  
nhng hiu ng trc tiếp ca khí quyn lên bmặt trái đất, đại dương và cuộc sng  
nói chung thông qua các yếu tvà hin tượng khí tượng. Các yếu tố khí tượng chủ  
yếu bao gm nhiệt độ, khí áp, độ ẩm, gió, mây, mưa. Chúng luôn biến động theo  
thi gian và không gian trong mối tương tác lẫn nhau theo nhng quy lut phc tp  
ca tnhiên..  
Các hiện tượng khí tượng là nhng hiện tượng thi tiết có thquan trắc được  
và được làm sáng thay gii thích bng khoa học khí tượng, như mưa, gió, sấm,  
chp, dông, t, bão, tuyết,.. Trong đó có những hiện tượng thi tiết nguy him và  
đặc bit nguy hiểm đến mc thm ho, mà theo WMO có ti 70% thiên tai (các  
thm hotnhiên) bt ngun tcác hiện tượng Khí tượng thuỷ văn.  
Tiêu điểm ca khoa học Khí tượng là nghiên cu dự báo được các quá trình  
khí quyn, các hiện tượng thi tiết và khí hu vi thi hn dbáo khác nhau.  
Các lĩnh vực khác nhau của Khí tượng bao gồm khí tượng nông nghip, khí  
tượng cao không, khí tượng biển, khí tượng hc thiên thể, khí tượng hàng không,  
khí tượng động lực, khí tượng - thuỷ văn, khí tượng nghip vụ, khí tượng sy-np,  
khí tượng ng dng...  
Cùng với nước bin - không khí là môi trường thhai ảnh hưởng ti công tác ca  
tàu và cng bin. Có thnói rằng điều kiện khí tượng quyết định tính cht ca môi  
trường bin. Bi vì các hiện tượng thi tiết và mi yếu thải văn đều bt ngun từ  
các điều kin khí tượng đã có và hin có.  
2.1. Gió:  
2.1.1. Khái nim: Gió là sdi chuyn ca các khi không khí tkhu vc này ti  
khu vc khác do schênh lch váp sut. Tốc độ và hướng gió phthuc vào mc  
độ chênh lch áp sut ca khí quyn và vtrí ca các khu vc chênh áp suất đó.  
Tuy vy mỗi vùng trên trái đất đều có gió cố định và có tính quy lut.  
6
   
2.1.2. Phân loi:  
- Gió chí tuyến: vùng gần xích đạo, bc xmt trời cao hơn, không khí bị đốt  
nóng và bc lên cao to thành vùng khí áp thp. Từ các vĩ tuyến 300(N và S) bc  
xmt tri yếu hơn nên tồn ti khối khí áp cao hơn vùng xích đạo. Do đó không  
khí tràn tvùng chí tuyến về xích đạo to thành gió gi là gió chí tuyến. Gió chí  
tuyến có hướng cố định tương đối mnh. Do lc Criôlit xut hiện khi trái đất quay  
nên bc bán cu gió thổi theo hướng Đông Bắc, Nam bán cu gió thi theo  
hướng Đông Nam lệch đi khỏi phương thẳng góc với xích đạo. Tuy nhiên điều  
kiện địa lý và địa hình các khu vc có thlàm ri loạn hướng gió. Tốc độ trung  
bình ca gió chí tuyến Bc bán cu là 8,2 HL/h, Nam bán cu là 12,1 HL/h.  
- Gió Tây: mnh và cố định (tương đương gió bão) thổi trên các đại dương giữa  
các vĩ độ (40-60)S(nam) và (35-65)N(bắc). Đặc bit Nam bán cầu, ba đại dương  
thông nhau nên gió tây thi rt mnh gây nên hiện tượng biển động thường xuyên,  
to thành khu vực bão bao quanh trái đất.  
- Gió Mùa: là biến tướng ca các loi gió cố định do sự thay đổi khí áp giữa đt  
lin và bin.  
+ Gió mùa nhiệt đới: thi vào các vùng ven bờ Đông Nam và Nam châu á.  
+ Gió mùa ôn đới : từ tháng 11 đến tháng 3, thi trên khu vc Bc ấn Độ dương  
và vùng Viễn Đông.  
- Gió địa phương: tương đối có quy lut, song phm vi hoạt động và ý nghĩa  
ca nó hẹp hơn.  
Tốc độ ca gió, trng thái mặt đất và mt bin, mức độ nguy hi ca gió được  
biu hin qua bng phân tích cp gió Beaufort  
Bng 1.1. Bng cp gió Beaufort  
Cp Tên cp Sc gió  
Hiện tượng hu qugây ra  
độ  
0
bão  
(km/h)  
<1  
Gió nhẹ  
1
> 1 - 5  
6 - 11  
Gió bắt đầu phng pht.  
Gió thoảng qua trên người.  
Cây cỏ lay động, lá xào xc trên cây.  
Bi bắt đầu có du hiu phát tán.  
2
3
12 - 19  
20 - 28  
4
Xoáy  
thp  
5
6
7
29 - 38  
39 - 49  
50 - 61  
Cây ccó du hiu xào xc, bin dy sóng.  
Áp thp  
nhiệt đới  
Các ca strên nhà cao tng có du hiệu va đập,  
bin ni cn trng.  
Cn angten, các bin hiu, biển báo động đậy, sóng  
nhp nhô.  
7
Cp Tên cp Sc gió  
Hiện tượng hu qugây ra  
độ  
bão  
Bão  
nhiệt đới  
(km/h)  
Các cây to bắt đầu nghiêng ng. Biển động, nguy  
him vi tàu thuyn.  
8
62 - 74  
Gió làm gãy cành nh, tc mái nhà, gây thit hi  
nhà ca. Biển động rt mnh.  
9
75 - 88  
Làm đổ cây ci, cột điện gây thit hi nng. Bin  
động ddội làm đắm tàu thuyn.  
10 Bão  
89 - 102  
103 -  
117  
Mưa rất to, gây ngp úng, st lở đất có lũ quét và lũ  
ng ở vùng cao, vùng trũng.  
11  
12  
118 -  
133  
Gây nguy cơ vỡ đê không kiên cố. Sóng bin cao từ  
7 - 9m (Không tính triều cường)  
Sc tàn phá ghê gm, các nhà mái tôn bbay nóc,  
làm sp nhà gỗ tường bao. Lúc này mắt bão đã hiện  
rõ ràng  
134 -  
149  
13  
150 -  
166  
Đẩy lùi các xe ô tô con, cây cthrsâu 3 - 5m bt  
gc. Bão bin hãi hùng.  
14  
Nhà cửa hư hại nng n. Thời điểm này mắt bão đã  
quá sắc nét, đường kính gió mnh tri rng trên  
200 km.  
167 -  
183  
15 Siêu bão  
184 -  
201  
Sóng bin ngp tri, sc phá hoi cc kln. Làm  
chìm tàu có trng ti ln.  
16  
17  
Bão lên cơn cuồng phong thnh n, nhiu công trình  
xây dựng hư hại nng nề. Mưa vũ bão, tầm nhìn hn  
chế mc tối đa.  
202 -  
220  
Siêu  
18 cung  
phong  
Phá nát các toa xe Picnic và xe Container... git tàu  
ha ra khỏi đường ray, hay thổi bay các căn nhà cấp  
4 dng va.  
221 -  
240  
Các tòa nhà hàng vài chc tầng nguy cơ "nghiêng  
ngả" và "chao đảo". Sóng bin kinh hoàng cao trên  
20m.  
241 -  
261  
19  
262 -  
283  
Thm ha khng khiếp vi sc gió ghê gm, nhc  
hết hthng ngầm dưới đất lên mặt đất.  
20  
21  
22  
23  
284 -  
306  
Các ngôi nhà không chc chn chcòn li móng,  
cnh báo nguy hiểm đến mc "Rt Tối Đa"  
307 -  
330  
Đánh sập các cầu treo, dây văng quăng xuống sông  
xung bin. Gây ra trn bão ti tệ chưa từng có.  
331 -  
355  
Xé nát các ngôi nhà kiên cố và chơi trò tung hứng  
xe đạp xe máy, hay quăng ném ô tô.  
8
Cp Tên cp Sc gió  
Hiện tượng hu qugây ra  
độ  
bão  
(km/h)  
Bão kinh hoàng, tàn phá mi vt th. Làm vô hiu  
hóa vtinh, cắt đứt liên lc tín hiệu ra đa, vô tuyến  
356 -  
381  
24  
Nhc bổng các tòa nhà cũng như ô tô hạng nng lên  
không khí, và phá hy chúng mt cách "chóng  
vánh".  
382 -  
408  
25  
26  
27  
28  
29  
409 -  
436  
Ckhu bbão "chiếm đóng" như 1 cảnh hoang tàn,  
các công trình kiên choàn toàn bsan phng.  
Nguy cơ sập núi, xê dịch "đảo nhân to" nhkhông  
bám tr. Biển động "Sóng thn" vi nhng con  
sóng trên 40m.  
437 -  
465  
Siêu bão 466 -  
hy dit 495  
Hút các vt ở dưới mặt đất có trng ti hàng tn  
quẳng ra xa hàng vài trăm mét. Sóng biển mt mù.  
Bão có sc công phá ln, "vt" máy bay và các vt  
nng xa hàng vài km, cun bay mi thxung  
quanh.  
496 -  
526  
Sc gió hy dit, xóa ssan bng toàn bkhu vc...  
và không th"miêu tả" được.  
30 -  
Max  
> 527  
(Nguồn: Wikipedia)  
Bằng chứng sử dụng:  
Thang đo mở rộng mới hiện nay cũng đã được sử dụng tại một số các cơn  
bão, điển hình như Siêu bão Jelawat năm 2012 (gió giật cấp 18, cấp 19) - Siêu bão  
Bopha năm 2012 (gió giật cấp 18) - Siêu bão Utor năm 2013 (gió giật cấp 18) -  
Siêu bão Nalgae năm 2011 (gió giật cấp 18) - Siêu bão Songda năm 2011 (gió giật  
cấp 18, cấp 19) - Siêu bão Maysak năm 2015 (gió giật cấp 18) - Siêu bão Soudelor  
năm 2015 (gió giật cấp 18) - Siêu bão Goni và Atsani năm 2015 (gió giật cấp 18,  
cấp 19) - Siêu bão Durjan năm 2015 (gió giật cấp 18, cấp 19). và có rất nhiều các  
cơn bão khác đã được dùng cấp 18 trở lên.  
Đối vi siêu bão Haiyan: Trong bn tin thi sự VTV 12h trưa ngày  
08/11/2013 phn tin tc Siêu bão Haiyan, BTV Hoài Anh đã nói rằng: "Sc gió  
ca Haiyan có thể tương đương cấp 21, cp 22 trên thang" hoc trong bn tin ca  
kênh VTC14, BTV Thanh Huyền đã nói cơn bão "git cp 20, trên ccp siêu bão"  
Tiếp tc cho thy sc mnh của Haiyan, trang báo điện tử Đài tiếng nói nhân  
dân thành phHChí Minh và Cổng thông tin điện ttnh Lai Châu đã mô tả sc  
gió cp 18, 19 cho siêu bão này. Trong nội dung đề cp có nhắc đến ông Bùi Minh  
Tăng, Giám đốc Trung tâm dự báo Khí tượng thủy văn Trung ương cảnh báo:  
"Siêu bão Haiyan đang ở cp 17, git cấp 18, 19 và đang hướng vào nước ta..."  
9
Ngoài ra trong bn tin VOV ca Đài truyền hình thông xã Vit Nam đã mô  
tsc gió ca siêu bão Soudelor git trên cp 18.  
Vào ngày 11/05/2016, tại xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội, Ủy ban quốc gia  
Tìm kiếm cứu nạn tổ chức “Diễn tập trên bản đồ về ứng phó thảm họa và cứu trợ  
nhân đạo” với sự tham gia của lực lượng cứu hộ, cứu nạn Hoa Kỳ và một số tổ  
chức quốc tế tại Việt Nam. Họ đã sử dụng sức gió giật trên cấp 18 (tương đương  
240 km/h) cho tình huống giả định là siêu bão Rose. Ngay sau đó, các bản tin diễn  
tập được phát tại Báo điện tử của Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam Đài  
Về bão đạt cấp 23 và cấp 25:  
- Bão có sức gió tối đa 10 phút đầu tiên mạnh nhất đạt cấp 19 là: Siêu bão  
cuồng phong Tip năm 1979, với tốc độ gió đạt 260 km/h. Áp suất 870 mbar.  
- Bão có sức gió tối đa 10 phút mạnh nhất lịch sử đạt cấp 20 là: Siêu bão xoáy  
cuồng phong Winston năm 2016, với tốc độ gió đạt 280 km/h. Áp suất 884 mbar  
(đây là Siêu bão cuồng phong đầu tiên đạt cấp 20, phá mốc kỉ lục lịch sử trong  
thang bão Beaufort mở rộng 30 cấp, và cũng là cơn bão mạnh nhất, có áp suất thấp  
kỉ lục nhất ở Nam Bán Cầu)  
- Bão có sức gió tối đa 1 phút mạnh nhất đạt cấp 23 là: Siêu bão cuồng  
phong Nancy năm 1961, với vận tốc lên tới 345 km/h, áp suất 882 mbar. Và Siêu  
bão cuồng phong Patricia năm 2013, vận tốc gió 345 km/h, áp suất 872 mbar. (Nếu  
chiếu theo cấp độ mở rộng này thì đây là 2 cơn bão đạt đến trình độ "Hyper  
Typhoon - Siêu bão cuồng phong dữ dội". Tức là mức độ được xếp vào hàng Bão  
Siêu Cao Cấp).  
- Bão có tốc độ gió "giật" mạnh nhất đạt cấp 25 là: Siêu bão cuồng  
phong Olivia năm 1996, với sức gió giật tới 408 km/h. Áp suất 925 mbar.  
Trong mùa bão năm 2015, Siêu bão Patricia (Đông Bắc Thái Bình Dương)  
được đánh giá dựa trên những thông số của JTWC đưa ra, có gió giật xấp xỉ Olivia  
năm 1996. Nhưng vẫn chưa được cơ quan nào đính chính.  
- Mùa bão năm 2016: Siêu bão cuồng phong Meranti với sức gió cực đại 1  
phút cấp 22 là 305 km/h giật tới cấp 24 là 370 km/h.Áp suất 887 mbar  
2.1.3. Ảnh hưởng ca gió ti công tác khai thác tàu và cng bin:  
- Tàu chy trên bin khi có gió ngoài sc cn của môi trường nước công sut  
máy tàu còn hao phí mt phần để thng lc cn ca gió. Sc cn của gió đối vi  
chuyển động ca tàu phthuc vào tốc độ ca gió, tốc độ ca tàu, góc hp bi  
hướng đi của tàu và hướng gió, hình dáng thân tàu và thượng tng...Kcả trường  
hp gió thi tphía lái ca tàu thì khả năng tăng tốc độ ln nhất cũng chỉ là 1%.  
Nếu gió đạt ti cp 4B (20-28Km/h) thì tốc độ ca tàu bắt đầu gim do tàu  
bắt đầu dao động dc, bánh lái làm vic nng nhc và nhiu khi chong chóng quay  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 123 trang yennguyen 26/03/2022 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Địa lý vận tải - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dia_ly_van_tai_nghe_khai_thac_van_tai.pdf