Báo cáo thực tập Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh học

Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
LỜI NÓI ĐẦU  
- Để gắn lý luận với thực tiễn, lý thuyết với thực hành, nhằm tạo sự gắn kết chặt  
chẽ giữa việc học ở trường với việc vận dụng những kiến thức ấy vào thực tế sản  
xuất. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra trường sẽ hòan thiện kỹ năng làm  
việc, hoàn thiện bản thân mình, bắt nhịp được với môi trường sản xuất sôi động ở các  
cơ quan, xí nghiệp, công ty…Vì vậy trong chương trình học nhà trường đã đưa môn  
Thực tập + Đồ án chuyên ngành vào giảng dạy. Nội dung của môn học là giới thiệu  
sinh viên đến các cơ sở sản xuất để tham quan, trực tiếp tham gia vào quá trình sản  
xuất.  
- Với một sinh viên của ngành trắc địa như em, sau khi đã được trang bị những  
cơ sở lý thuyết ở trường. Em được tham gia thực tế sản xuất ở Trung tâm Khoa học  
và công nghệ TIC. Một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực đo đạc bản đồ. Trải qua thời  
gian thực tế sản xuất tại trung tâm, em đã được học hỏi rất nhiều điều ở những anh  
chị trong trung tâm. Từ những kinh nghiệm này đã giúp em hiểu sâu và nắm chắc  
kiến thức đã được học. Đồng thời hoàn thiện kỹ năng làm việc, cũng như hoàn thiện  
chính bản thân mình. Đây cũng là tiền đề tốt giúp em có thêm tự tin, mạnh dạn hơn  
khi tham gia vào lao động sản xuất trong tương lai.  
- Từ việc tham gia thực tế sản xuất tại Trung tâm. Em nhận thấy rằng bản đồ địa  
hình tỷ lệ lớn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thiết kế, quy hoạch, xây  
dựng các công trình. Việc thành lập một bản đồ địa hình có độ chính xác cao, đảm  
bảo các yêu cầu kĩ thuật như trong phương án đã đề ra cũng như tuân thủ các quy  
định trong quy phạm thành lập bản đồ địa hình sẽ quyết định đến chất lượng của các  
hạng mục thi công sau này. Rất may mắn cho em khi thực tập tại Trung tâm, em được  
trực tiếp tham gia Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, phục vụ công tác lập dự án xây  
dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh học. Địa điểm xã Hoà Quang  
Bắc, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên. Những công việc và kiến thức đã gặt hái được  
qua thời gian thực tập được thể hiện qua quyển báo cáo này  
Báo cáo gồm 4 chương:  
Chương 1: Khái quát chung  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 1  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
Chương 2: Cơ sở lý thuyết  
Chương 3: Chuyên môn  
Chương 4: Kết luận và kiến nghị  
- Với những kiến thức rất cơ bản và nông cạn công tác đo vẽ bản đồ địa hình,  
cũng như những kiến thức chuyên môn của ngành trắc địa. Chắc chắn sẽ không tránh  
khỏi sai sót và khiếm khuyết. Rất mong sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của quý thầy cô  
giáo, anh chị em đi trước và tất cả các bạn. Em xin chân thành cảm ơn !  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 2  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG  
1.1. Đặc điểm nhiệm vụ nơi thực tập  
- Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học dự kiến sẽ xây tại khu  
Nông nghiệp để áp dụng Công Nghệ cao tỉnh Phú Yên tại xã Hòa Quang Bắc, huyện  
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Để tiến hành xin giấy phép xây dựng công việc của trắc địa  
là đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn đế xác định vị trí khu thực hiện dự án cũng như  
thực tế bề mặt địa hình để có cơ sở xin thông số quy hoạch. Đồng thời làm cơ sở để  
thiết kế và bố trí các hạng mục xây dựng sau này.  
- Theo yêu cầu của chủ đầu tư cũng như mức độ cần thiết phải xây dựng một bộ  
bản đồ đảm bảo độ chính xác phục vụ cho việc bố trí công trình, đơn vị tiến hành:  
+ Thành lập lưới khống chế toạ độ đường chuyền cấp 2  
+ Thành lập lưới khống chế độ cao thuỷ chuẩn kỹ thuật  
+ Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500  
+ Xác định vị trí ranh giới khu đo  
+ Hoàn thiện bộ hồ sơ khảo sát địa hình  
1.2. Đặc điểm chung khu đo  
1.2.1. Vị trí địa lí  
- Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học dự kiến sẽ xây tại khu  
Nông nghiệp để áp dụng Công Nghệ cao tỉnh Phú Yên tại xã Hòa Quang Bắc, huyện  
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.  
- Vị trí tại Khu B1 theo vị trí trên bản đồ thuộc khu nghiên cứu thực nghiệm,  
trình diễn mô hình, chuyển giao công nghệ. Các giới cận như sau:  
- Đông giáp: Khu dân cư thôn Thạnh Lâm  
- Tây giáp: Đường trục chính  
- Nam giáp: Khu dân cư thôn Thạnh Lâm  
- Bắc giáp: Trạm thực nghiệm sinh học Hòa Quang  
1.2.2. Hệ thống giao thông vận tải  
- Phía tây có đường trục chính bằng nhựa, phía đông còn có đường liên thôn  
bằng bêtông, nhìn chung giao thông đi lại có nhiều thuận lợi.  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 3  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
1.2.3. Thủy hệ  
- Phía đông khu đo có kênh dẫn nước, nhìn chung nguồn nước ở đây chủ yếu  
từ con kênh dẫn nước này.  
1.2.4. Kinh tế, chính trị, xã hội  
- Người dân của ở đây đa số làm nông và đều biết chữ, đời sống người dân ở  
mức trung bình, con cái được học hành, về mặt an ninh trật tự tương đối ổn định  
- Trạm y tế xã với đội ngũ y bác sĩ, trang thiết bị đủ để đảm bảo chăm sóc sức  
khỏe cho nhân dân.  
- Mức sống người dân địa phương trung bình, vì vậy đơn giá các vật liệu phục  
vụ cho thi công cũng không cao lắm.  
1.3. Nhiệm vụ  
1.3.1. Khối lượng nhiệm vụ  
- Lập tuyến đo nối dẫn tọa độ từ các điểm Địa chính cơ sở về khu vực đo, trong  
khu vực đo lập đường chuyền cấp 2, thực lập 9 điểm.  
- Tăng dày mật độ điểm khống chế bằng các cọc phụ để đo vẽ chi tiết địa hình.  
- Dẫn chuyền độ cao từ điểm Địa chính cơ sở 899409 về khu vực đo theo tiêu  
chuẩn hạng IV, dự kiến 3km  
- Dẫn tuyến thủy chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 trong khu  
vực đo làm cơ sở độ cao đo vẽ bình đồ, chiều dài dự kiến 2 km.  
- Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500, đồng mức 0,5m trong phạm vi xin lập dự án với  
diện tích dự kiến 10ha.  
1.3.2. Tình hình trang thiết bị kỹ thuật  
* Tìm mốc cấp cao và bố trí điểm đường chuyền:  
Máy định vị GPS cầm tay Garmin GPSMAP 78/78S  
* Đo lưới đường chuyền và chi tiết địa hình:  
- Máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS-721 với độ chính xác như sau:  
+ Đo góc: mβ = 1"  
+ Đo cạnh: mS = ±(2 + 2ppm)mm  
- Gương đi kèm  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 4  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
* Đo thủy chuẩn hạng IV và kỹ thuật  
- Máy thủy chuẩn NIKON AS – 2C, độ phóng đại 34*, sai số trung phương  
0,8mm/km  
- Mia đi kèm  
* Biên tập bản đồ:  
- Máy vi tính HP ProBook 4540s cài phần mềm bình sai Pronet2002,  
DPSurvey 2.7, TOPO2004, Autocad 2007.  
- Máy vi tính DELL N4030 cài phần mềm bình sai Pronet2002, DPSurvey 2.7,  
TOPO2004, Autocad 2007.  
- Thước thép 30m  
- Thước thép 2m đo cao máy  
1.3.3. Giới hạn phạm vi thực hiện báo cáo  
- Trong báo cáo này, em sẽ đi sâu vào công tác đo lưới và đo chi tiết để thành  
lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm  
và ứng dụng công nghệ Sinh học.  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 5  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT  
* Cơ sở để thành lập bản đồ địa hình nói chúng và bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500,  
phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh  
học nói riêng phải tuân thủ theo:  
- Quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000  
(phần ngoài trời) gọi tắt là Quy phạm 96TCN 43-90.  
- Quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000,  
1:10000 và 1:25000 (phần trong nhà) gọi tắt là Quy phạm 96TCN 42-90.  
- Ký hiệu Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 của Cục đo đạc Bản đồ Nhà  
Nước (96-TCN 31-91) nay thuộc Bộ Tài Nguyên Môi Trường  
- Đề cương khảo sát địa hình Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học  
tại khu công nghệ cao Xã Hoà Quang Bắc, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên đẫ được phê  
duyt  
2.1. Yêu cầu kỹ thuật xây dựng lưới khống chế  
2.1.1 Lưới khống chế mặt phẳng  
- Từ toạ độ của 2 điểm khởi tính địa chính cơ sở 899409 và 899412 tiến hành lập  
lưới đường chuyền cấp 1 để dẫn toạ độ gần khu đo. Từ đó phát triển các điểm đường  
chuyền cấp 2 gồm 9 điểm. Lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2 phải tuẩn thủ theo quy  
phạm hiện hành:  
QUY PHꢀM 96TCN 43-90  
Bảng số: 01  
Đưꢁng chuyꢂn  
STT  
Các yếu tố của lưới đưꢁng chuyꢂn  
Chiều dài đường đơn dài nhất  
Chiều dài từ điểm gốc đến điểm nút hoặc giữa hai  
điểm nút  
Cꢃp I  
5 km  
3 km  
Cꢃp II  
3 km  
2 km  
1
2
3
4
Chu vi vòng khép lớn nhất  
Chiều dài cạnh đường chuyền  
+ Lớn nhất  
+ Nhỏ nhất  
+ Trung bình  
Số cạnh lớn nhất trong đường chuyền  
Sai số khép tương đối của đường chuyền phải nhỏ  
hơn  
15 km  
10 km  
0,8 km  
0,12 km  
0,3 km  
15  
0,35 km  
0,08 km  
0,2 km  
15  
5
6
1/10000  
1/5000  
7
8
9
Sai số trung phương đo góc không quá  
Chênh góc cố định không quá  
Sai số khép góc Không quá  
n - Số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép  
5”  
10”  
10”  
20”  
n
n
20”x  
10” x  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 6  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
2.1.2 Lưới khống chế độ cao  
- Từ độ cao của điểm địa chính cơ sở 899409 tiến hành dẫn chuyền độ cao về khu  
vực đo theo tiêu chuẩn hạng 4. Sau đó từ độ cao của điểm hạng 4 này tiến hành dẫn  
thủy chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 trong khu vực đo làm cơ sở độ  
cao đo vẽ bình đồ. Việc thành lập lưới độ cao phải tuân theo quy phạm hiện hành:  
QUY PHꢀM 96TCN 43-90  
Bảng số: 02  
YẾU TỐ KỸ THUẬT  
1. Chỉ tiêu xây dựng lưới  
Chiều dài đường đơn:  
HẠNG  
IV  
Kỹ thuật  
- Đồng bằng  
16-20km  
100 km  
8km  
8km  
- Trung du, miền núi  
Chiều dài từ điểm góc đến điểm nút:  
- Đồng bằng  
9-15km  
75km  
6km  
6km  
-Trung du, miền núi  
Chiều dài giữa các điểm nút:  
- Đồng bằng  
6-10km  
50km  
4km  
4km  
-Trung du, miền núi  
Sai số khép chênh cao:  
- Khi số trạm/ 1km < 15  
-Khi số trạm/ 1km > 15  
20mmL(km)  
25mmL(km)  
50mmL(km)  
50mmL(km)  
2. Kiểm tra 1 trạm máy  
(K + đen – đỏ)  
Số chênh giữa chênh cao tính theo mặt đen  
và mặt đỏ)  
 3mm  
 5mm  
 5mm  
 7mm  
[(T+D)/2] - G  
Chênh khoảng cách từ máy đến mia sau và  
mia trước  
 5mm  
3m  
 5mm  
5m  
Chênh khoảng cách cộng dồn  
Chiều cao tia ngắm: S > 30m  
S < 30m  
10m  
>0.2m  
>0.1m  
150m  
100m  
50m  
>0.1m  
>0.1m  
200m  
150m  
V X 30X  
Chiều dài tia ngắm:  
V X 30X  
2.1.3 Lưới khống chế đo vẽ  
- Với mật độ các điểm khống chế đường chuyền cấp 2 gồm 9 điểm trên 10ha nên  
việc đo chi tiết rất thuận lợi, chỉ cần đặt máy tại các điểm đường chuyền cấp 2 là có  
thể đo gần hết các điểm chi tiết. Chỉ có 1 vài chỗ bị khuất nên chỉ cần phóng các cọc  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 7  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
phụ là thể đo hết các điểm chi tiết. Do đó đối với công trình này lưới khống chế  
đo vẽ là các điểm cọc phụ.  
2.2. Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500  
2.2.1. Phương pháp đo vẽ:  
- Bản đồ địa hình tỷ lệ:1/500 được đo theo phương pháp toàn đạc điện tử. Các  
điểm chi tiết được chuyển lên bản vẽ bằng phần mềm chuyên dùng như: Phần mềm  
TOPO 2004, Land Desktop 2004 và AutoCAD 2004.  
2.2.2. Nội dung đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500:  
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 được thể hiển đúng vị trí, kích thước và các yếu  
tố địa hình, địa vật. Nội dung bản đồ được thể hiện các yếu tố sau:  
a. Các điểm khống chế:  
- Các điểm khống chế mặt bằng, điểm khống chế độ cao gồm:  
+ Các điểm đường chuyền cấp 1, cấp 2 và thủy chuẩn kỹ thuật.  
+ Các điểm đo vẽ chi tiết, điểm ranh giới, tọa độ và độ cao của điểm ranh và độ  
cao của các điểm chi tiết.  
b. Các công trình xây dựng:  
- Nhà cửa xây dựng dọc trục đường, nhà độc lập. . .  
- Các trụ điện cao thế, hạ thế, đường dây thông tin, đèn chiếu sang . . .  
- Ghi chú và phân biệt nhà xây, nhà cấp 3, nhà cấp 4, nhà tạm . . .  
- Ghi chú tên cơ quan hành chính . . .  
c. Hệ thống giao thông:  
- Toàn bộ các loại đường giao thông như: Đường BT nhựa, đường láng nhựa,  
đường BT xi măng, đường đất . . .  
- Thể hiện các công trình ngầm như cống ngầm, đường ống dẫn nước sạch . . .  
- Thể hiện các cột Km, các loại biển báo hiệu đường bộ, đường sắt, mốc giải  
phóng mặt bằng, mốc lộ giới . . .  
- Ghi chú tên đường, tên cống, tên cầu và hướng đi đến địa điểm, địa danh gần  
nhất, thông dụng nhất.  
d. Lớp phủ thực vật:  
- Tên của các lớp phủ thực vật và ranh giới thực vật.  
- Vị trí các cây độc lập.  
e. Các điểm độ cao đo đạc và ghi chú điểm:  
- Tại góc nhà và góc các công trình xây dựng.  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 8  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
- Sông ngòi, hệ thống thoát nước dọc và thoát nước ngang.  
- Độ cao của các điểm có địa hình đặc trưng như đường phân thủy, đường tụ  
thủy, chân taluy đường, bờ, các địa vật và cây độc lập.  
- Độ cao tim đường, mép đường, đầu cầu, và những nơi có địa hình thay đổi  
đột ngột.  
- Mật độ điểm mia, khoảng cách từ máy đến mia khi đo dáng địa hình, ranh  
giới các loại, khi đo địa vật rõ rệt và địa vật không rõ rệt theo đúng quy phạm hiện  
hành 96 TCN 43-90.  
2.2.3. Công tác biên tập bản đồ  
- Sau khi hoàn thành công tác ngoại nghiệp, dùng phần mềm chuyền dụng  
Topcon link để trút số liệu đo vào máy tính. Sau đó dùng phần mềm chuyên dụng,  
Topo 2004 để phun các điểm chi tiết và tiến hành nối điểm, chạy đường đồng mức,  
biên tập bản đồ.  
CHƯƠNG 3 : CHUYÊN MÔN  
3.1. Xây dựng lưới khống chế mặt phẳng  
- Dựa vào các tài liệu có liên quan đến khu vực xây dựng của dự án, căn cứ vào  
nhiệm vụ khối lượng được giao và địa hình địa vật tại thực địa, đội khảo sát đã tiến  
hành lập lưới đường chuyền cấp 1 để dẫn toạ độ gần khu đo. Sau đó phát triển tiếp  
lưới đường chuyền cấp 2 để phục vụ cho công tác đo chi tiết.  
3.1.1.Số liệu khởi tính  
ĐIỂM ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ  
Tọa độ và độ cao  
STT Tên điểm  
Địa danh  
X (m)  
Y (m)  
H (m)  
1
2
899409 Thôn Ngọc Sơn 2  
1449085.756  
576001.306  
14.034  
– Hòa Quang bắc  
Thôn Nho Lâm –  
Hòa Quang Nam  
899412  
1446085.891  
578696.094  
6.352  
ĐIỂM ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1  
Tọa độ  
STT Tên điểm  
X (m)  
Y (m)  
1
2
CNII-1  
D7  
1447837.758  
575415.338  
1447464.151  
575365.448  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 9  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
3.1.2. Hình thức lưới  
- Sau khi dựa và 2 điểm địa chính cơ sở dẫn toạ độ về gần khu đo. Dựa vào toạ  
độ của 2 điểm đường chuyền cấp 1 là CNII-1 và D7 ta tiến hành lập lưới đường cấp  
2. Với đồ hình lưới là dạng khép kín.  
SƠ ĐỒ LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2  
CNII-6  
CNII-5  
CNII-6A  
CNII-4  
CNII-7  
CNII-3  
CNII-2  
CNII-8  
CNII-1  
D7  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 10  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
3.1.3. Chọn điểm chôn mốc:  
- Sau khi đã thiết kế lưới khống chế, ta tiến hành khảo sát để chọn điểm ở thực  
địa. Sau đó tiến hành đúc mốc, mốc bêtông đã đúc sẵn đúng theo kích thước quy  
định: 10x10x30x20x20 (cm) và được kí hiệu từ CNII-1 đến CNII-8.  
- Vị trí chôn mốc được chọn là vị trí có nền đất  
rắn chắn, cao ráo không bị sạt lở có thể bảo quản được  
mốc lâu dài, có tầm nhìn bao quát sao cho nhìn được  
nhiều điểm chi tiết và thuận lợi cho việc phát triển lưới  
cấp thấp hơn sau này. Xung quanh vị trí chôn mốc ta  
dùng sơn đỏ ghi chú chỉ dẫn một cách cẩn thận.  
Sơ họa mốc  
3.1.4. Đo lưới khống chế mặt phẳng  
- Máy toàn đạc điện tử dùng để đo lưới mặt phẳng (đo góc, cạnh kết hợp) là  
máy Topcon GTS 721. Trước khi đưa vào sử dụng, máy đã được mang đi kiểm định  
các sai số và vẫn còn trong thời gian kiểm định.  
- Góc trong đường chuyền cấp 1 tiến hành đo 3 lần, lưới đường chuyền cấp 2 ta  
tiến hành đo 2 lần. Trong quá trình đo tại mỗi trạm việc tính toán để kiểm tra và so  
sánh giá trị đo với các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định phải thực hiện thường xuyên.  
- Dưới đây em xin trình bày quy trình đo góc, cạnh tại diểm CNII-2.  
CNII-3  
CNII-2  
β
CNII-1  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 11  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
* Lần đo thứ nhꢃt  
Máy đặt tại mốc CNII-2, hai gương được đối tâm và cân bằng bằng giá ba chân  
tại hai mốc CNII-1 và CNII-3. Chọn hướng từ điểm đặt đến điểm CNII-1 làm hướng  
mở đầu.  
Bước 1: Đặt máy tại CNII-2, tiến hành đối tâm cân bằng chính xác  
Bước 2: Máy đang ở trái kính, khởi động máy vào chế độ đo  
- Khởi động máy xuất hiện màn hình:  
Hình 1  
- Kích vào biểu tượng  
khi đó xuất hiện màn hình.  
Hình 2  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 12  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
- Vào SETUP, ADJUST để cài đặt các thông số như hằng số gương, nhiệt độ,  
áp suất… Sau đó kích vào MEAS để vào chế độ đo. Xuất hiện màn hình:  
Hình 3  
- Kích vào phím mềm ANG để vào chế độ đo góc.  
Bước 3: Ngắm chính xác tâm gương dựng tại điểm CNII-1, sau đó nhấn phím  
mềm F1 (OSET) để đưa bàn đồ về giá trị 000’0”. Hoặc nhấn phím mềm F3 (HSET),  
để đặt giá trị bàn độ theo số lần đo (000’0”). Ghi kết quả đo góc ở dòng HR trên màn  
hình vào trang sổ.  
- Tiếp theo ta kích vào phím mềm  
màn hình :  
để vào chế độ đo cạnh khi đó xuất hiện  
Hình 4  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 13  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
- Nhấn phím mềm F1 (MEAS) để đo cạnh, ghi kết quả đo cạnh ở dòng HD trên  
màn hình vào trang sổ.  
Bước 4: Sau đó nhấn vào phím mềm ANG để trở lại màn hình đo góc. Quay  
máy theo chiều kim đồng hồ ngắm chính xác tâm gương dựng tại CNII-3. Ghi kết quả  
hiện thị ở dòng HR vào trang sổ. Như vậy ta đã kết thúc nửa lần đo trái kính. Ta lại  
kích vào phím mềm  
để vào lại chế độ đo cạnh, nhấn phím mềm F1 (MEAS) để  
đo cạnh ghi kết quả đo cạnh ở dòng HD vào trang sổ. Như vậy ta kết thúc việc đo  
cạnh.  
Bước 5: Đảo ống kính qua thiên đỉnh (máy ở phải kính). Vào lại chế độ đo góc,  
quay máy ngược chiều kim đồng hồ ngắm chính xác tâm gương dựng tại CNII-3, ghi  
kết quả đo góc ở dòng HR vào trang sổ. Sau đó quay máy ngược chiều kim đồng hồ  
ngắm chính xác gương dựng tại CNII-2, ghi kết quả đo góc ở dòng HR vào trang sổ.  
Như vậy ta đã kết thúc nửa lần phải kính, cũng như kết thúc lần đo thứ nhất tại mốc  
CNII-2. Các kết quả đo được ghi ngay vào trang sổ, tiến hành tính toán trang sổ ngay.  
Và kiểm tra đối chiếu với hạn sai.  
- Lần đo còn lại cũng thao tác tương tự, nhưng chỉ khác ở việc đặt giá trị ban  
đầu cho hướng mở đầu theo số lần đo. Các điểm khác trong lưới cũng thực hiện  
tương tự.  
- Trích trang sổ đo góc phụ lục 1, Trang sổ đo cạnh xem phụ lục 2.  
3.1.5. Bình sai, tính toán lưới khống chế mặt phẳng.  
- Lưới khống chế mặt phẳng sau khi đã đo đạc tính toán trang sổ xong sau đó ta  
tiến hành bình sai lưới.  
- Vẽ sơ đồ lưới, đưa các số liệu đo và số liệu gốc lên sơ đồ lưới.  
- Sử dụng phần mềm Pronet 2002 để bình sai lưới khống chế mặt phẳng.  
- Thành quả bình sai lưới đường chuyền xem phụ lục 3.  
3.2. Xây dựng lưới khống chế độ cao.  
- Từ độ cao của điểm Địa chính cơ sở 899409 thành lập lưới độ cao hạng IV để  
dẫn chuyền độ cao về khu đo.  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 14  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
- Từ độ cao của điểm hạng IV (CNII-5) dẫn tuyến thủy chuẩn kỹ thuật qua các  
điểm đường chuyền cấp 2 trong khu vực đo làm cơ sở độ cao đo vẽ bình đồ.  
3.2.1.Số liệu khởi tính  
ĐỘ CAO ĐIỂM ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ  
Độ cao H (m)  
Ghi chú  
STT  
1
Tên điểm  
899409  
14.034  
Mốc bê tông  
ĐỘ CAO ĐIỂM HẠNG IV  
Độ cao H (m)  
Ghi chú  
STT  
1
Tên điểm  
14.610  
CNII-5  
Mốc bê tông  
3.2.2. Hình thức lưới  
- Sau khi dẫn chuyền độ cao từ điểm 899409 về khu đo, ta tiến hành dẫn tuyến  
thuỷ chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 tạo thành một vòng khép kín.  
SƠ ĐỒ TUYẾN THUỶ CHUẨN KỸ THUẬT  
CNII-6  
CNII-5  
CNII-6A  
CNII-4  
CNII-7  
CNII-3  
CNII-2  
CNII-8  
CNII-1  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 15  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
3.2.3. Chọn điểm chôn mốc:  
- Các điểm độ cao được bố trí trùng với các mốc khống chế mặt phẳng.  
3.2.4. Đo lưới khống chế độ cao  
- Máy dùng để đo lưới độ cao là máy thuỷ bình Nikon AS-2C và mia nhôm.  
Máy và mia trước khi đưa vào sử dụng đã được kiểm định và vẫn còn trong thời gian  
kiểm định. Trong quá trình đo mia được dựng trên đế mia, chỉ khi khép về mốc mới  
dựng trực tiếp trên mặt mốc. Lưới độ cao được tiến hành đo đi và đo về, công tác tính  
toán kiểm tra đối chiếu với hạn sai được thực hiện liên tục trong quá trình đo.  
- Dưới đây là quy trình đo độ cao tại một trạm máy. Xác định chênh cao giữa 2  
điểm CNII-7 và CNII-8.  
mia sau  
mia trước  
CNII-7  
CNII-8  
Bước 1: Đặt máy ở giữa 2 mia, mia dựng ở mốc CNII-7 là mia sau, còn mia  
dựng tại mốc CNII-8 là mia trước. Kiểm tra khoảng cách từ máy tới mia trước và từ  
máy tới mia sau, so sánh với hạn sai nếu vượt thì tiến hành điều chỉnh.  
Bước 2: Sau khi cân bằng máy và mia chính xác ta quay máy về mia sau dựng  
ở mốc CNII-7 và điều quang để nhìn mia rõ nét, dùng ốc vi động ngang đưa chỉ đứng  
của lưới chữ thập vào chính giữa mia sau và tiến hành đọc số trên mia theo chỉ giữa  
và đọc khoảng cách từ máy tới mia. Kết quả đo được ghi ngay vào trang sổ. Sau đó  
quay máy ngắm tới mia trước dựng tại mốc CNII-8 lúc này không cần điều quang  
nữa để tránh sai số do thấu kính điều chỉnh tiêu cự gây ra. Ta dùng ốc vi động ngang  
để đưa chỉ đứng của lưới chữ thập chắn vào giữa mia và ta tiến hành đọc số trên mia  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 16  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
theo chỉ giữa và đọc khoảng cách từ máy tới mia. Kết quả đo được ghi ngay vào trang  
sổ.  
Bước 3: Sau khi đo xong lần 1 ta tiến hành đo lần 2 cũng tại trạm máy này, ta  
chỉ thay đổi chiều cao máy, cân bằng máy. Sau đó ngắm mia trước (mia dựng tại mốc  
CNII-8) đọc số như trên. Sau đó quay máy ngắm mia sau (mia dựng tại mốc CNII-7)  
đọc số. Ghi kết quả đo vào trang sổ, tiến hành tính toán so sánh với hạn sai nếu đạt  
yêu cầu thì mới được chuyển trạm.  
Bước 4: Khi chuyển sang trạm tiếp theo, mia dựng tại CNII-8 giữ nguyên và  
trở thành mia sau, còn mia dựng tại CNII-7 chuyển đến dựng tại điểm tiếp theo  
(CNII-1) và trở thành mia trươc. Tiến hành thao tác đọc số như trên cho đến khi khép  
về điểm gốc.  
3.2.5. Bình sai, tính toán lưới khống chế độ cao  
- Sau khi đo xong lưới ta tiến hành tính chênh cao trung bình giữa đo đi và đo  
về, tính chiều dài giữa hai mốc.  
- Vẽ sơ đồ lưới đưa các số liệu đo và số liệu gốc lên sơ đồ.  
- Tiến hành bình sai lưới độ cao bằng phần mềm Pronet2002.  
- Thành quả bình sai lưới độ cao xem phụ lục 5  
3.3. Công tác lập sơ họa mốc  
- Sau khi kết thúc công tác đo đạc ngoài hiện trường tất cả các điểm đường  
chuyền cấp 2 đều được vẽ sơ họa mốc và ghi chú điểm theo mẫu quy định. Trên sơ  
họa mốc có ghi chú đầy đủ, chính xác, các yếu tố địa hình, địa vật ngoài ra còn ghi rõ  
người chọn điểm và chôn mốc, người kiểm tra. Khoảng cách giữa các điểm địa vật cố  
định với mốc được đo chính xác bằng thị cự hoặc kéo thước. Kết thúc công việc hiện  
trường tiến hành kiểm tra, bàn giao và lập biên bản giao mốc cho chủ đầu tư và địa  
phương quản lý theo quy định.  
3.4. Đo chi tiết địa hình  
- Sau khi đo đạc tính toán bình sai lưới khống chế mặt phẳng và lưới khống chế  
độ cao. Các điểm khống chế đã xác định được toạ độ và độ cao. Ta tiến hành đo vẽ  
chi tiết địa hình. Máy dùng để đo chi tiết địa hình là máy toàn đạc điện tử TOPCON –  
GTS 721 và 2 sào gương cao 2.5m. Dùng phương pháp cực để đo chi tiết, mật độ  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 17  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
điểm gương từ 10 đến đến 15m thể hiện các điểm địa vật, đường giao thông, suối và  
các địa vật khác. Các điểm đặt máy để đo chi tiết là các điểm khống chế trắc địa ta đã  
xây dựng, trong khi đo gặp nhiều dạng địa hình phức tạp không thể thấy được hết các  
điểm chi tiết nên ta phải bố trí các cọc phụ để đo hết các điểm chi tiết của địa hình.  
- Dưới đây là quy trình đo chi tiết tại trạm máy CNII-2  
CNII-3  
D
2
CNII-2  
1
3
Bước 1: Đặt máy tại CNII-2 đối tâm cân bằng máy chính xác, đo chiều cao máy,  
chiều cao gương.  
Bước 2. Khởi động máy, vào chế độ đo chi tiết  
- Sau khi khởi động máy, xuất hiện màn hình:  
Hình 5  
- Kích đúp vào biểu tượng Topsurv như hình trên để vào chế độ đo chi tiết. Khi  
đó xuất hiện màn hình:  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 18  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
Hình 6  
Bước 3: Để tạo một file công việc mới ta nhấn chọn Job New  
Hình 7  
- Khi đó xuất hiện màn hình:  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 19  
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ  
B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh  
Hình 8  
+ Dòng Name ta đặt tên công việc, đây là file chứa số liệu sẽ đo.  
+ Các dòng Created by , Comments ta khai báo tên người tạo, chú  
thích nếu có.  
+ Sau đó nhấn Create để tạo file khi đo xuất hiện màn hình:  
Hình 9  
Bước 4: Nhập toạ độ và độ cao điểm đặt máy, điểm định hướng:  
- Từ màn hình trên ta nhấn chọn Edit Points xuất hiện màn hình:  
SVTH: Ph¹m Minh Tèt  
Trang 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 41 trang yennguyen 30/03/2022 4560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_do_ve_ban_do_dia_hinh_ty_le_1500_phuc_vu_co.pdf