Đặc điểm địa chất khu vực Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và vấn đề nghiên cứu thạch luận các đá magma axit giai đoạn Permi - Trias

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHT KHU VC SA THY, TNH KON TUM  
VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CU THCH LUẬN CÁC ĐÁ MAGMA AXIT  
GIAI ĐOẠN PERMI - TRIAS  
1*  
2
1
Hoàng Hoa Thám , Trn Trng Hòa , Nguyễn Văn Canh  
1
Khoa Địa lý – Địa chất, trường Đi hc Khoa hc, Đại Huế  
2
Viện Đa cht, Vin HLKH và Công nghVit Nam  
* Email: thamdc77@gmail.com  
Ngày nhn bài: 19/3/2018; ngày hoàn thành phn bin: 02/7/2018; ngày duyệt đăng: 10/12/2018  
TÓM TT  
Bài báo gii thiu khái quát về đặc điểm địa cht khu vc Sa Thy, tnh Kon Tum,  
trong đó tập trung vào các thành tạo đ{ magma x}m nhập thành phn axit tui  
Permi - Trias. Trên cơ sở các tài liu đã được công bkết hp vi kết qukho sát  
thực địa ca nhóm tác giả đã x{c nhn khu vc nghiên cu có 7 phân vmagma  
xâm nhp phát triển trong 5 giai đoạn kh{c nhau, trong đó giai đoạn P - T có 3  
phc hgm Bến Ging - Quế Sơn, V}n Canh v| Định Quán. Phân tích đồng vị  
phóng xtrên zircon ca các biến loi khác nhau trong ba phc hnày bng các  
phương ph{p U - Pb, Rb - Sr, K - Ar... đều cho tui t260 - 280 tr.n đến 220±4 tr.n,  
tương ứng vi giai đoạn to núi Indosini. Các thành to của giai đoạn này phát  
trin khá rng rãi và gn lin vi nhiu loi hình khoáng hóa có giá trị như v|ng và  
đ{ quý.  
Tkhóa: Magma axit, Sa Thy, thch lun.  
1. MỞ ĐẦU  
2
Sa Thy có din tích khong 1.435 km đất tnhiên phát trin trên các thành to  
địa cht có tui Tiền Cambri đến các thành to trtuổi Đệ Tvi các din lkhác  
nhau. Cho đến nay, khu vc này đã ghi nhận được nhiu loi hình khoáng sn vi quy  
mô, chất lượng và trkhác nhau như v|ng Sa Nhơn, Sa Bình, Ya Ly...; chì, kẽm, đồng,  
wolfram,... ở Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng; khoáng cht công nghip serpentin, than Sa  
Nhơn; kaolin Mô Rai; đ{ b{n quý, đ{ mỹ nghvà vt liu xây dng xut lộ ở nhiu  
nơi... [9], [11].  
Kết qukho sát thực địa gần đ}y ca nhóm tác giả trên địa bàn khu vc  
nghiên cứu cũng đã ghi nhận thêm nhng biu hin khoáng hóa sulfur trong c{c đ{  
179  
Đặc điểm đa cht khu vc Sa Thy, tnh Kon Tum và vấn đề nghiên cu thch luận các đá magma axit ...  
magma xâm nhp (mỏ đ{ Cửu Long xã Sa Bình, bn Lung Leng, Bình Loong xã Sa  
Bình), hay điểm sulfur nhit dịch trong đ{ granit tại cu km6.. Đặc bit trong khu vc  
cũng đã ph{t hiện mt số điểm kho{ng hóa liên quan đến magma xâm nhập axit như  
kiu Mo-W-Bi xut lộ ở khu vc Ngc Tvà loi hình Au-Cu-Mo xut lộ ở khu vc Sa  
Thy. Trên cơ sở tng hp tài liu, kết hp kho sát thực địa bài báo này scung cp  
những thông tin cơ bản về địa cht, khoáng sn liên quan magma axit Permi Trias  
khu vc Sa Thầy để phc vcho các bước nghiên cu tiếp theo.  
2. TÀI LIU MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Tài liu mu  
Mu được ly trong tt ccác biến loi khác nhau ca các thành tạo đ{ magma  
tui P - T khu vc Sa Thy gm 42 mu nhìn thuc phc hDiên Bình (G - GDi/S  
db), phc hBến Ging - Quế Sơn (Di - GDi - G/PZ  
3
bg - qs) và phc hVân Canh (G/T  
2
vc) (Hình 1).  
a.  
b.  
c.  
d.  
Hình 1. nh mu cục c{c đ{ magma xâm nhp khu vc nghiên cu  
Phc hDiên Bình (a), phc hVân Canh (b), phc hBến Ging - Quế Sơn (c, d).  
2.2. Phƣơng pháp nghiên cu  
Để gii quyết ni dung ca bài báo này, chúng tôi sdụng c{c phương ph{p  
sau đ}y: phương tổng hp tài liệu, phương ph{p khảo sát thực địa v| phương ph{p  
180  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
phân tích thch học dưới kính hin vi phân cc.  
- Đã thu thập trên 50 ngun tài liệu liên quan đến hoạt động magma giai đoạn  
P-T trên thế gii và Vit Nam nghiên cu vthch luận, địa động lc và khoáng hóa  
liên quan vi chúng. Các tài liệu được phân loi theo tng ni dung ca từng lĩnh vc  
tcủ cho đến mi, từ đó rút ra được nhng kết quả đạt được hay chưa đạt được cn  
phi tiếp tc bsung nghiên cu. Chng hạn như khi nghiên cứu tiến hóa của Tr{i Đất  
liên quan đến giai đoạn P-T phi kể đến các công trình ca Hadi et al, 2014; Yang et al,  
2015; Owada et al, 2016; Wang et al, 2016,... cho rng: Stiến hóa Tr{i Đất trong giai  
đoạn Permi - Trias không chỉ có ý nghĩa đặc biệt ở khu vực Đông Nam   với chu kì tạo  
núi Indosini c n đóng vai tr  quan trọng trong sự hình th|nh bình đồ cấu trúc của  
nhiều khu vực của mảng   Âu,... [1], [4], [7], [8], [16].  
Hay nghiên cứu về thạch luận v| nguồn gốc của c{c đ{ magma phải kể đến c{c  
công trình của Tran Tuan Anh et al, 2005; Nguyễn Văn Nguyên, 2005; Nguyễn Thanh  
Hải, 2006; Bùi Minh T}m, 2008; Trần Trọng H a, 2008; Nguyễn Đức Phúc, 2009; Đinh  
Quang Sang, 2011,... bằng c{c phương ph{p ph}n tích hiện đại dựa v|o c{c cặp đồng  
vị phóng xạ U-Pb; Rb-Sr; K-Ar; Ziacon,... có mặt trong đ{ magma phần n|o đã nhận  
định được nguồn gốc v| tuổi th|nh tạo của chúng liên quan đến giai đoạn P-T ở Việt  
Nam nói chung v| khu vực Sa Thầy nói riêng [13], [14], [15], [16].  
Về sinh kho{ng, theo Theo Trần Trọng H a v| nnk, 2011 cho rằng: v|o thi kỳ  
Permi- Trias, đã ghi nhận được sbiu hin rng rãi các sn phm ca các kiu hot  
động magma khác nhau vi các loi hình khoáng hóa khác nhau kiu qung hóa Cu-  
Ni-(PGE), Ti-Fe-V,vàng-sulfid (Au-As-Sb), Au-Cu, thiếc sulfid (Sn, Pb, Zn, Ag). Tuy  
nhiên chưa có đ{nh gi{ cụ thcho tng loi hình khoáng hóa mà hin nay trên thế gii  
người ta đã khai th{c với giá trcao [14], [15].  
- Đã tiến hành kho sát thực địa khu vc Sa Thy trên tt ccác thành to  
magma xâm nhập axit giai đoạn P-T. Đã lấy các loi mẫu liên quan, trong đó chủ yếu  
là mu nhìn, mu lát mõng, mu hóa và mu ziacon. Mu phi lấy theo quy định, mu  
phải tươi chưa bị phong hóa, ti mi vtrí có thly nhiu mu cho nhiu biến loi  
khác nhau. Trong mi biến loi có thly nhiu mẫu để lưu trữ và phân tích các chỉ  
tiêu cn thiết (mu nhìn, mu hóa, mu thch hc, mu ziacon...). Vtrí ly mẫu được  
đ{nh dấu trên bản đồ bng thiết bGPS cm tay hiu Garmin (Hình 2).  
181  
Đặc điểm đa cht khu vc Sa Thy, tnh Kon Tum và vấn đề nghiên cu thch luận các đá magma axit ...  
Ranhgiiđacht  
T3cv  
Tổi địa cht  
Đứt gãy  
Vtrílymu  
Hình 2. Sơ đồ địa cht và vtrí ly mu  
- Phân tích thch học để x{c định thành phn khoáng vt, kiến trúc, cu to,  
quá trình biến đổi, x{c định tên đ{ được thc hiện dưới kính hin vi phân cc hiu  
Axioskop 40, ti phòng thí nghiệm Quang tinh, Trường Đại hc Khoa hc Huế.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Đặc điểm địa cht  
3.1.1. Địa tng  
Trên cơ sở tng hp các ngun tài liệu đã công bố [9], [11], kết hp vi tài liu  
thc tế nhóm thc hiện đã khảo sát trên toàn bdin tích khu vc nghiên cu cho thy  
khu vc Sa Thy có thành to sau:  
Hệ tầng Mang Yang (T  
2
my). C{c th|nh tạo núi lửa hệ tầng Mang Yang ph}n bố  
2
ở Tây Bắc thị trấn Sa Thầy, với diện lộ khoảng 20 km gồm c{c đ{: ryolit, ryolit  
porphyr, felsit, felsit porphyr, tuf ryolit, tuf ryodacit, tuf dacit v| ít hơn có cuội kết tuf.  
Đ{ có kiến trúc porphyr, kiến trúc vi porphyr, vi felsit, cấu tạo khối, d ng chảy.  
Hệ tầng Đèo Bảo Lộc (J đbl). C{c th|nh tạo núi lửa hệ tầng Đèo Bảo Lộc ph}n  
3
bố rải r{c tạo c{c trường phun tr|o Plei Kleng - Chư Toi - Sa Thầy, t}y xã Ya Xiêr.  
182  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
Chúng tạo c{c trũng núi lửa hẹp, không đều, gồm c{c đ{ andesit porphyrit,  
andesitodacit, dacit, dacit porphyr v| tuf của chúng, m|u x{m lục, x{m n}u đến đen,  
x{m tro, x{m lục phớt n}u. Đ{ có kiến trúc porphyr nền pilotaxic, vi ophit; cấu tạo  
d ng chảy hoặc dạng khối, đôi khi có cấu tạo hạnh nh}n.  
Hệ tầng Nha Trang (Knt). Hệ tầng Nha Trang xuất lộ chủ yếu ở Chư Toi - xã  
2
Ya Xiêr - xã Sa Sơn, tổng diện tích khoảng 16km . Gồm sạn kết tuf, c{t sạn kết tuf có  
màu xám, xám nâu, ryolit, ryolit porphyr màu xám, ryodacit, ryolit, felsit... Đ{ có kiến  
trúc porphyr, dạng dăm, kiến trúc sạn với nhiều mảnh vụn...  
2
Hệ tầng Kon Tum (N  
2
kt). Hệ tầng có diện ph}n bố khoảng 47 km , gồm sét  
chứa diatome, m|u x{m xanh, ph}n dải song song; sét kaolin m|u x{m trắng, loang lổ  
đỏ; c{t sạn thạch anh m|u x{m v|ng; bột sét m|u v|ng nghệ...  
1
Thành tạo phun trào bazan (B/Q  
1
). Th|nh tạo phun tr|o bazan có diện lộ  
2
khoảng 4,4 km ở Ngok Bay v| Bắc Ia Chim, gồm c{c đ{ bazan olivin, bazan olivin  
pyroxen, bazan pyroxen, bazan lỗ hổng, bột sét n}u bị kết vón laterit...  
3.1.2. Các thành to magma  
Phức hệ Chu Lai (G/€  
1
cl). Ở Sa Thầy c{c đ{ của phức hệ Chu Lai lộ ở ra ở Đăk  
2
Soa v| Ngok Cuăn với diện tích khoảng 11 km , gồm c{c đ{ gneisogranit hai mica,  
grneisogranit biotit, một số nơi gặp granit migmatit, gneisogranit { kiềm... Đặc trưng l|  
đ{ s{ng m|u, cấu tạo gneis, kiến trúc nửa tự hình t|n dư, ít hơn l| hạt vảy biến tinh...  
Đ{ thuộc nhóm granit cao silic v| granit kiềm, trường kiềm l| chủ yếu.  
Phức hệ Diên Bình (Di, GDi, G/S db). C{c th|nh tạo phức hệ Diên Bình lộ ra  
2
chủ yếu ở Ngok Wang, L|ng Trấp, với tổng diện lộ hơn 30 km , gồm c{c đ{ diorit,  
granodiorit biotit hornblend, granit, ít hơn l| tonalit biotit hornblend, granit biotit  
hornblend... Đặc trưng l| đ{ s{ng m|u, cấu tạo gneis, kiến trúc nữa tự hình, hoặc t|n  
dư nữa tự hình... Đ{ có đặc điểm đặc trưng l| tổng kiềm nhỏ hơn 8 với tính trội Na O,  
2
thuộc trường { kiềm.  
Phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn (GDi,G/PZ bg). C{c th|nh tạo magma x}m  
3
nhập phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn trên khu vực nghiên cứu xuất lộ 2 thể nhỏ ở bắc  
2
khối Plei Weh, với tổng diện lộ nhỏ hơn 2 km , gồm đ{ granodiorit biotit hornblend,  
granit sáng màu, granit biotit có ít hornblend... Đ{ s{ng m|u, cấu tạo định hướng, kiến  
trúc nửa tự hình hạt nhỏ.  
Phức hệ Vân Canh (sG/T  
x}m nhập phức hệ V}n Canh (sG/T  
v| một phần nhỏ ở phía đông khối Ia Rai với diện tích khoảng 6km , gồm c{c  
granosyenit biotit, granit, ít hơn l| granit { kiềm, granit biotit... Đ{ có m|u hồng, hồng  
n}u khối, kiến trúc hạt nữa tự hình, ít hơn có kiến trúc nổi ban, đặc trưng l| tổng kiềm  
2
vc). Trên diện tích tờ Sa Thầy, c{c th|nh tạo magma  
2
2vc) xuất lộ ra ở Sa Bình với diện tích khoảng 9km ,  
2
183  
Đặc điểm đa cht khu vc Sa Thy, tnh Kon Tum và vấn đề nghiên cu thch luận các đá magma axit ...  
cao với tính trội K  
kiềm.  
2O, độ chứa nhôm cao, thuộc nhóm granit, ít granit { kiềm, trường {  
Phức hệ Định Quán (Di,GDi, G/K  
1
đq). Trên diện tích tờ Sa Thầy, phức hệ  
2
Định Quán xuất lộ ở Bình Trung với diện tích khoảng 16 km v| c{c thể nhỏ ph}n bố  
rải r{c ở Ia Rai, Ngok Bay... gồm c{c đ{ diorit, diorit thạch anh, granodiorit biotit  
hornblend, ít hơn l| granit biotit hornblend, gabrodiorit, granit aplit... Đ{ s{ng m|u,  
cấu tạo khối, kiến trúc hạt trung nửa tự hình v| đặc trưng với tổng kiềm nhỏ, độ chứa  
nhôm thấp, trường { kiềm.  
2
Phức hệ Bà Nà (G/Kbn). C{c th|nh tạo n|y có diện lộ rất nhỏ khoảng 1 km  
nằm trong nửa phía t}y tờ Sa Thầy, gồm c{c đ{ granit hai mica, granit biotit, granit  
aplit, pegmatit... Đ{ có cấu tạo khối, kiến trúc hạt nửa tự hình, kiến trúc aplit...  
p
Phức hệ Cù Mông (Gb /Ecm). Trên diện tích tờ Sa Thầy, c{c đ{ mạch sẫm m|u  
được đối s{nh với phức hệ Cù Mông lộ rải r{c ở Sa Nhơn, Ngok Cuăn, Sa Bình, gồm  
diabas, gabrodiabas, kongadiabas, gabrodiorit porphyrit. Đ{ có cấu tạo khối đôi khi  
định hướng theo mạch, kiến trúc diabas, hoặc kiến trúc porphyr... Đ{ có đặc trưng l|  
tổng kiềm cao với tính trội Na O, độ chứa nhôm thấp, thuộc nhóm gabro, trường kiềm.  
2
Các đá mạch chƣa rõ tuổi. Trên diện tích tờ Sa Thầy, đã ghi nhận 3 mạch minet  
ở Ngok Wang, chúng xuyên lên granodiorit phức hệ Diên Bình, mạch rộng 2 m, kéo  
dài 20 m (quan s{t được) theo phương { kinh tuyến. Đ{ có m|u x{m đen phớt lục, cấu  
tạo khối rìa định hướng mạnh theo mạch, kiến trúc porphyr. Tổng kiềm cao, độ chứa  
nhôm thấp, thuộc nhóm gabro v| syenodiorit, trường kiềm.  
Thành to magma không phân tng Neoproterozoi - Cambri sm, phc hệ  
Khâm Đức (NP - €  
1
). Trên toàn bdin tích khu vc Sa Thy, phc hệ Kh}m Đức lộ  
2
rng rãi ở Chư Gor Tong, Ngok Cuăn, tổng din tích khong 84 km . Gm nhiu biến  
loại đ{ kh{c nhau sau đ}y: apoperidotit, apodunit, pyroxenit, metagabro, amphibolit,  
gneis amphibol, plagiogneis, đ{ phiến thch anh - hai mica, đ{ phiến thch anh - biotit,  
gneis biotit, quarzit mica, đ{ phiến biotit - silimanit, gneis biotit silimanit, gneis hai  
mica - silimanit... Đ{ bị biến đổi thsinh bi các quá trình secpentin, tremolit, clorit,  
talc, hoa hóa... Các thợp đ{ phức hệ Kh}m Đức bbiến cht và biến dng mnh m, ở  
tướng amphibolit, ít hơn l| tướng đ{ phiến lc.  
3.2. Vấn đề nghiên cu thch luận các đá magma axit giai đoạn P - T khu vc Sa  
Thy  
Trong lch sphát trin của Tr{i Đất, giai đoạn Permi - Trias không chỉ có ý  
nghĩa đặc biệt ở khu vực Đông Nam   với chu kì tạo núi Indosini, c{c chế độ kiến tạo  
giai đoạn n|y c n đóng vai tr  quan trọng trong sự hình th|nh bình đồ cấu trúc nhiều  
khu vực của mảng   -  u. Mối liên hệ giữa hoạt động magma P - T v| sinh kho{ng  
cũng được ghi nhận trong c{c công trình củaThompson and Newberry (2000), Poller et  
184  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
al. (2002), Khaleal et al. (2007), Sial et al. (2011)... Một số vấn đề về nguồn gốc v| địa  
động lực khu vực đã được giải quyết thỏa đ{ng dựa trên c{c thông tin về th|nh phần  
thạch học, kho{ng vật, đặc điểm địa hóa của nguyên tố chính v| nguyên tố vết, đặc  
biệt l| địa hóa đồng vị (Lepvrier et al., 2004; Owada et al. , 2007, 2016; Zhang et al.,  
2012; Yang et al., 2015). Nhiu loi hình mỏ như platin, v|ng, đất hiếm... được phát  
hiện v| đề cp trong các công trình ca Dobresov et al. (2005) và Izokh et al. (2005).  
Hoạt động magma Permi - Trias biểu hiện hầu khắp ở lãnh thổ Việt Nam, từ  
khu vực Mường Tè - Điện Biên thuộc địa khu Sibumasu cho đến đới Trường Sơn thuộc  
địa khối Đông Dương (Trần Trọng H a v| nnk, 2005) [10]. Ở phần phía T}y của đới  
khâu Sông Mã phát triển c{c đ{ núi lửa kiềm vôi tuổi Paleozoi muộn - Permi sớm có  
tuổi 269 - 270 tr.n. Kết quả ph}n tích đồng vị U - Pb trên đ{ andesit - dacit v| nhiều hơn  
là granitoid Permi - Trias (tổ hợp diorit - granodiorit - granit kiểu Điện Biên) có tuổi  
260 - 280 tr.n. (Nguyễn Văn Nguyên, 2005 v| Trần Thanh Hải, 2006). Bên cạnh những  
kết quả ph}n tích c{c cặp đôi đồng vị, một số t{c giả c n dựa v|o sự tương đồng về  
th|nh phần vật chất trong c{c tổ hợp đ{ cho rằng đ}y l| sản phẩm của hoạt động  
magma đới hút chìm kiểu cung đảo hoặc rìa lục địa tích cực (Trần Tuấn Anh, 1996,  
2005). Cũng c{c tổ hợp đ{ n|y, dựa trên kết quả ph}n tích đồng vị Rb-Sr có tuổi 259-  
265 tr.n (Nguyễn Văn Th|nh, 2005), kết quả ph}n tích đồng vị phóng xạ U-Pb có tuổi  
260 tr.n (Bùi Minh Tâm, 2008),... điều n|y cho thấy trong khu vực n|y c n thấy sự có  
mặt granit cao nhôm. C n theo Trần Trọng H a, 1995, 2008 c{c tổ hợp trên thuộc kiểu  
sau va chạm. Điều n|y được khẳng định dựa v|o sự xuất hiện c{c tổ hợp núi lửa -  
pluton. Từ c{c luận cứ trên đã x{c lập được rằng sự hình th|nh c{c phức hệ magma  
thuộc segment t}y bắc của đai uốn nếp Trường Sơn liên quan với qu{ trình tạo núi  
Indosini được Tran Tuan Anh et al. (2005), Tran Trong Hoa et al. (2008) khẳng định  
trong c{c công trình công bố của mình.  
Hoạt động magma Indosini là hquca quá trình tiêu biến đại dương cổ  
Paleotethy, xy ra vào Paleozoi mun Mesozoi sm. Tuy hoạt động to núi Indosini  
có khá nhiều điểm tương đồng vi quá trình tách giãn phía tây ca hto núi  
Cimmeride, song điểm khác bit ln nht là ti khu vực Đông Nam  , biển cổ  
Paleotethy rng nhất, có nghĩa l| khoảng cách gia châu Á và khi lục địa cổ  
Gondwana là ln nht. Tuy nhiên, vtui hình thành, phát trin và kết thúc ca hot  
động Indosini này, có rt nhiu ý kiến khác nhau. Mt stác gicho rng quá trình  
Indosini bắt đầu vào Paleozoi sm (Tng Duy Thanh et al., 1996); (Trần Văn Trị,  
Nguyn Xuân Tùng, 1992), mt số kh{c có quan điểm quá trình Indosini din ra trong  
Permi mun Trias (Trn Trng Hòa và nnk., 1995, 2005; Chung et al., 1998; Metcalfe,  
1999; 2002) hay Trias muộn đến Jura (Sengör, 1984; Sengör & Hsu, 1984).  
Bên cạnh đó, hoạt động magma giai đoạn n|y c n liên quan với nhiều loại hình  
kho{ng hóa kh{c nhau, trong đó phải kể đến l| c{c kiểu quặng hóa v|ng. Liên quan  
loại hình kho{ng hóa v|ng có rất nhiều t{c giả nghiên cứu v| ph}n chia với c{c loại  
185  
Đặc điểm đa cht khu vc Sa Thy, tnh Kon Tum và vấn đề nghiên cu thch luận các đá magma axit ...  
hình nguồn gốc, thời gian th|nh tạo kh{c nhau như: v|ng được hình th|nh chủ yếu  
v|o giai đoạn Mesozoi v| Kainozoi l| có gi{ trị nhất, đặc trưng l| loại hình Cu-Mo-  
(Au) hình th|nh v|o giai đoạn Permi – Trias (250-230 Ma) v| giai đoạn Jurra – Kreta  
(160-110 Ma). Loại hình kho{ng hóa n|y đặc trưng cho hoạt động hút chìm là chính, ít  
hơn liên quan với hoạt động magma nội mảng (Sotrikov et al, 2004); (Trần Trọng H a  
và nnk, 2007).  
Dọc theo dải Trường Sơn trên lãnh thổ Việt Nam, có thể nói l| bắt đầu từ khu  
vực Mường Tè – Lai Ch}u đến địa phận Quảng Nam-Quảng Ngãi phổ biến c{c tổ hợp  
núi lửa-pluton v| pluton mang c{c đặc trưng của magma tạo núi Indosini. Đồng thời,  
c{c sản phẩm của hoạt động magma tạo núi Indosini c n ph{t triển rộng rãi trên hầu  
khắp khối nhô Kon Tum v| được thể hiện trên bản đồ địa chất của c{c tỷ lệ với c{c  
phức hệ granit Bến Giằng-Quế Sơn, v| sau tạo núi – phức hệ V}n Canh v| c{c đ{ núi  
lửa hệ tầng Mang Yang. Việc ph}n tích tổng hợp c{c tổ hợp magma Permi-Trias dọc  
theo rìa đông địa khối Đông Dương (Trần Trọng H a v| nnk, 2005) cho phép thể hiện  
một c{ch tương đối đầy đủ c{c dấu hiệu nhận dạng của qu{ trình tạo núi Indosini theo  
cơ chế hút chìm. Theo ph}n tích của c{c t{c giả n|y, đ}y l| một chuỗi c{c tổ hợp  
magma mang đặc trưng của một rìa lục địa tích cực ph{t triển dưới t{c động của sự  
kiện đóng kín Paleotethys. C{c nghiên cứu về hoạt động magma thuộc phần cực rìa  
nam của khối nhô Kôn Tum gần đ}y cũng ghi nhận được sự có mặt của c{c đ{ núi lửa  
trung tính (andesit, andesitodasit) tuổi C-P ở khu vực Ch}u Thới (Nguyễn Xu}n Bao,  
2001), granit Permi-Trias (245-207 tr.n.) ở vùng thềm lục địa Nam Việt Nam (Trịnh  
Xu}n Cường, 2002; Đinh Ngọc Thuận, 2004).  
C n ở khu vực Miền Trung (thuộc đới Trường Sơn) trên cơ sở c{c kết quả  
nghiên cứu về th|nh phần thạch học, th|nh phần kho{ng vật, nguyên tố chính, nguyên  
tố vết và ph}n tích tuổi đồng vị U-Pb trên c{c hạt ziacon từ c{c đ{ granit phức hệ Hải  
V}n có tuổi 241,1-241,9 ± 2,1 tr.n (Lê Đức Phúc, 2009). Kết quả này phù hợp với c{c  
công trình nghiên cứu của Huỳnh Trung (1980) đã được đề cập trong “Tuổi phóng xạ  
của c{c đ{ magma ở phía Nam Việt Nam, 2001) từ kết quả ph}n tích tuổi đồng vị K/Ar  
của c{c đ{ granit phức hệ Hải V}n cho kết quả 236 ± 4,6 tr.n. C n dựa v|o tuổi đồng vị  
Rb Sr (Phan Lưu Anh, 1995) về điều kiện th|nh tạo granitoid kiểu Hải V}n, B| N|  
trên cơ sở những t|i liệu mới về nguyên tố hiếm v| đồng vị cho kết quả 250 tr.n. Hay  
220 ± 4 tr.n từ kết quả ph}n tích tuổi đồng vị K/Ar (Nguyên Xuân Bao, 2000) trong Báo  
c{o nghiên cứu v| sinh kho{ng miền Nam Việt Nam, tp HCM. Bên cạnh đó, Đinh  
Quang Sang, 2011 đã x{c định tuổi th|nh tạo c{c đ{ granodiorit ở khu vực Bến Giăng  
thuộc phức hệ Quế Sơn cho kết quả tuổi trung bình l| 294 Ma (tương ứng với permi  
sớm). Cũng trong khu vực n|y, Phan Lưu Anh, 2009 đã nghiên cứu nhiệt động th|nh  
tạo của c{c đ{ granitoid phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn từ th|nh phần của kho{ng vật  
biotit. Đ}y l| hướng nghiên cứu mới cũng l| công trình đầu tiên ở Việt Nam nghiên  
186  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
cứu về vấn đề n|y. Đ}y l| những dấu hiệu, tiền đề rất quan trọng trong tìm kiếm  
kho{ng sản, đặc biệt l| những kho{ng sản có gi{ trị kinh tế cao.  
Như vậy có thnói, dc theo dải Trường Sơn trên lãnh thổ Vit Nam bắt đầu từ  
khu vực Mường Tè - Lai Ch}u đến địa phn Qung Nam - Qung Ngãi phbiến các tổ  
hp núi la - pluton v| pluton mang c{c đặc trưng ca magma tạo núi Indosini. Đồng  
thi, các sn phm ca hoạt động magma to núi Indosini còn phát trin rng rãi trên  
hu khp khối nhô Kon Tum v| được thhin trên bản đồ địa cht ca các tlvi các  
phc hgranit Bến Ging - Quế Sơn, v| sau tạo núi - phc hệ V}n Canh v| c{c đ{ núi  
la htầng Mang Yang. Như vậy, hoạt động magma Permi - Trias khu vc Tây  
Nguyên hoàn toàn trùng vmt thi gian vi các hoạt động biến dng (252 - 245 tr.n.)  
dọc theo c{c đới Kh}m Đức - Pô Kô - Sa Thy, Tam K- Phước Sơn, Trà Bng phía  
tây và bc khối nhô Kon Tum cũng như ngay chính trong phần “nh}n” của nó mà  
nhiu nghiên cu gần đ}y đã ghi nhận như Lepvrier et al. (2004), Maluski et al. (2002),  
Nguyễn Văn Vượng (2005).  
Bên cạnh đó, hoạt động magma đai uốn nếp Trường Sơn liên quan với nhiều  
loại hình kho{ng hóa kh{c nhau, trong đó phải kể đến l| c{c kiểu v|ng - thạch anh  
sulfide xuất lộ ở khu vực Kh}m Đức - Đak Pi Pen, kiểu Mo - W - Bi xuất lộ ở khu vực  
Ngọc Tụ v| loại hình Au - Cu - Mo xuất lộ ở khu vực Sa Thầy. C{c loại hình kho{ng  
hóa nêu trên ph}n bố ở khu vực rìa t}y địa khối Kon Tum thuộc đai sinh kho{ng Pô Kô  
- Sa Thầy được Trần Trọng H a v| cộng sự (2007) đề cập đến trong c{c công trình  
nghiên cứu của mình.  
4. KT LUN  
1. Khu vc nghiên cu có mt gần như đầy đủ các thành tạo địa cht tccó  
tui Neoproterozoi - Cambri sm phc hệ Kh}m Đức cho đến các thành to trcó tui  
Đệ t, chúng phân bri rác trên toàn bdin tích khu vc nghiên cu.  
2. Đã tổng hợp được các công trình nghiên cu vhoạt động magma cũng như  
thch luận c{c đ{ magma axit giai đoạn P - T khu vc nghiên cu. Kết qunghiên cu  
ca các công trình này còn mang tính ri rạc, chưa đồng bộ cũng như chưa x{c định  
các mc tui ca các thợp đ{ magma giai đoạn n|y. Chưa đề cp nhiều đến ngun  
gc thành to ca c{c đ{ magma dựa vào thành phn vt cht tnguyên tchính,  
nguyên tvết cũng như tuổi đồng vtcác ht ziacon cho các biến loại đ{ kh{c nhau  
thuộc giai đoạn này mà chmang tính khái quát và so sánh vi các khu vc khác.  
Chính vì vậy, để chính xác hóa vcác thợp đ{ magma axit giai đoạn P - T, xác  
định ngun gốc c{c đ{ magma giai đoạn này trong khu vc nghiên cu, cn phi tiếp  
tc bsung một c{ch đầy đủ và chính xác vthành phn vt cht của c{c đ{ bằng các  
phân tích hiện đại như x{c định thành phn khoáng vật, x{c định mức độ biến đổi,  
187  
Đặc điểm đa cht khu vc Sa Thy, tnh Kon Tum và vấn đề nghiên cu thch luận các đá magma axit ...  
kiến trúc, cu to ca các loại đ{, x{c định thành phn hóa hc ca khoáng vt, xác  
định thành phn nguyên tchính, nguyên tvết cũng như tuổi đồng vca các loại đ{  
khác nhau để lun gii ngun gốc, điều kin thành to, bi cnh kiến tạo cũng như c{c  
loi hình khoáng hóa liên quan.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Faure M., Lepvrier C., Nguyen V., Vu T., Lin W., Chen Z. (2013). The South Chian block -  
Indochina collision: where, when and how?. Journal of Southeast Asian Earth Sciences, 79:260  
- 274.  
[2] Izokh, A. E., Tran Trong Hòa, G.V. Poliakov, Ngô Thị Phượng, Tran Tuan Anh, A.V. Travin  
(2004). "Synkinematic ultramafic-mafic magmatism in the Red River shear zone." Jour.  
Geology, Series B No 23: pp.26-41.  
[3] Lepvrier C., Maluski H., Tich V.V., Leyreloup A., Thi P.T., Vuong N.V. (2004). The Early  
Triassic Indosinian orogeny in Vietnam (Truong Son belt and Kontum massif); implications  
for the geodynamic evolution of Indochina. Tectonophysics, 393: 87 - 118.  
[4] Metcalfe I. (1996). Pre - Cretaceous evolution of SE Asian terranes. In: R. Hall, D. Blundell  
(Eds.), Tectonic Evolution of Southeast Asia. Geol. Soc. Spec. Publ., 106: 97 - 122.  
[5]Maluski, H., Lepvrier C., Leyreloup A., Vu Van Tich, Phan Truong Thi Late Permian-Early  
Triassic thermotectonism in Vietnam (Truong Son belt and Kontum massif), geodynamic  
implications. Abstract. IGCP 430 Workshop H:Mantle Responsesto Tethyan closure,  
Halong bay, Vietnam.  
[6] Nagy E.A., Maluski H., Lepvrier C., Scharer U., Thi P.T., Leyreloup A. and Tich V.V. (2001).  
Geodynamic significance of the Kontum Massif in Central Vietnam: Composit 40Ar/39Ar  
and U - Pb ages from Paleozoic to Triassic. The Journal of Geology, 109:755 - 770.  
[7] Owada M., Osanai Y., Nakano N., Matsushita T., Tran Ngoc Nam, Tsunogae T., Toyoshima  
T., Pham Binh, Kagami H. (2007). Crustal anatexix and formation of two types of granitic  
magmas in the Kontum massif, central Vietnam: Implications for magma processes in  
collision zones. Gondwana Research, 12(4): 428 - 437.  
[8] Owada M., Osanai Y., Nakano N., Adachi T., Kitano I., Tran Van Tri and Kagami H. (2016).  
Late Permian plume - related magmatism and tectonothermal events in the Kontum  
massif, central Vietnam. Journal of Mineralogical and Petrological Sciences, J - STAGE Advance  
Publication. Doi:10.2465/jmps.161019b.  
*9+ Th}n Đức Duyn (chbiên) (2006). Bản đồ địa cht và Khoáng sn nhóm tKon Tum, tlệ  
1/50.000, tSa Thy. Cục địa cht và Khoáng sn Việt Nam, Liên Đo|n Bản đồ địa chát  
min Nam, HChí Minh.  
[10] Thompson, J. F. H., and Newberry, R. J., 2000. Gold deposits related to reduced granitic  
intrusions. Reviews in Economic Geology, 13, 377 - 400.  
[11] Tran Ngoc Nam, S. Y., Terada K., Toriumi M., Quynh P.V., Dung L.T. (2001). "First  
SHRIMP U-Pb zircon dating of granulites from the Kontum massif (Vietnam) and  
tectonothermal implications." Jour. of Asian Sciences Vol. 19: 77-84pp.  
188  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
[12] Trn Tính (chbiên) (1997). Bản đồ địa cht và khoáng sn Kon Tum, tl1/200.000, Cc  
địa cht và Khoáng sn, Hà Ni.  
[13] Trn Trng Hòa (2005). Hoạt động magma P - T lãnh thVit Nam và trin vng kim loi  
quý hiếm (Pt, Au) liên quan. HNKH 60 năm Địa cht Vit Nam.  
[14] Trn Trng Hòa (chủ biên) (2005 - 2007). Nghiên cứu điều kiện hình th|nh v| quy luật  
ph}n bố kho{ng sản quý hiếm liên quan đến hoạt động magma khu vực miền Trung v|  
Tây Nguyên. B{o c{o tổng kết Đề t|i độc lập cấp Nh| nước ĐTĐL - 2003/07 (2003 - 2005).  
Phần II. Lưu trữ Viện Địa chất, H| Nội.  
[15] Trn Trng Hòa và nnk. (2006). Đặc địa hóa - đồng vị quặng hóa v|ng Mesozoi sớm v|  
Mesozoi muộn trong mối liên quan với hoạt động magma khu vực rìa Đông Nam địa khối  
Đông Dương.  
[16] Zhang J.Y., Ma C.Q., Xiong F.H. and Liu B. (2012). Petrogenesis and tectonic significance of  
the Late Permian - Middle Triassic calc - alkaline granites in the Balong region, eastern  
Kunlun Oregen, China. Geol. Mag., 149(5):892 - 908. Cambridge Univ. Press.  
GEOLOGICAL FEATURES OF SA THAY AREA, KONTUM PROVINCE  
AND MAGMATIC PETROLOGY RESEARCH DURING PERMO - TRIASSIC  
STAGE IN THE AREA  
1 *  
2
1
Hoang Hoa Tham , Tran Trong Hoa , Nguyen Van Canh  
1
Faculty of Geography and Geology, University of Sciences, Hue University  
2
Institute of Geology, Vietnam Academy of Sciences and Technology  
* Email: thamdc77@gmail.com  
ABSTRACT  
This paper presents an overview of geological features of Sa Thay area (Kontum  
Province), particularly Permo - Triassic acid igneous rocks. A combination of  
published data and current geological survey has revealed that the area is  
composed of seven igneous rock units formed in five different stages, among them  
Permo - Triassic stage includes three complexes: Bến Ging - Quế Sơn, V}n Canh  
and Định Quán. U - Pb, Rb - Sr, K - Ar radioactive dating methods on zircon  
crystals from different types of the Permo - Triassic rocks are all from 260 - 280 Ma  
to 220±4 Ma, corresponding to Indosinian orogenic period. Products of the period  
have widely developed over the world and are commonly associated with high  
valued mineralizations such as gold and gemstone.  
Keywords: Magma axit, petrology, Sa Thay.  
189  
Đặc điểm đa cht khu vc Sa Thy, tnh Kon Tum và vấn đề nghiên cu thch luận các đá magma axit ...  
Hoàng Hoa Thám sinh ng|y 06/10/1977 tại Quảng Trị. Ông tốt nghiệp cử  
nh}n Địa chất năm 2001 thạc sĩ Địa chất năm 2004 tại trường Đại học  
Khoa học, Đại học Huế. Hiện ông công t{c tại Khoa Địa lý - Địa chất,  
trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.  
Lĩnh vực nghiên cứu: Địa chất học, địa hóa, thạch luận, sinh kho{ng,  
kho{ng sản, tai biến địa chất, ...  
Nguyễn Văn Canh sinh ngày 19/5/1954 ti NghAn. Ông tt nghip cử  
nh}n Địa cht học năm 1977 tại Đại hc Taskent, Liên Xô; nhn hc vtiến  
sĩ năm 2001 tại ĐHKHTN, ĐHQG H| Nội; nhn học h|m phó gi{o sư  
năm 2009. Hiện ông công t{c tại Khoa Địa lý - Địa chất, trường Đại học  
Khoa học, Đại học Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: Địa cht hc, Khoáng sản, Sinh kho{ng, Tai biên địa  
chất v| Địa chất môi trường.  
Trần Trọng Hòa Sinh ngày 15/01/1950 ti Bc Giang. Ông tt nghip cử  
nh}n ng|nh Địa hóa năm 1974 tại trường Đại hc Tng hp Quc gia  
Tashkent, nước Cộng h a Uzobekistan (Liên Xô cũ); nhn hc vtiến sĩ  
năm 1987 tại ĐHTH QG Tashkent, Liên Xô (cũ); nhn hc vTiến sĩ Khoa  
học năm 2007 tại Viện Địa cht Khoáng vt, Phân vin Siberi, vin  
HLKH Nga; nhn học h|m phó gi{o sư năm 2009. Hin ông công tác ti  
Viện Đa cht, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công nghVit Nam .  
Lĩnh vực nghiên cu: Thch lun và Sinh khoáng.  
190  
pdf 12 trang yennguyen 18/04/2022 1460
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm địa chất khu vực Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và vấn đề nghiên cứu thạch luận các đá magma axit giai đoạn Permi - Trias", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_dia_chat_khu_vuc_sa_thay_tinh_kon_tum_va_van_de_ngh.pdf