Đồ án Thiết kế dây chuyền sản xuất phân vi sinh từ chất thải rắn đô thi, công suất 70 tấn CTRĐT/ngày

Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
MC LC  
LỜI NÓI ĐẦU………………………………….................................................3  
Chương 1: TỔNG QUAN VCHT THI RN SINH HOT…………...4  
1.1. Tìm hiu vcht thi rn sinh hot…………………………………………4  
1.1.1. Định nghĩa………………………………………………………………...4  
1.1.2. Ngun gốc, đặc điểm, thành phn, tính cht ca rác thi sinh hoạt………4  
1.1.3. Các phương pháp xử lý rác thi sinh hoạt thường gp…………………...6  
1.2. Tìm hiu vphân vi sinh…………………………………………………...9  
1.2.1. Phân VSV cố định nitơ………………………………………………….10  
1.2.2. Phân lân vi sinh………………………………………………………….10  
1.2.3. Thc trng phân bón VSV Vit Nam…………………………………11  
Chương 2: CHỌN VÀ THUYT MINH DÂY CHUYN…………………12  
2.1. Sơ đồ công nghmt số nước trên thế gii……………………………….12  
2.2. La chọn sơ đcông nghệ………………………………………………...19  
Chương 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VT CHT TRONG DÂY  
CHUYN……………………………………………………………………...28  
3.1. Công đoạn tính toán trong sn xut phân vi sinh………………………....28  
3.1.1. Công đoạn phân loi…………………………………………………….28  
3.1.2. Công đoạn phi trn…………………………………………………….39  
3.1.3. Công đoạn hiếu khí……………………………………………………31  
3.1.4. Công đoạn ủ chin………………………………………………………..40  
3.1.5. Công đoạn tinh chế và đóng bao sản phm……………………………..41  
3.2. Tính toán các thiết bchính và thiết bphtrong dây chuyn sn xut phân  
vi sinh………………………………………………………………………….44  
3.3. Tính toán mt bng……………………………………………………….50  
3.3.1. Tính din tích mt bng nhà máy……………………………………….50  
3.3.2. La chn vtrí xây dng nhà máy và nguyên tc btrí mt bng……...55  
KT LUN…………………………………………………………………...56  
Trang 1  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
TÀI LIU THAM KHO……………………………………………………57  
Trang 2  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
LỜI NÓI ĐẦU  
Trong thi kì công nghip hóa, hiện đại hóa nước ta đã đạt được nhưng thành  
tu to ln vkinh tế, công nghệ và kĩ thuật. Tuy nhiên. đi đôi với sphát trin  
là nhng vn nhc nhi về môi trường. Phát trin càng nhiu thì him họa đối  
với môi trường cũng tang theo. Chính vì vy vấn đề ô nhiễm môi trường đang là  
vấn được quan tâm hàng đầu hin nay.  
Sphát trin bao gồm quá trình đô thị hóa nhanh chóng kéo theo lượng rác thi  
đô thị phát sinh ra ngày càng nhiu. Đây là một vấn đề đáng lo ngại hin nay vì  
lượng rác thải sinh ra vượt quá khả năng xử lý của các công ty môi trường.  
Đứng trước thc trạng này, nước ta cũng đã có nhiều bin pháp xlý, sdng  
phương pháp như chôn lấp, sn xut chế phẩm phân vi sinh đang được áp dng  
vi quy mô va và nhỏ, phương pháp đốt thì đang được nghiên cu và dần đưa  
vào thc tin. Và rác thi ca Việt Nam chưa được phân loi ti ngun nên sẽ  
khó khăn cho việc sdng công nghcủa nước ngoài. Ngoài việc đầu tư nghiên  
cu vgii pháp xlý, chúng ta cn thc hin tuyên truyn và nâng cao ý thc  
phân loi rác tngun nhm gii quyết vấn đề này.  
“Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, năng suất 70  
tấn/ngày” là đề tài đồ án của em. Đây không phi là một đề tài mới, đã được áp  
dng tại nước ta và mang li giá trị cao. Đề tài va xlý rác thải đô thị, va  
đem lại hiu qukinh tế. Trong khuôn khổ đồ án, em xin trình bày mt sni  
dung như sau: tìm hiểu thc trng rác thi Vit Nam, quy trình công nghlàm  
phân vi sinh, tính toán thiết kế mt bng dây chuyn sn xut  
Trang 3  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
Chương 1: TỔNG QUAN VCHT THI RN SINH HOT  
1.1. Tìm hiu vcht thi rn sinh hot  
1.1.1. Định nghĩa  
Cht thi rắn được hiu là tt ccác cht thi phát sinh ra do các hoạt động ca  
con người và động vt tn ti dng rắn và được thi bkhi không còn hu  
dng hay không mun dung na, bao gm tt cnhng cht rắn không đồng  
nht thi ra tcộng đồng dân cư ở đô thị cũng như các chất thải đồng nht ca  
các ngành sn xut nông nghip, công nghiệp, khai khoáng…  
Cht thi rn sinh hot là cht thi rn sinh ra thoạt đông hàng ngày của con  
ngưi. Rác thi sinh hot mọi nơi mọi lúc trong phm vi thành phhoc các  
khu dân cư, từ các hộ gia đình, khu thương mại, chvà các tụ điểm buôn bán,  
nhà hàng, khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, các vin nghiên cu,  
trường học, các cơ quan nhà nước…  
1.1.2. Ngun gốc, đặc điểm, thành phn, tính cht ca rác thi sinh hot  
a, Ngun gc phát sinh cht thi rn  
Các ngun chyếu phát sinh cht thi rn sinh hot bao gm:  
- Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cư tập trung, nhng hộ dân cư tách rời.  
Ngun rác thi chyếu là: thc phẩm dư thừa, thy tinh, g, nhựa, cao su…còn  
có mt scht thi nguy hi  
- Từ các động thương mại: Quy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ quan,  
khách sn,...Các ngun thi có thành phần tương tự như đối với các khu dân cư  
(thc phm, giy, catton,..)  
- Các cơ quan, công sở: Trường hc, bnh viện, các cơ quan hành chính: lượng  
rác thải tương tự như đối vi rác thải dân cư và các hoạt động thương mại  
nhưng khối lượng ít hơn.  
-Txây dng: Xây dng mi nhà ca, cu cng, sa chữa đường xá, dbcác  
công trình cũ. Chất thi mang đặc trưng riêng trong xây dựng: st thép vn,  
gch v, các si, bê tông, các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng cũ không dùng nữa  
- Dch vcông cng của các đô thị: Vệ sinh đường xá, phát quan, chnh tu các  
công viên, bãi bin và các hoạt động khác,... Rác thi bao gm crác, rác thi từ  
việc trang trí đường ph.  
- Các quá trình xử lý nước thi: Tquá trình xử lý nước thải, nước rác, các  
quá trình xlý trong công nghip. Ngun thi là bùn, làm phân compost,...  
Trang 4  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
- Tcác hoạt động sn xut công nghip: Bao gm cht thi phát sinh tcác  
hoạt động sn xut công nghip và tiu thủ công, quá trình đốt nhiên liu, bao bì  
đóng gói sản phm,... Ngun cht thi bao gm mt phn tsinh hot ca nhân  
viên làm vic.  
- Tcác hoạt động sn xut nông nghip: Ngun cht thi chyếu tcác cánh  
đồng sau mùa v, các trang trại, các vườn cây,... Rác thi chyếu thc phẩm dư  
tha, phân gia súc, rác nông nghip, các cht thi ra ttrng trt, tquá trình  
thu hoch sn phm, chế biến các sn phm nông nghip.  
[ ]  
Bng 1.1: Cht thải đặc trưng từ mt sngun phbiến ퟏ  
Ngun thi  
Thành phn cht thi  
Khu dân cư và thương mại  
Cht thi thc phm, giy, carton,  
nha, vải, cao su, rác vườn, g, nhôm,  
kim loi cha st và các loi khác: tã  
lót, khăn vệ sinh…  
Cht thải đặc bit  
Cht thi thtích lớn, đồ điện dân  
dng, hàng hóa, rác vườn thug om  
riêng, pin, dâu, lp xe, cht thi nguy  
hi  
Cht thi tvin nghiên cu công sở Bao gồm chất thải sinh hoạt như  
trong khu dân cư và thương mại, chai  
lọ đựng hóa chất , găng tay, pin, đồ  
điện tử  
Cht thi tdch vụ  
Vệ sinh đường phố: Bụi, rác, xác  
động vật, xe máy hỏng, cỏ, gốc cây,  
ống kim loại và nhựa cũ, ăn uống:  
chai nước giải khát, can sữa, lon  
bia,..thùng carton, nhựa hỗn hợp, vải,  
giẻ rách...  
Hoạt động sn xut  
Rơm, rạ, rễ cây, lá, đất, thùng, bao ,  
vỏ , đồ đựng các loại, tro, bụi, xỉ than  
b,Thành phn ca cht thi rn sinh hot  
Trang 5  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
Bng 1.2: Bng phân loi mt sthành phn ca cht thi rn sinh hot  
Thành phn  
Các chất cháy được  
Giy  
Định nghĩa  
Ví dụ  
Các vt liu làm tbt  
và giy  
Các túi giây, mnh bìa,  
giy vệ sinh…  
Hàng dt  
Có ngun gc tcác si Vi, len, nilong...  
Thc phm  
Các cht thi từ đồ ăn,  
thc phm  
Cng rau, vqu, thân  
cây, lõi ngô  
C, gcủi, rơm rạ  
Cht do  
Các vt liu và sn  
phẩm được chế to từ  
g, tre, rơm…  
Các vt liu và sn  
phẩm được chế to từ  
cht do  
Đồ dùng bng gỗ như  
bàn ghế, đồ chơi, vỏ  
dừa…  
Phim cun, túi cht do,  
chai lọ, dây điện, các  
đấu vòi…  
Da và cao su  
Các vt liu và sn  
Bóng, giày, ví, băng cao  
phẩm được chế to tda su  
và cao su  
Các cht không cháy  
Các kim loi st  
Các vt liu và sn  
phẩm được chế to từ  
sắt mà để bnam châm  
hút  
Vhộp, dây điện, hàng  
rào, dao, np lọ…  
Các kim loi phi st  
Thy tinh  
Các vt liu không bị  
nam châm hút  
Các vt liu và sn  
phẩm được chế to từ  
thy tinh  
Vnhôm, giây bao gói,  
đồ đựng…  
Chai lọ, đồ đựng bng  
thủy tinh, bóng đèn  
Đá và sành sứ  
Bt kì mt loi vt liu  
Vchai, ốc, xương,  
không cháy khác ngoài gạch đá, gốm…  
kim loi và thy tinh  
Các cht hn hp  
Tt ccác loi vt liu  
khác không phân loi  
trong bng này. Loi  
này có thchia làm hai  
phần: kích thước nhỏ  
hơn 5mm và lớn hơn  
5mm  
Đá cuội, cát, đất, tóc…  
1.1.3. Các phương pháp xử lý rác thi sinh hot thưng gp  
Trang 6  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
a, Phương pháp đổ rác thành đống ngoài tri  
Đây là phương pháp được sdng nhiu nhất, rác được thu gom vn chuyn  
đến địa điểm xác định để xlý. Tại đó người ta đổ rác thành từng đống có kích  
thưc khác nhau. Lớp rác này đổ chng lên lp rác khác to nên shỗn độn  
[ ]  
không theo quy lut nào. ퟐ  
* Ưu điểm  
Phương pháp này đơn giản, ít tn kém nht  
* Nhược điểm  
- Hiện tượng thoát khí từ bãi rác đo không được che phkín ảnh hưởng đến  
không khí khu vc xung quanh.  
- Nước mưa thấm vào rác thải, lượng nước rò rcn xlý lớn, độ ô nhim cao.  
Phthuc vào tnhiên, thời gian 8 tháng đến 2 năm.  
b, Phương pháp chôn lấp hp vsinh( landfill)  
Đây là phương pháp chôn lấp rác vào các hố đào có tính toán về dung lượng, có  
gia ccn thận đề kim soát khí thi và kiểm soát lượng nước rò r. Nn tang  
của phương pháp này là tạo môi trường yếm khí để vi sinh vt tham gia phân  
hy các thành phn hữu cơ có trong rác thải, có kim soát hiện tượng ô nhim  
nước, đất và không khí.  
Các bước tiến hành xlý:  
- Phân loi cht thi xử lý theo phương pháp chôn lấp hp vsinh  
- La chọn địa điểm chôn lp  
- La chn quy mô bãi chôn lp  
- Phân loi bãi chôn lp  
- Qun lý và xử lý nước rò rti bãi chôn lp  
*Ưu điểm  
Phương pháp này có ưu điểm là kiểm soát được hiện tượng ô nhim môi  
trường.  
* Nhược điểm  
- Chi phí đầu tư xây dng cao.  
- Tn diện tích để cha rác.  
Trang 7  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
- Thi gian phân hy rác thi lâu, kcả phương pháp landfill mặc dù có bsung  
vi sinh vt.  
- Đối vi chôn lp lthiên, phn bmặt không được phkín, nên tbãi rác  
thoát ra các loại khí như NH4, CO2, H2S, NH3, indol và nhiu khí khác gây mùi  
khó chu, ô nhim không khí trm trng khu vc xung quanh.  
- Rác chôn lấp chưa được phân loi, cha rt nhiu các cht khó phân hy, các  
chất độc hi có sn trong rác và các chất độc phát sinh trong quá trình to ra  
mi nguy him rt lớn cho môi trường đất.  
- Bãi rác cha rt nhiu vi sinh vt gây bnh, do chôn lp lthiên các tác nhân  
gây bnh này sẽ tác động trc tiếp ti sc khe ca những người sng gn khu  
vc bãi rác  
- Với phương pháp landfill, chi phí cho lớp lót, hthng thu và xử lý khí, nước  
[ ]  
rác rt ln. ퟐ  
c, Phương pháp đốt  
Rác thi sau khi thu gom, vn chuyn về được đốt trong các lò đốt, có ththu  
nhiệt để chạy máy phát điện, còn phn tro có thể đem đi chôn lấp  
* Ưu điểm  
- Tiêu diệt được mm bnh, loi bỏ được các chất độc hi trong rác thi.  
- Hn chế được các vấn đề ô nhiễm liên quan đến rác.  
- Cho phép xlý nhiu loi rác.  
* Nhược điểm  
- Tiết kiệm được diện tích đất do chôn lp.  
- Chi phí vn hành và bo trì thiết brt cao.  
- Gây ô nhim không khí môi trưng nghiêm trng, khó kim soát với lượng khí  
thi cha dioxin, gây hiu ng nhà kính và các bệnh đường hô hp.  
- Tn nhiu nguyên liệu đốt.  
Phương pháp này chỉ thích hp vi rác thi công nghip, rác thi y tế. Không  
thích hp cho xlý rác thi sinh hoạt có hàm lượng hữu cơ cao như ở Vit  
[ ]  
Nam ퟑ  
d. Phương pháp ủ sinh hc  
* Bn chất phương pháp  
Trang 8  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
Phương pháp ủ cht thi hữu cơ là quá trình phân giải mt lot các cht hữu cơ  
có trong cht thi sinh hot, bùn cặn, phân gia súc,… dưới tác dng ca tp  
đoàn vi sinh vật bản địa và vi sinh vt bsung vào. Quá trình ủ được thc hin  
trong cả điều kin hiếu khí và kkhí.  
* Mục đích phương pháp  
Phương pháp ủ cht hữu cơ có những mục đích sau:  
+ Ổn định cht thi: các quá trình sinh hc xy ra khi cht thi hữu cơ sẽ  
chuyn hóa các cht thi hữu cơ dễ phân hy thành các cht ổn định.  
+ Tiêu dit các vi sinh vt gây bnh: do trong quá trình , nhiệt độ tăng cao ( có  
thlên ti 80, trung bình khong 55-60) nên các vi sinh vt gây bnh sbị  
tiêu dit sau 4-5 ngày .  
+ Làm cho cht hữu cơ có giá trị phân bón cao: phn ln các chất dinh dưỡng  
như N, P, K có trong thành phn các cht hữu cơ, khi bón cho cây thì cây không  
thhp thụ được, sau khi thì các cht này schuyển sang vô cơ như NO3 ,  
PO4 ddàng cho cây hp th.  
+ Làm tơi xốp đất: sau khi cht hữu cơ trở thành dạng mùn, tơi xốp giúp cây  
[ ]  
dhp th. ퟐ  
* Các vi sinh vt trong quá trình ủ  
Các loài vi khuẩn thường gp là: Bacillus, Pseudomonas, Clostridium,…  
Vài loi xkhuẩn thường gp trong quá trình : Actinobifida, Actinomyces,  
Streptomycses,..  
Mt vài loi nấm thường gp khi : Muccor, Aspergillus, Torula, Talaromyces,  
Coprinus…  
[ ]  
Sinh vật đơn bào ퟒ  
* Các yếu tố ảnh hường đến quá trình ủ  
Thành phn nguyên liệu, kích thước nguyên liệu, độ ẩm, nhiệt độ, pH , nng  
độ O2, CO2.  
1.2. Tng quan vphân vi sinh  
“ Phân VSV (phân vi sinh) là sản phm cha các VSV sống, đã được tuyn  
chn có mật độ phù hp vi tiêu chun ban hành, thông qua các hoạt động sng  
ca chúng to nên các chất dinh dưỡng mà cây trng có thsdụng được (N, P,  
K, S, Fe…) hay các hoạt cht sinh hc, góp phần nâng cao năng suất và cht  
Trang 9  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
lượng nông sn. Phân VSV phải đảm bo không gây ảnh hưởng xấu đến người,  
động, thc vật, môi trường sinh thái và chất lượng nông thải.”  
1.2.1. Phân VSV cố định nitơ  
Nitơ là nguyên tố trơ khó liên kết hóa hc vi các nguyên tkhác, nếu không  
có chất xúc tác và điều kiện đặc biệt khác. Nitơ không ngừng bchuyn hóa  
trong một chu trình khép kín do tác động ca sinh hc hay hóa hc khác nhau.  
Dưới các tác động ca cac hoạt động hóa hc và sinh học, nitơ phân tử được  
chuyển hóa thành đạm vô cơ, sau chuyển hóa thành đạm thc vật và động vt  
thông qua quá trình đồng hóa. Mt phần đạm thc vật dưới dạng tàn dư thực vt  
và mt phần khác được người, động vt thải ra dưới dạng phân bã được trli  
cho đất. Đạm trong đất, mt phần được cây trng sdng, scòn li bmt do  
thm lu, ra trôi hoặc bay hơi do hoạt động của các VSV đất có khả năng phân  
giải đạm. Quá trình đất mất đạm chu ảnh hưởng rt ln bi chế độ canh tác.  
Trong tự nhiên, nitơ phân tử tn tại dưới dng khí chiếm ti 78.16% thtích  
không khí, song hp chất nitơ này lại không sdụng được làm ngun dinh  
dưỡng cho vi sinh vật. Để cây trng có thsdng ngun tài nguyên này làm  
chất dinh dưỡng, nitơ không khí phải được chuyn hóa thông qua quá trình cố  
định nitơ (cố định đạm), trong đó nitơ phân tử được chuyn hóa thành amon.  
Quá định cố định nitơ có thể xy ra các tác nhn vt lý, hóa hc hoc sinh hc,  
trong đó quá trình cố định đạm sinh học được quan tâm nhiều đến vì hiu quả  
và tính an toàn vi môi trường.  
Cố định đạm sinh hc là quá trình khN2 thành dưới xúc tác ca enzim  
nitrogenase khi có mt của ATP theo sơ đồ phn ứng như sau:  
N = N NH = NH H2N NH2 NH3  
N2 + 8H + 8e + 16Mg.ATP + 16O  
2NH3 + H2 + 16Mg.ADP + 16P  
Căn cứ vào đặc tính ca các loi VSV và mi quan hcủa chúng đối vi cây  
trng, VSV cố định nitơ được chia thành các loi cố định nitơ cộng sinh, cố  
[ ]  
định nitơ tự do và cố định nitơ hội sinh ퟓ  
1.2.2. Phân lân vi sinh  
VSV phân gii phân lân VSV chuyn hóa lân (phosphate Solubilizing  
Micreoorganisms – PSM) hay còn được gọi là VSV huy động lân (Phosphate  
mobilizing Microorganisms) là các VSV có khả năng chuyển hóa hp cht  
photpho khó tan thành dng dtiêu cho cây trng sdng. Các VSV phân gii  
hp chất photpho khó tan được biết đến nay bao gm cvi khun, nm mc và  
nm men. VSV phân gii lân không chlà các VSV chuyển hóa photphat vô cơ,  
Trang 10  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
mà bao gm ccác VSV có khả năng khoáng hóa các hợp cht lân ln hữu cơ  
[ ]  
to ngun lân dtiêu cung cấp cho đất và cây trng. ퟓ  
1.2.3. Thc trng phân bón VSV Vit Nam  
Phân bón VSV, mặc dù đã được nghiên cu tlâu, song do nhiu yếu tchủ  
quan và khách quan khác nhau nên mức độ ứng dụng cho đến nay còn hết sc  
hn chế. Chế phm (phân bón) VSV trên nn cht mang khtrùng chỉ được  
trin khai ng dng trong khuân khổ các đề tài nghiên cu hoc các dán sn  
xut th, thnghim. Din tích sdng tùy theo thi kì và có những năm đạt  
hàng tram ngàn ha. Do người nông dân quen sdụng phân đạm hóa hc và hiu  
lc phân VSV không thể đánh giá bằng mắt thường, nên địa bàn sdng chỉ  
mang tính cht cc bvà phân VSV dng này chưa trở thành sn phm hàng  
hóa. Hin nay vic sn xut phân VSV Vit Nam mi dng mc nghiên  
cu, trin khai và thnghiệm dưới dng pilot. Cả nước chcó một vài cơ sở sn  
xut phân hữu cơ VSV trên nền cht mang không khtrùng với điều kin trang  
thiết bthiếu thốn, cơ sở htầng chưa đồng b, nên chất lượng không cao, thiếu  
[ ]  
ổn định. ퟔ  
Trang 11  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
Chương 2: CHỌN VÀ THUYT MINH DÂY CHUYN  
2.1. Sơ đồ công nghmt số nước trên thế gii  
a. Sơ đcông nghca M- Canada  
Tiếp nhn rác  
Loi bcht hữu cơ  
Nghin hữu cơ  
Bsung VSV  
Bùn  
Đánh luống  
Lên men 8 10 tun  
Sàng xlý cht hu  
Đóng bao phân bón  
Chôn lp chất trơ  
cơ  
[ ]  
Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ xử lý rác của Mỹ - Canada ퟕ  
Nội dung công nghệ  
- Ở các vùng của Mỹ và Canada có khí hậu ôn đới thường áp dụng phương pháp  
xử lý rác thải ủ đống tĩnh có đảo trộn như sau: rác thải được tiếp nhận và tiến  
Trang 12  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
hành phân loại. Rác thải hữu cơ được lên men từ 8 – 10 tuần lễ, sau đó sàng lọc  
và đóng bao.  
* Ưu điểm  
- Thu hồi được sản phẩm làm phân bón. Tận dụng được nguồn bùn là các phế  
thải của thành phố hoặc bùn ao. Cung cấp được nguyên liệu tái chế cho các  
ngành công nghiệp. Kinh phí đầu tư và duy trì thấp.  
* Hạn chế  
- Hiệu quả phân hủy hữu cơ không cao. Chất lượng phân bón thu được thu hồi  
không cao vì có lẫn các kim loại nặng trong bùn hoặc bùn ao. Không phù hợp  
với khí hậu nhiệt đới Việt Nam vì phát sinh nước rỉ rác, không đảm bảo được  
VSMT, ảnh hưởng đến nguồn nước mặt và nước ngầm. Diện tích đất sử dụng  
quá lớn.  
b. Sơ đồ công nghcủa Đức  
Tiếp nhn rác thi sinh  
hot  
Phân loi  
Rác hữu cơ lên men (thu khí  
Rác vô cơ  
64%)  
Tái chế  
Tp cht  
Kkhí  
Hiếu khí  
Chôn lp chất trơ  
Phân hữu cơ  
Hút khí  
VS  
Lc khí  
Np khí  
Trang 13  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải của CHLB Đức [7]  
Nội dung công nghệ  
Ở Đức, một trong những công nghệ phổ biến của các nhà máy xử lý rác thải là  
áp dụng phương pháp xử lý rác thải để thu hồi khí sinh học và phân bón hữu cơ  
sinh học. Rác được tiếp nhận và tiến hành phân loại, các chất hữu cơ được đưa  
vào các thiết bị ủ kín dưới dạng các thùng chịu áp lực bằng thiết bị thu hôi khí  
trong quá trình lên men phân giải hữu cơ, khả năng thu hồi được là 64% khí là  
CH4 trong quá trình lên men). Khí qua lọc và được sử dụng vào việc hữu ích  
như: năng lượng chạy máy phát điện, chất đốt,… Phần bã còn lại sau khi đã lên  
men được vắt khô, tận dụng làm phân bón.  
* Ưu điểm  
- Xử lý triệt để đảm bảo vấn đề môi trường  
- Thu hồi được sản phẩm khí đốt có giá trị cao, phục vụ cho các ngành công  
nghiệp ở khu lân cận nhà máy  
- Thu hồi phân bón ( có tác dụng cải tạo đất )  
* Nhược điểm  
- Đòi hỏi kinh phí đầu tư lớn, kinh phí duy trì cao  
- Sản phẩm khí đốt cần phải phân loại, đảm bảo không lẫn các tạp chất, chất độc  
hóa học như : Pb, Hg, As,Cd… để đảm bảo cho việc sử dụng chất đốt.  
- Chất lượng phân bón thu hồi không cao.  
Trang 14  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
c. Sơ đồ công nghệ Trung Quốc  
Tiếp nhn rác thi  
Thiết bcha (hm kín) có bsung vsv  
thu nước thi trong 10 12 ngày  
Ủ chin độ m 40% thi gian t15 20  
ngày  
Sàng phân loại theo kích thước (bng bang  
ti sàng quay)  
Phân loi bng trọng lượng không khí  
có thu kim loi  
Vật vô cơ  
Phân loi sn phẩm để tái chế  
Chôn lp chất trơ  
Phi trn nguyên tkhác N, P, K và các  
nguyên tkhác  
phân bón nhiệt độ t30 - 40trong  
thi gian 5 10 ngày  
Đóng bao tiêu thụ  
Hình 2.3: Sơ đồ dây chuyn công nghsn xut phân compost trác Trung  
Quc [7]  
Ni dung công nghệ  
Trung Quc, mt trong nhng công nghphbiến ca các nhà máy xlý rác  
thải như ở Bắc Kinh, Nam Ninh, Thượng Hải … là áp dụng phươp pháp xử lý  
rác thi trong thiết bị kín. Rác được tiếp nhận, đưa vào thiết bị ủ kín ( phn ln  
là hm ) sau 10 12 ngày, hàm lượng H2S, CH4, CO2… giảm, được đưa ra  
ngoài ủ chín. Sau đó mới tiến hành phân loi, chế biến thành phân bón hữu cơ  
* Ưu điểm  
Trang 15  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
- Rác được sau 10 12 ngày, gim mùi ca H2S mới đưa ra ngoài, phân loại  
có ưu điểm gim nhẹ độc hi với người lao động.  
- Thu hồi được lượng nước rác, không gây ảnh hưởng cho tầng nước ngm.  
- Thu hồi được sn phm tái chế  
- Vật vô cơ khi đưa đi chôn lấp không gây mùi và ảnh hưởng ti tầng nước  
ngầm vì đã được oxi hóa trong hm ủ  
- Thu hồi được thành phm phân bón  
* Nhược điểm  
- Chất lượng phân bón chưa được triệt để về các vi sinh vật gây bệnh  
- Tỷ lệ thành phẩm thu hồi không cao  
- Thao tác vận hành phức tạp  
- Diện tích hầm ủ rất lớn và không được phân loại dẫn đến diện tích xây dựng  
nhà máy lớn  
- Kinh phí đầu tư ban đầu ln  
d. Công nghsn xut phân vi sinh tCTRSH ca Tây Ban Nha  
* Sơ đồ công nghệ  
Trang 16  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
Rác thi sinh hot  
Bãi tp kết rác  
Máy xé bao  
Phun chế phm EM  
Nạp lên băng truyền xlý  
Phân loại sơ bộ bng tay  
Tp cht  
Màng mng do  
Phân loi bng sc gió ln 1  
Sàng lng 1  
Tái chế  
Đất cát, vn vô cơ  
Màng mng do  
Tách tuyn bng tay  
Máy tách tuyn ttính  
Máy băm  
Kim loi  
Sàng rung  
Ct nhỏ  
Tái chế  
Vn hữu cơ  
Phân loi bng sc gió ln 2  
Màng mng do  
Ging  
Men vi sinh  
Nhân ging  
Phi trn  
Np liệu băng truyền  
Máy đánh tơi  
Trang 17  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
Tách tuyn mùn hữu cơ  
Đốt  
Bã xenlulose  
Sàng lng 2  
Phi trn  
To ht  
Kali  
Urê  
Men vi sinh cố định đạm  
phân gii lân  
Supephotphat  
Sy tách m  
Đóng bao tiêu thụ  
[ ]  
Hình 2.4. Sơ đồ công nghsn xut phân vi sinh CTRSH ca Tây Ban Nha. ퟕ  
* Ưu điểm  
- Gim thiu ô nhim nguồn nước, đất và không khí, các cht hữu cơ biến đổi  
thành chất vô cơ.  
- Dit các mm bnh nguy him do trong quá trình phân hy sinh hc nhiệt độ  
trong hm ủ gia tăng, có khi đến 60làm tiêu hy các trng, u trùng vi khun  
trong cht thi. Phân sau khi có thsdng an toàn hơn phân ủ tươi.  
- Phân sau khi trthành mt cht mùn hu ích cho nông nghiệp như tăng độ  
phì nhiêu của đất giúp cây trng hp th.  
- Tăng độ ẩm cn thiết cho đất trng, gim thiu sra trôi ca khoáng cht do  
các thành phần vô cơ không hòa tan trong phân ủ như NO.  
- Gim thtích do quá trình phân, smất hơi nước gia tăng do sự gia tăng  
nhiệt, điều này khiến mphân khô và ráo nước hơn. Phân có thể tích nhỏ hơn sẽ  
giúp thun li cho vic vn chuyn và thu gom.  
* Nhược điểm  
- Mc dù phn ln vi khun btiêu diệt nhưng không phải hoàn toàn, đặc bit  
sự ủ compost không đồng đều vthời gian, phương pháp, lượng ủ… Một số  
mm bnh vn tn ti có thgây nguy hiểm cho người sdng.  
- Thành phân ủ thường không ổn định vchất lượng do thành phn nguyên liu  
đưa vào không đồng đều.  
- Phi tn kém thêm công và din tích  
Trang 18  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
- Vic ủ phân thường dng thcông và lthiên to sphn cm vmquan  
và phát tán mùi hôi. Trong khi các loi phân hóa học như ure, NPK… gọn nh,  
tương đối rtin, chất lượng đồng đều và sạch hơn gây tâm lý thuận tin cho  
vic sdụng hơn phân ủ vi sinh.  
2.2. La chọn sơ đồ công nghệ  
Thông qua tìm hiu mt scông nghệ đã nêu trên kết hp với đặc điểm  
CTRSH hin nay ca Vit Nam  
Độ ẩm cao  
Chưa được phân loi ti ngun  
Có hàm lượng hữu cơ lớn hơn 50%  
Tnhững điều kin trên, Ta quyết định thiết kế theo công nghxlý CTRSH  
ca Tây Ban Nha, tuy nhiên có sửa đổi để phù hp với điều kin rác thi Vit  
Nam  
* Lý do la chn  
- Đối công nghcủa Đức: vi tình trạng CTRSH chưa được phân loại như ở  
Vit Nam, vic áp dng công nghệ để thu khí đốt và phân hữu cơ cùng lúc sẽ  
ln rt nhiu tp cht và sphát thải hơi kim loại nguy hiểm như As, Pb, Hg…  
Hơn nữa thị trường sdụng khí đốt Vit Nam là không ln, nên áp dng mô  
hình của Đức vào Vit Nam là không phù hp.  
- Đối vi công nghcủa Mĩ - Canada: công nghcủa Mĩ – Canada không phù  
hp vi khí hu ca Việt Nam, phát sinh nước rỉ rác và không đảm bo VSMT  
- Đối vi công nghca Trung Quc: công nghca Trung Quc tuy hiu quả  
nhưng thao tác vn hành khá phc tp và tn kém chi phí không phù hp vi  
một nước kinh tế hn hẹp như Việt Nam, hơn nữa công nghca Trung Quc  
chưa xử lý được triệt để các vi sinh vt gây bnh, tlthành phm thu hi  
không cao.  
Như vậy, ta sla chn công nghxlý CTRSH của Tây Ban Nha đã được áp  
dng ti nhà máy chế biến phế thi Cu Din Hà Ni, công nghnày phù hp  
với điều kin xử lý rác tươi chưa phân loại ti ngun và phù hp với điều kin  
phát trin kinh tế, xã hi của nước ta.  
* Thuyết minh dây chuyn công nghxlý CTRSH ca Tây Ban Nha  
a. Phun chế phm EM  
Trang 19  
Thiết kế dây chuyn sn xut phân vi sinh tcht thi rắn đô thi, công sut 70 tấn CTRĐT/ngày  
* Mục đích: Rác thi sinh hoạt sau khi được đưa vào bãi tập kết rác sẽ được  
phun chế phẩm EM để khử mùi hôi trước khi đưa vào dây chuyền xlý tiếp  
theo. Đồng thi trong chế phm EM cha hn hp các VSV (nhóm vi khun  
quang hp, nhóm vi khun Lactobacillus, nhóm nm men (Sacchoromyces),  
nhóm nm si và xkhun). Chúng stiến hành phân hy rác thi sinh hot, hỗ  
trcho quá trình xlý.  
* Tiến hành: Phun chế phẩm EM dưới dạng sương mù lên rác thi, gitrong  
mt khong thi gian nhất định nhm làm gim mùi hôi ca rác, gim mt số  
thông svt lý, hóa hc ca các thành phần có trong rác đảm bo yêu cu vệ  
sinh môi trường. Tlchế phm EM sdng là 2l/1 tn rác thi. Rác sau khi  
được xlý chế phẩm EM được nạp lên băng chuyền xlý tiếp.  
b. Phân loại sơ bộ  
* Mục đích: rác thi sinh hot cha nhiu thành phn phc tạp như: các chất  
hữu cơ, vô cơ, các chất có khả năng tái sử dụng… gây khó khăn trong quá trình  
xlý, tn tht chi phí và hiu sut sn xut phân bón không cao. Do vy phi  
tiến hành phân loại sơ bộ để tách bt thành phn các cht phi hữu cơ có kích  
thưc ln, tạo điều kin thun lợi cho các công đoạn sau.  
* Tiến hành: rác ti bãi tp kết được xe xúc lật đưa lên phễu np liu và qua  
băng chuyền xử lý. Hai bên băng tải có công nhân đứng để phân loi rác bng  
tay, nht bcác loi rác: lp cao su, than g, rác y tế… ra khỏi hn hợp ban đầu.  
c. Xé bao, làm tơi  
* Mục đích: rác thi sinh hoạt được cha nhiu trong nhng bao nilong, vì vy  
cn phải qua máy xé bao để gii phóng rác ra khỏi bao nilong và làm tơi, tạo  
điều kin thun li cho quá trình phân loi rác vsau.  
* Tiến hành: rác sau phân loại sơ bộ trên băng tải được đưa vào máy xé bao với  
cơ cấu cơ khí được thiết kế hp lý, các bao cha rác sẽ được phá vvà nhtác  
động lực đập của máy rác được làm tơi trước khi vào công đoạn tiếp theo.  
d. Phân loi bng sc gió  
* Mục đích: tách các thành phn nhẹ như bao nilong, túi màng mng nha do,  
… ra khỏi hn hp rác thi  
* Tiến hành: Rác sau khi được xé nhỏ, làm tơi, tiếp tục đi vào máy phân loại  
bng sức gió. Dưới tác dng ca lung không khí có trong máy các thành phn  
màng mng nha do nhsẽ được tách ra theo lung không khí và được dn li  
thành đống, đưa đi tái chế. Hn hp rác còn li sẽ theo băng tải đi vào sàng  
lng.  
Trang 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 58 trang yennguyen 30/03/2022 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế dây chuyền sản xuất phân vi sinh từ chất thải rắn đô thi, công suất 70 tấn CTRĐT/ngày", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_day_chuyen_san_xuat_phan_vi_sinh_tu_chat_thai.pdf