Đồ án môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
LỜI NÓI ĐẦU  
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, được ứng dụng rộng rãi  
vào các lĩnh vực của đời sống như hiện nay, thì việc xây dựng một phần mềm phục vụ  
cho việc quản dược phẩm cũng không có gì xa lạ. Bởi lợi ích mà nó đem lại không hề  
nhỏ: tiết kiệm thời gian, công sức tiền bạc, đem lại hiệu quả cao trong công tác quản  
lý.  
Để thể tạo ra một phần mềm hoàn hảo, đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng và  
phục vụ tốt trong quá trình sử dụng thì việc đầu tiên và quan trong nhất chính là giai đoạn  
phân tích thiết kế. một trong những thuật phân tích thiết kế hệ thống phổ biến nhất  
hiện nay là phân tích thiết kế hướng đối tượng với nhiều ưu điểm so với mô hình phân  
tích thiết kế hướng cấu trúc : tính tái sử dụng, tạo ra các phần mềm có tính thích ứng và  
bền chắc.  
Chính vì những lý do đó mà nhóm chúng tôi đã áp dụng thuật phân tích thiết kế  
hướng đối tượng này vào trong việc xây dựng chương trình quản dược phẩm của mình.  
mục đích chủ yếu là giúp mọi người hiểu hơn thế nào là hướng đối tượng và nó có  
nhưng đặc điểm gì, ứng dụng ra sao.  
Đây cũng đồ án phục cho đồ án cuối kì môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng của  
nhóm chúng tôi, trong đồ án này chúng tối xây dựng theo từng chương để thuận tiên  
trong quá trình học tập và theo dõi, gồm các nội dung chính sau :  
Chương 1: Khảo sát hệ thống.  
Chương 2: Mô hình hóa yêu cầu.  
Chương 3: Mô hình hóa khái niệm.  
Chương 4: Mô hình hóa tương tác đối tượng.  
Chương 5: Mô hình hóa hành vi.  
Chương 6: Thiết kế chi tiết biểu đồ lớp.  
Chương 7: Thiết kế kiến trúc vật lý.  
Với kiến thức còn hạn hẹp nên trong đồ án sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong  
thầy cô cùng bạn bè thông cảm và góp ý để nhóm chúng tôi có thể sửa chữa kịp thời,  
phục vụ cho công tác nghiên cứu sau này.  
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn thầy Viết Trương đã hết lòng chỉ bảo để nhóm  
chúng tôi hoàn thành tốt đồ án này !  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 1  
 
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
MỤC LỤC  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 2  
 
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 3  
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 4  
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG  
1.1. Khảo sát hiện trạng  
1.1.1. Khảo sát hiện trạng  
Trung tâm y tế (TTYT) Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn là nơi khám bệnh và  
cấp thuốc, phục vụ cho cán bộ giảng viên, nhân viên, sinh viên của trường.  
Thời gian làm việc : 24/24  
Nhân viên gồm : 1 Trưởng trạm, Dược sĩ.  
Điều kiện để khám chữa bệnh :  
Là cán bộ, giảng viên, sinh viên Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt – Hàn.  
Phải thẻ bảo hiểm y tế được nhà trường xác nhận.  
Bệnh nhân sẽ được khám bệnh, cấp thuốc thực hiện điều trị ngay tại TTYT nếu  
có nhu cầu, nếu bệnh nặng sẽ được chuyển lên tuyến trên để điều trị.  
Trung tâm y tế nơi lưu trữ thuốc phục vụ cho việc khám chữa bệnh cấp thuốc  
cho bệnh nhân. Nhân viên y tế sẽ thực hiện việc khám bệnh, cấp thuốc, quản lí kho thuốc,  
thực hiểm kiểm kê, thống kê, báo cáo lên Trưởng trạm để trình lên cấp trên theo thời gian  
quy định.  
1.1.2. Đánh giá hiện trạng  
Qua quá trình khảo sát thực tế nhóm chúng tôi nhận thấy :  
Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt – Hàn mới thành lập, số lượng thuốc ở TTYT không  
nhiều, nhu cầu khám chữa bệnh của cán bộ, giảng viên, sinh viên không cao nên việc  
quản lí không gặp nhiều khó khăn được thực hiện thủ công trên sổ sách, do đó sẽ  
không tránh khỏi thiếu sót trong công tác quản lý.  
Hiện nay trường đang trong quá trình nâng cấp lên Đại học nên trong vài năm tới số  
lượng cán bộ giảng viên, nhân viên và sinh viên sẽ tăng lên. Kéo theo đó nhu cầu khám  
chữa bệnh cũng sẽ tăng theo, số lượng thuôc đáp ứng sẽ càng được bổ sung nhiều hơn, do  
đó không các quản thủ công trên sổ sách sẽ gặp không ít khó khăn, tốn nhiều thời gian,  
công sức hiệu quả không cao.  
Chính vì thế mà nhóm chúng tôi đã quyết định chọn đề tài này nhằm thiết kế 1 phần  
mềm quản dược phẩm nhằm phục vụ cho công tác quản dược phẩm tại TTYT, đảm  
bảo quy trình nghiệp vụ hiểu quả cao.  
1.2. Mô tả bài toán  
Trung tâm y tế tổ chức lưu trữ, sắp xếp các thông tin về thuốc được nhập từ các nhà  
cung cấp sau khi được kiểm duyệt nhằm phục vụ cho việc khám chữa bệnh cấp thuốc  
cho bệnh nhân.  
Nhân viên Y tế (Trưởng trạm, dược sĩ) sẽ thực hiện việc khám bệnh, đơn thuốc và  
cấp thuốc cho bệnh nhân sau khi kiểm tra thẻ bảo hiểm y tế đạt yêu cầu. Các thông tin sẽ  
được lưu vào hệ thống, phục vcho kiểm kê, tìm kiếm, thống kê, báo cáo,…  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 6  
         
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
1.3. Quy trình nghiệp vụ  
1.3.1. Quy trình Đặt mua thuốc  
BT ĐẦU  
LP DTRÙ  
Không đồng ý  
DUYT  
Đồng ý  
LIÊN HNHÀ  
CUNG CP  
ĐỀ XUT NHÀ  
CUNG CP  
Không đồng ý  
DUYT  
Đồng ý  
KÝ HP ĐỒNG  
KT THÚC  
Hình 1.1. Quy trình nghiệp vụ đặt mua thuốc  
Tùy theo từng thời điểm hay dựa theo nhu cầu cần bổ sung thuốc trong kho, dược sĩ  
sẽ lập bảng dự trù các loại thuốc cần thiết, trình lên Trưởng trạm duyệt, nếu được Dược sĩ  
sẽ liên hệ nhà cung cấp, đề xuất nhà cung cấp với Trưởng trạm. Nếu được chấp nhận  
sẽ tiến hành ký hợp đồng với nhà cung cấp, kết thúc đặt mua thuốc.  
1.3.2. Quy trình Mua thuốc  
BT ĐẦU  
MUA THUC  
THANH TOÁN  
BÁO CÁO  
TRƯỞNG TRM  
KT THÚC  
Hình 1.2. Quy trình nghiệp vụ mua thuốc.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 7  
     
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
Sau khi kí hợp đồng mua thuốc với Nhà cung cấp, Dược sĩ sẽ chịu trách nhiệm nhập  
thuốc từ Nhà cung cấp và thanh toán hóa đơn. Sau đó báo cáo với Trưởng trạm, kết thúc  
quá trình mua thuốc.  
1.3.3. Quy trình nghiệp vụ Nhập thuốc, phân loại thuốc  
NHP THUC  
VÀO KHO  
BT ĐẦU  
SP XP, BO  
QUN  
KT THÚC  
Hình 1.3. Quy trình nghiệp vụ nhập thuốc, phân loại thuốc.  
Sau khi mua thuốc từ nhà cung cấp, dược sĩ sẽ tiến hành kiểm tra, phân loại thuốc, sắp  
xếp vào kho, sau đó tiến hành lưu trữ thuốc.  
1.3.4. Quy trình nghiệp vụ Cấp thuốc  
BT ĐẦU  
KHÁM BNH  
ĐƠN THUC  
CP THUC  
THEO ĐƠN  
LƯU SKÍ  
NHN  
NHP MÁY  
KT THÚC  
Hình 1.4. Quy trình nghiệp vụ cấp thuốc.  
Dược sĩ thực hiện khám, kê đơn thuốc cho bệnh nhân và cấp thuốc theo đơn. Sau đó  
lưu sổ nhận các thông tin về bệnh nhân, thuốc, …và tiến hành nhập máy. Kết thúc  
phiên cấp thuốc.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 8  
   
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
1.3.5. Quy trình nghiệp vụ Thanh lý thuốc  
KIM TRA  
BT ĐẦU  
THUC HT  
HN  
THC HIN  
THANH LÝ  
LƯU THÔNG  
TIN THANH LÝ  
BÁO CÁO  
TRƯỞNG TRM  
KT THÚC  
Hình 1.5. Quy trình nghiệp vụ Thanh lý thuốc.  
Theo đinh kì, Dược sĩ tiến hành kiểm tra thuốc hết hạn, thực hiện thanh lý, đồng thời  
lưu thông tin thanh lý vào máy tính. Sau đó lập bảng báo cáo thanh lý cho Trưởng trạm,  
kết thúc thanh lý thuốc.  
1.3.6. Quy trình nghiệp vụ Kiểm thuốc  
KIM KÊ THEO  
BT ĐẦU  
ĐỊNH KÌ  
LP BÁO CÁO  
KIM KÊ  
BÁO CÁO  
KT THÚC  
TRƯỞNG TRM  
Hình 1.6. Quy trình nghiệp vụ Kiểm thuốc  
Hàng quý, theo định kì, Dược sĩ tiến hành kiểm thuốc trong kho, đối chiếu giữa số  
lượng thuốc trong sổ sách với số lượng thuốc thực tỏng kho. Sau đó lập báo cáo kiểm kê  
trình Trưởng trạm xem xét. Kết thúc kiểm kê.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 9  
   
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
1.3.7. Quy trình nghiệp vụ thống kê, báo cáo  
YÊU CU  
BT ĐẦU  
THNG KÊ, BÁO  
CÁO  
LP THNG KÊ  
BÁO CÁO  
BÁO CÁO  
TRƯỞNG TRM  
KT THÚC  
Hình 1.7. Quy trình nghiệp vụ Kiểm thuốc  
Theo định hoặc tùy thời điêm, Trưởng trạm sẽ yêu cầu Dược sĩ thực hiện thống kê,  
báo cáo tình hình thuốc trong kho. Dược sĩ có trách nhiệm thực hiện thống kê, lập báo  
cáo thống kê trình lên Trưởng trạm, kết thúc thống kê, báo cáo.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 10  
 
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
1.4. Yêu cầu hệ thống  
1.4.1. Yêu cầu chức năng  
Hệ thống Quản dược phẩm được xây dựng nhằm thực hiện các chức năng sau:  
Chức năng quản hệ thống  
Đăng nhập/Đăng xuất  
Khởi tạo User  
Xóa User  
Hiệu chỉnh User  
Chức năng cập nhật danh mục  
Danh mục Loại thuốc  
Danh muc thuốc  
Danh mục Dược sỹ  
Danh mục Bệnh nhân  
Danh mục Nhà cung cấp  
Danh mục người sử dụng  
Chức năng xử lí.  
Lập dự trù mua thuốc  
Mua thuốc  
Nhập thuốc  
Cấp thuốc cho bệnh nhân  
Kiểm thuốc  
Thanh lý thuốc  
Cập nhật thuốc  
Tìm kiếm thuốc  
Thống kê, báo cáo  
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng  
Hạn chế thấp nhất các sai sót có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chương trình.  
Đảm bảo đúng quy trình nghiệp vụ.  
Chương trình chay ổn định, chính xác, an toàn.  
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng,  
Chương trình có chế độ mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 11  
     
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU  
2.1. Xác định các tác nhân  
Admin : Là người điều hành cao nhất của hệ thống.  
Trưởng trạm : Là lãnh đạo, chịu trách nhiệm xét duyệt, cấp kinh phí và ra các  
quyết định liên quan.  
Dược sĩ: người trực tiếp sử dụng phần mềm quản dược thực hiện các chức  
năng, nghiệp vụ.  
Bệnh nhân : Là người nhận thuốc, một trong các đối tượng phục vụ của hệ thống.  
Nhà cung cấp : Đơn vị chịu trách nhiệm cấp thuốc cho Trạm y tế.  
2.2. Trường hợp sử dụng  
2.2.1. Liệt kê các trường hợp sử dụng  
Khởi động hệ thống/Đóng hệ thống.  
Đăng nhập/Đăng xuất.  
Quản trị người sử dụng.  
Mua thuốc.  
Phân loại thuốc.  
Cập nhật thuốc.  
Cấp thuốc cho bệnh nhân.  
Thanh lý thuốc.  
Kiểm thuốc.  
Tìm kiếm.  
Thống kê, báo cáo  
2.2.2. Đặc tả các trường hợp sử dụng  
Trường hợp sử dụng : Khởi động hệ thống  
Tác nhân : Admin  
tả : Người quản trị hệ thống nhiệm vụ khỏi động hệ thống trước khi sử  
dụng các chức năng của hệ thống.  
Tham chiếu tới : Tất cả các chức năng của hệ thống.  
Trường hợp sử dụng : Đóng hệ thống  
Tác nhân : Admin  
tả : Người quản trị hệ thống (Admin) có nhiệm vụ đóng hệ thống khi kết  
thúc phiên làm việc.  
Tham chiếu tới: Tất các các chức năng hệ thống.  
Trường hợp sử dụng : Đăng nhập  
Tác nhân : Admin, Trưởng trạm, Dược sĩ  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 12  
         
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
tả : Các tác nhân cần phải đăng nhập vào hệ thống trước khi sử dụng các  
chức năng của hệ thống.  
Tham chiếu tới : Tất cả các chức năng hệ thống  
Trường hợp sử dụng : Quản trị người sử dụng (NSD).  
Tác nhân : Admin  
tả : Khi có yêu cầu thêm NSD, xóa NSD hay hiệu chỉnh thông tin NSD thì  
Admin có nhiệm vụ thực hiện các chức năng này.  
Tham chiếu tới : Tất cả các chức năng hệ thống  
Trường hợp sử dụng : Mua thuốc.  
Tác nhân : Dược sĩ, Trưởng trạm, Nhà cung cấp.  
tả : Dược sĩ có trách nhiệm liên hệ với nhà cung cấp để lấy thông tin và  
tiêu chí chọn nhà cung cấp như chủng loại, chất lượng, giá thành, hình thức  
thanh toán… và báo với Trưởng trạm kèm báo giá của Nhà cung cấp.  
Trưởng trạm đề xuất lãnh đạo duyệt. Dược sĩ liên hệ nhà cung cấp để làm hợp  
đồng, thanh toán,…  
Tham chiếu tới : Tất cả các chức năng hệ thống.  
Trường hợp sử dụng : Phân loại thuốc.  
Tác nhân: Dược sĩ.  
tả : Sau khi mua thuốc từ nhà cung cấp, dược sĩ sẽ thực hiện kiểm tra, phân  
loại thuốc nhập thuốc vào kho, tiến hành lưu trữ.  
Tham chiếu tới : danh mục thuốc, danh mục loại thuốc, danh mục nhà cung  
cấp, kho thuốc.  
Trường hợp sử dụng : Cập nhật thuốc.  
Tác nhân : Dược sĩ  
tả :  
- Thêm thuốc : Dược sĩ nhập thông tin thuốc mua về vào kho.  
- Xóa thuốc : Dược sĩ xóa các đơn vị thuốc khi cần.  
- Sửa thuốc : Dược sĩ cập nhật thông tin các đơn vị thuốc khi sai sót hoặc cập  
nhật lại thông tin.  
Tham chiếu tới : dòng nhập thuốc, phiên nhập thuốc, danh mục thuốc, danh  
mục loại thuốc, danh mục nhà cung cấp, danh mục dược sĩ.  
Trường hợp sử dụng : Câp thuốc cho bệnh nhân .  
Tác nhân: Dược sĩ, bệnh nhân.  
tả : Dược sĩ sau khi thực hiện khám bệnh cho bệnh nhân, kê đơn thuốc thì  
thực hiên cấp thuốc cho bệnh nhân theo đơn.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 13  
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
Tham chiếu tới : dòng xuất thuốc, phiên xuất thuốc, danh mục thuốc, danh mục  
bệnh nhân, danh mục dược sĩ.  
Trường hợp sử dụng : Thanh lý thuốc.  
Tác nhân : Dược sĩ, Trưởng trạm.  
tả : Sau khi nhập thuốc, Dược sĩ kiểm tra hạn dùng của thuốc thuốc  
mới vừa mua. Nếu thuốc nào hết hạn sử dụng Dược sĩ báo cáo với Trưởng  
trạm để thực hiện thanh lý.  
Tham chiếu tới : danh mục thuốc, danh mục loại thuốc, phiếu thanh lý, chi tiết  
phiếu thanh lý, danh mục dược sĩ.  
Trường hợp sử dụng : Kiểm kê.  
Tác nhân : Dược sĩ, thưởng trạm.  
tả : Dựa vào số lượng thuốc tồn quý trước, số lượng thuốc vừa nhập, số  
lượng thuốc đã cấp trong quý. Dược sĩ tổng hợp tình hình quản thuốc và  
trình trưởng trạm xem xét.  
Tham chiếu tới : nhập thuốc, xuất thuốc, thanh lý thuốc, danh mục dược sĩ.  
Trường hợp sử dụng : Tìm kiếm  
Tác nhân : Admin, Dược sĩ.  
tả : Dược sĩ và Admin tìm kiếm thuốc theo Tên, Loại, Nhà sản xuất, Hạn  
sử dụng. Khi có sai sót cần sửa hoặc cần tra cứu thông tin.  
Tham chiếu tới : danh mục thuốc, danh mục dược sĩ, nhập thuốc, xuất thuốc,  
Thanh lý thuốc.  
Trường hợp sử dụng : Thống kê, báo cáo.  
Tác nhân : Dược sĩ, Trưởng trạm.  
tả : Dược sĩ dựa vào tình hình sử dụng thuốc, tình hình bệnh để lập báo cáo  
cho Trưởng trạm trình cấp trên theo dõi. Các loại báo cáo Dược sĩ cần làm:  
- Báo cáo số lượng thuốc còn trong kho.  
- Báo cáo số lượng thuốc hết han sử dụng, cần được thanh lý  
- Báo cáo nhập thuốc.  
- Báo cáo cấp thuốc cho bệnh nhân.  
- Báo cáo theo định kì.  
Tham chiếu tới : nhập thuốc, xuất thuốc, thanh lí thuốc, danh mục thuốc.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 14  
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
2.2.3. Biểu đồ trường hợp sử dụng (Use case)  
Thong ke, bao cao  
Truong tram  
Kiem ke  
Cap thuoc  
Benh nhan  
Thanh ly thuoc  
Cap nhat Thuoc  
Mua thuoc  
Duoc Sy  
Nha cung cap  
Phan loai thuoc  
Dang nhap  
Tim kiem  
Admin  
Khoi dong HT  
Dong HT  
Quan tri Nguoi su dung  
Hình 2.1. Biểu đồ trường hợp sử dụng Hệ thống quản dược phẩm.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 15  
 
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
<<extends>>  
<<extends>>  
<<extends>>  
Them NSD  
M
Quan tri Nguoi su dung  
Xoa NSD  
Hieu chinh NSD  
Hình 2.2. Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản trị ngưởi sử dụng.  
Timtheo ten thuoc  
M
<<uses>>  
M
<<uses>>  
Timtheo loaithuoc  
M
<<uses>>  
M
Timkiem  
Timtheo nha san xuat  
<<uses>>  
<<uses>>  
M
M
Timtheo NSX/HSD  
M
Timtheo kho thuoc  
Hình 2.3. Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Tìm kiếm.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 16  
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
Thongkethuoctonkho  
<<uses>>  
<<uses>>  
Thongkethuocnhapvao  
<<uses>>  
<<uses>>  
Thongke,baocao  
Thongkethuocduoccap  
<<uses>>  
Thongkethuoccanduocthanhly  
Thongke,baocaotheodinhky  
Hình 2.4. Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Thống kê báo cáo.  
<<extends>>  
Them thuoc  
M
<<extends>>  
Cap nhat Thuoc  
Sua thuoc  
<<extends>>  
Xoa thuoc  
Hình 2.5. Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Cập nhật thuốc.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 17  
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
CHƯƠNG 3 : MÔ HÌNH KHÁI NIỆM  
3.1. Xác định các lớp đối tượng  
Mô hình khái niệm hay còn gọi là mô hình đối tượng là cách biểu diễn các khái  
niệm (đối tượng), các thực thể của phạm vi bài toán.  
Dựa vào việc áp dụng các phương pháp khác nhau, chúng tối đã xác định được các  
lớp đối tượng của hệ thống quản dược phẩm như sau :  
Nguoisudung (Người sử dụng) : là lớp chứa các thông tin tài khoản ( username,  
password) người sử dụng hệ thống (admin, trưởng trạm, dược sĩ).  
Duocsi (Dược sĩ) : là lớp chứa các thông tin về dược sĩ, người thực hiện các chức  
năng nhập thuốc, xuất thuốc, tìm kiếm, kiểm kê, thanh lý, thống kê, báo cáo…  
Nhacungcap (Nhà cung cấp) : là lớp chứa các thông tin về nhà cung cấp.  
Benhnhan (Bệnh nhân) : là lớp chứa các thông tin về bệnh nhân, đối tượng phục  
vụ chủ yếu.  
Khothuoc (Kho thuốc): lớp chứa các thông tin về vị trí lưu trữ thuốc trong kho.  
Loaithuoc (Loại thuốc) : là lớp chứa các thông tin về loại thuốc để phân loại thuốc,  
thuận tiện cho việc quản lý.  
Thuoc (Thuốc): lớp chứa các thông tin chi tiết về các đơn vị thuốc.  
Phien_nhap_thuoc (Phiên nhập thuốc) : là lớp chứa các thông tin về số phiếu  
nhập, ngày nhập thuốc.  
Dong_nhap_thuoc (Dòng nhập thuốc) : là lớp chứa các thông tin chi tiết về số  
lượng, đơn giá thuốc cần nhập.  
Phien_xuat_thuoc (Phiên xuất thuốc) : là lớp chứa các thông tin về số phiếu xuất,  
ngày xuất, lí do xuất thuốc.  
Dong_xuat_thuoc (Dòng nhập thuốc) : là lớp chứa các thông tin chi tiết về xuất  
thuốc như : số lượng, đơn giá, cách dùng.  
Phieu_Kiemke (Phiếu kiểm kê) : là lớp chứa các thông tin về phiếu kiểm kê : số  
phiếu, ngày lập.  
Chitiet_Phieukiemke (Chi tiết phiếu kiểm kê): là lớp chứa các thông tin chi tiết về  
kiểm số lượng, hiện trạng.  
Phieu_Thanhly (Phiếu thanh lý) : là lớp chứa các thông tin về số phiếu thanh lý,  
ngày lập phiếu thanh lý.  
Chitiet_Phieuthanhly (Chi tiết phiếu thanh lý) : là lớp chứa các thông tin về số  
lượng, năm sử dụng, hiện trạng của thuốc cần được thanh lý.  
Dondatmuathuoc (Đơn đặt mua thuốc ): là lớp chứa các thông tin về ngày đặt  
đơn, ngày nhận thuốc.  
Chitiet_Dondatmuathuoc (Chi tiết đơn đặt mua thuốc) : là lớp chứa các thông tin  
về số đơn đặt mua thuốc, số lượng đặt mua.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 18  
   
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
3.2. Mối quan hệ giữa các lớp  
Nhóm 5 – LT03C  
STT  
Tên lớp quan hệ  
Tên mối quan hệ  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Duocsi – Nguoisudung  
Thuoc – Loại thuốc  
Thuoc – Kho thuốc  
Thuoc – Chitiet_Dondatmuathuoc  
Thuoc – Chitiet_Phieuthanhly  
Thuoc – Chitiet_Phieukiemke  
Thuoc – Dong_nhap_thuoc  
Thuoc – Dong_xuat_thuoc  
Chitiet_Dondatmuathuoc – Dondatmuathuoc  
Kế - thừa - từ  
Thuộc  
Chứa trong  
Có  
Có  
Có  
Có  
Có  
Chứa  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
Chitiet_Phieuthanhly – Phieu_Thanhly  
Chitiet_Phieukiemke – Phieukiemke  
Dong_nhap_thuoc – Phien_nhap_thuoc  
Dong_xuat_thuoc – Phien_xuat_thuoc  
Duocsi - Dondatmuathuoc  
Duocsi - Phieu_Thanhly  
Duocsi – Phieu_Kiemke  
Duocsi – Phien_nhap_thuoc  
Duocsi - Phien_xuat_thuoc  
Chứa  
Chứa  
Chứa  
Chứa  
Thực hiện  
Thực hiện  
Thực hiện  
Thực hiện  
Thực hiện  
Có  
Nhacungcap– Dondatmuathuoc  
Nhacungcap – Phien_nhap_thuoc  
Cung cấp  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 19  
 
Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn  
Nhóm 5 – LT03C  
3.3. Các gói trong hệ thống  
3.3.1. Các lớp biên  
Frm QuantriNSD  
Frm Capnhatthuoc  
Frm Benhnhan  
Frm DongHethong  
Frm Capthuoc  
Frm KhoidongHT  
Frm Kiemke  
Frm Dangnhap  
Frm Thongke,baocao  
Frm Nhacungcap  
Frm Timkiem  
Frm Thanhlythuoc  
Frm phanloaithuoc  
Frm Duocsy  
Frm Muathuoc  
Hình 3.1. Các lớp biên.  
3.3.2. Các lớp điều khiển  
Ctl KhoidongHT  
Ctl Kiemke  
Ctl DangnhapHT  
Ctl DongHT  
Ctl Capthuoc  
Ctl QuantriNSD  
Ctl Benhnhan  
Ctl Duocsy  
Ctl Thongke,baocao  
Ctl Capnhatthuoc  
Ctl Muathuoc  
Ctl Thanhlythuoc  
Ctl Timkiem  
Ctl Phanloaithuoc  
Ctl Nhacungcap  
Hình 3.2. Các lớp điều khiển.  
Phân tích thiết kế hướng đối tượng  
Trang 20  
     
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 54 trang yennguyen 30/03/2022 7760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_mon_phan_tich_thiet_ke_huong_doi_tuong.docx