Báo cáo bài tập lớn môn Kỹ thuật phần mềm - Đề tài: Nghiên cứu chuẩn ISO/IEC 9126 trong đánh giá chất lượng phần mềm

Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
TRƢỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI  
VIN CÔNG NGHTHÔNG TIN VÀ TRUYN THÔNG  
---------------------------------------------------------  
BÁO CÁO BÀI TP LN  
Môn: Kthut phn mm  
Đề tài : BTL04  
Nghiên cu chuẩn ISO/IEC 9126 trong đánh giá chất lƣợng phn  
mm  
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Vũ Thị Hƣơng Giang  
Sinh viên thc hin: Nhóm FSE06  
Nguyn Việt Dũng  
Nguyn Trung Kiên  
Nguyn Hoài Nam  
Nguyễn Đình Thnh  
Công NghPhn Mm K53  
20083290  
20083381  
20081811  
20082541  
Lp :  
1
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
MC LC  
Trang  
MÔ TẢ ĐỀ TÀI …................................................................................................. 3  
NI DUNG  
CHƢƠNG I : Tổng quan vchất lƣợng sn phm phn mềm ……………….. 4  
1. Chất lƣợng sn phm phn mm là gì  
2. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng sn phm phn mm ca mt sdoanh nghip  
CNTT Vit Nam  
3. Mt số tiêu chí và mô hình đánh giá chất lƣợng sn phm phn mm ca các  
tchc tiêu chun quc tế  
CHƢƠNG II : Tiêu chuẩn ISO/IEC 9126 …………………………………. 15  
1. Mô hình ISO/IEC 9126  
2. Các đặc tính cthể  
CHƢƠNG III :  
Mô hình đánh giá chất lƣợng phn mm da theo tiêu chun ISO 9126 ……… 22  
1. Chất lƣợng trong và chất lƣợng ngoài  
2. Chất lƣợng sdng  
3. Xây dựng quy trình đánh giá sản phm phn mm  
KT LUN …………………………………………………………………….. 28  
TÀI LIU THAM KHO ……………………………………………………… 29  
2
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
MÔ TẢ ĐỀ TÀI  
Mục đích đề tài:  
Hiu rõ vni dung ca chuẩn ISO/IEC 9126, cũng nhƣ tầm quan trng ca  
tiêu chun ISO/IEC 9126 trong việc đánh giá chất lƣợng sn phm phn mm. Qua  
đó, áp dng tiêu chun ISO/IEC 9126 xây dựng mô hình đánh giá chất lƣợng phn  
mm  
Mô tni dung công vic:  
Tìm hiu về tiêu chí đánh giá chất lƣợng sn phm phn mm ca các doanh  
nghiệp trong nƣớc, cũng nhƣ các tiêu chí của quc tế.  
Tìm hiu vni dung ca tiêu chun ISO/IEC 9126, mô hình, các đặc điểm,  
đặc tính ca nó  
Tìm hiểu mô hình đánh giá chất lƣợng sn phm phn mm da theo tiêu  
chun ISO/IEC 9126  
3
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
CHƢƠNG I: Tng quan vchất lƣợng sn phm phn  
mm  
1. Chất lưng sn phm phn mm là gì ?  
Theo định nghĩa hình thức vchất lƣợng sn phm phn mm ca Tổ  
chc tiêu chun quc tế ISO trong btiêu chun 8402, "Chất lượng là khả  
năng đáp ứng toàn din nhu cu ca người dùng về tính năng cũng như  
công dụng được nêu ra một cách tường minh hoặc không tường minh  
trong nhng ngcảnh xác định". Ngay trong định nghĩa này chất lƣợng  
cũng đƣợc định nghĩa một cách rt "m", thiếu yếu tố định lƣợng. Thêm na,  
để hiu hết nhu cu của ngƣời sdng quthc là rt khó. Vi nhng khó  
khăn về định lƣợng trong khái nim chất lƣợng phn mềm, để có đƣợc mt  
phn mm tốt cách thông thƣờng nht là tiếp cn theo li chất lƣợng quy  
trình. Nghĩa là nếu chúng ta có quy trình sn xut tt thì scó khả năng sản  
xut ra sn phm tt.  
Btiêu chun chất lƣợng ISO 9001-3 ca tchức ISO, quy định v"Quy  
trình đảm bo chất lƣợng" trong các tchc phát trin phn mm. Chng chỉ  
ISO 9001 xác nhn các tchức, đơn vị có quy trình đảm bo chất lƣợng hp  
chun. Bên cạnh đó, một mô hình khác là CMM (Capability Maturity Model)  
cũng đang rất đƣợc quan tâm ti Vit Nam. Công ty nhận đƣc chng chỉ  
CMM nghĩa là công ty đó đã đạt đƣợc mức độ tƣơng ứng vi các cấp độ  
CMM ca chng ch. Mt doanh nghip phát trin phn mm, nếu có chng  
chCMM hoặc ISO 9001 đều có khả năng sản xut ra các phn mm tốt hơn  
hẳn các công ty chƣa có chứng ch. Tuy nhiên, chúng ta cần lƣu ý đây chỉ là  
4
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
"khả năng" chkhông phi là "chc chn". Vn có doanh nghip có quy  
trình tốt nhƣng sản xut ra sn phm chất lƣợng không cao. Điều này chng  
tcách tiếp cn theo chất lƣợng quy trình chƣa phải là cách tiếp cn toàn  
din mà chgii quyết vấn đề ở mức căn bn.  
Những năm cuối thế k20, tchức ISO đã tập trung rt nhiu vào các  
tiêu chun chất lƣợng cho phn mm. Cách tiếp cn vchất lƣợng ca ISO  
đã thực stiến thêm mt bc, toàn diện hơn, phù hợp hơn. Kết quca sự  
tp trung này là mt lot các btiêu chuẩn đã ra đời, nhằm hƣớng tới đánh  
giá chất lƣợng toàn din trong sut vòng đời ca sn phm phn mm, tkhi  
phôi thai cho ti lúc lc hu cn thay thế. Theo cách tiếp cn ca ISO, cht  
lƣợng toàn din ca phn mm cn phải đƣợc quan tâm tchất lƣợng quy  
trình, ti chất lƣợng phn mm ni b(chất lƣợng trong), chất lƣợng phn  
mềm đối chiếu vi yêu cu của ngƣời dùng (chất lƣợng ngoài) và chất lƣợng  
phn mm trong sdng (chất lƣợng sdng).  
một góc nhìn khác, vòng đời ca mt sn phm phn mm bắt đầu từ  
các bài toán thc tiễn và đƣợc thhin theo quy trình sau:  
1. Tcác bài toán thc tin, nhu cầu để phn mm hình thành.  
2. Nhu cầu này đƣợc thhin qua các tài liu yêu cu (Requirements).  
3. Nhu cu sẽ xác định yêu cu chất lƣợng ngoài. Thỏa mãn đƣợc yêu cu  
chất lƣợng này sthỏa mãn đƣợc yêu cu của ngƣời sdng.  
4. Các yêu cu chất lƣợng thhin trong tài liệu đặc ththng  
(Specification)  
5. Yêu cu chất lƣợng ngoài là tiền đề cho yêu cu chất lƣợng trong.  
6. Trong quá trình thiết kế phn mm, các yêu cu chất lƣợng trong đƣc  
thhin trong các tiêu chí ca phn mm và chuyn thành chất lƣợng  
trong.  
5
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
7. ng vi chất lƣợng trong có các độ đo chất lƣợng trong mà phn mm  
phải đáp ng.  
8. Tới giai đoạn tích hp chy th, vấn đề đƣợc quan tâm slà chất lƣợng  
ngoài. Phn mềm đƣợc gi là có chất lƣợng khi tt ccác độ đo chất  
lƣợng ngoài đƣợc đảm bo.  
9. Trong quá trình vn hành, vn sdụng các độ đo ngoài, chất lƣợng ca  
phn mm trong quá trình vn hành, sdng stiếp tục đƣc xem xét và  
ci tiến.  
10. Quá trình ci tiến sdin ra liên tc cho ti khi phn mm trnên lc  
hu hoàn toàn, cần đƣc thay thế bng mt phn mm mi.  
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng sn phm phn mm ca mt số  
doanh nghip CNTT Vit Nam.  
Các doanh nghip thuc VINASA  
Vi mục đích hỗ trcác doanh nghip phn mm Vit Nam trong vic  
nâng cao chất lƣợng ca sn phm phn mềm cũng nhƣ việc thng nht qun  
lý chất lƣợng phn mm trong các doanh nghip thành viên ca VINASA.  
Hip hi doanh nghip phn mm Việt Nam (VINASA) đã chính thức thành  
lp Ban công tác chất lƣợng VINASA (VINASA QUALITY COMMITEE -  
VQC), vi nhim vxây dng các tiêu chuẩn và đánh giá chất lƣợng phn  
mm Vit Nam. Ban công tác chất lƣợng này sẽ tƣ vấn cho các doanh nghip  
phn mm về quy trình đảm bo chất lƣợng phn mm, cung cp cho doanh  
nghip các chtiêu, các chun để đánh giá chất lƣợng phn mm trong các  
6
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
lĩnh vực khác nhau da trên các chun quc tế (ISO-9000, ISO-9126, ISO-  
14598...) vchất lƣợng phn mm.  
Công ty HanoiSoftware  
Công ty Cphn phn mm Hà Ni (HanoiSoftware) kinh doanh trên  
các gii pháp phn mm cho Website thƣơng mại điện t, phát trin và trin  
khai các cng thông tin tích hp... Chất lƣợng sn phm phn mm tuân theo  
tiêu chun ISO 9126. Công ty xây dng các sn phm phn mềm đáp ứng  
các mô hình chất lƣợng ca tiêu chun ISO-9126.  
Tập đoàn Bƣu chính Vin thông Vit Nam  
Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Vit Nam thc hiện đánh giá sản phm  
phn mm theo tiêu chun ISO/IEC 12119:1994 về “Yêu cầu và kim tra  
chất lƣợng phn mềm”. Ví dụ đánh giá về tài liu thc hiện theo các bƣớc  
sau:  
Tài liu cần đánh giá bao gm: tài liệu hƣớng dn sdng, tài liu mô tả  
sn phm và các tài liu kthut phc vvic trin khai, bo trì toàn bhệ  
thng. Các sn phm phi phù hp vi yêu cu vxây dng tài liu trong  
tiêu chun ISO/IEC 12119: 1994. Các nội dung đánh giá cthể nhƣ sau:  
Tài liu mô tsn phm:  
- Nhng yêu cu chung vni dung  
- Yêu cu trình bày vnhn dng và chỉ định  
- Yêu cu trình bày vchức năng  
- Yêu cu trình bày về độ tin cy  
- Yêu cu trình bày vtính khdng  
7
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
- Yêu cu trình bày vtính hiu quả  
- Yêu cu trình bày vkhả năng bảo trì  
- Yêu cu trình bày vkhả năng chuyển đổi hthng  
Tài liệu hƣớng dn sdng  
Các yêu cu cần đánh giá bao gồm:  
- Yêu cầu tính đầy đủ  
- Yêu cu tính chính xác  
- Yêu cu tính thng nht  
- Yêu cu tính dhiu  
- Yêu cu tính tng quan  
Tài liu kthut khác:  
Tài liệu hƣớng dẫn cài đt, cu hình hthng :  
- Phải có các đc tvcác yêu cu hthng cn thiết trƣớc cài đặt  
- Các bƣớc thc hin phải đƣợc mô trõ ràng  
- Phƣơng pháp cùng các đặc tả để xác định việc cài đặt là thành công  
- Mô tả đầy đủ, chính xác các thiết lp tham scấu hình để hthng  
hoạt động đúng mô hình và yêu cầu sdng  
Các tiêu chí đánh giá về phần mềm của Trung tâm Công nghệ thông tin  
CDiT thuc Hc viện Bƣu chính Viễn thông đƣợc xây dựng dựa trên 6 đặc  
tính chất lƣợng nêu trong tiêu chuẩn ISO/IEC 9126 và áp dụng tiêu chuẩn  
8
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
ISO/IEC 12119:1994 để đánh giá chung cho các tài liệu hƣớng dẫn, tài liệu  
mô tả sản phẩm, chƣơng trình và dữ liệu.  
3. Mt số tiêu chí và quy trình đánh giá chất lƣợng sn phm phn  
mm ca các tchc tiêu chun quc tế.  
ISO/IEC 9126  
ISO-9126 thiết lp mt mô hình chất lƣợng chun cho các sn phm phn  
mm. Btiêu chuẩn này đƣợc chia làm bn phn:  
9126-1 Đƣa ra mô hình chất lƣợng sn phm phn mm.  
9126-2 Phép đánh giá chất lƣợng ngoài.  
9126-3 Phép đánh giá chất lƣợng trong.  
9126-4 Phép đánh giá chất lƣợng sn phm phn mm trong quá trình  
sdng.  
ISO-9126 là tiêu chun quc tế đánh giá phần mm. Đƣợc phân chia  
thành 4 phn tuân theo các tiêu chí mt cách nghiêm ngt: mu chất lƣợng,  
hệ đo lƣờng bên ngoài và bên trong, hệ đo lƣờng chất lƣợng khi sdng.  
Mô hình chất lƣợng ISO-9126 trên thc tế đƣợc mô tlà một phƣơng  
pháp phân loi và chia nhnhng thuc tính chất lƣợng, nhm to nên nhng  
đại lƣợng đo đếm đƣợc dùng để kiểm định chất lƣợng ca sn phm phn  
mm.  
ISO/IEC 14598  
ISO/IEC 14598 bao gm 6 phần chính dƣới tiêu đề chung: “Công nghệ  
thông tin – Đánh giá sản phm phn mềm ”  
9
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
Phn 1: Tng quan  
Phn 2: Lp kế hoch và qun lý  
Phần 3: Quy trình cho ngƣời phát trin  
Phần 4: Quy trình cho ngƣời sdng  
Phần 5: Quy trình cho ngƣời đánh giá  
Phn 6: Tài liu các hp phần đánh giá  
Phn I ca chun ISO/IEC 14598 gii thiệu chung, đƣa ra quy trình đánh giá  
chung cho sn phm phn mm. Nó cung cp mt cái nhìn tng quát vcác  
tiêu chun và gii thích mi quan hgia ISO/IEC 14598 và mô hình cht  
lƣợng trong ISO/IEC 9126 nhƣ trong hình 1. Phần này xác định mt cách rõ  
ràng các thut ngcông nghệ đƣợc sdng trong các phn khác, bao gm  
các yêu cầu chung, đánh giá chất lƣợng phn mm và các khái nim chung.  
Bên cạnh đó phn I cung cấp mô hình cơ bản để đánh giá chất lƣợng  
cho các sn phm phn mm và các yêu cầu cho các phƣơng pháp đo và  
đánh giá sản phm phn mềm. ISO/IEC 14598 đƣợc sdụng cho ngƣời phát  
triển, ngƣời sdng và những ngƣời đánh giá độc lp có trách nhiệm đánh  
giá sn phm phn mm.  
10  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
Sản  
phầm  
phần  
mềm  
Ảnh hưởng  
của sản  
phẩm phần  
mềm  
Tài nguyên  
và môi  
trường  
Quá trình  
đánh giá  
Phép đo  
ngoài  
Hỗ trợ  
đánh giá  
Quá trình  
đánh giá  
Phép đo  
trong  
Phép đo chất  
lượng sử dụng  
14598-1  
14598-3  
9126-1  
9126-2  
14598-2  
14598-6  
14598-4  
14598-5  
9126-3  
9126-4  
Hình 1 - Mối liên hệ giữa tiêu chuẩn ISO 9126 và ISO 14598.  
Quá trình đánh giá sản phẩm phần mềm trong ISO 14598 dành cho 3  
đối tƣợng khác nhau:  
Người phát triển: các tiến trình đánh giá phần mềm dành cho ngƣời phát  
triển có thể đƣợc áp dụng cho các tổ chức có kế hoạch phát triển các sản  
phẩm mới hay cải tiến các sản phẩm sẵn có. Nó cũng phù hợp với các tổ  
chức dự định sử dụng chính nhân viên kỹ thuật của mình để thực hiện đánh  
giá sản phẩm phần mềm.  
Người mua sản phẩm: các quá trình đánh giá phần mềm dành cho ngƣời  
mua sản phẩm có thể đƣợc sử dụng bởi các tổ chức có kế hoạch khai thác, tái  
sử dụng các sản phẩm phần mềm đã có hoặc sắp phát triển. Nó có thể đƣợc  
sử dụng để xác định xem sản phẩm phần mềm có chấp nhận đƣợc không  
hoặc để lựa chọn phần mềm thích hợp giữa các sản phẩm cùng chức năng.  
Người đánh giá: ngƣời đánh giá (thƣờng làm việc cho một bên thứ 3) sử  
dụng những quá trình đánh giá riêng để có những kết luận độc lập về một sản  
11  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
phẩm phần mềm. Ngƣời phát triển hệ thống, ngƣời khai thác hay một bên  
liên quan nào đó có thể yêu cầu thực hiện những quá trình này.  
IEEE 1061 (1992)  
Chuẩn này cung cấp phƣơng pháp luận để xác định yêu cầu chất lƣợng cần  
đạt, đồng thời chỉ rõ cách phân tích, ứng dụng quy trình kiểm tra tham số  
phần mềm. Phƣơng pháp luận này áp dụng cho tất cả các giai đoạn trong chu  
trình của bất cứ phần mềm nào.  
Đối tƣợng sử dụng:  
-
-
Ngƣời quản lý dự án để xác định yêu cầu chất lƣợng cho hệ thống.  
Ngƣời phát triển hệ thống nên thiết kế phần mềm thế nào nhằm đáp  
ứng yêu cầu chất lƣợng.  
-
Ngƣời vận hành hệ thống để quản lý các thay đổi trong quá trình nâng  
cấp sản phẩm.  
-
Ngƣời sử dụng đặc tả yêu cầu chất lƣợng cho hệ thống.  
Khung tham số chất lƣợng phần mềm (hình 2) trong tiêu chuẩn IEEE 1061 –  
1992.  
12  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
Chất lượng phần mềm  
của hệ thống X  
Nhân tố  
Nhân tố  
Nhân tố  
Các phép đo trực  
tiếp  
Các phép đo trực  
tiếp  
Các phép đo trực  
tiếp  
Nhân tố con  
Nhân tố con  
Phép đo  
Nhân tố con  
Phép đo  
Phép đo  
Hình 2 - Khung tham số chất lượng phần mềm  
Phƣơng pháp xác định tham số chất lƣợng  
Các bƣớc trong phƣơng pháp:  
- Xây dựng yêu cầu chất lƣợng phần mềm.  
- Xác định tham số chất lƣợng.  
- Áp dụng tham số chất lƣợng: thu thập thông tin và áp dụng tham số chất  
lƣợng cho từng pha trong chu trình phần mềm.  
- Phân tích kết quả tham số chất lƣợng phần mềm. Các kết quả phải đƣợc  
phân tích và báo cáo hỗ trợ điều chỉnh hƣớng phát triển phần mềm và  
hoàn thiện nó.  
- Thông qua tham số phần mềm.  
13  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
ISO 12119  
Nội dung Bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 12119 là về đánh giá gói sản phẩm phần  
mềm. Tiêu chuẩn ISO/IEC 12119:1994 đƣợc áp dụng để đánh giá chung cho  
các tài liệu hƣớng dẫn, tài liệu mô tả sản phẩm, chƣơng trình và dữ liệu và  
kiểm thử phần mềm.  
Mô tả sản phẩm: bao gồm các yêu cầu chung về mặt nội dung, các chỉ số và  
đƣa ra kết quả về tính chức năng, độ tin cậy, tính khả dụng, tính hiệu quả,  
khả năng bảo hành bảo trì và tính khả chuyển.  
Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng: phải bao gồm các thông tin cần thiết cho việc  
sử dụng sản phẩm đó. Tất cả các chức năng có thể đƣợc truy xuất bởi ngƣời  
sử dụng trong chƣơng trình sẽ đƣợc mô tả đầy đủ trong tài liệu sử dụng và  
bao gồm các yêu cầu về:  
-
-
-
-
-
Tính đầy đủ  
Tính chính xác  
Tính thống nhất  
Tính dễ hiểu  
Tính tổng quan  
Chƣơng trình và dữ liệu: bao gồm 06 tiêu chí giống với các tiêu chí trong  
mô hình chất lƣợng của tiêu chuẩn ISO-9126.  
-
-
-
-
-
Tính năng (Functionality)  
Độ tin cậy (Reliability)  
Tính khả dụng (Usability)  
Tính hiệu quả (Efficiency)  
Khả năng bảo hành bảo trì (Maintainability)  
14  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
-
Tính khả chuyển (Portability)  
CHƢƠNG II. Tiêu chun ISO 9126  
Về đánh giá chất lƣợng sản phẩm phần mềm tổ chức ISO-International  
Organnization for Sandardization và IEC-International Electrotechical Commission  
đã đƣa ra chuẩn ISO/IEC ISO 9126. ISO 9126 là một chuẩn quốc tế giành cho việc  
đánh giá sản phẩm phần mềm thƣơng mại điện tử (hay chính là Website thƣơng  
mại điện tử), là một phƣơng pháp phân loại và chia nhỏ những thuộc tính chất  
lƣợng, nhằm tạo lên những đại lƣợng đo đếm đƣợc để kiểm định chất lƣợng của  
một sản phẩm phần mềm. Nó đƣợc giám sát bới dự án ISO 25000:2005 và đi kèm  
theo nó là định nghĩa một mô hình chất lƣợng sản phẩm phần mềm, những đặc  
trƣng về chất lƣợng và những quan hệ tính toán.  
1. Mô hình ISO/IEC 9126 :  
ISO/IEC 9126 có hai phần ta chỉ xét đến phần một. Phần một của mô hình là  
ứng dụng của mô hình vào để đánh giá chất lƣợng bên ngoài và chất lƣợng bên  
trong của sản phẩm phần mềm. Những phần khác là mô hình chất lƣợng đƣợc sử  
dụng để đánh giá một sản phẩm phần mềm. Những mô hình này có thể là một mô  
hình mẫu chất lƣợng của một sản phẩm phần mềm ở một giai đoạn nào đó của vòng  
đời sản phẩm phần mềm. Chất lƣợng bên trong của sản phẩm phần mềm đánh giá  
đƣợc nhờ xem xét những tài liệu chi tiết, việc kiểm thử mô hình hoặc nhờ vào sự  
phân tích mã nguồn của sản phẩm. Chất lƣợng bên ngoài có đƣợc phải xét đến nhờ  
tham khảo thuộc tính, tính năng của phần mềm, khả năng tƣơng tác của nó với môi  
trƣờng. Nói một cách khác chất lƣợng sử dụng là chất lƣợng đƣợc đánh giá bởi  
ngƣời dùng cuối cùng hay ngƣời sử dụng sản phẩm phần mềm trong một hoàn  
15  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
cảnh, môi trƣờng đặc biệt. Chất lƣợng của sản phẩm ở những giai đoạn khác nhau  
thì không hoàn toàn độc lập chúng vẫn ảnh hƣởng, tác động qua lại lẫn nhau. Vì  
vậy lƣợc đồ cấu trúc trong có thể đƣợc dùng để dự đoán chất lƣợng của sản phẩm  
cuối cùng, thậm chí ở cả giai đoạn phát triển ban đầu.  
Mô hình ISO/IEC 9126 đƣa ra mô hình chất lƣợng trong và mô hình chất  
lƣợng ngoài. Hai mô hình này dựa trên một mô hình chung, và mô hình chung này  
có thể sử dụng để đánh giá chất lƣợng bên trong hoặc bên ngoài tùy thuộc vào tập  
các đặc tính sử dụng để đánh giá. Mô hình chung này đƣợc xây dựng dựa trên sáu  
đặc tính:  
1. Tính năng (Functionality)  
2. Độ ổn định hoặc khả năng tin cậy( Reliability)  
3. Tính khả dụng (Usability)  
4. Tính hiệu quả (Efficiency)  
5. Khả năng duy trì (Maintainability)  
6. Tính khả chuyển (Protability)  
16  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
Hình 3 - Mô hình đánh giá chất lượng chung  
Đây là một mô hình đang đƣợc sử dụng đánh giá hiệu năng, năng xuất, độ an  
toàn và sự thỏa mãn…và những đặc trƣng này bao quát nên toàn bộ chất lƣợng sản  
phẩm phần mềm. Trên thực tế ISO/IEC 9126 không hoàn toàn dùng để đánh giá  
chất lƣợng sản phẩm phần mềm nhƣng có thể dựa vào những khía cạnh đặc trƣng  
của nó để áp dụng đánh giá sản phẩm chất lƣợng phần mềm.  
Mô hình ISO/IEC 9126 sử dụng cho việc đánh giá chất lƣợng bên trong và  
bên ngoài và chất lƣợng sử dụng. Tuy nhiên ta sẽ chỉ xem xét đến các đặc tính chất  
lƣợng đánh giá bên trong.  
Hình dƣới là mô hình các đặc tính dùng để đánh giá. Mô hình chia làm 7  
nhóm đặc tính chính đó là: test effectivity, reliability, usability, efficiency,  
maintainability, portability, và reusability.  
Mỗi nhóm đặc tính chính này đƣợc tạo nên từ một số nhóm đặc tính con  
17  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
Hình 4 - Các đặc tính chất lượng  
2. Các đặc tính cụ thể :  
Test Effectivity (Functionality): Kiểm thử tính hiệu quả mô tả khả năng của  
các kiểm thử đƣợc đƣa ra để đáp ứng đƣợc mục đích. Kiểm thử hiệu quả thực ra là  
kiểm thử chức năng “functionality” trong ngữ cảnh kiểm thử chi tiết các đặc tính và  
vì vậy đƣợc đổi tên từ ISO/IEC9126.  
Đặc tính Suitability thuộc Test Coverage:  
Đặc tính Test Correctness bao hàm sự chính xác của việc kiểm thử chi tiết  
với sự chú ý đến đặc điểm chi tiết của hệ thống hay các mục đích kiểm thử. Hơn  
nữa, một kiểm thử chi tiết chỉ đúng khi nó luôn trả về những nhận xét chính xác và  
nó kiểm thử đƣợc cả những trạng thái cuối.  
18  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
Đặc tính Fault-revealing capability đƣợc thêm vào danh sách các đặc tính  
con. Việc nhận đƣợc kết quả bao phủ tốt với bộ kiểm thử phù hợp không đƣa ra  
đƣợc thông tin gì về khả năng của các lỗi. Sử dụng sự phân tích nhân-quả cho việc  
tạo ra các bộ kiểm thử hoặc sử dụng việc kiểm thử hoán đổi có thể đƣa ra đƣợc các  
thông tin về các khả năng lỗi.  
Đặc tính interoperability đã đƣợc bỏ trong mô hình kiểm thử chi tiết chất  
lƣợng. Việc kiểm thử chi tiết là không thực tế để đặc tính interoperability đóng một  
vai trò chính. Đặc tính Security cũng đƣợc chuyển sang nhóm đặc tính reliability.  
Reliability: Đặc tính này mô tả khả năng của kiểm thử chi tiết để duy trì mức  
hiệu năng cụ thể dƣới các điều kiện khác nhau. Trong ngữ cảnh này, từ  
“performance” thể hiện mức mà cần phải đƣợc thỏa mãn. Các đặc tính con của  
nhóm đặc tính Reliability gồm maturity, fault-tolerance, và recoverability của  
ISO/IEC 9126 đƣợc áp dụng đối với các kiểm thử chi tiết một cách đầy đủ. Đặc  
tính con mới test repeatability Security đã đƣợc thêm vào nhóm reliability.  
Kết quả kiểm thử thƣờng đƣợc đƣa ra sau quá trình kiểm thử tuần tự, nếu  
không thì việc xác định đƣợc lỗi là rất khó thực hiện. Test repeatability bao gồm  
các yêu cầu cho các kiểm thử chi tiết.  
Đặc tính security bao gồm cả các vấn đề mật khẩu ở dạng rõ đóng vai trò  
nhƣ thế nào khi các kiểm thử chi tiết đƣợc thực hiện công khai hoặc đƣợc chuyển  
đổi giữa các nhóm phát triển  
Usability: Đặc tính này làm chỉ ra rõ ràng việc thực hiện hay mô phòng một  
kiểm thử chi tiết cụ thể. Điều này rõ ràng không đề cập đến độ khó của việc ứng  
dụng trong việc duy trì hay tái sử dụng các phần của việc kiểm thử chi tiết, vấn đề  
này đƣợc thực hiện ở các đặc tính khác.  
Đặc tính Understandability là quan trọng từ khi ngƣời kiểm thử phải có khả  
năng hiểu đƣợc xem việc kiểm thử chi tiết đó có phù hợp với cái ngƣời kiểm thử  
19  
Báo cáo bài tp ln Nhóm FSE06  
cần không. Tài liệu và mô tả của mục đích tổng thể của kiểm thử chi tiết là nhân tố  
chính để lựa chọn sử kiểm thử phù hợp.  
Đặc tính learnability của kiểm thử chi tiết thể hiện việc bắt chƣớc một đối  
tƣợng đích tƣơng tự. Để đƣa ra và sử dụng một một kiểm thử phù hợp, ngƣời dùng  
phải hiểu cách nó đƣợc tạo thành, các dạng tham biến trong nó và các ảnh hƣởng  
của nó đối với các hoạt động kiểm thử. Các tài liệu phù hợp hoặc các hƣớng dẫn có  
ảnh hƣởng rất rõ ràng đối với chất lƣợng kiểm thử.  
Kiểm thử chi tiết sẽ ít có khả năng thực hiện (operability) nếu nó thiếu các  
giá trị mặc định phù hợp.  
Đặc tính con mới trong nhóm usability là test evaluability. Kiểm thử chi tiết  
phải đảm bảo chắc chắn rằng kết quả kiểm thử đƣợc cung cấp là đủ chi tiết cho việc  
phân tích toàn diện. Một nhân tố quan trọng là mức độ chi tiết của các thông báo  
nhật ký kiểm thử.  
Cuối cùng, attractiveness không liên quan đối với việc kiểm thử chi tiết.  
Attractiveness có thể đóng vai trò là một nhân tố cho môi trƣờng thực hiện kiểm  
định và các công cụ.  
Efficiency: là đặc tính liên quan đến khả năng của kiểm thử chi tiết để cung  
cấp hiệu năng chấp nhận đƣợc về mật tốc độ và sử dụng tài nguyên. Các đặc tính  
con time behaviour resource utilisation của ISO/IEC 9126 đƣợc áp dụng và  
không thay đổi gì  
Maintainability: là đặc tính quan trọng trong kiểm thử chi tiết. Khi ngƣời  
kiểm thử gặp phải vấn đề thay đổi hoặc mở rộng kiểm thử chi tiết, nó sẽ chỉ ra khả  
năng của kiểm thử chi tiết đƣợc thay đổi trong việc sửa lỗi, cải tiến, hoặc sự thích  
nghi đối với sự thay đổi của môi trƣờng hoặc các yêu cầu. Các đặc tính con  
analysability, changeability stability của ISO/IEC 9126 đƣợc ứng dụng để kiểm  
thử. Đặc tính con testability không đóng vai trò nào trong việc kiểm thử chi tiết.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 29 trang yennguyen 29/03/2022 9280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo bài tập lớn môn Kỹ thuật phần mềm - Đề tài: Nghiên cứu chuẩn ISO/IEC 9126 trong đánh giá chất lượng phần mềm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_bai_tap_lon_mon_ky_thuat_phan_mem_de_tai_nghien_cuu.pdf