Bài thuyết trình Microsoft Access 2010
MICROSOFT
ACCESS 2010
1
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Tổng quan về hệ quản trCSDL Access 2010
Chương 1
Thiết kế và càđặt Cơ Sở Dữ Liệu
Làm việc với Bảng (Table)
Truy vấn dữ liệu ( Query)
Thiết kế biểu mẫu ( Form)
Thiết kế báo cáo ( Report)
Thiết kế Macro
Chương 2
Chương 3
Chương 4
Chương 5
Chương 6
Chương 7
Chương 8
Lập trình Module
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tổng quan về hệ quản trCSDL Access 2010
Chương 1
1. Giới thiệu về Hệ quản trị CSDL
2. Giới thiệu Access 2010
8. Giao diện người dùng
3. Khởi động chương trình
Access
7. Quản lý CSDL
4. Các thành phần của Access
6. Cách tạo CSDL trong Access
3
5. Các đối tượng chính trong Access
Tổng quan về hệ quản trị CSDL Access 2010
Chương 1
1.1 Giới thiệu Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Access
Databas
e
Access là gì?
(Cơ Sơ
Dữ Liệu)
1.1.1 Access là gì:
Access là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS -
Relational Database Management System) và là phần mềm quản lý cơ sở
dữ liệu quan hệ do hãng Microsoft giữ bản quyền.
4
1.1.2 Access làm những gì:
➢ Access cung cấp hệ thống công cụ rất mạnh, giúp người dùng nhanh
chóng và dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng.
➢ Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai thác, lưu trữ số
liệu một cách có tổ chức trên máy tính, tạo ra các ứng dụng mà
không cần lập trình.
1.1.3 Những ứng dụng của Access:
➢ Dùng để xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
➢ Có thể dùng để xây dựng trọn gói những phần mềm quản lý qui
mô vừa và nhỏ.
➢ Dùng để quản lý dữ liệu cho phép người dùng đăng nhập vào rồi
xem, tìm kiếm, sửa, xóa, chia sẻ... Tạo các ứng dụng về quản lý
mà không cần phải là một nhà phát triển.
VD: Quản lý Sinh Viên, Quản Lý Bán Hàng, Quản Lý Nhân Viên...
5
1.1.3 Những ứng dụng của Access:
QUẢN LÝ THƯ VIỆN
QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
6
QUẢN LÝ SINH VIÊN
QUẢN LÝ HỌC VIÊN
1.1.4 Cơ sở dữ liệu (CSDL):
Tìm
hiểu?
4. Cơ sở dữ liệu(Database) là gì?
Cơ sở dữ liệu Access( CSDL) là 1 tập hợp các dữ liệu về 1 “tổ chức” nào đó
(ví dụ dữ liệu Sinh Viên) được lưu giữ trong máy tính, được nhiều người sử
dụng và được tổ chức theo mô hình dữ liệu.
Các tiêu chuẩn của 1 Cơ sở dữ liệu:
➢ Không có sự dư thừa thông tin.
➢ Phản ánh đúng đắn hoạt động của tổ chức
➢ Đảm bảo an toàn dữ liệu (vì được nhiều người sử dụng)
➢ Có sự độc lập giữa CSDL và các chương trình để đảm bảo cho việc bảo trì
➢ Hiệu quả sử dụng tốt: khai thác trên các máy khác nhau cho kết
quả như nhau.
7
1.1.5 Hệ quản trị CSDL:
?
?
?
5. Hệ quản trị
cơ sở dữ liệu
là gì?
Đặt ra
câu hỏi?
?
➢ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System -
DBMS), là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị
một cơ sở dữ liệu.
➢ Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau, ngoài Access còn có:
MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, Infomix...
8
1.2 Giới thiệu Microsoft Access 2010
1.2.1 Lịch sử phát triển:
9
1.2.2 Access 2010 có gì mới?
➢ Các lệnh được bố trí trên các tab ở phía bên trái của màn hình, và
mỗi tab chứa một nhóm các lệnh có liên quan. Các thao tác sử dụng ít
đi, đơn giản hơn so với phiên bản trước
➢ Giao diện của Access 2010 cũng đã thay đổi khá là thân thiện với
người sử dụng. Cửa sổ Danh mục chính thay thế và mở rộng các chức
năng của cửa sổ Database.
➢ Backstage View cho phép bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng
cho toàn bộ cơ sở dữ liệu, như là thu gọn và sửa chữa, hoặc các lệnh từ
menu File.
10
1.3 Khởi động Access 2010
Khởi động chương trình MS Access bằng một trong hai cách sau:
1. Start -> (All) Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Office Access 2010.
Cửa sổ chương trình MS Access 2010
2. Click đúp chuột trái vào biểu tượng MS Access 2010 trên Desktop.
11
1.4 Các thành phần trong cửa sổ khởi động
1.4.1 Thanh Quick Access
➢ Thanh Quick Access: hiển thị bên trái của thanh tiêu đề, mặc
định thanh Quick Access gồm các nút công cụ Save, Undo, …
Chú ý: Thanh Quick Access chỉ hiển thị khi bạn đang mở một Cơ
sở dữ liệu (CSDL) bất kỳ.
12
1.4.1 Thanh Quick Access
➢ Bên phải của Quick Access chứa nút Customize , giúp bạn chỉ định các
nút lệnh hiển thị trên thanh Quick Access,
➢ Nhấp vào Show Below the Ribbon :
Để hiển thị Thanh Quick Access dưới
Ribbon.( Hình 3)
13
1.4.1 Thanh Quick Access
➢ Muốn thêm, xóa, nút lệnh vào Quick Access : File/option/ Quick
Access toobar ( Hình 2)
Nhấp Add để thêm
Nhấp Remove để xóa
Nhấp OK
để lưu
14
1.4.2 Vùng làm việc:
Là một cửa sổ được chia thành 3 khung:
1
1. Khung bên trái gồm các
lệnh trong tab File
2. Khung giữa chứa các loại tập
tin cơ sở dữ liệu mà bạn có thể
tạo mới.
2
3
3. Khung bên phải: để nhập tên và
chọn vị trí lưu tập tin mới tạo và thực
thi lệnh tạo mới cơ sơ dữ liệu.
.
15
1.4.3 Thanh Ribbon:
Dưới thanh tiêu đề, Thanh dài hiển thị các nút lệnh Home, Create...
được gọi là Ribbon
➢ Ribbon được chia thành
từng nhóm khác nhau
Thu nhỏ kích thước của Ribbon bằngcách
click nút Minimize The Ribbon
➢ Mỗi nhóm hiển thị tiêu đề
con bên dưới mỗi nhóm
➢Để thiết lập thuộc tính mỗi
nhóm nhấp vào
16
1.4.4 Cửa sổ Properties:
Cửa sổ Properties giúp bạn có thể hiệu chỉnh thuộc tính của đối tượng,
tùy theo đối tượng đang được chọn mà cửa sổ thuộc tính sẽ chứa
những thuộc tính tương ứng của đối tượng đó.
Cửa sổ Properties được chia thành
năm nhóm:
➢ Format: Gồm các thuộc tính định
dạng đối tượng
➢ Data: Gồm các thuộc tính truy suất
dữ liệu của đối tượng.
➢ Event: Gồm các sự kiện (event) của
đối tượng.
➢ Other: Gồm các thuộc tính giúp
bạn
toolbars,…
➢ All: Gồm tất cả các thuộc tính trong
bốn nhóm trên.
tạo
hệ
thống menu,
17
1.4.5 Thanh Navigation Pane
➢ Navigation Pane là khung chứa nội dung chính của cơ sở dữ liệu.
➢ Từ khung Navigation Pane, bạn có thể mở bất kỳ Table, Query, Form,
Report, Macro, hoặc Module trong cơ sở dữ liệu bằng cách double
click vào tên của đối tượng.
•Ẩn hiện khung cửa sổ Nagvigation Pane
1
•Ẩn hiện đối tượng
2
•Hiển thị đối tượng
3
•Danh sách các đối tượng
4
Thanh Navigation Pane khi bị ẩn:
18
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Microsoft Access 2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_microsoft_access_2010.pptx