Bài giảng Xây dựng kế hoạch truyền thông - Đỗ Hoa

2008  
Xây dng Kế hoch  
Truyn thông  
Tài liu tham kho cho nhng người hot  
động trong lĩnh vc truyn thông  
[Viết "Kế hoch truyn thông" ("Communication Strategy" hay "Communication  
Plan") không phi là mt khoa hc, mà là mt nghthut. Bi vy mà nó rt đa  
dng, biến hóa và rt khó tìm ra mt mu schung, mt mu "chun", "hoàn  
ho" nào.]  
Đỗ Hoa  
Time Universal Communications  
11/6/2008  
Trang | 2  
MC LC  
CHUN BKNĂNG........................................................................................................................................3  
NI DUNG CHÍNH CA MT KHOCH TRUYN THÔNG.................................................................8  
BI CNH..........................................................................................................................................................13  
TNG QUAN MÔI TRƯỜNG.........................................................................................................................15  
XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN.........................................................................................................16  
XÁC ĐỊNH MC TIÊU ....................................................................................................................................19  
CHIN LƯỢC ....................................................................................................................................................21  
CÔNG CHÚNG MC TIÊU .............................................................................................................................23  
TUYÊN B.........................................................................................................................................................26  
THÔNG ĐIP CHÍNH .....................................................................................................................................28  
CHIN THUT HAY PHƯƠNG THC THC HIN.................................................................................30  
QUN LÝ RI RO............................................................................................................................................33  
NGÂN SÁCH......................................................................................................................................................35  
ĐÁNH GIÁ .........................................................................................................................................................37  
KT LUN..........................................................................................................................................................40  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 3  
CHUN BKNĂNG  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 4  
Hu hết các nhân viên PR mà tôi đã tng tuyn dng đều, hoc là rt rè hoc là thng thn, hi xin  
mt "mu kế hoch truyn thông", kcnhng người đã tng có kinh nghim làm vic mt vài  
công ty PR trước đó hay nhng em sinh viên chmi bước chân ra khi trường đại hc.  
Thc ra ngay ckhái nim PR là gì, có khá nhiu người chưa tng đọc, chưa tng hc, thm chí chưa  
tng tìm hiu, chchưa nói đến khái nim hay cách thc viết, thc hin mt chiến dch/ kế hoch  
truyn thông như thế nào.  
Tuy nhiên, công vic trong mt công ty PR li luôn yêu cu nhân viên PR phi viết các bn kế hoch  
này, gi cho nhng người (là khách hàng ca h, nhưng li) đã tng tiếp xúc vi rt nhiu bn tư  
vn kế hoch truyn thông tcác công ty PR chuyên nghip, tnhng người làm PR chuyên nghip  
liên tc gi ti. Đây là mt ththách hết sc ln, nht là cho nhng người mi bước chân vào ngh,  
chưa có kiến thc vlĩnh vc, chưa chun bị được tư duy hthng, tư duy phân tích, tư duy chiến  
lược và tư duy sáng to.  
Trước khi đi vào gii thiu vi các bn đâu là mt "mu" kế hoch truyn thông (mà tôi chdám gi  
là "tm n", vì skhông có mt mu hoàn ho nào, và thc tế thì mi mt kế hoch truyn thông  
được viết ra li có hình thc, ni dung... vô cùng khác nhau, chúng khác nhau gia kế hoch này  
sang kế hoch khác, gia khách hàng này sang khách hàng khác, thm chí là khác nhau bi chính cá  
tính ca người viết), tôi mun đề cp ti nhng "hành trang" mà bn cn chun btrước khi bt tay  
vào viết mt kế hoch truyn thông.  
Nhng hành trang đó là gì?  
Khnăng nm bt và tng hp thông tin  
Mt cách lý tưởng và chuyên nghip, thì mi mt công ty PR chnên tp trung vào mt lĩnh vc cụ  
thnào đó. Ví d, công ty A tp trung vào tư vn cách doanh nghip trong lĩnh vc ngân hàng, tài  
chính, công ty B tp trung vào lĩnh vc y tế, sc khe cng đồng, công ty C tp trung vào hthng  
siêu th, nhà hàng... Hay mt công ty có thtp trung vào mt vài lĩnh vc như ngân hàng, tài chính,  
bt động sn, công ngh... Chkhông nht thiết mt công ty PR phi cung cp dch vcho tt ccác  
khách hàng cn đến dch vPR. Tuy nhiên, điu này Vit Nam gn như là chưa th(tôi không nói  
là không th), bi vì yêu cu vPR đặc thù cho tng lĩnh vc Vit Nam chưa thc scao, bn thân  
người yêu cu dch vln người cung cp dch vchưa đặt vn đề này lên hàng thnht. Do đó,  
mt công ty PR Vit Nam vn có thcung cp dch vcho đa dng khách hàng, cho dù đó là nhà  
sn xut hàng tiêu dùng, hay mt công ty công nghcao, hay mt bnh vin tư nhân, hay mt nhà  
sn xut máy bay... Điu này đặt người làm PR Vit Nam vào mt ththách hết sc ln.  
Bn shi vn đề tôi va nêu ra có liên quan gì ti hàng trang đầu tiên ca người làm PR là khả  
năng nm bt và tng hp thông tin? Vn đề nm ch, nếu như mt chuyên gia PR làm ti công ty  
Carter Ryley Thomas (công ty được xếp hàng đầu trong nhng công ty PR tt nht để làm vic trên  
thế gii), chtp trung vào mt hoc ti đa là bn lĩnh vc: Corporate, Consumer, Health, Interactive,  
thì bn, mt PR Executive ti Vit Nam, bn phi là như tư vn cho khách hàng trong tt ccác lĩnh  
vc. Đâu là skhác bit ln lao này?  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 5  
Thnht, các chuyên gia PR (ví dnhư đến tCRT nói trên), hlà nhng nhà hot động truyn  
thông, nhng người hot động trong lĩnh vc hàng tiêu dùng hay y tế lâu năm, hcó kiến thc nn  
tng vnhng lĩnh vc này, hcó "lch s" kiến thc vlĩnh vc này và hàng ngày, hin nay là hàng  
phút (nếu bn chu có tìm đọc blog ca các chuyên gia ti công ty này, bn sthy hcp nht so  
vi thế gii như thế nào) hcp nht vlĩnh vc ca h. Do đó, các chuyên gia làm vic trong nhng  
lĩnh vc này coi hnhư nhng người bn, nhng ngun tham kho, nhng chuyên gia tư vn mi khi  
hgp vn đề.  
Còn vi chúng ta? La PR được đào to mt cách bài bn đầu tiên Vit Nam chưa ra lò, nhng  
người được đào to nước ngoài chuyên nghip vlĩnh vc này và hin đang lãnh đạo các công ty  
PR chuyên nghip Vit Nam đếm được trên đầu ngón tay, nhng người được đào to bài bn ở  
nước ngoài, nhưng chưa trthành lãnh đạo doanh nghip, cũng chva mi vnước, còn li, là  
nhng người thc, ttng hp, trút kinh nghim thương đau tthc tế, nhng người va mi  
bước chân vào ngh, mi kiến thc còn ln xn, nhm ln, nhng người mc dù đã kinh qua vài công  
ty PR vn chưa hiu bn cht quy trình, công vic PR... Vy thì, trmt vài giám đốc các công ty PR,  
nhng người được hc hành chuyên nghip tnước ngoài v, là có thtrthành "bn", thành  
"ngun tham kho", thành "nhà tư vn" thc scho các vn đề ca khách hàng (tuy nhiên, phi  
nhc li là, không phi tt cmi lĩnh vc), còn scòn li, chúng ta sxoay sthế nào trong vic  
theo đui và gichân khách hàng?  
Hành trang đầu tiên mà bn phi chun b, xin nhc li, đó chính là khnăng nm bt và tng hp  
thông tin. Khnăng này sdng vào nghPR và cthlà lp kế hoch truyn thông như thế nào?  
Đó là, trong vòng vài ngày, thm chí vài gi, bn phi có khnăng nm bt sơ btoàn bthông tin  
cơ bn vmt lĩnh vc, mt ngành hàng nào đó. Nếu khách hàng ca bn nm trong khu vc tài  
chính, ngân hàng, bn phi (tìm mi cách, vic này hoàn toàn do bn, không có mt chdn cth,  
riêng bit nào cho vic tìm kiếm thông tin, đơn gin nht là "Just Google It!") np đủ thông tin, tng  
hp chúng, phân tích chúng, để chra cho khách hàng ca bn thy "Họ đang ở đâu" trên thtrường  
ngân hàng tài chính. Đơn gin nht bn có thsdng mô hình SWOT để giúp chính bn và khách  
hàng ca bn xác định vtrí này. Mô hình này có thrt quen thuc vi các sinh viên khi ngành kinh  
tế, nhưng vi các bn hc báo chí, ngoi ng, và các ngành khác, đây là chìa khóa cho các bn: S -  
Strength, W - Weakness, O - Opportunity, T - Threat.  
Tư duy hthng, tư duy phân tích  
Bn va làm xong mt vic ti quan trng là tìm kiếm và tng hp thông tin, mc dù dng thô sơ,  
nhưng mi vic strnên vô nghĩa nếu như bn không biết làm gì, không biết xoay snhư thế nào  
vi đống thông tin ngn ngn đó. Tt nhiên, bn cũng cn phi có ckhnăng nm bt nhanh  
chóng các khái nim, ví dnhư khái nim nhà đầu tư, cổ đông, tính thanh khon ca thtrường,  
ngân hàng thương mi, ... bi vì đây cũng là mt trong nhng khnăng quan trng giúp vic tng  
hp và phân tích thông tin trnên nhanh chóng, ddàng.  
Nếu bn chưa tng làm mt công trình nghiên cu khoa hc nào, bn chưa viết mt bn báo cáo  
khoa hc, mt khóa lun, mt bài tp ln hay mt bài lun nào, con đường phía trước ca bn skhá  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 6  
chông gai. Lý do là ch, mt khi bn đã tng tri qua nhng công vic này, ít nht bn cũng đã  
tng tri nghim vic tng hp, phân tích và đánh giá thông tin. Nếu như lun văn tt nghip ở  
trường ca bn đạt đim 9 hoc 10 cho khi ngành khoa hc xã hi, tôi cá là bn có tư duy tng hp  
và phân tích thông tin khá tt, điu này cũng thhin bn tương đối có tư duy hthng. Tư duy hệ  
thng đóng mt vai trò vô cùng quan trng, nó cho bn khnăng xâu chui các thông tin, skin li  
vi nhau, suy xét nó dưới mi góc độ cũng như góc độ nào nên sdng là ct lõi cho vn đề bn  
đang đề cp đến. Nói sâu xa hơn na, nếu bn tng là mt sinh viên gii Triết hc, hay bn yêu thích  
bmôn này, bn là người có tư duy hthng, bn có khnăng chiếm lĩnh lý thuyết và nhanh chóng  
nm bt mt lĩnh vc, tng kết thành các quy lut, xu hướng. Nếu bn thc scó năng lc này, nó là  
mt chìa khóa sgiúp bn thành công.  
Mt trong nhng phn đầu tiên và vô cùng quan trng ca mt bn kế hoch truyn thông scn  
bn phi sdng các năng lc tư duy mà tôi nêu trên. Đó là bn phi xác định bi cnh ca khách  
hàng, bn phi tng quan thtrường, đưa ra các nhn định, từ đó phân tích để định ra các mc tiêu,  
các chiến lược (tng phn cthtôi schra trong các bài viết tiếp theo).  
Mc tiêu ca chiến lược truyn thông ca bn có đúng và phù hp hay không phthuc hoàn toàn  
vào kết quphân tích ca bn trước đó. Và các chiến lược cth, hot động cthbn áp dng để  
đạt được các mc tiêu đề ra cũng hoàn toàn là kết quca các phân tích này. Do đó, năng lc phân  
tích ca bn chính là blc giúp bn chuyn hóa nhng thông tin bn có vthtrường thành các  
hot động có khnăng thay đổi thái độ và nhn thc ca công chúng mc tiêu, từ đó thay đổi hành  
vi ca hnhư bn mong mun (tùy thuc vào mc tiêu ca tng chiến dch).  
Tư duy chiến lược và tư duy sáng to  
Hai phn quan trng trong mt kế hoch truyn thông là "Strategy" và "Tactics" có thtm dch là  
"Chiến lược" và "Chiến thut", có thhiu là "Chiến lược" và "Các hot động áp dng cho tng chiến  
lược".  
Để thc hin tt hai phn này, trước hết, bn phi có phân tích tng quan đúng vthtrường, về  
khách hàng (như đã nói trên) và phi nêu chính xác các mc tiêu ca mt kế hoch truyn thông.  
Tmc tiêu này, bn sẽ đưa ra chiến lược cho toàn bkế hoch / chương trình.  
Có rt nhiu định nghĩa khác nhau v"chiến lược", nhưng có mt định nghĩa rt thú vca William H.  
Marquardt: "Chiến lược là vic chn không làm gì trước khi la chn làm gì". Còn theo Dave Fleet,  
mt chuyên gia PR, thì chiến lược chính là trli câu hi: "Bn định đi ti đâu? Ti sao?"  
Để trli được nhng câu hi đơn gin này, bn phi có tư duy ca người hoch định chiến lược, xác  
định mình slàm gì để đạt được mc đích, bn skhông làm gì để tránh đương đầu vi nhng vt  
cn đường, hoc nhng hot động lãng phí không cn thiết, và bn ssdng phương thc nào để  
làm nhng vic đó.  
Sau khi vch ra được mt chiến lược, bn sphi vn dng tư duy sáng to để nghĩ ra các "chiến  
thut". Đây chính là các hot động cth(tchc skin, hp báo, PR trên báo bng bài viết, tài  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 7  
tr...) để din ttư duy chiến lược ca bn bng hành động. Và tt nhiên, các hành động này phi  
ăn khp và thc tế vi toàn bmc tiêu và chiến lược. Tư duy sáng to stra hu dng ti thi  
đim này khi các hot động bn đề xut va phi phù hp vi chiến lược chung va phi đảm bo  
tính "mi", tính không lp li, trong khi phi đảm đương được trách nhim thhin được đặc thù về  
lĩnh vc, công vic ca khách hàng.  
Tư duy thc tế  
Mt phn quan trng ca bn kế hoch truyn thông là đề xut các hng mc thc hin và chi phí.  
Phn này đôi khi được chuyn cho mt bphn khác, mt người khác, mt công ty thba (nhà cung  
cp) để thc hin nếu như bn thân người viết không có kinh nghim thc tế. Trong mt công ty PR,  
có thstn ti quy trình: người viết đề án (proposal) schviết nhng phn đầu (tng quan, mc  
tiêu, chiến lược, thông đip, chiến thut...) và người lên chi phí - PE (Production Estimation hoc  
Project Estimation) (gm hng mc và giá) thc hin phn còn li. Tuy nhiên, lý tưởng là người viết  
Proposal có khnăng thc hin toàn bcác phn này. Nhưng để thc hin được, bn cn phi có  
kinh nghim thc tin, có tư duy thc tế trong vic đề xut các hng mc tương ng và chi phí phù  
hp cho tng hng mc và phù hp cho tng khách hàng. Bi đôi khi, ý tưởng cho mt hot động  
nào đó có thhết sc bay bng, vô cùng sáng to, rt thông minh, đột phá, nhưng so vi "thtrng"  
ca khách hàng li là mt điu vin vông, mt slãng phí hay là mt cách "dùng dao mtrâu để giết  
gà". Do đó, hãy thc tế, khi hoàn thin mt trong nhng phn quan trng cui cùng này ca bn kế  
hoch.  
Ngoài ra, tư duy thc tế hay năng lc thc tin còn rt cn cho vic dự đoán các ri ro tim n ca  
kế hoch truyn thông và vic đưa ra các chsố đo lường để đánh giá mc độ thành công ca  
chương trình -- mt phn mà rt nhiu người bquên hoc ctình bqua khi thc hin các kế hoch  
truyn thông.  
Có thlà quá nhiu! Có thđòi hi quá đáng, khi bn chmi bước chân vào lĩnh vc này, công  
vic này. Nhưng để trthành các chuyên gia PR (PR experts, thut ngcũng sp trthành lc hu)  
hay cao hơn là các chuyên gia truyn thông (communications experts, thut ngthay thế), không có  
cách nào khác là bn phi trang bcho mình nhng năng lc tư duy này, bng không, bn chcó thể  
vui vlàm mt phn vic cthnào đó trong toàn bquy trình thc hin các chiến dch truyn  
thông, bn chnm được mt phn trong công vic PR, ging như mt người thvy.  
Nhng tư duy này có thhc được từ đâu? Có thbn đã có sn nó như là mt năng lc bm sinh.  
Nhưng nếu bn chưa có, bn phi hc, trt nhiu phía. Có thttriết hc, như tôi đã nói trên, có  
thtvic to thói quen đọc, tng hp thông tin, tlàm các nghiên cu vmt đề tài kinh tế, xã  
hi, văn hóa nào đó, ttrang bcác kiến thc vmarketing, vPR, nếu có ththì tham gia vào mt  
khóa đào to chuyên nghip. Bi vì, PR hi đủ kiến thc ca các ngành khoa hc như truyn thông  
đại chúng, ngôn nghc, tâm lý hc, xã hi hc, marketing, khoa hc vqun lý, văn hóa và rt  
nhiu kinh nghim.  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 8  
NI DUNG CHÍNH CA MT KẾ  
HOCH TRUYN THÔNG  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 9  
Viết "Kế hoch truyn thông" ("Communication Strategy" hay "Communication Plan") không phi là  
mt khoa hc, mà là mt nghthut. Bi vy mà nó rt đa dng, biến hóa và rt khó tìm ra mt mu  
schung, mt mu "chun", "hoàn ho" cho mt kế hoch truyn thông.  
Như đã nói bài trước, Kế hoch truyn thông rt khác nhau, gia doanh nghip này sang doanh  
nghip khác, khách hàng này sang khách hàng khác, nhà tư vn này sang nhà tư vn khác. Rt nhiu  
chuyên gia truyn thông trên thế gii đã đưa ra mt s"mu" kế hoch truyn thông cơ bn, vi  
nhng phn "cng" khá gn nhau. Có nhng kế hoch rt đơn gin nhưng cũng có nhng kế hoch  
rt phc tp.  
Ví d, người thì đưa ra cu trúc:  
* Objectives (Xác định mc tiêu)  
* Audiences (Xác định công chúng mc tiêu)  
* Messages (Xây dng thông đip chính)  
* Tools and activities (Xác định kênh truyn thông và hot động truyn thông)  
* Resources (Ngun)  
* Timescales (Kế hoch thc hin)  
* Evaluation and amendment (Đánh giá hiu quđiu chnh)  
Mt phương án khác li đề xut:  
* where you are now: a summary of the audit findings (xác định "bn đang ở đâu" - tng kết nhng  
thông tin thu thp được)  
* who your key stakeholders are (xác định các đối tượng liên quan)  
* key priorities (xác định thtự ưu tiên ca các đối tượng liên quan)  
* clear aims and objectives, including targets (Xác định mc đích, mc tiêu, bao gm các kết quả  
nhm ti)  
* key messages (xác định các thông đip chính)  
* milestones (ltrình thc hin)  
* quick wins (nhng đim cn nhanh chóng đạt được)  
* resources available – budgets and staff (ngun lc sn có - ngân sách, nhân s)  
* communications tools, for example, poster campaigns, roadshows, events, residents’ magazine  
evaluation (xác định công ctruyn thông, ví d, chiến dch poster, roadshows, events, đánh giá tp  
chí tiêu dùng)  
* how you will measure success (bn sẽ đo lường thành công ca chiến dch như thế nào)  
Có rt nhiu phương án để son tho mt kế hoch hay chiến dch truyn thông, tuy nhiên cho dù  
bn sẽ định trình bày như thế nào, thì mt sthành phn (khái nim) dưới đây chc chn skhông  
thbqua, nó xut phát tchính mô hình truyn thông kinh đin:  
Ngun --> Thông đip --> Mã hóa --> Kênh --> Người nhn --> Nhiu --> Phn hi --> Ngun  
Các thành phn đó gm:  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 10  
Phân tích tng quan  
Mc tiêu  
Các đối tượng liên quan  
Chiến lược  
Công chúng mc tiêu  
Thông đip chính  
Kênh/ hot động  
Đánh giá  
Điu chnh  
Tùy thuc vào quy mô ca chiến dch, tùy thuc vào yêu cu và tính cht ca khách hàng mà ni  
dung ca kế hoch truyn thông sbao gm hoc không bao gm nhng thành phn nào. Dưới đây  
là nhng phn cơ bn ca mt kế hoch truyn thông. Không phi kế hoch nào cũng cn toàn bộ  
tt ccác yếu tdưới đây, nhưng đây là danh sách cơ bn:  
PHN PHÂN TÍCH  
1. Bi cnh: Chuyn gì đã xy ra trước đây? Đâu là lch sca vn đề mà bn đang đề cp đến?  
2. Tng quan môi trường bên ngoài: Đâu là nhng yếu tchính sẽ ảnh hưởng ti thành công  
bn? Báo chí đang nói gì?  
3. Các đối tượng liên quan: Các đối tượng liên quan ca bn là ai? Phn ng bn mong đợi hlà  
gì? Bn slàm gì để qun lý h?  
PHN LP KHOCH  
4. Mc tiêu: Bn mun đạt được điu gì? (Nên rõ ràng, phù hp, đo lường được... sdng phương  
pháp SMART để tiếp cn nếu bn mun).  
5. Chiến lược: Bn định đi ti đâu? Ti sao?  
6. Công chúng: Công chúng mc tiêu ca bn là nhng ai?  
7. Tuyên b: vi chiến lược nói trên, bn sẽ đưa ra tuyên bch? Đó là tuyên bgì?  
8. Thông đip: Bn snói gì vtuyên btrên?  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 11  
9. Chiến thut (phương thc thc hin): Bn stiến hành chiến lược ca bn như thế nào, cả  
trước, trong và sau tuyên bchính?  
10. Ri ro tim n: Nhng vn đề gì bn có thsphi vượt qua?  
11. Ngân sách: bn smt bao nhiêu tin cho chiến dch này?  
12. Đánh giá: Làm sao để biết là bn đã thành công?  
Cách thc thc hin tng phn sẽ được chrõ trong các bài viết tiếp theo.  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 12  
PHÂN TÍCH  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 13  
BI CNH  
Phn đầu tiên ca mt kế hoch truyn thông chính là phân tích bi cnh.  
Ti sao li phi làm vic này?  
Bi vì nó sbuc bn phi làm hai vic sau:  
- Tóm tt li nhng gì đang din ra bng mt tng kết ngn gn.  
- Tp trung vào vn đề bn chun bviết trong kế hoch truyn thông.  
Xác định bi cnh  
Phn "bi cnh" trong kế hoch ca bn tp trung vào vic "xác định" bi cnh. Đây không phi là  
phn viết chi tiết vchương trình bn sthc hin, vn chưa ti phn quyết định xem mc tiêu và  
chiến lược ca kế hoch truyn thông ca bn là gì. Phn này hoàn toàn là phn "phông" cho kế  
hoch ca bn.  
Đây là phn khá dlàm trong toàn bkế hoch truyn thông. Nếu bn có sn phông kiến thc về  
vn đề bn đang thc hin thì gn như bn đã làm xong phn này. Nếu bn chưa có, bn phi trang  
bgp cho mình kiến thc vlĩnh vc để thc hin phn này. Để viết tt phn "bi cnh", bn cn  
phi biết chính xác nhng gì đang din ra trong lĩnh vc mà bn đề cp đến.  
Trang bcho chính bn  
Bn skhông ththc hin tt các phn khác nếu như bn không thc hin vic nghiên cu phông  
kiến thc chung vlĩnh vc bn đang tiếp cn.  
Dưới đây là mt vài đim bn cn phi suy nghĩ ti khi bn tiếp cn vic xác định "bi cnh" trong kế  
hoch truyn thông ca mình. Lưu ý rng nhng đim này tp trung vào "bên trong", vào chính bn,  
trước khi tp trung vào các yếu tkhác. Nhng đim bn phi lưu ý gm:  
Kế hoch truyn thông ca bn là vvn đề gì?  
Kế hoch này liên quan đến nhng chương trình nào bn đã tng thc hin trước đó?  
Kế hoch thc hin như thế nào? (Có sn phm nào sp sa ra mt? Hi tho nào sp sa  
din ra? Deadline nào cho vic gì đó liên quan ti vn đề ca bn? v.v...)  
Có nhng mc thi gian quan trng nào?  
Ai slà nhng người tham gia vào?  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 14  
Ai là nhng người trong công ty/tchc ca bn stham gia vào chương trình này?  
Nhng công ty/tchc nào stham gia vào/có liên quan?  
Bn có đối tác đồng thc hin kế hoch này không? (Lưu ý đây không phi là đơn vcó trong  
danh sách "đối tượng liên quan" chúng ta sbàn phn sau).  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 15  
TNG QUAN MÔI TRƯỜNG  
Nếu như phn "bi cnh" là để chra bn đang làm gì trong bi cnh như thế nào, thì phn tng  
quan đưa ra cái nhìn tng quát (bên ngoài) vvic nhng người khác đang làm gì và nói gì.  
Phn tng quan (vthtrường) không chỉ đề cp ti vic báo chí đang nói gì, mc dù đây là mt vn  
đề chính ca phn này. Bn cn phi đi trước cbáo chí để nhìn rng hơn vtoàn bmôi trường  
xung quanh và bn slàm thế nào để thích ng vi nhng điu kin đó.  
Chn mô hình phân tích  
Nếu bn đã hc ngành kinh tế, qun tr, hn bn quen thuc vi mô hình phân tích PEST (Political -  
Chính tr, Economic - Kinh tế, Social - Xã hi và Technological - Công ngh). Đây là mt mô hình rt  
hu ích có thsdng để bt đầu suy nghĩ vcác vn đề bn đang quan tâm. Hãy đặt vn đề ca  
bn vào bi cnh ca tng khía cnh kinh tế, chính tr, xã hi hay công ngh. Sau đó, xác định nhng  
nh hưởng ca chúng ti bi cnh ca chương trình mà bn đang theo đui. Tuy nhiên, đừng áp  
dng quá cng nhc mô hình này.  
Phân tích theo mô hình SWOT cũng là mô hình khá hiu qu. Strengths và Weaknesses scho bn  
cái nhìn tp trung vào ni lc ca bn. Phn Opportunities và Threats scho bn cái nhìn vmôi  
trường bên ngoài.  
Bn cn tp trung vào nhng đim dưới đây:  
- Đối thca bn gn đây đã làm gì?  
- Đối thca bn đã làm nhng gì đối vi vn đề tương tvi vn đề ca bn?  
- Bi cnh pháp lut (vvn đề ca bn) như thế nào?  
- Nhng đạo lut nào đang được thi hành? (Điu này đặc bit quan trng đối vi nhng chương trình  
truyn thông dành cho khi nhà nước).  
- Báo chí chính thng nói gì về đề tài này? (Tbáo hoc nhà báo nào đã viết về đề tài này? Hnói  
vi ging điu như thế nào? Tích cc hay tiêu cc?)  
- Trên mng người ta đang nói gì? (Ai là nhng người viết có nh hưởng vvn đề này? Htiếp cn  
vn đề này như thế nào? Nhng kết qutìm kiếm nào xut hin đầu tiên vcông ty/sn phm/vn  
đề ca bn?)  
- Thành phn kinh tế nào liên quan ti vn đề ca bn?  
- Skin /ngày tháng đặc bit nào (nếu có) có thliên quan ti chương trình ca bn?  
Đừng lp đầy phn tng quan này ca bn bng các trích dn dài dng dc tcác bài báo mà chỉ  
nên tng kết mt cách ngn gn nhng gì hnói. Trích dn hết trang này đến trang khác schng  
giúp ích gì.  
Hãy viết ngn gn và đi thng vào vn đề.  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 16  
XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN  
Đây là phn cui cùng trong phn Phân tích.  
Chun bị  
Bn đã có cái nhìn tng quan vbi cnh, bn đang làm gì và môi trường xung quanh bn như thế  
nào, bn cn làm gì để thích ng vi nó. Gilà lúc bn phi suy nghĩ xem nhng ai, tchc nào là  
nhng đối tượng liên quan ti chương trình ca bn.  
Lưu ý: Để đạt được sự đơn gin mà hiu qu, trt tca ba phn đầu tiên này (bi cnh, tng quan  
môi trường và xác định đối tượng liên quan) được sp xếp mt cách có chý. Bi vì khi bt tay vào  
thc tế, bn rt dchng chéo, ln ln các phn này vi nhau.  
Ví d, đối tượng liên quan có thxut hin trong phn tng quan vmôi trường. Không sao c. Vn  
đề là bn phi nghĩ kvà thông sut vtt ccác vn đề này để sao cho bn không bqua mt vn  
đề nào đó khiến bn gp phi rc ri sau này.  
Tng phn ca bn kế hoch truyn thông phi được trình bày mt cách logic và phn này phi có  
liên quan cht chẽ đến phn kia, đặc bit phn phân tích các đối tượng liên quan này tương lai sẽ  
phi liên quan ti rt nhiu phn khác phía sau trong bn kế hoch. Phi luôn suy nghĩ vcác đối  
tượng này và liên tc quay trli phn này trong khi bn làm các phn còn li ca kế hoch.  
Phân tích các đối tượng liên quan nên tp trung vào nhng người thc sbtác động bi chương  
trình ca bn.  
Nhng câu hi cn đặt ra  
Bn phi đặt ra nhng câu hi sau đây cho mình:  
- Tng đối tượng đóng vai trò như thế nào trong chương trình ca bn?  
- Bn dkiến tng đối tượng sphn ng như thế nào đối vi nhng gì bn đang làm?  
Hãy kim tra li kinh nghim bn có trước đây vi tng đối tượng.  
Bn có hy vng hsnói lên suy nghĩ ca mình không?  
Liu hcó thhin mi quan tâm ca mình mt cách riêng tư không, hay hssdng  
truyn thông?  
- Bn ssdng sự ủng hca nhng đối tượng mà bn cho là scó phn ng tích cc như thế  
nào?  
Mi htham dvào mt skin báo chí trong tương lai?  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 17  
Đóng góp ý kiến, trích dn trong các tài liu báo chí?  
Đưa ra cái nhìn mang tính địa phương vphát ngôn ca bn trong chương trình này?  
- Bn slàm gì để gim thiu nhng đối tượng tiêu cc có thgây nh hưởng?  
Bn có thnói chuyn trước vi hkhông?  
Bn có ththam vn hvvic bn đang làm gì trước khi đưa ra tuyên bchính thc ca  
mình mt cách rng rãi không?  
Bn slàm gì nếu như bn không thhn chế được h?  
Nhược đim chung phbiến nht ca các kế hoch truyn thông là không xác định được các phn  
ng tiêu cc có thxy ra. Đây có thlà nguyên nhân xut phát bi bn không xác định được phn  
ng, cm giác ca các đối tượng liên quan vnhng gì bn đang làm. Nó cũng có thlà nguyên  
nhân ca slc quan ca bn, bn cho rng skhông có ai có phn ng tiêu cc c. Nó cũng có thể  
xut phát tlý do bn không mun để cp trên ca mình biết rng bn không làm cho tt cmi  
người đều cm thy hài lòng.  
Nhưng có mt điu bn chc chn phi nghi nh, đó là nếu bn biết có mt người hoc mt nhóm  
người nào đó sphn ng tiêu cc đối vi nhng gì bn đang làm (chương trình, doanh nghip, sn  
phm... ca bn), thì vic "lđi" là mt suy nghĩ sai lm.  
Bn skhông thlàm mi người hài lòng khi givnhư mi người đều hài lòng trong khi bn biết rõ  
stht không phi vy.  
Bn sthường xuyên nhn ra rng vi chương trình ca bn, scó mt phn trăm nhnhng người  
ng hcao và cũng scó mt phn trăm nhnhng người kch lit chng đối. Nếu bn quan sát các  
phn ng này mt cách có hthng, chúng cũng schính là các nhóm đối tượng. Bn có thkhông  
làm được gì nhiu để thay đổi quan đim ca h. Trong khi nhng đối tượng bn mun tác động li  
chiếm ti 80% ca các nhóm đối tượng, nhưng bn cũng đừng vì thế mà bqua các đối tượng còn  
li, nhng người, nhiu khnăng scó thgây nh hưởng xu ti chương trình ca bn.  
Tôi strli trong mt bài viết khác dành riêng cho kthut phân tích và xác định đối tượng liên  
quan (stakeholder) sau khi kết thúc series bài vlp kế hoch truyn thông.  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 18  
LP KHOCH  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 19  
XÁC ĐỊNH MC TIÊU  
Người xưa có câu: phi biết mình sđi đâu trước khi tính xem mình đi ti đó bng cách nào.  
Cũng như vy, trước khi lp kế hoch chiến lược, thm chí trước khi  
bn nghĩ ti chuyn ssdng sn phm truyn thông nào, skin  
gì... bn cn phi xác định được mc tiêu ca mình.  
Bn đang cgng làm gì?  
Phn này là phn để bn xác định bn đang cgng để đạt được  
điu gì trong kế hoch truyn thông ca mình. Ví d:  
- Bn có mun giáo dc khách hàng ca mình không?  
- Bn có mun tìm kiếm, xây dng sự ủng hhay bn mun to ra nhu cu?  
- Bn có mun khiến mi người làm mt vic gì đó khác đi không?  
- Bn có mun xoa du mt vn đề nào đó không?  
- Bn có mun ci thin kết qutìm kiếm vcông ty/sn phm/nhân scao cp ca bn không?  
- Bn có mun nâng cao danh tiếng ca công ty bn không?  
- Bn có mun xut hin trên báo chí conline và offline nhiu hơn không?  
Cho dù bn mun làm bt cvic gì đi na, thì đây cũng là chỗ để bn xác định ra nó.  
Xác định mc tiêu  
Có lbn scn phi sdng đến "thn chú" ca các trường kinh tế vy - mô hình SMART. Mc tiêu  
ca bn cn phi:  
Specific - cthể  
Measurable - có thể đo lường được  
Achievable - có thể đạt được  
Realistic - thc tế  
Time-focused - tp trung vào yếu tthi gian  
Nếu bn nghiên cu kmô hình này ti Manager Tools, bn snhn thy mt khi bn đảm bo được  
hai yếu tlà "M" và "T", bn gn như có thể đảm bo tiếp được các yếu tcòn li. Hãy chc chn là  
mc tiêu ca bn có thể đo lường được và quan tâm ti yếu tthi gian. Tính Cth, Có-th-đạt-  
được và Thc tế cũng sliên quan mt thiết ti hai yếu tnày.  
Các mc tiêu mơ hstrthành "cm by" sau này. Hãy đảm bo là bn có thể đo lường được  
chúng và bn sbuc phi "cth" chúng. Đối vi "Achievable" và "Realistic", nếu mc tiêu ca bn  
không đáp ng được hai tiêu chí này, bn skhông "được phép" cũng như không có khnăng, viết  
bt kmt bn kế hoch nào, chchưa thnói đến mt kế hoch truyn thông.  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Trang | 20  
Mc tiêu kinh doanh và mc tiêu truyn thông không phi là mt  
Mt trong nhng phn khó nht ca phn này là bn phi phân bit được skhác nhau gia mc  
tiêu kinh doanh và mc tiêu truyn thông. Vic phân bit, không nhm ln hai loi mc tiêu này đặc  
bit quan trng. Hãy nhrng bn không thchu hết trách nhim cho thành công hay tht bi ca  
chai mc tiêu này.  
Bn vn có thể đưa mt phn mc tiêu kinh doanh vào trong mc tiêu truyn thông. Làm như vy  
bn có thể đảm bo được là chương trình ca bn có htrcho mc tiêu kinh doanh tng th, chứ  
bn không ththc hin trc tiếp các mc tiêu kinh doanh này.  
Sdng phân tích trước đó  
Các phn trước đây hoàn toàn là phn phân tích, đừng để lãng phí các phân tích này. Hãy nhìn li  
xem bn mong mun các đối tượng ca bn sphn ng như thế nào. Xem li xem báo chí đã nói gì  
vvn đề ca bn. Hãy xác lp mc tiêu ca mình tnhng thc tin này.  
n tượng nào slưu li?  
Nếu có mt điu gì đó bn mun mi người nhvchương trình ca bn, thì đó là gì?  
Điu này không cn bn phi viết ra như là mt "thông đip chính", nhưng nó nên cô đọng được  
nhng thông tin cn thiết nht vnhng gì bn đang làm.  
Theo Dave Fleet, ông ln đầu tiên phát hin ra cái gi là "n tượng còn mãi" trong mt kế hoch  
truyn thông mi chvài năm trước đây, và ông rt thích nó. Nó khiến bn phi đúc kết nhng gì bn  
đang làm trong mt hoc hai câu mà mt người "trung bình" có thhiu được. Đây là mt cách tuyt  
vi giúp cho người đọc kế hoch ca bn, khía cnh đơn gin nht, có thbiết được "chuyn gì  
đang din ra".  
Đây là mt đim quan trng mà bn phi ghi nhtrong sut quá trình lp kế hoch ca mình. Bn  
viết nó ra để giúp bn có mt cách tiếp cn phù hp vi các hot động truyn thông cũng như giúp  
người khác hiu (và ng h, thông qua) kế hoch ca bn. Hãy ginó thường trc trong đầu trong  
sut quá trình lp kế hoch.  
Mt li ích na ca vic xác định được "n tượng còn mãi" này là giúp bn hc được cách din tý  
tưởng chính ca toàn bchương trình ca bn mt cách đơn gin. Đây là mt knăng cn thiết cho  
mt người làm truyn thông.  
Time Universal Communications | Confidential | 12/11/2008 |  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 40 trang yennguyen 07/04/2022 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng kế hoạch truyền thông - Đỗ Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xay_dung_ke_hoach_truyen_thong_do_hoa.pdf