Bài giảng Truyền thông thay đổi hành vi về nuôi dưỡng trẻ nhỏ - Chương 3: Tổ chức - Điều hành các nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn bản
CHƯƠNG 3
TỔ CHỨC ꢀ ĐIỀU HÀNH CÁC NHÓM
HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ
TẠI THÔN BẢN
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 3 :
BÀI 1. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN
BÀI 2. MỘT SỐ KỸ NĂNG THƯỜNG DÙNG TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP
BÀI 3. TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM
Bài 4 : NỘI DUNG CHỦ ĐỀ HỌP NHÓM HỖ TRỢ NDTN TẠI THÔN BẢN
BÀI 5. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ NCBSMHT
BÀI 6. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ ABS
BÀI 7. THỰC HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM CỘNG ĐỒNG HỖ TRỢ NDTN
BÀI 8 : THĂM HỘ GIA ĐÌNH
93
BÀI 1. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP NHÓM HỖ TRỢ
NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN
Mục tiêu bài học
1. Nắm vững các bước thành lập các nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn
2. Biết cách hỗ trợ cán bộ xã tổ chức cuộc họp tại thôn để giới thiệu về mô
hình Nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn, bản
3. Nắm rõ mục tiêu, đối tượng và nội dung hoạt động của mỗi nhóm
Phương tiện và tài liệu
•
•
•
Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo
Bảng trắng
Bảng lật
Chuẩn bị trước khi giảng
•
Đọc kỹ các giáo trình và bảng lật trước khi giảng
Qui trình thực hiện bài giảng
Thời gian
(phút)
5
Giới thiệu mục tiêu bài học
►1
►2
►3
15
30
Các bước thiết lập nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản
Thiết lập các nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn bản
5
Kết thúc bài học
►4
Tꢀng sꢁ thꢂi gian
55
94
Hướng dẫn giảng
►1 Giới thiệu mục tiêu của bài học theo bảng lật dưới
BL 3.1.1. Mục tiêu bài học
1. Nắm vững các bước thành lập các nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn
2. Biết cách hỗ trợ cán bộ xã tổ chức cuộc họp tại thôn để giới thiệu về mô
hình Nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn, bản
3. Nắm rõ mục tiêu, đối tượng và nội dung hoạt động của mỗi nhóm
►2 Các bước thiết lập nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản
ꢀ Đề nghị HV nhắc lại : Mô hình « Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng » cả lớp đã
được học trong bài đầu tiên, trong mô hình này mỗi thôn có mấy loại nhóm hỗ
trợ NDTN?
ꢀ Ghi lại mọi câu trả lời của HV và tóm tắt lại có ba loại nhóm cần thành lập tại mỗi
thôn:
1. Nhóm hỗ trợ NCBSM hoàn toàn
2. Nhóm hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý
3. Nhóm cộng đồng hỗ trợ NDTN
ꢀ Nói với các học viên: Để thành lập được ba loại nhóm này, các thôn cần lần lượt
thực hiện 2 bước sau:
Bước 1: Lập danh sách các đối tượng phù hợp với nội dung hoạt động của từng
nhóm
Bước 2: Tổ chức buổi họp thôn để giới thiệu về dự án và cách thành lập các
nhóm
ꢀ Chúng ta sẽ thảo luận cụ thể những việc cần làm trong mỗi bước và cách thực
hiện như thế nào ?
Bước 1: Lập danh sách các đối tượng tham gia vào các nhóm trong thôn
ꢀ Giảng viên giải thích và tóm tắt: Y tế thôn bản phối hợp với trưởng thôn và phụ
nữ thôn lên danh sách các nhóm đối tượng tham gia vào các nhóm như trong
bảng dưới đây:
95
BL 3.1.2. Lập danh sách các đối tượng tham gia vào các nhóm trong thôn
Tên nhóm
Đối tượng tham gia cần lên
danh sách
Hỗ trợ NCBSM hoàn toàn
•
Bà mẹ mang thai 3 tháng
cuối
•
Bà mẹ có con từ 0ꢀ6 tháng
tuổi
Hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý
Cộng đồng hỗ trợ NDTN
Gia đình có con từ 6 đến 24 tháng
tuổi: Bà mẹ và người chăm sóc trẻ
Người có vai trò quyết định trong
gia đình: chồng, mẹ chồng, ông bà
trong gia đình có PNMT và có con
dưới 2 tuổi
Chú ý : danh sách này sẽ được cập nhật
thường xuyên theo các thay đổi của các bà mẹ
và gia đình trong thôn
Bước 2: Tổ chức buổi họp thôn để giới thiệu dự án và thành lập các nhóm
ꢀ Nói với HV : Cuộc họp đầu tiên với thôn để giới thiệu dự án và mô hình « Nhóm
hỗ trợ NDTN » sẽ do cán bộ y xã thực hiện. Chiếu và giải thích bảng lật 3.1.3
BL 3.1.3
1. Mục đích cuộc họp: Giới thiệu dự án và mô hình nhóm hỗ trợ NDTN và kêu
gọi sự hộ trợ từ phía ban lãnh đạo thôn, sự tham gia nhiệt tình của các đối
tượng hưởng lợi ( Bà mẹ mang thai và các gia đình có con dưới 24 tháng tuổi)
2. Cán bộ y tế xã: Chủ trì và điều hành cuộc họp
3. Tuyên truyền viên: là người hỗ trợ khâu tổ chức , chuẩn bị địa điểm, mời
các thành phần tham gia đầy đủ
ꢀ Nói với HV : Anh chị phối hợp với cán bộ y tế xã lên danh sách đại biểu tham dự
cuộc họp trình duyệt với ban lãnh đạo thôn rồi mời mọi người đi họp đầy đủ.
Thành phần tham gia họp gợi ý trong bảng lật 3.1.4
96
BL 3.1.4.Thành phần tham dự cuộc họp đầu tiên:
1. Tất cả đối tượng đã được liệt kê trong danh sách đã lập
2. Đại diện các ban ngành trong thôn: tất cả cán bộ chính quyền và ban
ngành đoàn thể trong thôn, Hội Phụ nữ, Y tế thôn, cộng tác viên dinh
dưỡng
3. Lãnh đạo xã: Đại diện UBND, trạm y tế, phụ nữ xã
4. Cán bộ hỗ trợ các cấp (nếu có): y tế tỉnh, huyện …
ꢀ
Lưu ý : Nội dung và cách điều hành cuộc họp thôn sẽ do cán y tế xã đảm nhiệm.
TTV là người hỗ trợ trong khâu chuẩn bị và tổ chức thực hiện
►3 Tổ chức triển khai các nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản
ꢀ Nói với học viên: Dựa vào danh sách nhóm đối tượng đã được lập, tuyên truyền
viên sẽ tiến hành thành lập các nhóm và triển khai hoạt động truyền thông phù
hợp với đặc điểm của từng nhóm đối tượng. Chiếu lần lượt các bảng lật 3.1.5 –
3.1.8 và giới thiệu nội dung hoạt động của từng nhóm như sau :
NHÓM HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ HOÀN TOÀN
BL 3.1.5. Tổ chức triển khai nhóm Hỗ trợ Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn
1. Mục đích hoạt động
o Giúp bà mẹ có kiến thức để thực hành NCBSMHT
o Giúp bà mẹ có kỹ năng để thực hành NCBSMHT
o Bà mẹ thực hành được NCBSMHT trong 6 tháng đầu
2. Đối tượng tham gia : Phụ nữ mang thai 3 thang cuối và bà mẹ có con dưới
6 tháng
3. Tổ chức họp nhóm: 1 lần/ 1 tháng
4. Nội dung họp :
o Chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai;
o Những thực hành lý tưởng trong NCBSM
97
o Chuẩn bị cho trẻ ăn bổ sung cho bà mẹ có con 5 – 6 tháng;
5. Quản lý nhóm: Y tế thôn
6. Hỗ trợ điều hành nhóm: Cộng tác viên dinh dưỡng, Hội phụ nữ
7. Hỗ trợ tổ chức thực hiện: Nhóm trưởng (bà mẹ điển hình tích cực)
BL 3.1.6 Tiêu chí chọn nhóm trưởng
Tiêu chí chọn nhóm trưởng :
1. Bà mẹ tích cực, nhiệt tình, mạnh dạn
2. Nói được cả tiếng phổ thông và tiếng dân tộc
Trách nhiệm của nhóm trưởng:
1. Đôn đốc bà mẹ đi sinh hoạt nhóm thường xuyên và đúng giờ
2. Trợ giúp TTV tại các buổi sinh hoạt nhóm
3. Tìm hiểu hoàn cảnh của từng bà mẹ và những khó khăn mà bà mẹ gặp phải
để cả nhóm cùng chia sẽ và giúp đỡ
4. Theo dõi, hỗ trợ tại nhà các bà mẹ trong nhóm để thực hiện NCBSM hoàn
toàn trong 6 tháng đầu thành công
NHÓM HỖ TRỢ CHO TRẺ ĂN BỔ SUNG HỢP LÝ
BL 3.1.7 Tổ chức thực hiện nhóm “Hỗ trợ cho trẻ ăn bổ sung hợp lý”:
1. Mục đích của nhóm hỗ trợ ABS:
•
•
•
Giúp bà mẹ có kiến thức về ABS
Giúp bà mẹ có kỹ năng để thực hành ABS đúng
Bà mẹ chia sẻ kinh nghiệm và giúp nhau thự hiện được cho trẻ ABS đúng cách
2. Đối tượng: Bà mẹ và thành viên gia đình có con 6ꢀ24 tháng
3. Tổ chức họp nhóm: 1 lần/1 tháng
4. Chủ đề họp : Những thực hành lý tưởng khi cho trẻ ABS
5. Quản lý nhóm: Y tế thôn
6. Hỗ trợ điều hành nhóm: Cộng tác viên dinh dưỡng, Hội phụ nữ
98
7. Quản lý nhóm: Y tế thôn – Cộng tác viên dinh dưỡng
NHÓM CỘNG ĐỒNG VÀ THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH HỖ TRỢ BÀ MẸ
BL 3.1.8 Tổ chức thực hiện họp nhóm Cộng đồng hỗ trợ NDTN
1. Mục đích của nhóm:
o Giúp ông chồng, bố mẹ chồng và những người trụ cột trong gia đình có trẻ
dưới 2 tuổi hiểu được tầm quan trọng của chăm só dinh dưỡng cho bà mẹ
và trẻ trong hai năm đầu đời từ đó họ đưa ra những cam kết hỗ trợ cụ
thể cho bà mẹ trong việc thực hiện NCBSMHT và cho trẻ ABS đúng cách
2. Đối tượng tham gia nhóm :
o Người chồng, bố mẹ chồng và những người có vai trò quyết định trong gia
đình về việc hỗ trợ bà mẹ thực hiện NCBSMHT và nuôi dưỡng trẻ tốt
3. Tổ chức họp nhóm: 2 tháng /1lần
4. Chủ đề họp :
o Nguyên nhân và hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ
o Tầm quan trọng của NCBSM, các khuyến nghị về NCBSM và hỗ trợ của gia
đình, cộng đồng trong chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và bà mẹ
đang nuôi con bằng sữa mẹ
o Tầm quan trọng của ABS và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng
5. Quản lý nhóm: Y tế thôn
6. Hỗ trợ điều hành nhóm: Cộng tác viên dinh dưỡng, Hội phụ nữ
►4 Kết thúc bài học
ꢀ Tóm tắt bài học : chiếu bảng lật Những nội dung chính cần nhớ dưới đây
99
BL 3.1.9 Nội dung cần ghi nhớ
1. Các bước thiết lập nhóm:
•
Bước 1: Lập danh sách các đối tượng tham gia vào các nhóm trong
thôn
•
Bước 2: Tổ chức buổi họp thôn để thông tin và thành lập các nhóm
2. Tại mỗi thôn cần thành lập 3 nhóm đối tượng hỗ trợ NDTN:
•
•
Nhóm hỗ trợ NCBSM (Bà mẹ mang thai và bà mẹ có con dưới 6 tháng)
Nhóm hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý (Bà mẹ và người trông trẻ trong gia
đình có con từ 6ꢀ24 tháng tuổi)
•
Nhóm cộng đồng hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ (ông chồng, bố mẹ
chồng…những người có quyền quyết định trong gia đình)
ꢀ Hỏi HV có câu hỏi nào không
ꢀ Cảm ơn HV đã tham gia
100
BÀI 2
MỘT SỐ KỸ NĂNG THƯỜNG SỬ DỤNG
TRONG ĐIỀU HÀNH CUỘC TRUYỀN THÔNG
NHÓM TẠI CỘNG ĐỒNG
Mục tiêu bài học
1. Liệt kê được các kĩ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp
2. Biết cách áp dụng các kỹ năng truyền thông trực tiếp trong điều hành cuộc
truyền thông nhóm tại cộng đồng
Phương pháp: Trò chơi, động não, thuyết trình
Phương tiện và tài liệu
ꢁ Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo
ꢁ Bảng trắng
ꢁ Bảng lật/PPT bài 2 (BL 3.2.1ꢀ3.2.10)
Chuẩn bị trước khi giảng
ꢁ Đọc kỹ bảng lật trước
Qui trình thực hiện bài giảng
Giới thiệu mục tiêu bài học
Thời gian
(phút)
2
►1
►2
►3
50
10
Một số kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp
Áp dụng kỹ năng TT trong điều hành một cuộc truyền thông
nhóm
3
Kết thúc bài học
►4
Tꢀng sꢁ thꢂi gian
65
101
Hướng dẫn giảng
►1 Giới thiệu mục tiêu bài học (BL 3.2.1)
►2 Một số kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp
Phương pháp: Trò chơi, Động não, Thuyết trình ngắn
Kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp
ꢁ Hỏi HV: Là cán bộ cộng đồng, anh/chị đều đã tham gia tuyên truyền vận động bà
con trong thôn xã về một chủ đề nào đó, vậy theo kinh nghiệm của anh chị, để
trở thành một cán bộ truyền thông tốt cần phải có những kỹ năng gì?
ꢁ Ghi lại mọi ý kiến của HV – Khen ngợi những ý kiến đúng
ꢁ Nhận xét chung: Để trở thành một cán bộ truyền thông tốt, chúng ta cần có rất
nhiều kiến thức và kỹ năng như các anh chị đã đưa ra. Trong truyền thông trực
tiếp cần lưu ý đến một số kỹ năng cơ bản sau:
1. Lắng nghe tích cực
2. Kỹ năng đặt câu hỏi
3. Quan sát
4. Trình bày (Kỹ năng truyền đạt)
5. Kỹ năng sử dụng tranh trong truyền thông trực tiếp
Tìm hiểu và thực hành những kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp
1. Kỹ năng lắng nghe tích cực
ꢁ Yêu cầu 2 HV tình nguyện đóng vai.
ꢁ Nói riêng với hai người tình nguyện: 1 người đóng vai người nói và một người
đóng vai người nghe.
o Lần 1: người nói kể một chuyện gì đó. Người nghe không chú ý lắng nghe
(mắt nhìn đi chỗ khác, nghe điện thoại hoặc nhắn tin…) người nói thấy
chán và không nói nữa.
o Lần 2: Người nói kể vẫn câu chuyện đó, người nghe nhìn người nói chăm
chú và rất hào hứng, hỏi lại, nói những từ đệm …
o Mỗi tình huống kéo dài 2 phút (nên chuẩn bị trước khi vào giờ học)
ꢁ Hai người tình nguyện đóng vai trước lớp và cả lớp quan sát
ꢁ Khi đóng vai đã kết thúc, GV đặt câu hỏi lần lượt cho người đóng vai
o Hỏi người nói: Bạn cảm thấy thế nào trong tình huống 1?, tình huống 2 ?
102
o Hỏi người nghe: Bạn thu ghi nhận được gì trong tình huống 1? Tình huống
2?
ꢁ Ghi các ý kiến của HV lên bảng và nhận xét: Nếu chăm chú lắng nghe, người nói
sẽ tin tưởng và hứng thú nói nhiều hơn giúp bạn thu được nhiều thông tin hơn
ꢁ Kết luận: Cách nghe trong tình huống 2 ta gọi là “Lắng nghe tích cực”. Trong
truyền thông trực tiếp “ lắng nghe tích cực” sẽ giúp bạn hiểu được vấn đề của
đối tượng và sẽ đưa ra được những lời khuyên thích hợp với hoàn cảnh của đối
tượng. Chiếu bảng lật 3.2.2 và tóm tắt ý nghĩa của kĩ năng “lắng nghe và thấu
hiểu” trong truyền thông trực tiếp về NDTN cho bà mẹ
BL 3.2.2: Kĩ năng lắng nghe tích cực
Lắng nghe như thế nào :
•
Kiên trì, chăm chú, biểu lộ sự quan tâm, (hướng về phía người nói, nhìn
vào mắt người nói, tỏ thái độ tôn trọng, chân tình, nói những câu đệm như
“thế à,vâng, …” để chứng tỏ mình đang lắng nghe )
•
•
•
Không tranh luận, không cắt ngang lời đối tượng khi không cần thiết;
Không làm việc riêng khi đối tượng nói
Hỏi lại những điều mình chưa hiểu hoặc nhắc lại những điểm chính mà đối
tượng vừa trao đổi để chắc chắn đã hiểu đúng ý của đối tượng .
•
Tránh những biểu hiện tiêu cực, thiếu tôn trọng (như nhìn chằm chằm vào
người nói, nhìn lơ đãng đi nơi khác, ngáp, ngồi ngả người ra ghế, gõ bút
liên tục xuống bàn, ngắt lời người đang nói)
2. Kỹ năng đặt câu hỏi
ꢁ Nói vói HV : trong quá trình lắng nghe, để hiểu tường tận vấn để của đối tượng
cán bộ truyền thông cần phải hỏi qua hỏi lại vì vậy kỹ năng đặt câu hỏi cũng rất
quan trọng. Chúng ta cùng thảo luận về một số loại câu hỏi thường dùng.
ꢁ Đề nghị cả lớp chơi trò chơi “Tôi làm nghề gì”
ꢁ Hướng dẫn HV chơi: Mời một HV lên bảng đứng quay lưng lại phía lớp học . Dán
sau lưng người ấy 1 mảnh giấy nói rõ họ làm nghề gì ví dụ “giáo viên”, “bác sĩ”
“công an”...Cả lớp nhìn thấy biết họ là ai nhưng riêng người đó thì không biết
mình là ai.
ꢁ Người chơi sẽ được hỏi cả lớp bất cứ câu hỏi nào trừ câu “Tôi làm nghề gì ” cho
đến khi biết được mình là ai. Mời tiếp một hai HV lên chơi lại trò chơi.
103
ꢁ GV viết lại các câu hỏi của họ lên bảng và nhóm theo các loại câu hỏi khác nhau
rồi Kết luận: Có rất nhiều loại câu hỏi để ta khai thác thông tin nhưng điều
quan trọng là cách đặt câu hỏi thế nào cho phù hợp và hiệu quả nhất.
ꢁ Chiếu và giải thích bảng lật 3.2.3
BL 3.2.3: Các loại câu hỏi thường dùng trong khai thác thông tin
ꢂ
Câu hỏi đóng: là loại câu hỏi giới hạn nội dung trả lời vào một từ như "có”
hoặc "không”; "đúng” hoặc "sai”; "rồi” hoặc "chưa”. Câu trả lời thường ngắn
gọn, ít thông tin. Câu hỏi đóng ít được dùng để khai thác thông tin mà
thường được hỏi khi muốn đối tượng khẳng định với mình về điều gì đó
ꢂ
ꢂ
Câu hỏi mở: Là câu hỏi buộc đối tượng phải suy nghĩ và trả lời nhiều thông
tin hơn. Câu hỏi mở thường bắt đầu hoặc kết thúc bằng các từ như: tại sao?
khi nào?, như thế nào? bao nhiêu? cái gì? ở đâu.
Câu hỏi gợi mở: Câu hỏi này thường được đưa ra dựa trên câu trả lời của
câu hỏi trước đó nhằm khai thác thông tin sâu hơn liên quan đến vấn đề
mình đang hỏi
ꢀ Đề nghị HV đưa ra một số ví dụ để hiểu rõ hơn các loại câu hỏi nói trên:
•
•
•
Câu hỏi đóng:
o Chị đã cho cháu ABS chưa ?
o Chị có cho chau bú ngay sau sinh không?
Câu hỏi mở:
o Chị cho cháu ăn dặm khi cháu được mấy tháng nào?
o Sau đẻ bao lâu thì chị cho cháu bú bữa đầu tiên ?
Câu hỏi gợi mở:
o Hỏi: Bữa trưa nay chị cho cháu ăn gì ? ꢀ Đáp: Tôi cho cháu ăn bột
o Hỏi tiếp: Chị quấy bột với gì ? ꢀ Đáp: Bột quấy với thịt và rau ngót
o Hỏi tiếp: Chị quấy bột như thế nào? Đáp: hầm thịt và rau cho chín nhừ rồi
chắt nước trong quấy bột cho cháu....
104
Lưu ý : nếu không hỏi kỹ như vậy sẽ không tìm ra thực hành chưa đúng
của BM
ꢁ Nói với HV: Cách đặt câu hỏi cũng rất quan trọng trong việc khuyến khích đối
tượng trả lời thật và đầy đủ những thông tin mình cần biết.
BL 3.2.4. Các lưu ý khi đặt câu hỏi
•
•
•
•
Nên hỏi câu hỏi ngắn gọn và rõ ràng.
Khi hỏi nên nhìn vào đối tượng.
Nên hỏi từng câu một.
Không hỏi quá nhiều câu hỏi dồn dập làm đối tượng thấy giống như một cuộc
hỏi cung.
•
•
Nên dùng những câu hỏi có mục đích.
Không nên hỏi những câu hỏi nhằm thoả mãn tính tò mò hoặc câu hỏi không
thích hợp làm cho đối tượng cảm thấy bị ép không muốn trả lời.
3. Kỹ năng quan sát
ꢀ Chiếu bảng lật 3.2.5 và đề nghị học viên nói xem họ nhìn thấy gì
ꢀ Viết các câu trả lời của học viên lên bảng và kết luận cùng một bức tranh, mỗi
người khác nhau quan sát và thấy một hình ảnh khác nhau… và nếu bạn có kỹ
năng quan sát tốt bạn sẽ thấy toàn bộ hình ảnh, ý nghĩa của bức tranh.
ꢀ
Trong truyền thông trực tiếp, quan sát là nhìn cẩn thận để biết được đối tượng
là gì, vui hay buồn, chú ý hay thờ ơ. Quan sát để thu thập thêm thông tin về
những gì tiềm ẩn bên trong lời nói.
-
-
Quan sát + Lắng nghe: ==> thu nhận thông tin, bổ sung thông tin.
Quan sát + Suy xét: ==> hiểu được thông điệp ẩn đằng sau những điều
nghe được.
ꢀ Chiếu bảng lật 3.2.5 và đưa ra ví dụ cụ thể
BL 3.2.5. Những điều cần quan sát
•
•
•
Hành vi, cử chỉ, nét mặt, thái độ… của đối tượng: tích cực hay tiêu cực, có
tập trung chú ý hay không
Quan sát điều kiện, môi trường sống của đối tượng (tiện nghi trong gia đình,
vệ sinh môi trường…)
Các mối tương giao giữa các thành viên trong gia đình với nhau.
105
ꢀ Lưu ý HV những điều cần làm khi quan sát, hiểu và giải thích bảng lật 3.2.6
BL 3.2.6. Nên quan sát như thế nào
Nên làm :
•
•
•
•
Chủ yếu là kết hợp nhìn với lắng nghe từ nhiều góc độ khác nhau.
Bao quát tất cả nét mặt, cử chỉ, sắc thái… của đối tượng.
Giữ thái độ thoải mái, vui vẻ, cởi mở, tôn trọng đối tượng.
Quan sát một cách kín đáo, tế nhị, lịch sự.
Không nên làm
•
•
Soi mói với ánh mắt thiếu thiện cảm, không tế nhị.
Các ngôn ngữ không lời tỏ ra thiếu tôn trọng, thiếu lịch sự
4. Kỹ năng trình bày (truyền đạt)
ꢀ Nói với HV: Truyền đạt một kiến thức, một thông điệp mới là một hoạt động mà
tuyên truyền viên nào cũng đã thực hiện thường xuyên. Để đảm bảo nội dung
trình bầy đạt được hiệu quả cao nhất cần lưu ý một số điểm sau đây
BL 3.2.7. Chuẩn bị tốt trước khi trình bầy
-
-
-
Tìm hiểu kỹ đối tượng trình bầy: Họ là ai, trình độ văn hóa thế nào
Chuẩn nội dung, chủ đề cần truyền bày: Nắm chắc chủ đề và nội dung cần nói
Địa điểm,thời gian: nên biết mình sẽ trình bầy ở đâu (tại cuộc họp hay tại nhà
đối tượng) chủ động chuẩn bị và đến trước 15’ để làm quen với địa điểm, đối
tượng giúp bắt đầu buối nói chuyện được thoải mái
-
Nên tập trình bầy trước ở nhà cho quen và đảm bảo thời gian trình bầy vừa đủ
106
BL 3.2.8. Các lưu ý khi trình bày
Nên làm
-
-
-
Tạo không khí vui vẻ, thoải mái trong cuộc nói chuyện
Sử dụng từ ngữ dễ hiểu, cụ thể, tránh dùng những từ chuyên môn.
Đưa các ví dụ cụ thể của địa phương, sử dụng tranh ảnh truyền thông (tranh
gấp, tranh lật, mô hình, hiện vật... để minh hoạ.
-
-
-
Duy trì giọng nói hấp dẫn vừa phải không nói nhỏ quá hoặc to quá
Hỗ trợ lời nói bằng cử chỉ, dáng điệu, ánh mắt, nét mặt...
Quan sát (bao quát) sự phản hồi của người nghe để điều chỉnh cách trình bầy
của mình cho hợp lý (hào hứng lắng nghe hay không)
Nên tránh
-
-
-
Nói đều đều, nói quá nhanh hoặc quá chậm
Dùng các từ đệm, nói ngọng, tiếng lóng
Tiếng địa phương có dấu nhấn khác lạ, khịt mũi
6. Kỹ năng sử dụng tranh tuyên truyền
ꢀ Đề nghị học viên: kể tên các loại tranh, ảnh họ đã từng sử dụng khi đi truyền
thông trong thôn bản của mình
ꢀ
Viết lại mọi ý kiến phản hồi của học viên và đề nghị họ chia sẻ kinh nghiệm sử
dụng tranh khi truyền thông trực tiếp: Khi sử dụng tranh truyền thông thường
gặp những khó khăn gì? Cần lưu ý điều gì?
ꢀ Chiếu bảng lật 3.2.9 và mời HV đọc to những nguyên tắc ghi trong bảng lật
BL 3.2.9. Nguyên tắc sử dụng tranh tuyên truyền
Cách cầm tranh
o Cầm vào mép bức tranh
o Dùng cả hai tay giơ cao bức tranh ngang tầm mắt của các thành viên
o Giữ bức tranh đủ thời gian để người xem có thể nhìn và hiểu được ý nghĩa
của bức tranh
o Di chuyển bức tranh đến trước mắt của từng nhóm để mọi người nhìn
được rõ
107
Mời các thành viên nói ý nghĩa của bức tranh
o Giải thích rõ nội dung/ý nghĩa của từng tranh hoặc hình
o Sắp xếp tranh cùng chiều với các thành viên để dễ quan sát
o Để các bà mẹ/thành viên tham gia tìm hiểu và giải thích lại các bức tranh
o YTTB hoặc TTV chốt lại các nội dung và thông điệp chính từ các bức tranh
►3 Áp dụng các kỹ năng đã học để thực hiện một cuộc họp truyền thông
nhóm tại cộng đồng
ꢀ Nói với HV: trên thực tế, khi thực hiện một cuộc họp TTTĐHV tại cộng đồng,
tuyên truyền viên cần vận dụng các kỹ năng nói trên một cách nhuần nhuyễn và
linh hoạt phù hợp với từng tình huống hoàn cảnh cụ thể của cộng đồng nhằm thu
được hiệu quả tuyên truyền cao nhất. Muốn làm được điều này, mỗi TTV cần
thực hành nhiều và tự rút ra kinh nghiệm để ngày càng làm tốt hơn
ꢀ Chiếu bảng lật 3.2.10: Một số gợi ý trong áp dụng kỹ năng truyền thông trong
điều hành một cuộc TTTĐHV tại thôn/bản
BL 3.2.10. ÁP dụng các kỹ năng TTTĐHV trong thực hiện buổi họp tuyên
truyền
•
•
Khi mở đầu cuộc truyền thông: Cần tạo không khí thân mật, thoải mái và
điều chỉnh để mọi người trong nhóm ngồi thoải mái, không bị chắn tầm nhìn…
(kỹ năng trình bầy, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng quan sát, )
Quá trình buổi truyền thông:
o Tìm hiểu trình độ, kiến thức của đối tượng, khai thác gương người tốt
việc tốt đối với nội dung định tuyên truyền (kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ
năng lắng nghe tích cực)
o Truyền đạt nội dung truyền thông rõ ràng dễ hiểu. Đảm bảo mọi người
cùng tham gia tốt (kỹ năng trình bầy , kỹ năng sử dụng tranh, kỹ
năng quan sát)
•
Kết thúc buổi truyền thông: Khẳng định xem mọi người đã hiểu nội dung vừa
108
truyền đạt chưa và cam kết thực hiện thay đổi hành vi (kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ
năng lắng nghe tích cực , kỹ năng quan sát)
►4 Kết thúc bài học:
ꢀ Điểm lại « mục tiêu bài học » xem đã đi hết các mục tiêu chưa
ꢀ Hỏi học viên còn có ý kiến/câu hỏi gì nữa không ?
ꢀ Giải đáp các câu hỏi, thắc mắc (nếu có)
ꢀ Cám ơn tất cả mọi người đã tham gia
109
BÀI 3. TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH MỘT BUỔI
HỌP NHÓM HỖ TRỢ NDTN TẠI THÔN BẢN
Mục tiêu bài học
1. Nắm được các bước chuẩn bị và lập kế hoạch cho một buổi họp truyền thông
nhóm
2. Nắm được 5 bước tổ chức một cuộc họp nhóm truyền thông thay đổi hành vi
Phương tiện và tài liệu
ꢀ Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo
ꢀ Bảng trắng
ꢀ Bảng lật
Chuẩn bị trước khi giảng
ꢁ Đọc kỹ bảng lật trước
Qui trình thực hiện bài giảng
Giới thiệu mục tiêu bài học
Thời gian
(phút)
2
►1
►2
►3
10
30
Chuẩn bị để tổ chức buổi họp nhóm HT NDTN tại thôn bản
Các bước tiến hành một buổi họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản
3
Kết thúc bài học
►4
Tꢀng sꢁ thꢂi gian
45
110
Hướng dẫn giảng bài
►1 Mục tiêu bài học: Trình bày mục tiêu bài giảng theo BL
BL 3.3.1. Mục tiêu bài giảng
Sau khi kết thúc bài này, học viên sẽ :
1. Biết cách chuẩn bị và lập kế hoạch cho một buổi họp truyền thông nhóm tại
cộng đồng
2. Nắm được 5 bước thực hiện một cuộc họp « Nhóm hỗ trợ NDTN » cộng đồng
►2 Những việc cần chuẩn bị để tổ chức buổi họp nhóm hỗ trợ NDTN tại
thôn bản
ꢀ Hỏi HV: Thông thường để tổ chức một cuộc họp truyền thông tại cộng đồng,
anh/chị phải chuẩn bị trước những gì?
ꢀ Ghi mọi câu trả lời lên bảng, khen ngợi mọi người. Nếu thấy các hoạt động đưa ra
chưa đầy đủ thì gợi ý để HV tự bổ sung cho đầy đủ.
ꢀ Tổng hợp kết quả. Chiếu bảng lật 3.3.2 và lần lượt giải thích rõ từng hoạt động
cần chuẩn bị trước khi họp
111
ꢀ BL3.3.2. Những việc cần chuẩn bị để tổ chức buổi họp nhóm HTNDTN tại
thôn bản
1. Xác định được mục tiêu của buổi họp
ꢃ TTV cần đặt ra mục tiêu rõ ràng: sau buổi họp bà con phải hiểu thông điệp gì
và thực hành nào muốn bà con cam kết thực hiện
Ví dụ:
ꢃ
ꢃ
Hiểu được lợi ích của NCBSM hoàn toàn trong 6 tháng đầu.
Cam kết cho con bú hoàn toàn , không cho ăn, uống bất cứ thứ gì khác
trong vòng 6 tháng đầu
2. Lập kế hoạch tốt cho buổi họp
ꢃ Xác định chủ đề của buổi họp
ꢃ Xác định nội dung: Phù hợp với đối tượng tham gia
ꢃ Xác định phương pháp và các công cụ sử dụng tại buổi họp:Thảo luận nhóm,
dùng tranh truyền thông, trình diễn thức ăn…
ꢃ Lựa chọn thời gian phù hợp: Thời gian lựa chọn cần thuận tiện để thu hút
được sự tham gia của bà con đông nhất
ꢃ Thành phần tham gia: Cần xác định rõ ràng để có kế hoạch mời họp hiệu quả
ꢃ Địa điểm: Thuận tiện và phù hợp với đối tượng tham gia
3. Chuẩn bị trước khi tiến hành các buổi họp:
ꢀ Thông báo cho trưởng thôn và những người có trách nhiệm về buổi họp để phối
hợp điều hành
ꢀ Thông báo cho bà con và các thành viên tham dự buổi họp về thời gian, địa điểm,
chủ đề
ꢀ Xem lại nội dung truyền thông và chuẩn bị trước các công cụ phù hợp (tranh
truyền thông/ dụng cụ truyền thông....)
ꢀ Xem lại các sổ sách báo cáo
ꢀ Chuẩn bị trước một số trò chơi và các dụng cụ được sử dụng trong buổi họp
112
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Truyền thông thay đổi hành vi về nuôi dưỡng trẻ nhỏ - Chương 3: Tổ chức - Điều hành các nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_truyen_thong_thay_doi_hanh_vi_ve_nuoi_duong_tre_nh.pdf