Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 9: Bộ xử lý số học - Nguyễn Thị Phương

Chương 9  
Bộ xử lý số học  
+
Chương 9. Bộ xử lý số học  
1. Đơn vị số học và logic  
2. Biểu diễn số nguyên  
3. Phép toán số học với số nguyên  
4. Biểu diễn dấu chấm động  
5. Phép toán với dấu chấm động  
+
1Đơn vị số học & logic (AL)  
Phần của máy tính thực hiện phép toán số học và lôgíc  
trên dữ liệu  
Tất cả các bộ phận khác trong hệ thống máy tính (CU,  
thanh ghi, bộ nhớ, I/O) đưa dữ liệu tới ALU để xử lý, sau  
đó gửi lại kết quả  
Khối ALU được thực hiện sử dụng các linh kiện logic số  
thể lưu trữ các số nhị phân và thực hiện các phép toán  
logic Boolean đơn giản  
Đầu vào và đầrALU  
Control Signals: các tín hiệu điều khiển được gửi đến từ CU, điều  
khiển hoạt động của ALU  
Operand registers: các thanh ghi lưu trữ giá trị toán hạng của phép  
toán  
Result registers: các thanh ghi lưu trữ kết quả phép toán  
Flags: các cờ. Vd: cờ tràn để đánh dấu kết quả tính toán vượt quá  
kích thước thanh ghi đang lưu trữ  
+
2. Biểu diễn số nguyên  
Biểu diễn dữ liệu trong máy tính  
Dữ liệu cần được mã hóa để lưu trữ và xử lý trong  
máy tính: dưới dạng nhị phân  
Dữ liệu kiểu số: độ lớn biểu diễn dưới dạng số nhị  
phân. Quy ước biểu diễn dấu âm (với số âm), dấu  
phẩy (với số có phần thập phân).  
Dữ liệu ký tự: sử dụng bảng mã  
Dữ liệu âm thanh, hình ảnh: lấy mẫu, lượng tử,  
mã hóa theo quy ước.  
+
Quy ước biểu diễn số trong máy  
tính  
Số nguyên: có hai dạng biểu diễn  
Biểu diễn dấu – độ lớn  
Biểu diễn bù 2  
Đặc điểm: cả hai dạng biểu diễn đều sử dụng bit quan trọng  
nhất (MSB - most significant bit) làm bit dấu  
Số thực:  
Biểu diễn dấu chấm tĩnh  
Biểu diễn dấu chấm động  
a. Biểu diễn dấu – độ lớn  
Sigmagnitude representation  
. Đây là dạng biểu diễn đơn giản nhất  
. Trong một từ n bit, sử dụng (n-1) bên phải biểu diễn độ lớn của  
số  
. Bit ngoài cùng bên trái làm bit dấu: 0 (+), 1(-)  
. Nhược điểm:  
• Thực hiện phép toán cộng, trừ đòi hỏi phải xét cả dấu của  
các số và độ lớn của chúng  
Có hai dạng biểu diễn của số 0: gây khó khăn khi thực hiện  
việc kiểm tra 0 trong một số phép toán  
. Do những nhược điểm này, biểu diễn dấu – độ lớn hiếm khi  
được sử dụng trong việc mã hóa phần số nguyên trong ALU  
+
b. Biểu diễn bù 2  
Bit ngoài cùng bên trái làm bit dấu: 0 (+), 1(-)  
Khác với biểu diễn dấu – độ lớn ở cách biểu diễn số âm  
Biểu diễn bù 2 số dương: giống dấu – độ lớn  
Biểu diễn bù 2 số âm:  
Lấy bù 1 của số dương tương ứng (đảo 0 1 và 1 0)  
Cộng thêm 1  
(Cách 2: đọc ngược từ dưới lên, gặp bit 1 đầu tiên, các bit sau đó sẽ  
đảo ngược 0 1, 10)  
+
Ví dụ 1  
Biểu diễn các số sau sang dạng dấu-độ lớn 8b và bù 2-8b  
a) -128  
b) 128  
c) -54  
d) 145  
e) 11  
f) -13  
+
b. Biểu diễn bù 2 (tiếp)  
Miền giá trị của từ mã n bit: 2푛−1 đến 2푛−1 − 1  
Tính toán giá trị mã bù 2:  
Một số nguyên A, biểu diễn dưới dạng bù 2, n-bit:  
풏−ퟏ풏−ퟐ … 풂ퟎ  
Nếu A là số dương  
Bit dấu 푛−1 có giá trị 0  
Nếu A là số âm (A<0)  
Bit dấu 푛−1 có giá trị 1  
Trong đó, là giá trị bit tại vị trí i  
+
Hộp giá trị  
Bảng 10.2  
Biểu diễn số nguyên 4-Bit  
Biểu diễn thập  
Biểu diễn dấu – độ  
lớn  
Biểu diễn bù 2  
phân  
+
Mở rộng phạm vi  
Trong một số trường hợp, ta muốn biểu diễn một số n-bit  
sang dạng biểu diễn m-bit (푚 > ): mở rộng phạm vi biểu  
diễn  
Trong biểu diễn dấu – độ lớn: di chuyển bit dấu tới vị trí  
mới ngoài cùng bên trái và điền (m-n) bit 0 vào sau bit dấu  
Biểu diễn số bù 2:  
Quy tắc: di chuyển bit dấu sang vị trí ngoài cùng bên trái và  
điền vào bằng bản sao bit dấu  
Đối với số dương, điền 0 vào, và số âm thì điền vào số 1  
Đây được gọi là phần mở rộng dấu  
+
Mở rộng phạm vi  
Ví dụ số bù 2  
+
Một số đặc điểm của biểu diễn bù 2  
Miền giá trị (n bit)  
Biểu diễn số 0  
2푛−1 đến 2푛−1 − 1  
1 cách  
Lấy bù của số dương tương ứng sau đó cộng thêm  
1
Biểu diễn số âm  
Mở rộng chiều dài  
chuỗi bit  
Điền giá trị dấu vào bên trái  
Khi cộng hai số cùng dấu, nếu kết quả có dấu  
ngược lại tràn  
Luật tràn  
Luật trừ  
Khi trừ A cho B, lấy bù 2 của B sau đó cộng với A  
+
2. Phép toán trên số nguyên  
a. Phép đảo (phép phủ định)  
b. Phép cộng  
c. Phép trừ - luật trừ  
d. Phép nhân  
e. Phép chia  
+
a. Phép đổi dấu (phép lấy âm)  
Quy tắc:  
Biểu diễn dấu – độ lớn: đảo bit dấu  
Biểu diễn bù 2: thực hiện phép toán bù 2  
Đảo từng bit (kể cả bit dấu)  
Cộng 1  
Đảo của đảo một số là chính nó  
+
Số bù 2: xét hai trường hợp đặc biệt  
b. Phép cộng  
. Phép cộng được thực hiện bình thường như cộng hai số nhị phân  
. Trong một số trường hợp, xuất hiện thêm 1b (bit bôi đen) bỏ  
qua các bit này  
Nguyên tắc  
Tràn ô nhớ: khi kết quả của một  
phép toán quá lớn vượt qua phạm vi  
biểu diễn của ô nhớ  
Tràn  
• Số bù 2: Tràn ô nhớ xảy ra nếu hai  
số cùng dấu cộng với nhau mà kết  
quả thu được lại là một số có dấu  
ngược với dấu của hai số đó  
• Khi phát hiện tràn, ALU cần phải báo  
hiệu việc này để CPU không sử dụng  
kết quả  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 65 trang yennguyen 12/04/2022 10080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 9: Bộ xử lý số học - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_9_bo_xu_ly_so_hoc_nguyen.pdf