Xây dựng bộ điều khiển tách kênh nhiệt độ - độ ẩm cho buồng lên men dựa trên mô hình mô phỏng CFD

12*NLN *155-01/2021  
S: 155- 1/2021  
Trang 12 - 17  
XÂY DNG BỘ ĐIỀU KHIN TÁCH KÊNH NHIT  
ĐỘ - ĐỘ ẨM CHO BUNG LÊN MEN DA TRÊN  
MÔ HÌNH MÔ PHNG CFD  
Lê Kiu Hip*, Nguyễn Văn Thông  
Vin Khoa hc và Công nghNhit Lạnh, ĐH Bách Khoa Hà Nôi  
Ngày nhn bài: 06/12 /2020  
Ngày bài được duyệt đăng: 25/01/2021  
Ngày nhận bài đưc sa theo ý kiến phn bin: 18/01/2021  
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối ca khô ng khí là hai trong snhng yêu cu kthut ca mt số  
quá trì nh sn xut, chế biến thc phm. Tuy nhiên, việc điều khin chí nh xá c hai thô ng snày bng  
cá c sdụng các vòng điều khiển độc lp rất khó đạt được. Trong bài báo này, chúng tôi đề xut  
một phương pháp nhận dạng đối tượng nhiệt độ, độ ẩm tương đối cho bung lên men thc phm  
trong điều kin khô ng thtiến hành nghiên cu thc nghim do quá trì nh sn xut là liên tc. Mô  
hì nh mô phỏng CFD được sdụng để xâ y dựng đặc tính quá độ của đối tượng điều khiển. Qua đó,  
mô hì nh hàm truyn ca đối tượng nhiệt độ, độ ẩm và  c ảnh hưởng ché o gia hai yếu tnày đã  
được xác định. Cá c kết qumô phng trên phn mm Matlab – Simulink đã cho thấy bộ điều khin  
nhiệt độ - độ ẩm tá ch kênh chhoạt động tt khi sdng thêm cá c mch bù ảnh hưởng ché o.  
1. TNG QUAN  
lnh có chiu dày 100 mm, hai mặt được bọc inox để  
đảm bo vsinh. Để thay đổi nhiệt độ, độ ẩm bên  
trong buồng lên men, người ta lắp đặt 01 dàn lnh có  
cô ng sut 5 kW lnh (cô ng sut nhit hin xp x3.8  
kW, cô ng sut nhit n 1.2 kW theo thô ng sca nhà  
sn xut), 01 bộ điện trcô ng sut 4 kW và 01 hệ  
thng phun m sdụng nguyên lý phun hơi nước  
bã o hò a cô ng sut điện trở đun nước là 4.5 kW, cô ng  
suất sinh hơi bão hòa xấp x6.5 kg/h.  
Cùng vi sphá t trin ca nn kinh tế, cô ng nghệ  
chế biến cá c sn phm nô ng nghip chất lượng cao  
đã và đang được chú trng nghiên cu phá t trin  
trong thi gian gần đây. Trong cô ng nghchế biến  
lên men cá c sn phm tht, chất lượng sn phm phụ  
thuc rt mnh vào vic duy trì ổn định giá trnhiệt độ  
và độ ẩm theo yêu cu cô ng ngh. Trong giai đoạn  
đầu ca quá trì nh lên men, nhiệt độ và độ ẩm được  
duy trì mc cao (nhiệt độ lớn hơn 23 oC và độ ẩm  
lớn hơn 90%). Trong giai đoạn tiếp theo, nhiệt độ và  
độ ẩm buồng lên men đưc gim dần. Đến cui quá  
trì nh lên men, nhiệt độ và độ ẩm được duy trì mc  
xp x10oC ÷ 15 oC và 50% ÷ 60%. Việc điều khin  
chính xác đồng thi hai yếu tnhiệt độ và độ ẩm là  
yêu cu bc thiết ca thc tế sn xut.  
Điện trở  
To m  
Dàn lnh  
Đối tượng nhiệt độ - độ ẩm là đối tượng phc tp  
hai chiu có sự ảnh hưởng ché o [1]. Có rt nhiu  
thuật toán điều khiển đã được á p dng cho bài toá n  
điều khin nhiệt độ - độ ẩm như điu khin m, mng  
nơ ron, điều khin dbá o [2,3]. Bài bá o này strì nh  
bày khả năng ứng dng bộ điều khin tá ch kênh  
được tng hp da trên chsố dao động mm cho  
hthng bung lên men.  
(a)  
(b)  
Hì nh 1: Sn phm tht lên men (a) và hthng làm lnh,  
gia nhit, to m cho bung lên men (b).  
3. BỘ ĐIỀU KHIN NHIỆT ĐỘ - ĐỘ ẨM  
Thông thường, hàm truyn của đối tượng được  
xác định bằng phương pháp thực nghim hoc  
phương pháp gii tí ch. Tuy nhiên, đối với trường hp  
phc tạp, phương pháp giải tích thường rt khó á p  
dng do bài toá n có nhiu chiu, nhiu biến svà có  
độ phi tuyến cao. Bên cnh đó, do đặc trưng của quá  
trì nh sn xut là vn hành liên tc, mô hì nh của đối  
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU  
Đối tượng nghiên cu ca bài bá o này là bung  
lên men sdụng để sn xut mt hàng tht lên men.  
Buồng lên men được lp ghé p tcá c panel vá ch kho  
13*NLN *155-01/2021  
tượng điều khin khô ng thể được ly tsliu thc  
Mô hì nh mô phỏng CFD được trì nh bày trong hì nh  
nghiệm thu được khi thay đổicô ng sutgianhithoc 2 với kích thước đúng bằng kích thước ca bung lên  
phun m. Vì vậy, để xâ y dựng đường đặc tính quá đ men thc tế (cao 2500 mm, rng 2000 mm, dài 3500  
của đối tượng nhiệt độ - độ ẩm, nhó m nghiên cứu đề mm). Phí a trên trn ca bung lên men có 01 ca  
xut sdng cô ng cmô phỏng CFD để mô phng thông gió để trá nh trong phò ng phá t sinh cá c phn  
quá trình trao đổi nhit m bên trong bung lên men, ng yếm khí , to mùi. Ct á p ca quạt được cài đặt  
từ đó xây dựng mô hình đối tượng da trên cá c kết là 100 Pa, mô hì nh dò ng chy dùng trong mô phng  
qumô phng.  
là mô hì nh k epsilon. Để mô tquá trì nh khuếch tá n  
hơi ẩm, mô hì nh dò ng nhiu thành phn Species  
được sdng. Nhiệt độ môi trường bên ngoài là 27  
oC, độ chứa hơi của khô ng khí ti vtrí ca thô ng gió  
là 7 g hơi / kg không khí khô. Đtiến hành mô phng,  
đối tượng được chia lưới theo các phương pháp và  
kích thước lưới khá c nhau. Khi sphn tcủa lưới  
đạt hơn 800 000 phần tthì kết qumô phng gn  
như không thay đổi khi tăng số phn t. Cá c kết quả  
mô phng được trình bày trong bài báo này thu được  
từ lưới có cu trúc hì nh hp vi sphn tlà 835 706  
phn t.  
Đầu tiên, mô phỏng CFD được tiến hành chế độ  
ổn định vi cô ng suất điện trở sưởi là 0 kW và cô ng  
sut gia m là 0 kg/h. Kết qucho thy nhiệt độ và độ  
m ca khô ng khí ti vtrí tâ m ca xe chsn phm  
là -2,82 oC và 54,83%. Sau khi thu được kết quả ở  
chế độ ổn định ban đầu, mô phỏng CFD được chuyn  
sang chế độ khô ng ổn định. Để tìm đặc tính quá độ  
và hàm truyn của đối tượng với xung đầu vào bc  
thang, ta thay đổi lần lượt cô ng suất điện trở sưởi từ  
mc 0 kW lên 4 kW và cô ng sut gia m t0 kg/h lên  
6.5 kg/h. Trường tốc độ gió và trường nhiệt độ ở chế  
độ khô ng ổn định khi cài đặt cô ng suất điện trở sưởi  
là 4000 W, cô ng sut gia m là 0 kg/h ti thời điểm  
1000 giâ y được cho trong hì nh 3.  
Hì nh 2: Mô hì nh mô phng CFD buồng lên men (đơn vị  
đo chiu dài trong hì nh là mm).  
chế độ quá độ khi cô ng suất điện trở sưởi thay  
đổi tmc 0 kW lên mc 4 kW theo xung bc thang  
trì nh bày trong hì nh (4-a), ta có thnhn thy nhit  
độ thay đổi tmc -2.82 oC lên đến nhiệt độ 31.47 oC  
sau khong 1000 giây. Đồng thi vi sự tăng nhiệt  
độ, do sphthuc ca á p suất hơi nước bã o hò a  
vào nhiệt độ, độ ẩm tương đối ca khô ng khí gim từ  
mc 54.83 % xung cò n 5.52%. Tương tự, chế độ  
thay đổi cô ng sut gia m t0 kg/h lên 6.5 kg/h, giá  
trị độ ẩm tăng từ 54.83% lên đến giá tr97.88% sau  
50 giâ y (hì nh 4.b). Do quá trình tăng ẩm được thc  
hin nhvic cấp hơi nước bã o hò a 100 oC, nhit  
độ khô ng khí trong bung ti vtrí tâ m ca xe chsn  
phẩm cũng sẽ tăng dần theo thi gian (t-2.82 oC lên  
3.36 oC). Điều này cho thy việc thay đổi giá trnhit  
độ hoặc độ ẩm tương đối sgâ y ra ảnh hưởng ché o  
đến giá trcò n li. Điều này hoàn toàn phù hp vi  
cá c kết luận đã được nêu ra trong cá c nghiên cu  
trước đây [1,4,5]. Để mô tsự ảnh hưởng ché o này,  
sơ đồ cấu trúc đối tượng nhiệt độ - độ ẩm trong hì nh  
Hì nh 3: Kết qumô phỏng trường tốc độ và trường nhit  
độ bên trong bung lên men khi bật điện trở ở cô ng sut  
4 kW và tt hthng phun m thời điểm 1000 giâ y.  
O s  
5 được sdụng. Trong sơ đồ này,  
và  
11 ( )  
14*NLN *155-01/2021  
Hì nh 4: Đặc tính thay đổi ca nhiệt độ và độ ẩm khi thay  
đổi cô ng suất điện trở sưởi t0 lên 100% (a) và khi thay  
đổi cô ng sut phun m t0 lên 100% (b).  
O s lần lượt là hàm truyn của đối tượng nhit  
22 ( )  
độ và độ ẩm. O s O s là hàm truyn ca  
12 ( )  
21 ( )  
sự ảnh hưởng ché o qua li gia nhiệt độ và độ ẩm.  
Sdụng phương pháp bình phương tối thiu và mô  
hình đối tượng dng khâ u quá n tí nh bc 1 và khâ u  
quá n tí nh bc 2 có tr, hàm truyn của các đối  
tượng được thhiện như sau:  
34,65  
O (s) =  
(1)  
11  
1+ 202,2s  
0,4789  
1+91,41s  
O (s) =  
(2)  
Hì nh 5: Sơ đồ cu trúc của đối tượng nhiệt độ - độ ẩm.  
12  
0,4592e0,577s  
O22 (s) =  
O21(s) =  
(3)  
(4)  
(1+16s)(1+1,006s)  
38,24e0,4789s  
(1+ 274,4s)(1+ 0,9636s)  
Kết quxp xỉ đối tượng nhiệt độ - độ ẩm được  
so sá nh vi kết qumô phỏng CFD như trong hình  
4. Sự tương đồng gia sliu mô phng và sliu  
đặc tính quá độ tí nh theo cá c hàm truyền (phương  
trì nh 1 4) cho thy schí nh xá c ca vic la chn  
khâ u và cá c tham sca khâ u.  
Hình 6: Sơ đồ điều khiển 1 vòng đối tượng nhiệt độ - độ  
m.  
Vi cá c khâ u của đối tượng nhiệt độ - độ ẩm đã  
la chọn, sơ đồ điều khin mt vò ng đồng thời đối  
tượng nhiệt độ - độ ẩm được la chọn như trong  
hì nh 6. Đối vi bộ điều khin 1 vò ng có phn hi,  
bộ điều khiển được tng hp da theo cô ng thc  
5 và 6 [6,7].  
1
A(s)  
R(s) =  
OPT (s)1 =  
(5)  
c  
s
csB(s)  
1
A(s)  
R(s) =  
OPT (s)1 =  
(6)  
cs  
csB(s)  
Trong đó, công thức 5 và 6 tương ứng được sử  
dụng để tng hp bộ điều khin cho khâ u quá n tí nh  
có trvà khô ng có tr. OPT (s) là thành phn phâ n  
thc ca khâ u, bqua thành phn trbiu din  
theo hàm exp. c là hng squá n tí nh ca hệ định  
chun, tham số này được xác định da theo yêu  
cu chất lượng điều khin: độ quá điều chnh  
,
thời gian điều chnh τq, tí ch phâ n sai stuyệt đối I1  
và tích phân bình phương sai số I2 [8]. Trong bài  
báo này, độ quá điều chỉnh được được la chn là  
= 0.1%, tương ứng, giá trhng squá n tí nh c  
tương ứng slà 2.476. Da theo mô hì nh khâ u  
quá n tí nh bc 1 và khâ u quá n tí nh bc 2 có trễ ở  
phương trình 1 – 4, bộ điều khin kênh nhiệt độ R1  
và kênh độ ẩm R2 tng hợp được như sau:  
15*NLN *155-01/2021  
1
O (s)  
12  
R (s) = 2,352.(1+  
)
B (s) = −  
(7)  
(8)  
1
1
202,2s  
O22 (s)  
7,708s2 +8,144s + 0,4789  
41,975s + 0,4592  
1
B (s) =  
.e0,577s (10)  
R2 (s) = 25,87(1+  
+ 0,947s)  
1
17,01s  
Để kim tra chất lượng ca bộ điều khin, mô  
hình đối tượng và bộ điều khiển được mô phng  
trên phn mm Matlab – Simulink như trong hình  
7a. Kết qumô phng khi to xung bc thang 2 x  
1(t) ở đầu vào kênh điều khin nhiệt độ và xung bc  
thang 1(t) ở đầu vào kênh độ ẩm được thhin trên  
hì nh 7b. Tkết quả thu được, giá trị kênh độ ẩm  
đã vượt quá giá trị đặt 5.76% ti thời điểm 6.6 giâ y  
sau đó bã o hò a giá trị đặt. Tuy nhiên, giá trkênh  
nhiệt độ, do scp nhit của hơi nước bã o hò a, bị  
vượt quá giá trị đặt xp x220% ti thời đim 6 giâ y  
và khô ng thquay vgiá trị đặt sau 50 giâ y. Điều  
này cho thy kênh nhiệt độ khô ng thể điều chnh  
được do ảnh hưởng của kênh độ ẩm.  
Hoàn toàn tương tự, ta xác định được hàm  
truyn ca mch bù B2(s)  
223,03s 1,103  
B2 (s) =  
.e0,4789s (11)  
264,41s2 + 275,36s +1  
Hì nh 8: Sơ đồ điều khiển đồng thi nhiệt độ - độ  
m có mch bù.  
(a)  
(a)  
(b)  
Hì nh 9: Sơ đồ nguyên lý mch bù B1 (a) và B2 (b) loi bỏ  
ảnh hưởng ché o gia kênh nhiệt độ và kênh độ ẩm.  
(b)  
Vi cá c hàm truyn trên, mch bù ca hthng  
được thiết kế như trong hình 9, mô hì nh mô phng  
ca bộ điều khin và đối tượng khi sdng khâ u  
bù được cho trong hì nh 10. Cá c giá trị điện trvà  
điện dung ca tụ điện ca mch bù B1(s) cn tha  
Hì nh 7: Mô hì nh mô phng bộ điều khiển và đối tượng  
nhiệt độ - độ ẩm trên phn mm Matlab Simulink (a)  
và đáp ứng ca hthống khi điều khin  
đồng thi nhiệt độ và độ ẩm (b).  
Để nâ ng cao chất lượng điều khin, ta sdng  
bộ điều khin có mch bù theo sơ đồ trên hì nh 8.  
Trong sơ đồ này, mch bù B1(s) được xác định theo  
cô ng thc:  
R2  
R5  
R6 = R7 = Rf  
;
mã n:  
;
;
= 0,85  
= 0,192  
R
R4  
1
R3C3 = 91,41 (ΩF); R C1 = 0,1836 (ΩF). Tương  
1
1B (s)O22 (s) +1O (s) = 0  
(9)  
1
12  
16*NLN *155-01/2021  
thiểu, đặc bit là trong những trường hp hthng  
hoạt động liên tc. Cá c kết qunghiên cu cho  
thy ảnh hưởng ché o của hai đối tượng nhiệt độ và  
độ ẩm là khô ng thbqua. Sgia nhit do phun  
hơi nước bã o hò a 100 oC vào mô i trường dn ti  
smt kim soá t ở kênh điều khin nhiệt độ khi sử  
dụng các vòng điều khiển độc lp. Do vy, vic sử  
dng mch bù là cn thiết để gim thiu sự ảnh  
hưởng này. Cá c kết quả thu đưc cho thy bộ điều  
khin tá ch kênh có sdng mch bù hoàn toàn đá p  
ứng được cá c yêu cu vcả độ chí nh xá c, thi gian  
đáp ứng cho nhu cu sdng thc tin trong  
buồng lên men. Trong tương lai, chúng tôi sẽ ứng  
dng bộ điều khiển đã tổng hợp được để điều khin  
chế độ nhit m ca buồng lên men qua đó kiểm  
chng cá c kết quả thu được trong nghiên cu này.  
R2  
t, vi sơ đồ mch bù khâ u B2(s),  
;
= 0,812  
R
1
R5  
;
R3C3 = 0,964(ΩF); R6C6 = 277,78  
= 0,303  
R4  
(ΩF); R7 = R8 = Rg = Rf  
Tương tự như đối vi bộ điều khin khô ng có  
.
khâ u bù, kết qumô phng khi to xung bc thang  
2 × 1(t) ở đầu vào kênh điều khin nhiệt độ và xung  
bc thang 1(t) ở đầu vào kênh độ ẩm được thhin  
trên hì nh 10(a). Quan sá t kết quả thu được, cgiá  
trnhiệt độ và độ ẩm nhanh chóng đạt ti giá trị đặt  
20 giây và độ vượt điều chnh 0.21% (kênh nhit  
độ) và 0.59% (kênh độ ẩm). Điều này cho thy kênh  
nhiệt độ và kênh độ ẩm tương đi hoàn toàn có thể  
điều khiển đng thi, chí nh xá c bng cá ch sdng  
mch bù.  
6. LI CẢM ƠN  
Nghiên cứu này được tài trbi BGiá o dc và  
Đào tạo trong đề tài mã sB2021-BKA-03.  
(a)  
(b)  
Hì nh 10: Mô hì nh mô phng bộ điều khiển và đối tưng  
nhiệt độ - độ ẩm trên phn mm Matlab Simulink (a) khi  
có mch bù và đáp ứng ca hthống khi điều khin  
đồng thi nhiệt độ và độ ẩm (b).  
5. KT LUN  
Bài báo đã trình bày một phương pháp nhận  
dạng đối tượng nhiệt độ - độ ẩm tương đối ca  
khô ng khí trong bung lên men và xâ y dng bộ  
điều khiển tách kênh cho hai đối tượng này. Vi  
vic sdng mô hì nh mô phng CFD, quá trì nh can  
thip thc nghiệm trên đối tượng có thể được gim  
17*NLN *155-01/2021  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] M. Zaheer-uddin, Temperature and humidity control of indoor environmental spaces, Energy and Buildings  
19 (1993) 275284.  
[2] Nguyn Thu Hà, Hthống điu khin vi khí hu trong lồng nuôi dưỡng trẻ sơ sinh, Nghiên cứu khoa hc và  
công nghquân sSố Đặc san ACMEC (2017) 50157.  
[3] Nguyễn Thu Hà, Đinh Thị Lan Anh, Xây dng hthống điều khin và giám sát lồng nuôi dưỡng trẻ sơ sinh  
bng smart phone, Nghiên cu khoa hc và công nghquân sSố đặc san tháng 10/2019 (2019) 2329.  
[4] X. Lü, Modelling of heat and moisture transfer in buildings, Energy and Buildings 34 (2002) 10451054.  
[5] C.P. Underwood, HVAC Control Systems, Routledge, 2002.  
[6] D. Cao Trung, A Method Tuning Control System of Thermal Process in Startup Period, MATEC Web of  
Conferences 54 (2016) 4001.  
[7] D.C. Trung, N. van Manh, A Tuning Method for Uncertain Processes of Thermal Power Plant Based on the  
Worst Soft Characteristic, in: 2017 11th Asian Control Conference (ASCC), IEEE, 12/17/2017 - 12/20/2017,  
p. 594.  
[8] Nguyen Van Manh, Robust synthesizing method of uncertainty control system, The fifth Vietnamese  
national conference of Automation Vol. 5 (2002) 155161.  
SYNTHESIZING TEMPERATURE RELATIVE HUMIDITY  
SEPARATE CONTROLLER FOR FOOD FERMENTATION  
CHAMBER BASED ON CFD SIMULATION  
ABSTRACT:  
Air temperature and relative humidity are two of the mandatory properties of moist air during several  
food processes. However, precise control of these mentioned parameters using independent control  
loops is rather difficult to be achieved. In this paper, we propose a method of object identification of the  
temperature and relative humidity for the food fermentation chamber where experiments are  
impossible to be conducted science the food processing is continuous. CFD simulation model is used  
to construct the transient properties of the control objects. Thereby, the transfer functions of  
temperature, humidity, and cross effects between these parameters were determined. The simulation  
results on Matlab - Simulink software showed that the temperature relative humidity separate  
controller only works well when using additional cross-influence compensation circuits.  
pdf 6 trang yennguyen 4760
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng bộ điều khiển tách kênh nhiệt độ - độ ẩm cho buồng lên men dựa trên mô hình mô phỏng CFD", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_bo_dieu_khien_tach_kenh_nhiet_do_do_am_cho_buong_le.pdf