The understanding and consumption of safe vegetables in Thai Nguyen city

VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
Original Article  
The Understanding and Consumption of  
Safe Vegetables in Thai Nguyen City  
Pham Thi Minh Khuyen*  
Thai Nguyen University of Technology - Thai Nguyen University,  
No. 666, 3/2 Street, Thai Nguyen City, Thai Nguyen, Vietnam  
Received 10 April 2019  
Revised 24 September 2019; Accepted 25 September 2019  
Abstract: The study identifies the level of understanding and consumption behavior of safe  
vegetable products (RAT) in Thai Nguyen city through interviewing 252 consumers. It is indicated  
that the understanding and consumption of RAT is limited. At present, RAT prices are high,  
quality is unreliable and shops selling these products are few. These are considered as main factors  
hindering consumers in their buying decisions. However, 86.9% of the respondents are willing to  
pay more if the vegetables are really safe and it is acceptable for prices to be 50% higher than for  
regular vegetables, indicating that this is a potential consumer market.  
Keywords: Consumption behavior, understanding, safe vegetables, regular vegetables.  
*
_______  
* Corresponding author.  
E-mail address: khuyenqlcn@gmail.com  
39  
VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
Thc trng mc đꢃ nhn thc vtiêu dng rau an ton  
tꢁi thnh phThi Nguyên  
Phm ThMinh Khuyên*  
Trường Đại học Kthut Công nghip, Đại học Thi Nguyên,  
Số 666, Đường 3/2, Thành phố Thꢃi Nguyên, Thꢃi Nguyên, Viꢂt Nam  
Nhꢄn ngꢅy 10 tháng 4 năm 2019  
Chỉnh sửa ngꢅy 24 tháng 9 năm 2019; Chấp nhꢄn đăng ngꢅy 25 tháng 9 năm 2019  
Tóm tắt: Nghiên cꢂu xꢈc đꢉnh mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc, hꢅnh vi tiêu dꢆng cc sn phm rau an toàn  
(RAT) tꢁi thꢅnh phThi Nguyên thông qua phng vấn 252 ngưꢍi tiêu dꢆng. Kết quꢊ chỉ ra mꢂc  
đꢃ hiểu biết vꢅ tỷ lệ tiêu dꢆng về RAT còn hꢁn chế. Hiện nay giá RAT ở mꢂc cao, chất lượng chưa  
đꢈng tin cꢄy vhthng ca hng bán RAT còn ít lꢅ những yếu tꢇ chính cꢊn trở quyết đꢉnh mua  
của ngưꢍi tiêu dꢆng. Tuy nhiên, có tới 86,9% sꢇ ngưꢍi được hꢌi sẵn sꢅng chi trꢊ thêm nếu rau thꢀc  
sꢀ lꢅ an toꢅn vꢅ mc chi trcó thcao hơn rau thông thưꢍng ti trên 50%, cho thấy đây lꢅ mt thꢉ  
trưꢍng tiêu dng tiềm năng.  
Từ khóa: Hnh vi tiêu dng, nhn thc, rau an toꢅn, rau thông thưꢍng.  
1. Đặt vấn đề *  
Trong vi năm gꢎn đây, thu nhꢄp của ngưꢍi  
Hiện nay, cꢈc loꢁi rau xanh được bꢈn rꢃng rãi  
tꢁi cꢈc chợ trên đꢉa bꢅn thꢅnh ph, mt ssiêu  
thvca hng thc phm sch, mt shbn  
hng trꢀc tuyến mꢅ không có sꢀ giꢈm sꢈt hay  
quꢊn lꢐ về mꢑt chất lượng vꢅ đꢃ an toꢅn. Vꢓ  
vꢄy, rau chꢂa cꢈc chất hóa hꢕc đꢃc hꢁi, thuꢇc  
trừ sâu hay kim loꢁi nꢑng vẫn được bày bán và  
tiêu thụ hꢅng ngꢅy, ngưi tiêu dng cng  
không có công chu hiu nꢅo để truy xuất  
ngun gc sn phm.  
Do đó, nghiên cu về mꢂc đꢃ nhn thc vꢅ  
hꢅnh vi ngưꢍi tiêu dng sn phm RAT tꢁi  
thnh phThi Nguyên thông qua bꢊng câu hꢌi  
phng vấn 252 ngưꢍi tiêu dꢆng trên đꢉa bn  
thnh phꢇ được thꢀc hiện thꢈng 6 năm 2018, sẽ  
giúp cc nhqun lvnhꢅ đꢎu tư kinh doanh  
có được nhng thông tin chính xác để đꢈnh giꢈ  
tiềm năng phꢈt trin ca thꢉ trưꢍng RAT ti  
dân tăng lên, vấn đề an ton thc phm ngy  
cng được ngưi tiêu dng chꢏ ꢐ, quan tâm  
nhiu hơn. Đꢑc bit, khi hthng phương tiện  
truyền thông đꢁi chng pht triển, ngưꢍi dân  
được tiếp cn nhiều ngun thông tin, trong đó  
có thông tin vsn xut thc phm bn”, tc  
hi ca tiêu dng thc phm bn, thꢓ ngưꢍi tiêu  
dng cng ngy cng có yêu cu cao hơn, cꢋn  
thn hơn khi lꢀa chn cc loi thc phm cho  
tiêu dng hng ngy ca gia đꢓnh.  
Thnh phThꢈi Nguyên với dân sꢇ 364.078  
ngưꢍi năm 2017, nhu cꢎu về RAT lꢅ rất cao [1].  
_______  
* Tꢈc giꢊ liên hệ.  
Địa chỉ email: khuyenqlcn@gmail.com  
40  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
41  
thnh phThi Nguyên cꢔng như đưa ra quyết  
đꢉnh qun lhoꢑc đꢎu tư, kinh doanh phꢆ hp.  
cꢈc cân nhắc về sꢂc khꢌe vꢅ môi trưꢍng, vꢅ sꢀ  
hấp dẫn thꢉ giꢈc của cꢈc sꢊn phꢋm [7].  
Nghiên cꢂu của Dickieson vꢅ cꢃng sꢀ  
(2009) cho thấy, hꢅnh vi mua cꢈc sꢊn phꢋm  
thꢀc phꢋm của ngưꢍi tiêu dꢆng tꢁi Anh bꢉ ꢊnh  
hưởng bởi cꢈc nhân tꢇ như sꢀ quan tâm tới sꢂc  
khꢌe, chất lượng cꢊm nhꢄn, niềm tin vꢅo nhãn  
hiệu vꢅ giꢈ cꢊ sꢊn phꢋm thꢀc phꢋm an toꢅn [8].  
Nghiên cꢂu của Shaharudin vꢅ cꢃng sꢀ (2010)  
chỉ ra cꢈc nhân tꢇ ꢊnh hưởng đến ꢐ đꢉnh mua  
thꢀc phꢋm an toꢅn tꢁi Malaysia gꢒm giꢈ trꢉ cꢊm  
nhꢄn vꢅ sꢀ quan tâm tới sꢂc khꢌe [9]. Nghiên  
cꢂu của Alamsyah vꢅ Angliawati (2015) tꢁi  
Indonesia trên 366 biến quan sꢈt thꢀc hiện tꢁi  
c siêu thꢉ bꢈn lẻ, cho thấy có mꢇi quan hệ  
nghꢉch giữa nhꢄn thꢂc về chất lượng vꢅ nhꢄn  
thꢂc về rủi ro có ꢊnh hưởng tới quyết đꢉnh  
mua [10].  
2. Tng quan nghiên cu  
Hꢅnh vi của ngưꢍi tiêu dꢆng RAT ngày  
cꢅng bꢉ chi phꢇi bởi cꢈc yếu tꢇ liên quan đến  
chất lượng vꢅ mꢂc đꢃ an toàn ca sn phm.  
Trước thꢀc trꢁng xꢊy ra nhiều vụ bê bꢇi về an  
toꢅn thꢀc phꢋm, sꢀ an toꢅn của cꢈc sꢊn phꢋm  
thꢀc phꢋm trên toꢅn thế giới đang nhꢄn được  
nhiều sꢀ quan tâm. Ngꢅy nay, ngưꢍi tiêu dꢆng  
trên toꢅn thế giới đòi hꢌi cꢈc sꢊn phꢋm thꢀc  
phꢋm lꢅnh mꢁnh chất lượng cao với giꢈ cꢊ hợp  
lꢐ. Hꢕ cꢔng cꢎn được bꢊo vệ khꢌi cꢈc bệnh liên  
quan đến thꢀc phꢋm có thể phꢈt sinh ở bất kỳ  
cấp nꢅo của chuỗi cung ꢂng [2].  
Ti Trung Quꢇc, sau mꢃt loꢁt sꢀ cꢇ an toꢅn  
thꢀc phꢋm, quꢇc gia nꢅy đang cꢇ gắng đꢈp ꢂng  
nhu cꢎu trong nước về cꢈc sꢊn phꢋm thꢀc phꢋm  
chất lượng cao vꢅ an toꢅn bằng cꢈch thꢏc đꢋy  
sꢊn xuất thꢀc phꢋm hữu cơ, thꢀc phꢋm xanh,  
nông sꢊn không ô nhiễm vꢅ cꢈc sꢊn phꢋm nông  
nghiệp thân thiện với môi trưꢍng khꢈc [3]. Mꢃt  
nghiên cꢂu về nhꢄn thꢂc của ngưꢍi tiêu dꢆng  
đꢇi với chất lượng vꢅ sꢀ an toꢅn của sꢊn phꢋm  
cꢈ ở Bắc Kinh cho thấy sꢀ thiếu hiểu biết về an  
toꢅn thꢀc phꢋm của khꢈch hꢅng, bao gꢒm cꢊ  
chế biến, lưu trữ vꢅ truy xuất nguꢒn gꢇc sꢊn  
phm. Đꢃ tuổi, trꢓnh đꢃ hꢕc vấn, nhꢄn thꢂc của  
ngưꢍi tiêu dùng về an toꢅn thꢀc phꢋm vꢅ giꢈ cꢊ  
lꢅ những yếu tꢇ chính quyết đꢉnh mꢂc đꢃ sẵn  
sꢅng trꢊ tiền cho cꢈc sꢊn phꢋm đꢊm bꢊo chất  
lượng của ngưꢍi tiêu dꢆng Bắc Kinh [4].  
Ti Vit Nam gꢎn đây cꢔng có khnhiu  
nghiên cu vvấn đề nhn thc vhnh vi tiêu  
dng RAT cc đꢉa phương.  
Nghiên cꢂu của Nguyễn Phong Tuấn  
(2011) thꢀc hiện khꢊo sꢈt tꢁi hai thꢅnh phꢇ lớn  
lꢅ Hꢅ Nꢃi vꢅ Thꢅnh phꢇ HChí Minh đã chỉ ra  
ꢊnh hưởng của cꢈc nhân tꢇ thꢈi đꢃ với môi  
trưꢍng, nhꢄn thꢂc về giꢈ trꢉ, sꢀ quan tâm tới sꢂc  
khꢌe, hiểu biết về thꢀc phꢋm an toꢅn vꢅ chuꢋn  
mꢀc chủ quan có quan hệ rõ rꢅng với ꢐ đꢉnh  
mua thꢀc phꢋm an toꢅn của ngưꢍi tiêu dꢆng ở  
cꢊ hai miền Nam vꢅ miền Bắc [11].  
Nguyn Văn Thuꢄn vVõ Thnh Danh  
(2011) đã tiến hꢅnh phꢌng vấn trꢀc tiếp 100  
ngưꢍi tiêu dꢆng RAT ở thꢅnh phꢇ Cꢎn Thơ. Kết  
quꢊ nghiên cꢂu chỉ ra rằng, RAT được cung cấp  
chủ yếu trong hệ thꢇng siêu thꢉ. Phꢎn lớn ngưꢍi  
tiêu dùng RAT có thu nhꢄp tương đꢇi cao. Có  
ba yếu tꢇ ꢊnh hưởng đến tiêu dꢆng RAT là:  
khoꢊng cꢈch mua hꢅng, lòng tin của khꢈch hꢅng  
và tính sẵn có của sꢊn phꢋm [12].  
Đỗ MHnh vcng sꢀ (2015) đã thc  
hin nghiên cu vcc yếu tꢇ ꢊnh hưởng ti  
mc sn sng chi trcho cc sn phm RAT  
trên đꢉa bn huyện Gia Lâm vqun Long  
Biên, HNi. Kết qunghiên cu cho thy  
ngưꢍi tiêu dng vn có nhn thc vRAT khꢈ  
hn chế, mꢂc đꢃ sẵn lòng chi trꢊ của ngưꢍi tiêu  
dꢆng phụ thuꢃc vꢅo cꢈc yếu tꢇ đꢃ tuổi, việc đã  
từng mua RAT hay chưa, hiểu biết về khꢈi niệm  
Tꢁi Armenia, Shen (2010) đã chꢂng minh  
rằng đꢃ tươi, giꢈ cꢊ, hꢓnh thꢂc bên ngoꢅi, mꢅu  
sắc vꢅ mꢆi vꢉ lꢅ những tiêu chí thưꢍng được  
ngưꢍi tiêu dꢆng sử dụng nhất khi đưa ra quyết  
đꢉnh mua hꢅng [5]. Ở Sri Lanka, cꢈc biến  
thưꢍng được ngưꢍi tiêu dꢆng xem xét bao gꢒm:  
giꢈ cꢊ, hꢓnh thꢂc bên ngoꢅi, đꢃ tươi vꢅ giꢈ trꢉ  
dinh dưỡng [6]. Ở Slovenia, Kuhar và Juvancic  
(2010) đã chꢂng minh quyết đꢉnh mua hꢅng bꢉ  
ꢊnh hưởng như thế nꢅo bởi sꢀ sẵn có của cꢈc  
cửa hꢅng bꢈn lẻ, thu nhꢄp của ngưꢍi tiêu dꢆng,  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
42  
RAT, mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc về lợi ích RAT đem lꢁi  
vꢅ mꢂc đꢃ nhꢁy cꢊm về giꢈ của ngưꢍi tiêu  
dùng [13].  
Từ kết quꢊ nghiên cu trong vngoꢅi nước  
ở trên, nhóm nghiên cu xây dng khung  
nghiên cu thể hiện ở Hꢓnh 1.  
Nghiên cꢂu của HKhnh Nam Giao và Hꢅ  
Văn Thin (2017) xem xét tꢈc đꢃng của cꢈc yếu  
tꢇ đến ꢐ đꢉnh mua RAT của ngưꢍi dân Thꢅnh  
phꢇ Hꢒ Chí Minh thông qua khꢊo sꢈt 378 đꢇi  
tượng. Kết quꢊ cho thấy, có 4 thꢅnh phꢎn tꢈc  
đꢃng đến ꢐ đꢉnh mua RAT của ngưꢍi dân thnh  
ph, sắp theo thꢂ tꢀ đꢃ mꢁnh giꢊm dꢎn: squan  
tâm đến sꢂc khꢌe vꢅ chất lượng RAT, chuꢋn  
mꢀc chủ quan, sꢀ quan tâm đến môi trưꢍng,  
nhꢄn thꢂc về giꢈ cꢊ sꢊn phꢋm [14].  
Mꢂc đꢃ nhn thc của ngưꢍi tiêu dng về  
RAT được đꢈnh giqua nhn thc ca hvề  
sn phm vvcꢈc thương hiệu hin có trên  
thꢉ trưꢍng.  
Hꢅnh vi ngưꢍi tiêu dꢆng đꢇi vi sn phm  
RAT được nghiên cu theo qutrnh ra quyết  
đꢉnh mua ca P. Kotler gꢒm 5 bước: nhn thc  
nhu cu, tm kiếm thông tin, đꢈnh gicc  
phương ꢈn, quyết đꢉnh mua vhnh vi sau  
mua [15].  
d
Nhn thc sn phm  
Nhn bit nhu cu  
Tm kim thông tin  
Nhn thc tiêu dng  
Nhn thꢂc thương hiệu  
Cc ngun thông tin  
Uy tín thương hiệu  
Chất lượng sn phm  
Sthun tin  
Đꢂnh giꢂ phương ꢂn  
Cc yếu tꢇ ꢊnh hưởng  
Ngưꢍi đi mua  
Đꢉa điểm mua  
Tn sut mua  
Gicꢊ  
Quyꢅt đꢈnh mua  
Hnh vi sau mua  
Mꢂc đꢃ hi lòng  
Mꢂc đꢃ tꢈc đꢃng  
Hnh 1. Mô hnh nghiên cu hꢅnh vi ngưi tiêu dng sn phm RAT.  
Nguồn: Đề xuất của tꢈc giꢊ (2018).  
i
thꢇng kê, Internet, cꢈc bꢈo cꢈo về cꢈc chương  
3. Phương phꢂp nghiên cu  
trꢓnh trꢒng rau sꢁch của Bꢃ Nông nghiệp vꢅ  
Phꢈt triển Nông thôn, SNông nghip tnh Thi  
Nguyên, cc nghiên cu trong vꢅ ngoꢅi nước  
liên quan đến ni dung nghiên cu.  
3.1. Phương phꢃp thu thp dliu  
Sꢇ liệu thꢂ cấp: được thu thꢄp từ cꢈc công  
trꢓnh nghiên cꢂu đã xuất bꢊn, từ niên giꢈm  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
43  
Sꢇ liệu sơ cấp: được thu thꢄp bằng bꢊng  
hꢌi, thông qua phꢌng vấn trꢀc tiếp mꢃt cꢈch  
ngẫu nhiên những ngưꢍi tiêu dꢆng đang mua  
sắm tꢁi cꢈc siêu thꢉ, cửa hꢅng, khu chợ có bn  
cc loi rau trên đꢉa bn thnh phꢇ nơi có mꢄt  
đꢃ dân sꢇ khꢈ cao với nhiều tꢎng lớp lao đꢃng  
vꢅ đꢉa điểm trꢒng, bꢈn RAT. Kích thước mẫu lꢅ  
260 mẫu, trong đó loꢁi 8 phiếu vꢓ thông tin  
không đꢈng tin cꢄy.  
VietGap, sꢊn phꢋm có chꢂng nhꢄn, đꢁt chuꢋn  
an toꢅn thꢀc phꢋm, vệ sinh môi trưꢍng vꢅ khꢊ  
năng truy xuất nguꢒn gꢇc; (4) Rau hữu cơ  
(100% hữu cơ): rau được canh tꢈc hoꢅn toꢅn  
trong điều kiện tꢀ nhiên, không sử dụng hóa  
chất nông nghiệp, trong môi trưꢍng sinh thꢈi  
sꢁch và an toàn, sꢊn phꢋm hoꢅn toꢅn không có  
dư lượng đꢃc hꢁi vꢅ đꢊm bꢊo truy xuất  
nguꢒn gꢇc.  
Những năm qua, diện tích gieo trꢒng rau  
của thꢅnh phꢇ có xu tăng từ 815 ha năm 2010  
lên 955 ha năm 2015 [16], vꢅ tăng nhanh lên  
2.115 ha vꢅo năm 2017 [17], tꢄp trung chủ yếu  
tꢁi cꢈc xã, phưꢍng như: Tꢏc Duyên, Đꢒng Bꢋm,  
Thꢉnh Đꢂc, Tích Lương vꢅ Quyết Thắng  
(chiếm khoꢊng trên 50% diện tích gieo trꢒng  
rau trên đꢉa bꢅn thꢅnh phꢇ), còn lꢁi hꢎu hết cꢈc  
xã, phưꢍng khꢈc chủ yếu sꢊn xuất manh mꢏn,  
nhꢌ lẻ tꢁi vưꢍn nhꢅ hꢃ gia đꢓnh, mꢃt sꢇ được  
sꢊn xuất ngoꢅi ruꢃng với phương thꢂc trꢒng  
truyền thꢇng, những khu nhꢌ có quy mô từ  
0,05-0,1 ha để tꢀ cung tꢀ cấp lꢅ chính. Sꢊn  
lượng rau năm 2015 đꢁt 16.200 tấn [16], đến  
năm 2017 đã tăng lên 37.800 tấn [17]. Về cơ  
cấu chủng loꢁi rau: tꢄp trung chủ yếu vꢅo cꢈc  
chủng loꢁi rau thông thưꢍng, mꢃt sꢇ diện tích  
sꢊn xuất theo VietGap chưa ꢂng dụng công  
nghệ cao. Năm 2016, thꢅnh phꢇ đã triển khai đề  
ꢈn đꢇi với cây rau tꢁi 3 đꢉa phương gꢒm xã  
Thꢉnh Đꢂc, xã Đꢒng Bꢋm vꢅ phưꢍng Tích  
Lương với diện tích khoꢊng 80 ha. Tuy nhiên,  
do chi phí sꢊn xuất cao nên mới chỉ có trên 50  
ha RAT sꢊn xuất đꢁt tiêu chuꢋn VietGAP [17]  
(Hình 2).  
Rau lꢅ cây thꢀc phꢋm chính của thꢅnh phꢇ  
với nhu cꢎu ngꢅy càng tăng, đꢑc biệt lꢅ sꢊn  
phꢋm RAT. Theo sliu thng kê năm 2017  
ca Cc Thng kê Thi Nguyên, trung bnh tiêu  
dng rau khu vc thnh thl2,55kg  
ngưꢍi/thng, dân sthnh phl364.078  
ngưꢍi, mi ngy thnh phtiêu thhơn 30 tấn  
rau, như vꢄy sꢇ lượng cung ng tthnh phꢇ  
không đủ vꢅ thưꢍng xuyên phi nhp tcc  
vng lân cn vcc tnh khc (Hình 3).  
3.2. Phương phꢃp xl, phân tch dliu  
- Cc thông tin thu thꢄp được tng hp, mã  
hóa vxlbng phn mm SPSS. 22.0.  
- Cꢈc phương phꢈp phân tích dliệu được  
sdng bao gm:  
Thꢇng kê mô tꢊ: Cꢈc sꢇ liệu thu thꢄp được  
tiến hꢅnh tổng hợp thꢅnh cꢈc sꢇ liệu tn sut,  
phꢎn trăm, giꢈ trꢉ trung bꢓnh… để mô tꢊ thꢀc  
trꢁng nhꢄn thꢂc vꢅ hꢅnh vi tiêu dꢆng RAT hiện  
nay của ngưꢍi tiêu dꢆng ti thnh phꢇ  
Thi Nguyên.  
Phân tích hi quy tuyến tính bc nhất được  
sdụng để đꢈnh giꢈ ꢊnh hưởng ca 4 nhóm yếu  
tti mꢂc đꢃ chc chn mua cc sn phm  
RAT ca ngưꢍi tiêu dꢆng: uy tín thương hiệu,  
cht lượng sn phm, sthun tin vgicꢊ  
sn phm.  
4. Kt qunghiên cu  
4.1. Thc trng sn xut và kinh doanh rau tại  
thành phThi Nguyên  
Về cơ bꢊn rau tꢁi thnh phThi Nguyên  
có thể phân thꢅnh 4 loꢁi, với mꢂc đꢃ an toàn  
tăng dꢎn như sau: (1) Rau đꢁi trꢅ: loꢁi rau được  
sꢊn xuất theo tꢄp quꢈn của từng đꢉa phương,  
không có quy trꢓnh thꢇng nhất vꢅ không có  
chꢂng nhꢄn về chuꢋn sꢊn xuất rau theo quy  
đꢉnh hiện hꢅnh trong nước vꢅ thế giới; (2) Rau  
an toꢅn: rau được sꢊn xuất với kꢖ thuꢄt vẫn còn  
sử dụng hóa chất nông nghiệp nhưng hꢁn chế,  
hợp lꢐ hơn, sꢊn phꢋm phꢊi đꢊm bꢊo 4 tiêu chí  
dư lượng: NO3, kim loꢁi nꢑng, hóa chất bꢊo vệ  
thꢀc vꢄt, vi sinh vꢄt gây bệnh cho ngưꢍi; (3)  
Rau VietGap: rau được sꢊn xuất theo quy trꢓnh  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
44  
Hnh 2. Din tích vsꢊn lượng trng rau ti thnh phThi Nguyên.  
Ngun: SNông nghip vPht trin Nông thôn (2018).  
j
Nhcung cp ging  
vvꢄt tư cây trꢒng  
Rau cc khu  
vc khc  
Hp tc xã sn xut rau  
Ngưꢍi trng rau  
Doanh nghip sn xut rau  
Ngưꢍi bn buôn  
Ca hng thc  
phm sch  
Ngưꢍi bn lẻ  
Siêu thꢉ  
Ngưꢍi tiêu dng  
Hnh 3. Sơ đchui cung ng rau trên đꢉa bn thnh phThi Nguyên.  
Ngun: Tng hp ca tc gi(2018).  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
45  
4.2. Thc trng nhn thc và hành vi tiêu dng RAT  
4.2.1. Đꢑc điểm mu nghiên cu  
Bng 1. Đꢑc điểm mu nghiên cu  
Tui  
Dưới 25 tui  
Sꢋ ngưꢌi  
33  
97  
Tlꢍ  
13,1  
38,5  
Gii tính  
Nam  
Sngưꢌi  
47  
Tỷ lꢍ  
18,7  
81,3  
T25 đến dưới 40 tui  
T40 đến 60 tui  
Trên 60 tui  
Tng  
Nữ  
205  
Tng  
73  
29,0  
19,4  
100  
252  
100  
Sꢋ ngưꢌi trong gia đꢇnh  
49  
2
252  
18  
7,1  
3
Tꢇnh trạng kꢅt hôn  
Đã ly hôn  
21  
8,3  
4
7
2,8  
101  
44  
40,2  
17,5  
19,0  
7,9  
Đã kết hôn  
5
204  
41  
81,0  
16,2  
100  
Đꢃc thân  
6
48  
Tng  
Trên 6  
Tng  
252  
20  
252  
100  
Ngun: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
Bng 2. Mc đꢃ hiu biết vRAT  
Đꢃ tui phbiến ca những ngưꢍi được hi  
lt25 đến 60 tui, đây lꢅ nhóm ngưꢍi có gia  
đꢓnh vthưꢍng lnhững ngưꢍi phtrch chính  
vic đi mua thꢀc phm cho gia đꢓnh. Chyếu  
nhng ngưꢍi đi mua rau lꢅ ngii (81,3%), đã  
kết hôn (81%), đây cꢔng lthc tế phbiến ở  
cc gia đꢓnh Vit Nam nói chung, thnh phꢇ  
Thi Nguyên nói riêng, bi phnlnhng  
ngưꢍi đi chợ vchăm lo bữa ăn cho gia đꢓnh.  
Sngưꢍi trong gia đꢓnh phbiến nht lꢅ ở mc  
4 ngưꢍi (thông thưꢍng gm 2 thế h, có bmꢗ  
v2 con), lmô hꢓnh gia đꢓnh phbiến ti Vit  
Nam, slượng gia đꢓnh có đông thnh viên vi  
nhiu thế hvn chiếm tỷ lkhꢈ đông (44,4%).  
4.2.2. Mc đꢃ nhn thc vRAT  
Nhꢄn thꢂc của ngưꢍi tiêu dꢆng về RAT  
được thhin qua nhn thc vbn thân sn  
phm vnhn thc vcc nhãn hiu RAT.  
Để đꢈnh gimꢂc đꢃ nhn thc vRAT,  
ngưꢍi tiêu dꢆng được yêu cu tnêu khi nim  
vhiu biết vRAT, da trên cc tiêu chí đꢈnh  
giRAT, ngưꢍi xlthông tin mã hóa mꢂc đꢃ  
hiu biết theo 4 mc: 1. Không biết, không  
quan tâm; 2. Hiu sai; 3. Hiu gꢎn đꢏng; 4.  
Hiểu đꢏng.  
Mc đꢏ hiu  
Không biết  
Hiu sai  
Slưꢑng  
Tỷ lꢍ  
13,1  
21,0  
29,4  
36,5  
100,0  
33  
53  
Hiu gꢎn đng  
Hiu đꢏng  
Tng  
74  
92  
252  
Ngun: Kết qukhꢊo sꢈt (2018).  
Kết quꢊ khꢊo sꢈt cho thấy, mꢃt bphn ngưꢍi  
dân chưa quan tâm tới khꢈi niệm RAT (13,1%), có  
tới 21,0% sꢇ ngưꢍi khꢊo sꢈt có nhꢄn thꢂc nhưng  
chưa đꢏng v29,4% sꢇ ngưꢍi hiu chưa hoꢅn ton  
chính xc vRAT, tꢂc lꢅ hꢕ có biết mꢃt hoꢑc mꢃt  
sꢇ tiêu chí để đꢈnh giꢈ RAT nhưng chưa đꢎy đủ; vꢅ  
chỉ có 36,5% sꢇ ngưꢍi được điều tra có được nhꢄn  
thꢂc đꢎy đủ thế no lRAT.  
Có tới 66,3% ngưꢍi khꢊo sꢈt không thể  
phân biệt được (23,4%) hoꢑc phân biệt nhưng  
không chc chn (42,9%) gia RAT vrau  
thưꢍng; sꢇ ngưꢍi trꢊ lꢍi có thể phân biệt được  
RAT l33,7%. Trong snhững ngưꢍi có thể  
phân bit (gm cnhóm không chc chn) thì  
chủ yếu dꢀa vꢅo cꢊm giꢈc vꢅ bề ngoꢅi của rau  
(34,2%) vthương hiệu sn phm (24,7%).  
j
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
46  
Bng 3. Khꢊ năng phân biệt RAT  
Khnăng phân bit  
Slưꢑng  
59  
Tỷ lꢍ  
23,4  
42,9  
33,7  
Cch phân bit  
Slưꢑng  
Tỷ lꢍ  
10,4  
34,2  
34,7  
Không phân bit được  
Không chc chn  
Phân bit được  
Cam kết ca nhcung cp  
Quan st cc loi rau  
Thương hiệu ca sn phm  
20  
66  
67  
108  
85  
Tm hiu kꢖ lưng vnơi  
trng rau  
Tng  
Tng  
252  
100  
40  
20,7  
100  
193  
Ngun: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
Trên thꢉ trưꢍng thnh phThi Nguyên, cc  
nhãn hiu RAT mi xut hin khong từ năm  
2016 trlꢁi đây (nhãn hiệu đꢎu tiên được đăng  
kvthc hin truyn thông ti ngưꢍi tiêu  
dùng lthc phm Thꢈi Cương), vꢅ cho đến  
nay vn còn khꢈ ít nhãn hiệu được ngưꢍi tiêu  
dùng biết đến.  
Bng 4. Mc đꢃ biết đến vsdng cc nhãn hiu rau sch  
Thái  
Cương  
Minh  
Cꢆu  
Rau sạch Thꢂi  
Nguyên  
Nông tri  
ca Vân  
Nhn hiu  
Biết đến  
Phú Sơn  
Khác  
Slượng  
ngưꢍi  
75  
54  
91  
37  
21  
16  
6,3  
8
Tỷ l(%) 29,8  
21,4  
33  
36,1  
60  
14,7  
17  
8,3  
10  
Slượng  
ngưꢍi  
43  
Sdng  
Tỷ l(%) 17,1  
13,1  
23,8  
6,7  
4,0  
3,2  
Ngun: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
Ba nhãn hiệu được biết đến nhiu nht lꢅ  
Minh Cu, PhSơn, Thꢈi Cương. Trong đó  
Minh Cu chlnhphân phi cc sn phm  
RAT tcc khu vc khꢈc như RAT Đꢅ Lt, Sa  
Pa vmt strang tri rau VietGap ti Thi  
Nguyên. Mc đꢃ sdng cc nhãn hiu ny  
thc tế không cao do sn xut còn có quy mô  
nh, githnh khcao vꢅ đꢉa điểm phân phi  
chưa thuꢄn tin.  
4.2.3. Hnh vi tiêu dng  
Nhn bit nhu cu  
Rau lthc phm tiêu dng hng ngy vi  
lượng tiêu dng khln, vvy, vi nhng  
thông tin ngy cng nhiu trên cꢈc phương tiện  
truyn thông vsn xut vkinh doanh rau  
không an ton, gây ꢊnh hưởng ti sc khꢌe,  
ngưꢍi tiêu dꢆng ngy cng quan tâm ti vic  
tꢓm đến nhng ngun cung ꢂng đꢊm bꢊo hơn.  
Bng 5. Mc đꢃ quan tâm đến vic tiêu dng RAT  
Cao  
nhât  
Trung  
bnh  
Đꢏ lch  
chun  
Mꢁc đꢏ quan tâm  
Thp nht  
Din gii  
Ăn uꢇng cân đꢇi vꢅ an toꢅn  
2
1
1
5
5
5
3.8175  
3,7183  
3,5992  
,72410  
,88141  
1,01094  
Quan tâm  
Quan tâm  
Quan tâm  
Nguꢒn gꢇc thꢀc phꢋm mua vꢅ ăn  
Mua vꢅ ăn thꢀc phꢋm từ chỗ ngưꢍi quen  
Mua thc phm ở chỗ nꢅo thuꢄn tiện  
lꢅ được  
1
5
3,1468  
,95635  
Bnh thưꢍng  
Ngun: Kết qukhꢊo sꢈt (2018)  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
47  
Tuy nhiên, do mc gicao cng vi vic  
không tꢓm được ngun thông tin đꢊm bo vcht  
lượng ca cc loi RAT nên thc tế, sꢇ lượng  
ngưꢍi tiêu dꢆng cc loi RAT ti thnh phThi  
Nguyên còn khthp (44%). Sꢇ ngưꢍi sdng  
thưꢍng xuyên rau hữu cơ trong thnh phꢇ chiếm  
tỷ lệ thấp (9,5%). Ngưꢍi tiêu dꢆng sdng  
thưꢍng xuyên và nhiu nht lcc loi rau thông  
thưꢍng do có girvthun tin (Bꢊng 6).  
Tm kim thông tin  
Ngưꢍi tiêu dꢆng ti thnh phThi Nguyên  
tm kiếm thông tin vsn phm, nhãn hiu vcc  
điểm bn RAT tcc ngun thông tin Internet,  
mng xã hi, bn bꢘ ngưꢍi thân vcc qung co  
tꢁi điểm bꢈn. Tuy nhiên, đa sꢇ hcho rng cc  
thông tin nꢅy chưa hoꢅn toꢅn đꢊm bo vcht  
lượng ca cc loi RAT trên đꢉa bꢅn thꢅnh phꢇ.  
Bng 6. Loi rau thưꢍng được sdng trong bữa ăn  
Loi rau  
Sꢋ lưꢑng  
Tl(%)  
63,1  
Rau thông thưꢍng  
Rau an toàn  
Rau hữu cơ  
Không rõ  
159  
111  
24  
44,0  
9,5  
27  
10,7  
U
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
Nguô  
Hnh 4. Cc ngun thông tin được ngưꢍi tiêu dng tm kiếm.  
Ngun: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
Đꢃnh gila chn  
Bng 7. Kết quphân tích hi quy tuyến tính  
Hệ sꢇ chưa chuꢋn hóa  
Hệ sꢇ chuꢋn hóa  
Mô hình  
(Hằng sꢇ)  
B
3,750  
Sai sꢇ chuꢋn  
Beta  
T
Sig.  
,000  
,000  
,000  
,000  
,000  
1
,050  
,050  
,050  
,050  
,050  
75,559  
10,507  
4,143  
-10,501  
3,657  
Uy tín thương hiệu ,523  
Sthun tin  
Gicꢊ  
,471  
,186  
-,470  
,164  
,206  
-,522  
,182  
Sn phm  
R2 = 0,504  
Thng kê F (ANOVA) = 62,803  
Mc ngha Sig (ANOVA) = 0,000  
Biến phu thuc: Mꢂc đꢃ sn sng mua RAT  
Biến đc lp: Uy tín thương hiệu, sn phm, sthun tin, gicꢊ  
Ngun: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
48  
u
T16 yếu tꢇ ban đꢎu (UT1. Nguꢒn gꢇc sꢊn  
nghiên cu cho thy, trong quá trình đꢈnh giꢈ  
la chn, ngưꢍi tiêu dng quan tâm ti 4 yếu tꢇ  
gꢒm uy tín thương hiệu, sthun tin, gicvꢅ  
sn phm (Bꢊng 7). Cc yếu tuy tín thương  
hiu vgiccó ꢊnh hưởng trung bnh ti  
quyết đꢉnh la chn RAT (Beta > 0,3), yếu tꢇ  
sthun tin vsn phm có ꢊnh hưởng ti  
quyết đꢉnh la chn RAT (0,1 < Beta < 0,3).  
Cc yếu tuy tín thương hiệu, sthun tin vꢅ  
sn phm có ꢊnh hưởng tích cc ti quyết đꢉnh  
la chꢕn RAT, ngược li, yếu tgiꢈ cꢊ có ꢊnh  
hưởng ngược chiu vi quyết đꢉnh la  
chn RAT.  
phꢋm rõ rꢅng; UT2. Thương hiệu sꢊn phꢋm;  
UT3. Ngưꢍi quen giới thiệu; UT4. Có chꢂng  
nhꢄn vệ sinh an toꢅn thꢀc phꢋm; SP1. Sꢊn phꢋm  
sꢁch, không dꢄp nꢈt; SP2. Sꢊn phꢋm có mꢅu sắc  
đꢄm; SP3. Sꢊn phꢋm có bꢉ sâu ăn; SP4. Sꢊn  
phꢋm tươi, mới thu hoꢁch; SP5. Sꢊn phꢋm đꢏng  
mꢆa; TL1. Có nhiều cửa hꢅng gꢎn nhà; TL2. Có  
tꢏi bꢊo quꢊn an toꢅn; TL3. Có vꢄn huyển đến  
tꢄn nhꢅ; TL4. Có nhiều loꢁi rau để lꢀa chꢕn;  
GC1. Giꢈ cꢊ vừa phꢊi, không đắt hơn nhiều  
quꢈ; GC2. Miễn phí vꢄn chuyển; GC3. Gim  
gicho sꢇ lượng mua ln vꢅ thưꢍng xuyên),  
sau qutrnh phân tích đꢃ tin cy của thang đo,  
yếu tSP3 bloi khi mô hnh do có  
Cronbach’s Alpha nhꢌ hơn 0,3. Còn lꢁi 15 yếu  
ttiếp tục được phân tích khm phnhân tvꢅ  
đều được gili mô hꢓnh, đꢒng thi cc yếu tꢇ  
ny hi tli thnh 4 nhóm yếu t. Kết quꢊ  
Quyꢍt định tiêu dng  
Người đi mua: Có ththấy ngưꢍi đi mua  
chyếu lphnữ trong gia đꢓnh, ngưꢍi vợ  
(44,4%), ngưi b(16,3%) vtrong mꢃt sgia  
đꢓnh trthì việc đi mua rau được chia sgia  
ngưꢍi vvꢅ ngưꢍi chng (26,6%).  
Bng 8. Đꢑc điểm tiêu dng rau của ngưꢍi dân thnh phThi Nguyên  
Thnh viên thưng xuyên đi mua rau  
Ngưꢍi vthưꢍng xuyên là ngưꢍi đi mua  
Ngưꢍi chng lngưꢍi thưꢍng xuyên đi mua  
Ngưꢍi bthưꢍng xuyên lꢅ ngưꢍi đi mua  
Ngưꢍi ông thưꢍng xuyên lꢅ ngưꢍi đi mua  
Vvchng cng chia sviệc đi mua rau  
Mi thnh viên trong gia đꢓnh chia sviệc đi mua rau  
Slưꢑng  
Tỷ l%  
44,4  
8,7  
112  
22  
41  
3
16,3  
1,2  
67  
7
26,6  
2,8  
Tng  
252  
100,0  
Đꢈa điꢐm thưꢌng xuyên đi mua rau  
Slưꢑng  
Tl%  
Chợ đꢎu mꢇi  
30  
11,9  
59,1  
36,9  
5,2  
Chợ gꢎn nhꢅ  
149  
93  
Siêu thꢉ  
Cửa hꢅng tiện lợi  
Nhꢅ ngưꢍi quen trꢒng  
Ngưꢍi quen bꢈn thꢀc phꢋm  
Cửa hꢅng thꢀc phm sch  
Tꢀ trꢒng rau  
13  
60  
23,8  
12,7  
13,1  
14,3  
Tl%  
11,5  
32  
33  
36  
Mꢁc đꢏ sdng RAT  
Ăn hng ngy  
Slưꢑng  
29  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
49  
1 tun 2 hoc 3 ngy  
Tun 1 ba  
35  
30  
17  
13,9  
11,9  
6,7  
Thnh thong  
Chưa bao giꢍ  
141  
252  
56,0  
Tng  
100,0  
Ngun: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
u
Địa điꢐm mua: Ngưꢍi tiêu dꢆng ở Thi  
Nguyên thưꢍng mua rau ti cc chgn nhꢅ  
(59,1%) vsiêu th(36,9%). Mt bphꢄn ưu  
tiên mua rau chngưꢍi quen, trong khi đó cc  
ca hng thc phm chưa tiếp cꢄn được vi sꢇ  
đông ngưꢍi tiêu dꢆng.  
Tn sut mua RAT: Chcó khong 11,5%  
sꢇ ngưꢍi khꢊo sꢈt sử dụng RAT hng ngy  
được mua tsiêu thvcc đim bn thc  
phm sch ca cc nhcung cp vcó ti 56%  
sꢇ ngưꢍi chưa bao giꢍ sử dụng RAT.  
lòng hơn về uy tín thương hiệu vcc yếu tꢇ  
chất lượng sn phꢋm nhưng lꢁi có mc hi lòng  
kém hơn về sthun tin vgicca sn  
phm. Hcho rng gicmt sloi RAT quꢈ  
cao, khi mua li phi bkhnhiu công sꢂc để  
đi đến cꢈc đꢉa điểm phân phꢇi đꢑc bit, trong  
khi chất lượng sn phm thc skhó có thể  
kim tra, đꢈnh gi.  
Ngược li, nhóm ngưꢍi tiêu dꢆng sdng  
cc loꢁi rau thông thưꢍng vꢅ mꢃt sꢇ ngưꢍi  
không phân biệt được rau đang dꢆng ca nhꢅ  
mnh thuc nhóm no li có shi lòng vi uy  
tín thương hiệu vvi sn phm thấp hơn, hꢕ  
tiêu dng cc loi rau nꢅy thưꢍng xuyên bi sꢀ  
tin li vgicphhợp hơn.  
Hành vi sau khi mua  
Mꢋc đꢑ hài lng vi cc loi rau mà người  
tiêu dùng đꢔ sdng: Có ththy nhóm ngưꢍi  
tiêu dng RAT vrau hữu cơ có xu hướng hi  
Bng 9. Mc đꢃ hi lòng ca cc nhóm ngưꢍi tiêu dꢆng  
Mꢁc đꢏ  
hài lòng  
vi giá  
Mꢁc đꢏ hꢉi lòng  
vꢎi uy tín  
thương hiꢍu  
Mꢁc đꢏ  
hài lòng vi  
sꢊn phꢔm  
Mꢁc đꢏ  
hài lòng vi  
sự thuꢃn tiꢍn  
Nhóm ngưꢌi tiêu dꢄng  
sn phm  
Trung bnh  
3,5975  
159  
3,4717  
3,8805  
3,7170  
Rau  
thông  
thưꢍng  
Sꢇ lượng  
159  
159  
159  
Đꢃ lch chun ,65719  
,67328  
,63010  
,62776  
Trung bnh  
Sꢇ lượng  
3,8468  
111  
3,7928  
111  
3,3243  
111  
3,2523  
111  
RAT  
Đꢃ lch chun ,76513  
,72760  
,70275  
,59496  
Trung bnh  
Sꢇ lượng  
4,2083  
24  
4,0417  
24  
3,2083  
24  
3,1667  
24  
Rau  
hữu cơ  
Đꢃ lch chun ,50898  
,55003  
,65801  
,56466  
Trung bnh  
Sꢇ lượng  
2,8148  
27  
3,2593  
27  
3,4815  
27  
3,6296  
27  
Không rõ  
loi rau  
Đꢃ lch chun ,73574  
,52569  
,75296  
,74152  
Ngun: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
50  
Cc tꢃc đꢑng ti người tiêu dꢌng: Có ti  
chc chắn hơn về ngun gc vchất lượng  
sn phm.  
86,9% sꢇ ngưꢍi cho rng hcó thmua cc sn  
phm RAT trong thi gian sp ti do cc vấn đề  
vsn xuất rau không đꢊm bo ngy cꢅng được  
truyn thông nhiều hơn. Hꢕ cng chp nhn chi  
trꢊ cao hơn cho cꢈc sn phm RAT nếu biết  
Trong đó, có ti 45,2% ngưꢍi tiêu dꢆng  
chp nhn chi trꢊ cao hơn từ 50-99% v17,5%  
ngưꢍi tiêu dꢆng chp nhn chi trꢊ cao hơn từ  
100-200% so vi mc gica cc sn phm rau  
thông thưꢍng được bn trên thꢉ trưꢍng hin nay.  
Bng 10. Mc đꢃ sn sng mua vchi trcho sn phm RAT  
Tỷ lꢍ  
(%)  
Sꢘn sꢉng chi trꢊ cho  
tiêu dùng RAT  
Tỷ lꢍ  
(%)  
Mꢁc đꢏ sn sng mua RAT  
Sꢋ lưꢑng  
Sꢋ lưꢑng  
Chc chn không mua  
Không mua  
3
1,2  
Không  
33  
13,1  
21,0  
45,2  
17,5  
30  
66  
71  
11,9  
26,2  
28,2  
<50%  
53  
Có thmua hoc không  
Smua  
50% - 99%  
100% - 200%  
114  
44  
Chc chn smua  
Tng  
82  
32,5  
> 200%  
8
3,2  
252  
100,0  
Tng  
252  
100,0  
Ngun: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).  
5. Kt lun  
có nhng quyết đꢉnh phhp nhằm pht trin  
thꢉ trưꢍng hp dn ny, chẳng hꢁn như quy  
hoch vpht trin vng trng RAT, to xu  
hướng sn xut vtiêu dng RAT, mrng cc  
kênh tiêu thvcch tiếp cn ngưꢍi tiêu dùng...  
Ngưꢍi tiêu dꢆng ti thnh phThi Nguyên  
đang ngꢅy cng quan tâm ti san ton ca cc  
loi thc phm nói chung vrau nói riêng mꢅ  
hsdng hng ngy cho bữa ăn. Thꢀc tế cho  
thấy ngưꢍi tiêu dꢆng chưa nhꢄn thc rõ rng vꢅ  
đꢎy đủ vRAT, cꢈc thương hiệu cung cp rau ở  
thnh phcòn hn chế vsꢇ lượng nhcung  
cp, khꢊ năng cung cấp vchất lượng rau chưa  
thc sꢀ ổn đꢉnh, sn phm giccòn cao, đꢉa  
điểm phân phꢇi chưa nhiều, chưa thuꢄn tin,  
dẫn đến sꢇ lượng ngưꢍi tiêu dꢆng thc tế sử  
dụng RAT còn khhn chế so vi mong mun  
vkhꢊ năng của hꢕ, trong khi đó mꢂc đꢃ sn  
sng mua vchi trthêm cho RAT li mc  
cao ti 86,9%. Kết qunghiên cu vmꢂc đꢃ  
nhn thc vhnh vi tiêu dng RAT vcc loi  
rau thông thưꢍng cung cp cho cc nhqun l,  
chdoanh nghip nhng thông tin hu ích về  
thꢉ trưꢍng RAT ti thnh phThꢈi Nguyên để  
Lꢌi cꢊm ơn  
Bi viết lsn phm của đề ti nghiên cu  
khoa hc cấp trưꢍng, Mã sT2017-B26.  
Ti liu tham kho  
[1] Cục Thꢇng kê tỉnh Thꢈi Nguyên, Niên giꢈm thꢇng  
kê năm 2017, 2018.  
[2] FAO,  
Food  
engineering,  
quality  
and  
competitiveness in small food industry systems  
with emphasis on Latin America and the  
Caribbean, FAO Agricultural Services Bulletin  
156, 2004.  
[3] C. Chung, The rapidly rising quality of Chinese  
gricultural products, POSRI Chindia Quarterly,  
Autumn, 2011, pp. 111-117.  
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51  
51  
[4] Wang, Feng et al., “Consumers’ perception  
toward quality and safety of fishery products,  
Beijing, China, Food Control 20. 10 (2009)  
918-922.  
[5] N.G.O. Shen, Armenia - Markets for Meghri:  
Consumption Habits and Purchasing Behaviour  
Survey Report, Bern/Yerevan, 2010.  
And Risk, International Journal of Scientific and  
Technology Reseach 4 (12) (2015) 28-35.  
[11] Nguyen Phong Tuan, A comparative Study of the  
intention to buy organic food between consumers  
in northern and sourthern of Vietnam, AU-GSB  
e-Journal. 4 (2) (2011) 100-111.  
[12] Nguyễn Văn Thuꢄn, Võ Thꢅnh Danh, “Phân tích  
cꢈc yếu tꢇ ꢊnh hưởng đến hꢅnh vi tiêu dùng rau an  
toꢅn tꢁi thꢅnh phꢇ Cꢎn Thơ”, Nghiên cꢂu khoa  
hꢕc Khoa Kinh tế Quꢊn trꢉ Kinh doanh, Đꢁi  
hꢕc Cꢎn Thơ, 2011.  
[13] Đỗ Thꢉ MHnh vcng s, Cc yếu tꢇ ꢊnh  
hưởng ti mc sn lòng chi trcủa ngưꢍi tiêu  
dꢆng đꢇi vi cc sn phm rau an ton: Nghiên  
cu tnh huꢇng trên đꢉa bn huyn Gia Lâm vꢅ  
qun Long Biên”, Tꢁp chí Khoa hꢕc vꢅ Phꢈt triển  
13 (5) (2015) 841-849.  
[14] Hà Nam Khnh Giao, Hꢅ Văn Thiện, “Yếu tꢇ ꢊnh  
hưởng đến ꢐ đꢉnh mua rau an toꢅn của cư dân  
Thành phꢇ Hꢒ Chí Minh”, Tp chí Công thương  
09 (2017) 322-328.  
[15] Philip Kotler, Kevin Keller, Marketing  
Management (14th Edition), Prentice Hall, 2012.  
[16] UBND thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên, Đề ꢈn Phꢈt triển  
nông nghiệp ꢂng dụng công nghệ cao thꢅnh phꢇ  
Thái Nguyên giai đoꢁn 2016-2020, 2016.  
[6] J.  
Jayatillake,  
Mahalianaarachchi,  
R.P,  
Behavioural pattern of fruit and vegetable  
consumers in the polasystem in Monaragalla  
district in Sri Lanka, The Journal of Agricultural  
Sciences 3 (1) (2007) 33-42.  
[7] A. Kuhar, L. Juvancic, Determinants of  
purchasing behavior for organic and integrated  
fruits and vegetables in Slovenia, Agricultural  
Economics Review 11 (2) (2010) 70-83.  
[8] Dickieson, Jay; Arkus, Victoria and Wiertz,  
Caroline, Factors that influence the purchase of  
organic food: A study of consumer behaviour in  
the UK, Msc in Management (Hornor), Cass  
Business School, London, August, 2009.  
[9] M.R. Shaharudin, J.J. Pani, S.W. Mansor, S.J.  
Elias, Factors Affecting Purchase Intention of  
Organic Food in Malaysias Kedah State,  
Cross-Cultural Communication  
105-116.  
6 (2) (2010)  
[17] Sở Nông nghiệp vꢅ Phꢈt triển Nông thôn tỉnh Thꢈi  
Nguyên, Bꢈo cꢈo tꢓnh hꢓnh sꢊn xuất nông nghiệp,  
nông thôn năm 2017, 2018.  
[10] Alamsyah, Doni Purnama and Angliawati, Ria  
Yuli, Buying Behavior of Organic Vegetables  
Product: The Effects of Perceptions of Quality  
P
p
pdf 13 trang yennguyen 08/04/2022 3740
Bạn đang xem tài liệu "The understanding and consumption of safe vegetables in Thai Nguyen city", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthe_understanding_and_consumption_of_safe_vegetables_in_thai.pdf