The understanding and consumption of safe vegetables in Thai Nguyen city
VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
Original Article
The Understanding and Consumption of
Safe Vegetables in Thai Nguyen City
Pham Thi Minh Khuyen*
Thai Nguyen University of Technology - Thai Nguyen University,
No. 666, 3/2 Street, Thai Nguyen City, Thai Nguyen, Vietnam
Received 10 April 2019
Revised 24 September 2019; Accepted 25 September 2019
Abstract: The study identifies the level of understanding and consumption behavior of safe
vegetable products (RAT) in Thai Nguyen city through interviewing 252 consumers. It is indicated
that the understanding and consumption of RAT is limited. At present, RAT prices are high,
quality is unreliable and shops selling these products are few. These are considered as main factors
hindering consumers in their buying decisions. However, 86.9% of the respondents are willing to
pay more if the vegetables are really safe and it is acceptable for prices to be 50% higher than for
regular vegetables, indicating that this is a potential consumer market.
Keywords: Consumption behavior, understanding, safe vegetables, regular vegetables.
*
_______
* Corresponding author.
E-mail address: khuyenqlcn@gmail.com
39
VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
Thꢀc trꢁng mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc vꢅ tiêu dꢆng rau an toꢅn
tꢁi thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên
Phꢁm Thꢉ Minh Khuyên*
Trường Đại học Kꢀ thuꢁt Công nghiꢂp, Đại học Thꢃi Nguyên,
Số 666, Đường 3/2, Thành phố Thꢃi Nguyên, Thꢃi Nguyên, Viꢂt Nam
Nhꢄn ngꢅy 10 tháng 4 năm 2019
Chỉnh sửa ngꢅy 24 tháng 9 năm 2019; Chấp nhꢄn đăng ngꢅy 25 tháng 9 năm 2019
Tóm tắt: Nghiên cꢂu xꢈc đꢉnh mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc, hꢅnh vi tiêu dꢆng cꢈc sꢊn phꢋm rau an toàn
(RAT) tꢁi thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên thông qua phꢌng vấn 252 ngưꢍi tiêu dꢆng. Kết quꢊ chỉ ra mꢂc
đꢃ hiểu biết vꢅ tỷ lệ tiêu dꢆng về RAT còn hꢁn chế. Hiện nay giá RAT ở mꢂc cao, chất lượng chưa
đꢈng tin cꢄy vꢅ hệ thꢇng cửa hꢅng bán RAT còn ít lꢅ những yếu tꢇ chính cꢊn trở quyết đꢉnh mua
của ngưꢍi tiêu dꢆng. Tuy nhiên, có tới 86,9% sꢇ ngưꢍi được hꢌi sẵn sꢅng chi trꢊ thêm nếu rau thꢀc
sꢀ lꢅ an toꢅn vꢅ mꢂc chi trꢊ có thể cao hơn rau thông thưꢍng tới trên 50%, cho thấy đây lꢅ mꢃt thꢉ
trưꢍng tiêu dꢆng tiềm năng.
Từ khóa: Hꢅnh vi tiêu dꢆng, nhꢄn thꢂc, rau an toꢅn, rau thông thưꢍng.
1. Đặt vấn đề *
Trong vꢅi năm gꢎn đây, thu nhꢄp của ngưꢍi
Hiện nay, cꢈc loꢁi rau xanh được bꢈn rꢃng rãi
tꢁi cꢈc chợ trên đꢉa bꢅn thꢅnh phꢇ, mꢃt sꢇ siêu
thꢉ vꢅ cửa hꢅng thꢀc phꢋm sꢁch, mꢃt sꢇ hꢃ bꢈn
hꢅng trꢀc tuyến mꢅ không có sꢀ giꢈm sꢈt hay
quꢊn lꢐ về mꢑt chất lượng vꢅ đꢃ an toꢅn. Vꢓ
vꢄy, rau chꢂa cꢈc chất hóa hꢕc đꢃc hꢁi, thuꢇc
trừ sâu hay kim loꢁi nꢑng vẫn được bày bán và
tiêu thụ hꢅng ngꢅy, và ngưꢍi tiêu dꢆng cꢔng
không có công cụ hữu hiệu nꢅo để truy xuất
nguꢒn gꢇc sꢊn phꢋm.
Do đó, nghiên cꢂu về mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc vꢅ
hꢅnh vi ngưꢍi tiêu dꢆng sꢊn phꢋm RAT tꢁi
thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên thông qua bꢊng câu hꢌi
phꢌng vấn 252 ngưꢍi tiêu dꢆng trên đꢉa bꢅn
thꢅnh phꢇ được thꢀc hiện thꢈng 6 năm 2018, sẽ
giúp cꢈc nhꢅ quꢊn lꢐ vꢅ nhꢅ đꢎu tư kinh doanh
có được những thông tin chính xác để đꢈnh giꢈ
tiềm năng phꢈt triển của thꢉ trưꢍng RAT tꢁi
dân tăng lên, vấn đề an toꢅn thꢀc phꢋm ngꢅy
cꢅng được ngưꢍi tiêu dꢆng chꢏ ꢐ, quan tâm
nhiều hơn. Đꢑc biệt, khi hệ thꢇng phương tiện
truyền thông đꢁi chꢏng phꢈt triển, ngưꢍi dân
được tiếp cꢄn nhiều nguꢒn thông tin, trong đó
có thông tin về sꢊn xuất thꢀc phꢋm “bꢋn”, tꢈc
hꢁi của tiêu dꢆng thꢀc phꢋm bꢋn, thꢓ ngưꢍi tiêu
dꢆng cꢔng ngꢅy cꢅng có yêu cꢎu cao hơn, cꢋn
thꢄn hơn khi lꢀa chꢕn cꢈc loꢁi thꢀc phꢋm cho
tiêu dꢆng hꢅng ngꢅy của gia đꢓnh.
Thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên với dân sꢇ 364.078
ngưꢍi năm 2017, nhu cꢎu về RAT lꢅ rất cao [1].
_______
* Tꢈc giꢊ liên hệ.
40
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
41
thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên cꢔng như đưa ra quyết
đꢉnh quꢊn lꢐ hoꢑc đꢎu tư, kinh doanh phꢆ hợp.
cꢈc cân nhắc về sꢂc khꢌe vꢅ môi trưꢍng, vꢅ sꢀ
hấp dẫn thꢉ giꢈc của cꢈc sꢊn phꢋm [7].
Nghiên cꢂu của Dickieson vꢅ cꢃng sꢀ
(2009) cho thấy, hꢅnh vi mua cꢈc sꢊn phꢋm
thꢀc phꢋm của ngưꢍi tiêu dꢆng tꢁi Anh bꢉ ꢊnh
hưởng bởi cꢈc nhân tꢇ như sꢀ quan tâm tới sꢂc
khꢌe, chất lượng cꢊm nhꢄn, niềm tin vꢅo nhãn
hiệu vꢅ giꢈ cꢊ sꢊn phꢋm thꢀc phꢋm an toꢅn [8].
Nghiên cꢂu của Shaharudin vꢅ cꢃng sꢀ (2010)
chỉ ra cꢈc nhân tꢇ ꢊnh hưởng đến ꢐ đꢉnh mua
thꢀc phꢋm an toꢅn tꢁi Malaysia gꢒm giꢈ trꢉ cꢊm
nhꢄn vꢅ sꢀ quan tâm tới sꢂc khꢌe [9]. Nghiên
cꢂu của Alamsyah vꢅ Angliawati (2015) tꢁi
Indonesia trên 366 biến quan sꢈt thꢀc hiện tꢁi
các siêu thꢉ bꢈn lẻ, cho thấy có mꢇi quan hệ
nghꢉch giữa nhꢄn thꢂc về chất lượng vꢅ nhꢄn
thꢂc về rủi ro có ꢊnh hưởng tới quyết đꢉnh
mua [10].
2. Tꢀng quan nghiên cꢁu
Hꢅnh vi của ngưꢍi tiêu dꢆng RAT ngày
cꢅng bꢉ chi phꢇi bởi cꢈc yếu tꢇ liên quan đến
chất lượng vꢅ mꢂc đꢃ an toàn của sꢊn phꢋm.
Trước thꢀc trꢁng xꢊy ra nhiều vụ bê bꢇi về an
toꢅn thꢀc phꢋm, sꢀ an toꢅn của cꢈc sꢊn phꢋm
thꢀc phꢋm trên toꢅn thế giới đang nhꢄn được
nhiều sꢀ quan tâm. Ngꢅy nay, ngưꢍi tiêu dꢆng
trên toꢅn thế giới đòi hꢌi cꢈc sꢊn phꢋm thꢀc
phꢋm lꢅnh mꢁnh chất lượng cao với giꢈ cꢊ hợp
lꢐ. Hꢕ cꢔng cꢎn được bꢊo vệ khꢌi cꢈc bệnh liên
quan đến thꢀc phꢋm có thể phꢈt sinh ở bất kỳ
cấp nꢅo của chuỗi cung ꢂng [2].
Tꢁi Trung Quꢇc, sau mꢃt loꢁt sꢀ cꢇ an toꢅn
thꢀc phꢋm, quꢇc gia nꢅy đang cꢇ gắng đꢈp ꢂng
nhu cꢎu trong nước về cꢈc sꢊn phꢋm thꢀc phꢋm
chất lượng cao vꢅ an toꢅn bằng cꢈch thꢏc đꢋy
sꢊn xuất thꢀc phꢋm hữu cơ, thꢀc phꢋm xanh,
nông sꢊn không ô nhiễm vꢅ cꢈc sꢊn phꢋm nông
nghiệp thân thiện với môi trưꢍng khꢈc [3]. Mꢃt
nghiên cꢂu về nhꢄn thꢂc của ngưꢍi tiêu dꢆng
đꢇi với chất lượng vꢅ sꢀ an toꢅn của sꢊn phꢋm
cꢈ ở Bắc Kinh cho thấy sꢀ thiếu hiểu biết về an
toꢅn thꢀc phꢋm của khꢈch hꢅng, bao gꢒm cꢊ
chế biến, lưu trữ vꢅ truy xuất nguꢒn gꢇc sꢊn
phꢋm. Đꢃ tuổi, trꢓnh đꢃ hꢕc vấn, nhꢄn thꢂc của
ngưꢍi tiêu dùng về an toꢅn thꢀc phꢋm vꢅ giꢈ cꢊ
lꢅ những yếu tꢇ chính quyết đꢉnh mꢂc đꢃ sẵn
sꢅng trꢊ tiền cho cꢈc sꢊn phꢋm đꢊm bꢊo chất
lượng của ngưꢍi tiêu dꢆng Bắc Kinh [4].
Tꢁi Việt Nam gꢎn đây cꢔng có khꢈ nhiều
nghiên cꢂu về vấn đề nhꢄn thꢂc vꢅ hꢅnh vi tiêu
dꢆng RAT ở cꢈc đꢉa phương.
Nghiên cꢂu của Nguyễn Phong Tuấn
(2011) thꢀc hiện khꢊo sꢈt tꢁi hai thꢅnh phꢇ lớn
lꢅ Hꢅ Nꢃi vꢅ Thꢅnh phꢇ Hꢒ Chí Minh đã chỉ ra
ꢊnh hưởng của cꢈc nhân tꢇ thꢈi đꢃ với môi
trưꢍng, nhꢄn thꢂc về giꢈ trꢉ, sꢀ quan tâm tới sꢂc
khꢌe, hiểu biết về thꢀc phꢋm an toꢅn vꢅ chuꢋn
mꢀc chủ quan có quan hệ rõ rꢅng với ꢐ đꢉnh
mua thꢀc phꢋm an toꢅn của ngưꢍi tiêu dꢆng ở
cꢊ hai miền Nam vꢅ miền Bắc [11].
Nguyễn Văn Thuꢄn vꢅ Võ Thꢅnh Danh
(2011) đã tiến hꢅnh phꢌng vấn trꢀc tiếp 100
ngưꢍi tiêu dꢆng RAT ở thꢅnh phꢇ Cꢎn Thơ. Kết
quꢊ nghiên cꢂu chỉ ra rằng, RAT được cung cấp
chủ yếu trong hệ thꢇng siêu thꢉ. Phꢎn lớn ngưꢍi
tiêu dùng RAT có thu nhꢄp tương đꢇi cao. Có
ba yếu tꢇ ꢊnh hưởng đến tiêu dꢆng RAT là:
khoꢊng cꢈch mua hꢅng, lòng tin của khꢈch hꢅng
và tính sẵn có của sꢊn phꢋm [12].
Đỗ Mꢖ Hꢁnh vꢅ cꢃng sꢀ (2015) đã thꢀc
hiện nghiên cꢂu về cꢈc yếu tꢇ ꢊnh hưởng tới
mꢂc sẵn sꢅng chi trꢊ cho cꢈc sꢊn phꢋm RAT
trên đꢉa bꢅn huyện Gia Lâm vꢅ quꢄn Long
Biên, Hꢅ Nꢃi. Kết quꢊ nghiên cꢂu cho thấy
ngưꢍi tiêu dꢆng vẫn có nhꢄn thꢂc về RAT khꢈ
hꢁn chế, mꢂc đꢃ sẵn lòng chi trꢊ của ngưꢍi tiêu
dꢆng phụ thuꢃc vꢅo cꢈc yếu tꢇ đꢃ tuổi, việc đã
từng mua RAT hay chưa, hiểu biết về khꢈi niệm
Tꢁi Armenia, Shen (2010) đã chꢂng minh
rằng đꢃ tươi, giꢈ cꢊ, hꢓnh thꢂc bên ngoꢅi, mꢅu
sắc vꢅ mꢆi vꢉ lꢅ những tiêu chí thưꢍng được
ngưꢍi tiêu dꢆng sử dụng nhất khi đưa ra quyết
đꢉnh mua hꢅng [5]. Ở Sri Lanka, cꢈc biến
thưꢍng được ngưꢍi tiêu dꢆng xem xét bao gꢒm:
giꢈ cꢊ, hꢓnh thꢂc bên ngoꢅi, đꢃ tươi vꢅ giꢈ trꢉ
dinh dưỡng [6]. Ở Slovenia, Kuhar và Juvancic
(2010) đã chꢂng minh quyết đꢉnh mua hꢅng bꢉ
ꢊnh hưởng như thế nꢅo bởi sꢀ sẵn có của cꢈc
cửa hꢅng bꢈn lẻ, thu nhꢄp của ngưꢍi tiêu dꢆng,
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
42
RAT, mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc về lợi ích RAT đem lꢁi
vꢅ mꢂc đꢃ nhꢁy cꢊm về giꢈ của ngưꢍi tiêu
dùng [13].
Từ kết quꢊ nghiên cꢂu trong vꢅ ngoꢅi nước
ở trên, nhóm nghiên cꢂu xây dꢀng khung
nghiên cꢂu thể hiện ở Hꢓnh 1.
Nghiên cꢂu của Hꢅ Khꢈnh Nam Giao và Hꢅ
Văn Thiện (2017) xem xét tꢈc đꢃng của cꢈc yếu
tꢇ đến ꢐ đꢉnh mua RAT của ngưꢍi dân Thꢅnh
phꢇ Hꢒ Chí Minh thông qua khꢊo sꢈt 378 đꢇi
tượng. Kết quꢊ cho thấy, có 4 thꢅnh phꢎn tꢈc
đꢃng đến ꢐ đꢉnh mua RAT của ngưꢍi dân thꢅnh
phꢇ, sắp theo thꢂ tꢀ đꢃ mꢁnh giꢊm dꢎn: sꢀ quan
tâm đến sꢂc khꢌe vꢅ chất lượng RAT, chuꢋn
mꢀc chủ quan, sꢀ quan tâm đến môi trưꢍng,
nhꢄn thꢂc về giꢈ cꢊ sꢊn phꢋm [14].
Mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc của ngưꢍi tiêu dꢆng về
RAT được đꢈnh giꢈ qua nhꢄn thꢂc của hꢕ về
sꢊn phꢋm vꢅ về cꢈc thương hiệu hiện có trên
thꢉ trưꢍng.
Hꢅnh vi ngưꢍi tiêu dꢆng đꢇi với sꢊn phꢋm
RAT được nghiên cꢂu theo quꢈ trꢓnh ra quyết
đꢉnh mua của P. Kotler gꢒm 5 bước: nhꢄn thꢂc
nhu cꢎu, tꢓm kiếm thông tin, đꢈnh giꢈ cꢈc
phương ꢈn, quyết đꢉnh mua vꢅ hꢅnh vi sau
mua [15].
d
Nhꢄn thꢂc sꢊn phꢋm
Nhꢃn biꢅt nhu cꢆu
Tꢇm kiꢅm thông tin
Nhꢃn thꢁc tiêu dꢄng
Nhꢄn thꢂc thương hiệu
Cꢈc nguꢒn thông tin
Uy tín thương hiệu
Chất lượng sꢊn phꢋm
Sꢀ thuꢄn tiện
Đꢂnh giꢂ phương ꢂn
Cꢈc yếu tꢇ ꢊnh hưởng
Ngưꢍi đi mua
Đꢉa điểm mua
Tꢎn suất mua
Giꢈ cꢊ
Quyꢅt đꢈnh mua
Hꢉnh vi sau mua
Mꢂc đꢃ hꢅi lòng
Mꢂc đꢃ tꢈc đꢃng
Hꢓnh 1. Mô hꢓnh nghiên cꢂu hꢅnh vi ngưꢍi tiêu dꢆng sꢊn phꢋm RAT.
Nguồn: Đề xuất của tꢈc giꢊ (2018).
i
thꢇng kê, Internet, cꢈc bꢈo cꢈo về cꢈc chương
3. Phương phꢂp nghiên cꢁu
trꢓnh trꢒng rau sꢁch của Bꢃ Nông nghiệp vꢅ
Phꢈt triển Nông thôn, Sở Nông nghiệp tỉnh Thꢈi
Nguyên, cꢈc nghiên cꢂu trong vꢅ ngoꢅi nước
liên quan đến nꢃi dung nghiên cꢂu.
3.1. Phương phꢃp thu thꢁp dꢄ liꢂu
Sꢇ liệu thꢂ cấp: được thu thꢄp từ cꢈc công
trꢓnh nghiên cꢂu đã xuất bꢊn, từ niên giꢈm
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
43
Sꢇ liệu sơ cấp: được thu thꢄp bằng bꢊng
hꢌi, thông qua phꢌng vấn trꢀc tiếp mꢃt cꢈch
ngẫu nhiên những ngưꢍi tiêu dꢆng đang mua
sắm tꢁi cꢈc siêu thꢉ, cửa hꢅng, khu chợ có bꢈn
cꢈc loꢁi rau trên đꢉa bꢅn thꢅnh phꢇ nơi có mꢄt
đꢃ dân sꢇ khꢈ cao với nhiều tꢎng lớp lao đꢃng
vꢅ đꢉa điểm trꢒng, bꢈn RAT. Kích thước mẫu lꢅ
260 mẫu, trong đó loꢁi 8 phiếu vꢓ thông tin
không đꢈng tin cꢄy.
VietGap, sꢊn phꢋm có chꢂng nhꢄn, đꢁt chuꢋn
an toꢅn thꢀc phꢋm, vệ sinh môi trưꢍng vꢅ khꢊ
năng truy xuất nguꢒn gꢇc; (4) Rau hữu cơ
(100% hữu cơ): rau được canh tꢈc hoꢅn toꢅn
trong điều kiện tꢀ nhiên, không sử dụng hóa
chất nông nghiệp, trong môi trưꢍng sinh thꢈi
sꢁch và an toàn, sꢊn phꢋm hoꢅn toꢅn không có
dư lượng đꢃc hꢁi vꢅ đꢊm bꢊo truy xuất
nguꢒn gꢇc.
Những năm qua, diện tích gieo trꢒng rau
của thꢅnh phꢇ có xu tăng từ 815 ha năm 2010
lên 955 ha năm 2015 [16], vꢅ tăng nhanh lên
2.115 ha vꢅo năm 2017 [17], tꢄp trung chủ yếu
tꢁi cꢈc xã, phưꢍng như: Tꢏc Duyên, Đꢒng Bꢋm,
Thꢉnh Đꢂc, Tích Lương vꢅ Quyết Thắng
(chiếm khoꢊng trên 50% diện tích gieo trꢒng
rau trên đꢉa bꢅn thꢅnh phꢇ), còn lꢁi hꢎu hết cꢈc
xã, phưꢍng khꢈc chủ yếu sꢊn xuất manh mꢏn,
nhꢌ lẻ tꢁi vưꢍn nhꢅ hꢃ gia đꢓnh, mꢃt sꢇ được
sꢊn xuất ngoꢅi ruꢃng với phương thꢂc trꢒng
truyền thꢇng, những khu nhꢌ có quy mô từ
0,05-0,1 ha để tꢀ cung tꢀ cấp lꢅ chính. Sꢊn
lượng rau năm 2015 đꢁt 16.200 tấn [16], đến
năm 2017 đã tăng lên 37.800 tấn [17]. Về cơ
cấu chủng loꢁi rau: tꢄp trung chủ yếu vꢅo cꢈc
chủng loꢁi rau thông thưꢍng, mꢃt sꢇ diện tích
sꢊn xuất theo VietGap chưa ꢂng dụng công
nghệ cao. Năm 2016, thꢅnh phꢇ đã triển khai đề
ꢈn đꢇi với cây rau tꢁi 3 đꢉa phương gꢒm xã
Thꢉnh Đꢂc, xã Đꢒng Bꢋm vꢅ phưꢍng Tích
Lương với diện tích khoꢊng 80 ha. Tuy nhiên,
do chi phí sꢊn xuất cao nên mới chỉ có trên 50
ha RAT sꢊn xuất đꢁt tiêu chuꢋn VietGAP [17]
(Hình 2).
Rau lꢅ cây thꢀc phꢋm chính của thꢅnh phꢇ
với nhu cꢎu ngꢅy càng tăng, đꢑc biệt lꢅ sꢊn
phꢋm RAT. Theo sꢇ liệu thꢇng kê năm 2017
của Cục Thꢇng kê Thꢈi Nguyên, trung bꢓnh tiêu
dꢆng rau ở khu vꢀc thꢅnh thꢉ lꢅ 2,55kg
ngưꢍi/thꢈng, dân sꢇ thꢅnh phꢇ lꢅ 364.078
ngưꢍi, mỗi ngꢅy thꢅnh phꢇ tiêu thụ hơn 30 tấn
rau, như vꢄy sꢇ lượng cung ꢂng từ thꢅnh phꢇ
không đủ vꢅ thưꢍng xuyên phꢊi nhꢄp từ cꢈc
vꢆng lân cꢄn vꢅ cꢈc tỉnh khꢈc (Hình 3).
3.2. Phương phꢃp xꢅ lꢆ, phân tꢇch dꢄ liꢂu
- Cꢈc thông tin thu thꢄp được tổng hợp, mã
hóa vꢅ xử lꢐ bằng phꢎn mềm SPSS. 22.0.
- Cꢈc phương phꢈp phân tích dữ liệu được
sử dụng bao gꢒm:
Thꢇng kê mô tꢊ: Cꢈc sꢇ liệu thu thꢄp được
tiến hꢅnh tổng hợp thꢅnh cꢈc sꢇ liệu tꢎn suất,
phꢎn trăm, giꢈ trꢉ trung bꢓnh… để mô tꢊ thꢀc
trꢁng nhꢄn thꢂc vꢅ hꢅnh vi tiêu dꢆng RAT hiện
nay của ngưꢍi tiêu dꢆng tꢁi thꢅnh phꢇ
Thꢈi Nguyên.
Phân tích hꢒi quy tuyến tính bꢄc nhất được
sử dụng để đꢈnh giꢈ ꢊnh hưởng của 4 nhóm yếu
tꢇ tới mꢂc đꢃ chắc chắn mua cꢈc sꢊn phꢋm
RAT của ngưꢍi tiêu dꢆng: uy tín thương hiệu,
chất lượng sꢊn phꢋm, sꢀ thuꢄn tiện vꢅ giꢈ cꢊ
sꢊn phꢋm.
4. Kꢅt quꢊ nghiên cꢁu
4.1. Thꢈc trạng sꢉn xuꢊt và kinh doanh rau tại
thành phố Thꢃi Nguyên
Về cơ bꢊn rau tꢁi thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên
có thể phân thꢅnh 4 loꢁi, với mꢂc đꢃ an toàn
tăng dꢎn như sau: (1) Rau đꢁi trꢅ: loꢁi rau được
sꢊn xuất theo tꢄp quꢈn của từng đꢉa phương,
không có quy trꢓnh thꢇng nhất vꢅ không có
chꢂng nhꢄn về chuꢋn sꢊn xuất rau theo quy
đꢉnh hiện hꢅnh trong nước vꢅ thế giới; (2) Rau
an toꢅn: rau được sꢊn xuất với kꢖ thuꢄt vẫn còn
sử dụng hóa chất nông nghiệp nhưng hꢁn chế,
hợp lꢐ hơn, sꢊn phꢋm phꢊi đꢊm bꢊo 4 tiêu chí
dư lượng: NO3, kim loꢁi nꢑng, hóa chất bꢊo vệ
thꢀc vꢄt, vi sinh vꢄt gây bệnh cho ngưꢍi; (3)
Rau VietGap: rau được sꢊn xuất theo quy trꢓnh
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
44
Hꢓnh 2. Diện tích vꢅ sꢊn lượng trꢒng rau tꢁi thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên.
Nguồn: Sở Nông nghiệp vꢅ Phꢈt triển Nông thôn (2018).
j
Nhꢅ cung cấp giꢇng
vꢅ vꢄt tư cây trꢒng
Rau ở cꢈc khu
vꢀc khꢈc
Hợp tꢈc xã sꢊn xuất rau
Ngưꢍi trꢒng rau
Doanh nghiệp sꢊn xuất rau
Ngưꢍi bꢈn buôn
Cửa hꢅng thꢀc
phꢋm sꢁch
Ngưꢍi bꢈn lẻ
Siêu thꢉ
Ngưꢍi tiêu dꢆng
Hꢓnh 3. Sơ đꢒ chuỗi cung ꢂng rau trên đꢉa bꢅn thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên.
Nguồn: Tổng hợp của tꢈc giꢊ (2018).
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
45
4.2. Thꢈc trạng nhꢁn thꢋc và hành vi tiêu dꢌng RAT
4.2.1. Đꢑc điểm mẫu nghiên cꢂu
Bꢊng 1. Đꢑc điểm mẫu nghiên cꢂu
Tuꢀi
Dưới 25 tuꢇi
Sꢋ ngưꢌi
33
97
Tỷ lꢍ
13,1
38,5
Giꢎi tính
Nam
Sꢋ ngưꢌi
47
Tỷ lꢍ
18,7
81,3
Từ 25 đến dưới 40 tuổi
Từ 40 đến 60 tuổi
Trên 60 tuổi
Tổng
Nữ
205
Tổng
73
29,0
19,4
100
252
100
Sꢋ ngưꢌi trong gia đꢇnh
49
2
252
18
7,1
3
Tꢇnh trạng kꢅt hôn
Đã ly hôn
21
8,3
4
7
2,8
101
44
40,2
17,5
19,0
7,9
Đã kết hôn
5
204
41
81,0
16,2
100
Đꢃc thân
6
48
Tổng
Trên 6
Tổng
252
20
252
100
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
Bꢊng 2. Mꢂc đꢃ hiểu biết vể RAT
Đꢃ tuổi phổ biến của những ngưꢍi được hꢌi
lꢅ từ 25 đến 60 tuổi, đây lꢅ nhóm ngưꢍi có gia
đꢓnh vꢅ thưꢍng lꢅ những ngưꢍi phụ trꢈch chính
việc đi mua thꢀc phꢋm cho gia đꢓnh. Chủ yếu
những ngưꢍi đi mua rau lꢅ nữ giới (81,3%), đã
kết hôn (81%), đây cꢔng lꢅ thꢀc tế phổ biến ở
cꢈc gia đꢓnh Việt Nam nói chung, ở thꢅnh phꢇ
Thꢈi Nguyên nói riêng, bởi phụ nữ lꢅ những
ngưꢍi đi chợ vꢅ chăm lo bữa ăn cho gia đꢓnh.
Sꢇ ngưꢍi trong gia đꢓnh phổ biến nhất lꢅ ở mꢂc
4 ngưꢍi (thông thưꢍng gꢒm 2 thế hệ, có bꢇ mꢗ
vꢅ 2 con), lꢅ mô hꢓnh gia đꢓnh phổ biến tꢁi Việt
Nam, sꢇ lượng gia đꢓnh có đông thꢅnh viên với
nhiều thế hệ vẫn chiếm tỷ lệ khꢈ đông (44,4%).
4.2.2. Mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc về RAT
Nhꢄn thꢂc của ngưꢍi tiêu dꢆng về RAT
được thể hiện qua nhꢄn thꢂc về bꢊn thân sꢊn
phꢋm vꢅ nhꢄn thꢂc về cꢈc nhãn hiệu RAT.
Để đꢈnh giꢈ mꢂc đꢃ nhꢄn thꢂc về RAT,
ngưꢍi tiêu dꢆng được yêu cꢎu tꢀ nêu khꢈi niệm
vꢅ hiểu biết về RAT, dꢀa trên cꢈc tiêu chí đꢈnh
giꢈ RAT, ngưꢍi xử lꢐ thông tin mã hóa mꢂc đꢃ
hiểu biết theo 4 mꢂc: 1. Không biết, không
quan tâm; 2. Hiểu sai; 3. Hiểu gꢎn đꢏng; 4.
Hiểu đꢏng.
Mꢁc đꢏ hiꢐu
Không biết
Hiểu sai
Sꢋ lưꢑng
Tỷ lꢍ
13,1
21,0
29,4
36,5
100,0
33
53
Hiểu gꢎn đꢏng
Hiểu đꢏng
Tổng
74
92
252
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
Kết quꢊ khꢊo sꢈt cho thấy, mꢃt bꢃ phꢄn ngưꢍi
dân chưa quan tâm tới khꢈi niệm RAT (13,1%), có
tới 21,0% sꢇ ngưꢍi khꢊo sꢈt có nhꢄn thꢂc nhưng
chưa đꢏng vꢅ 29,4% sꢇ ngưꢍi hiểu chưa hoꢅn toꢅn
chính xꢈc về RAT, tꢂc lꢅ hꢕ có biết mꢃt hoꢑc mꢃt
sꢇ tiêu chí để đꢈnh giꢈ RAT nhưng chưa đꢎy đủ; vꢅ
chỉ có 36,5% sꢇ ngưꢍi được điều tra có được nhꢄn
thꢂc đꢎy đủ thế nꢅo lꢅ RAT.
Có tới 66,3% ngưꢍi khꢊo sꢈt không thể
phân biệt được (23,4%) hoꢑc phân biệt nhưng
không chắc chắn (42,9%) giữa RAT vꢅ rau
thưꢍng; sꢇ ngưꢍi trꢊ lꢍi có thể phân biệt được
RAT lꢅ 33,7%. Trong sꢇ những ngưꢍi có thể
phân biệt (gꢒm cꢊ nhóm không chắc chắn) thì
chủ yếu dꢀa vꢅo cꢊm giꢈc vꢅ bề ngoꢅi của rau
(34,2%) vꢅ thương hiệu sꢊn phꢋm (24,7%).
j
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
46
Bꢊng 3. Khꢊ năng phân biệt RAT
Khꢊ năng phân biꢍt
Sꢋ lưꢑng
59
Tỷ lꢍ
23,4
42,9
33,7
Cꢂch phân biꢍt
Sꢋ lưꢑng
Tỷ lꢍ
10,4
34,2
34,7
Không phân biệt được
Không chắc chắn
Phân biệt được
Cam kết của nhꢅ cung cấp
Quan sꢈt cꢈc loꢁi rau
Thương hiệu của sꢊn phꢋm
20
66
67
108
85
Tꢓm hiểu kꢖ lưỡng về nơi
trꢒng rau
Tổng
Tổng
252
100
40
20,7
100
193
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
Trên thꢉ trưꢍng thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên, cꢈc
nhãn hiệu RAT mới xuất hiện khoꢊng từ năm
2016 trở lꢁi đây (nhãn hiệu đꢎu tiên được đăng
kꢐ vꢅ thꢀc hiện truyền thông tới ngưꢍi tiêu
dùng lꢅ thꢀc phꢋm Thꢈi Cương), vꢅ cho đến
nay vẫn còn khꢈ ít nhãn hiệu được ngưꢍi tiêu
dùng biết đến.
Bꢊng 4. Mꢂc đꢃ biết đến vꢅ sử dụng cꢈc nhãn hiệu rau sꢁch
Thái
Cương
Minh
Cꢆu
Rau sạch Thꢂi
Nguyên
Nông trại
cꢓa Vân
Nhꢒn hiꢍu
Biết đến
Phú Sơn
Khác
Sꢇ lượng
ngưꢍi
75
54
91
37
21
16
6,3
8
Tỷ lệ (%) 29,8
21,4
33
36,1
60
14,7
17
8,3
10
Sꢇ lượng
ngưꢍi
43
Sử dụng
Tỷ lệ (%) 17,1
13,1
23,8
6,7
4,0
3,2
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
Ba nhãn hiệu được biết đến nhiều nhất lꢅ
Minh Cꢎu, Phꢏ Sơn, Thꢈi Cương. Trong đó
Minh Cꢎu chỉ lꢅ nhꢅ phân phꢇi cꢈc sꢊn phꢋm
RAT từ cꢈc khu vꢀc khꢈc như RAT Đꢅ Lꢁt, Sa
Pa vꢅ mꢃt sꢇ trang trꢁi rau VietGap tꢁi Thꢈi
Nguyên. Mꢂc đꢃ sử dụng cꢈc nhãn hiệu nꢅy
thꢀc tế không cao do sꢊn xuất còn có quy mô
nhꢌ, giꢈ thꢅnh khꢈ cao vꢅ đꢉa điểm phân phꢇi
chưa thuꢄn tiện.
4.2.3. Hꢅnh vi tiêu dꢆng
Nhꢁn biꢍt nhu cꢎu
Rau lꢅ thꢀc phꢋm tiêu dꢆng hꢅng ngꢅy với
lượng tiêu dꢆng khꢈ lớn, vꢓ vꢄy, với những
thông tin ngꢅy cꢅng nhiều trên cꢈc phương tiện
truyền thông về sꢊn xuất vꢅ kinh doanh rau
không an toꢅn, gây ꢊnh hưởng tới sꢂc khꢌe,
ngưꢍi tiêu dꢆng ngꢅy cꢅng quan tâm tới việc
tꢓm đến những nguꢒn cung ꢂng đꢊm bꢊo hơn.
Bꢊng 5. Mꢂc đꢃ quan tâm đến việc tiêu dꢆng RAT
Cao
nhât
Trung
bꢇnh
Đꢏ lꢍch
chuꢔn
Mꢁc đꢏ quan tâm
Thấp nhất
Diꢕn giꢊi
Ăn uꢇng cân đꢇi vꢅ an toꢅn
2
1
1
5
5
5
3.8175
3,7183
3,5992
,72410
,88141
1,01094
Quan tâm
Quan tâm
Quan tâm
Nguꢒn gꢇc thꢀc phꢋm mua vꢅ ăn
Mua vꢅ ăn thꢀc phꢋm từ chỗ ngưꢍi quen
Mua thꢀc phꢋm ở chỗ nꢅo thuꢄn tiện
lꢅ được
1
5
3,1468
,95635
Bꢓnh thưꢍng
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018)
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
47
Tuy nhiên, do mꢂc giꢈ cao cꢃng với việc
không tꢓm được nguꢒn thông tin đꢊm bꢊo về chất
lượng của cꢈc loꢁi RAT nên thꢀc tế, sꢇ lượng
ngưꢍi tiêu dꢆng cꢈc loꢁi RAT tꢁi thꢅnh phꢇ Thꢈi
Nguyên còn khꢈ thấp (44%). Sꢇ ngưꢍi sử dụng
thưꢍng xuyên rau hữu cơ trong thꢅnh phꢇ chiếm
tỷ lệ thấp (9,5%). Ngưꢍi tiêu dꢆng sử dụng
thưꢍng xuyên và nhiều nhất lꢅ cꢈc loꢁi rau thông
thưꢍng do có giꢈ rẻ vꢅ thuꢄn tiện (Bꢊng 6).
Tꢏm kiꢍm thông tin
Ngưꢍi tiêu dꢆng tꢁi thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên
tꢓm kiếm thông tin về sꢊn phꢋm, nhãn hiệu vꢅ cꢈc
điểm bꢈn RAT từ cꢈc nguꢒn thông tin Internet,
mꢁng xã hꢃi, bꢁn bꢘ ngưꢍi thân vꢅ cꢈc quꢊng cꢈo
tꢁi điểm bꢈn. Tuy nhiên, đa sꢇ hꢕ cho rằng cꢈc
thông tin nꢅy chưa hoꢅn toꢅn đꢊm bꢊo về chất
lượng của cꢈc loꢁi RAT trên đꢉa bꢅn thꢅnh phꢇ.
Bꢊng 6. Loꢁi rau thưꢍng được sử dụng trong bữa ăn
Loại rau
Sꢋ lưꢑng
Tỷ lꢍ (%)
63,1
Rau thông thưꢍng
Rau an toàn
Rau hữu cơ
Không rõ
159
111
24
44,0
9,5
27
10,7
U
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
Nguô
Hꢓnh 4. Cꢈc nguꢒn thông tin được ngưꢍi tiêu dꢆng tꢓm kiếm.
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
Đꢃnh giꢃ lꢈa chọn
Bꢊng 7. Kết quꢊ phân tích hꢒi quy tuyến tính
Hệ sꢇ chưa chuꢋn hóa
Hệ sꢇ chuꢋn hóa
Mô hình
(Hằng sꢇ)
B
3,750
Sai sꢇ chuꢋn
Beta
T
Sig.
,000
,000
,000
,000
,000
1
,050
,050
,050
,050
,050
75,559
10,507
4,143
-10,501
3,657
Uy tín thương hiệu ,523
Sꢀ thuꢄn tiện
Giꢈ cꢊ
,471
,186
-,470
,164
,206
-,522
,182
Sꢊn phꢋm
R2 = 0,504
Thꢇng kê F (ANOVA) = 62,803
Mꢂc ꢐ nghꢙa Sig (ANOVA) = 0,000
Biến phu thuꢃc: Mꢂc đꢃ sẵn sꢅng mua RAT
Biến đꢃc lꢄp: Uy tín thương hiệu, sꢊn phꢋm, sꢀ thuꢄn tiện, giꢈ cꢊ
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
48
u
Từ 16 yếu tꢇ ban đꢎu (UT1. Nguꢒn gꢇc sꢊn
nghiên cꢂu cho thấy, trong quá trình đꢈnh giꢈ
lꢀa chꢕn, ngưꢍi tiêu dꢆng quan tâm tới 4 yếu tꢇ
gꢒm uy tín thương hiệu, sꢀ thuꢄn tiện, giꢈ cꢊ vꢅ
sꢊn phꢋm (Bꢊng 7). Cꢈc yếu tꢇ uy tín thương
hiệu vꢅ giꢈ cꢊ có ꢊnh hưởng trung bꢓnh tới
quyết đꢉnh lꢀa chꢕn RAT (Beta > 0,3), yếu tꢇ
sꢀ thuꢄn tiện vꢅ sꢊn phꢋm có ꢊnh hưởng tới
quyết đꢉnh lꢀa chꢕn RAT (0,1 < Beta < 0,3).
Cꢈc yếu tꢇ uy tín thương hiệu, sꢀ thuꢄn tiện vꢅ
sꢊn phꢋm có ꢊnh hưởng tích cꢀc tới quyết đꢉnh
lꢀa chꢕn RAT, ngược lꢁi, yếu tꢇ giꢈ cꢊ có ꢊnh
hưởng ngược chiều với quyết đꢉnh lꢀa
chꢕn RAT.
phꢋm rõ rꢅng; UT2. Thương hiệu sꢊn phꢋm;
UT3. Ngưꢍi quen giới thiệu; UT4. Có chꢂng
nhꢄn vệ sinh an toꢅn thꢀc phꢋm; SP1. Sꢊn phꢋm
sꢁch, không dꢄp nꢈt; SP2. Sꢊn phꢋm có mꢅu sắc
đꢄm; SP3. Sꢊn phꢋm có bꢉ sâu ăn; SP4. Sꢊn
phꢋm tươi, mới thu hoꢁch; SP5. Sꢊn phꢋm đꢏng
mꢆa; TL1. Có nhiều cửa hꢅng gꢎn nhà; TL2. Có
tꢏi bꢊo quꢊn an toꢅn; TL3. Có vꢄn huyển đến
tꢄn nhꢅ; TL4. Có nhiều loꢁi rau để lꢀa chꢕn;
GC1. Giꢈ cꢊ vừa phꢊi, không đắt hơn nhiều
quꢈ; GC2. Miễn phí vꢄn chuyển; GC3. Giꢊm
giꢈ cho sꢇ lượng mua lớn vꢅ thưꢍng xuyên),
sau quꢈ trꢓnh phân tích đꢃ tin cꢄy của thang đo,
yếu tꢇ SP3 bꢉ loꢁi khꢌi mô hꢓnh do có
Cronbach’s Alpha nhꢌ hơn 0,3. Còn lꢁi 15 yếu
tꢇ tiếp tục được phân tích khꢈm phꢈ nhân tꢇ vꢅ
đều được giữ lꢁi mô hꢓnh, đꢒng thꢍi cꢈc yếu tꢇ
nꢅy hꢃi tụ lꢁi thꢅnh 4 nhóm yếu tꢇ. Kết quꢊ
Quyꢍt định tiêu dꢌng
Người đi mua: Có thể thấy ngưꢍi đi mua
chủ yếu lꢅ phụ nữ trong gia đꢓnh, ngưꢍi vợ
(44,4%), ngưꢍi bꢅ (16,3%) vꢅ trong mꢃt sꢇ gia
đꢓnh trẻ thì việc đi mua rau được chia sẻ giữa
ngưꢍi vợ vꢅ ngưꢍi chꢒng (26,6%).
Bꢊng 8. Đꢑc điểm tiêu dꢆng rau của ngưꢍi dân thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên
Thꢉnh viên thưꢌng xuyên đi mua rau
Ngưꢍi vợ thưꢍng xuyên là ngưꢍi đi mua
Ngưꢍi chꢒng lꢅ ngưꢍi thưꢍng xuyên đi mua
Ngưꢍi bꢅ thưꢍng xuyên lꢅ ngưꢍi đi mua
Ngưꢍi ông thưꢍng xuyên lꢅ ngưꢍi đi mua
Vợ vꢅ chꢒng cꢆng chia sẻ việc đi mua rau
Mꢕi thꢅnh viên trong gia đꢓnh chia sẻ việc đi mua rau
Sꢋ lưꢑng
Tỷ lꢍ %
44,4
8,7
112
22
41
3
16,3
1,2
67
7
26,6
2,8
Tổng
252
100,0
Đꢈa điꢐm thưꢌng xuyên đi mua rau
Sꢋ lưꢑng
Tỷ lꢍ %
Chợ đꢎu mꢇi
30
11,9
59,1
36,9
5,2
Chợ gꢎn nhꢅ
149
93
Siêu thꢉ
Cửa hꢅng tiện lợi
Nhꢅ ngưꢍi quen trꢒng
Ngưꢍi quen bꢈn thꢀc phꢋm
Cửa hꢅng thꢀc phꢋm sꢁch
Tꢀ trꢒng rau
13
60
23,8
12,7
13,1
14,3
Tỷ lꢍ %
11,5
32
33
36
Mꢁc đꢏ sꢖ dꢗng RAT
Ăn hꢅng ngꢅy
Sꢋ lưꢑng
29
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
49
1 tuꢎn 2 hoꢑc 3 ngꢅy
Tuꢎn 1 bữa
35
30
17
13,9
11,9
6,7
Thỉnh thoꢊng
Chưa bao giꢍ
141
252
56,0
Tổng
100,0
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
u
Địa điꢐm mua: Ngưꢍi tiêu dꢆng ở Thꢈi
Nguyên thưꢍng mua rau tꢁi cꢈc chợ gꢎn nhꢅ
(59,1%) vꢅ siêu thꢉ (36,9%). Mꢃt bꢃ phꢄn ưu
tiên mua rau ở chỗ ngưꢍi quen, trong khi đó cꢈc
cửa hꢅng thꢀc phꢋm chưa tiếp cꢄn được với sꢇ
đông ngưꢍi tiêu dꢆng.
Tꢎn suꢊt mua RAT: Chỉ có khoꢊng 11,5%
sꢇ ngưꢍi khꢊo sꢈt sử dụng RAT hꢅng ngꢅy
được mua từ siêu thꢉ vꢅ cꢈc điểm bꢈn thꢀc
phꢋm sꢁch của cꢈc nhꢅ cung cấp vꢅ có tới 56%
sꢇ ngưꢍi chưa bao giꢍ sử dụng RAT.
lòng hơn về uy tín thương hiệu vꢅ cꢈc yếu tꢇ
chất lượng sꢊn phꢋm nhưng lꢁi có mꢂc hꢅi lòng
kém hơn về sꢀ thuꢄn tiện vꢅ giꢈ cꢊ của sꢊn
phꢋm. Hꢕ cho rằng giꢈ cꢊ mꢃt sꢇ loꢁi RAT quꢈ
cao, khi mua lꢁi phꢊi bꢌ khꢈ nhiều công sꢂc để
đi đến cꢈc đꢉa điểm phân phꢇi đꢑc biệt, trong
khi chất lượng sꢊn phꢋm thꢀc sꢀ khó có thể
kiểm tra, đꢈnh giꢈ.
Ngược lꢁi, nhóm ngưꢍi tiêu dꢆng sử dụng
cꢈc loꢁi rau thông thưꢍng vꢅ mꢃt sꢇ ngưꢍi
không phân biệt được rau đang dꢆng của nhꢅ
mꢓnh thuꢃc nhóm nꢅo lꢁi có sꢀ hꢅi lòng với uy
tín thương hiệu vꢅ với sꢊn phꢋm thấp hơn, hꢕ
tiêu dꢆng cꢈc loꢁi rau nꢅy thưꢍng xuyên bởi sꢀ
tiện lợi vꢅ giꢈ cꢊ phꢆ hợp hơn.
Hành vi sau khi mua
Mꢋc đꢑ hài lꢒng vꢓi cꢃc loại rau mà người
tiêu dùng đꢔ sꢅ dꢕng: Có thể thấy nhóm ngưꢍi
tiêu dꢆng RAT vꢅ rau hữu cơ có xu hướng hꢅi
Bꢊng 9. Mꢂc đꢃ hꢅi lòng của cꢈc nhóm ngưꢍi tiêu dꢆng
Mꢁc đꢏ
hài lòng
vꢎi giá
Mꢁc đꢏ hꢉi lòng
vꢎi uy tín
thương hiꢍu
Mꢁc đꢏ
hài lòng vꢎi
sꢊn phꢔm
Mꢁc đꢏ
hài lòng vꢎi
sự thuꢃn tiꢍn
Nhóm ngưꢌi tiêu dꢄng
sꢊn phꢔm
Trung bꢓnh
3,5975
159
3,4717
3,8805
3,7170
Rau
thông
thưꢍng
Sꢇ lượng
159
159
159
Đꢃ lệch chuꢋn ,65719
,67328
,63010
,62776
Trung bꢓnh
Sꢇ lượng
3,8468
111
3,7928
111
3,3243
111
3,2523
111
RAT
Đꢃ lệch chuꢋn ,76513
,72760
,70275
,59496
Trung bꢓnh
Sꢇ lượng
4,2083
24
4,0417
24
3,2083
24
3,1667
24
Rau
hữu cơ
Đꢃ lệch chuꢋn ,50898
,55003
,65801
,56466
Trung bꢓnh
Sꢇ lượng
2,8148
27
3,2593
27
3,4815
27
3,6296
27
Không rõ
loꢁi rau
Đꢃ lệch chuꢋn ,73574
,52569
,75296
,74152
Nguồn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
50
Cꢃc tꢃc đꢑng tꢓi người tiêu dꢌng: Có tới
chắc chắn hơn về nguꢒn gꢇc vꢅ chất lượng
sꢊn phꢋm.
86,9% sꢇ ngưꢍi cho rằng hꢕ có thể mua cꢈc sꢊn
phꢋm RAT trong thꢍi gian sắp tới do cꢈc vấn đề
về sꢊn xuất rau không đꢊm bꢊo ngꢅy cꢅng được
truyền thông nhiều hơn. Hꢕ cꢔng chấp nhꢄn chi
trꢊ cao hơn cho cꢈc sꢊn phꢋm RAT nếu biết
Trong đó, có tới 45,2% ngưꢍi tiêu dꢆng
chấp nhꢄn chi trꢊ cao hơn từ 50-99% vꢅ 17,5%
ngưꢍi tiêu dꢆng chấp nhꢄn chi trꢊ cao hơn từ
100-200% so với mꢂc giꢈ của cꢈc sꢊn phꢋm rau
thông thưꢍng được bꢈn trên thꢉ trưꢍng hiện nay.
Bꢊng 10. Mꢂc đꢃ sẵn sꢅng mua vꢅ chi trꢊ cho sꢊn phꢋm RAT
Tỷ lꢍ
(%)
Sꢘn sꢉng chi trꢊ cho
tiêu dùng RAT
Tỷ lꢍ
(%)
Mꢁc đꢏ sꢘn sꢉng mua RAT
Sꢋ lưꢑng
Sꢋ lưꢑng
Chắc chắn không mua
Không mua
3
1,2
Không
33
13,1
21,0
45,2
17,5
30
66
71
11,9
26,2
28,2
<50%
53
Có thể mua hoꢑc không
Sẽ mua
50% - 99%
100% - 200%
114
44
Chắc chắn sẽ mua
Tổng
82
32,5
> 200%
8
3,2
252
100,0
Tổng
252
100,0
Nguꢒn: Kết quꢊ khꢊo sꢈt (2018).
5. Kꢅt luꢃn
có những quyết đꢉnh phꢆ hợp nhằm phꢈt triển
thꢉ trưꢍng hấp dẫn nꢅy, chẳng hꢁn như quy
hoꢁch vꢅ phꢈt triển vꢆng trꢒng RAT, tꢁo xu
hướng sꢊn xuất vꢅ tiêu dꢆng RAT, mở rꢃng cꢈc
kênh tiêu thụ vꢅ cꢈch tiếp cꢄn ngưꢍi tiêu dùng...
Ngưꢍi tiêu dꢆng tꢁi thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên
đang ngꢅy cꢅng quan tâm tới sꢀ an toꢅn của cꢈc
loꢁi thꢀc phꢋm nói chung vꢅ rau nói riêng mꢅ
hꢕ sử dụng hꢅng ngꢅy cho bữa ăn. Thꢀc tế cho
thấy ngưꢍi tiêu dꢆng chưa nhꢄn thꢂc rõ rꢅng vꢅ
đꢎy đủ về RAT, cꢈc thương hiệu cung cấp rau ở
thꢅnh phꢇ còn hꢁn chế về sꢇ lượng nhꢅ cung
cấp, khꢊ năng cung cấp vꢅ chất lượng rau chưa
thꢀc sꢀ ổn đꢉnh, sꢊn phꢋm giꢈ cꢊ còn cao, đꢉa
điểm phân phꢇi chưa nhiều, chưa thuꢄn tiện,
dẫn đến sꢇ lượng ngưꢍi tiêu dꢆng thꢀc tế sử
dụng RAT còn khꢈ hꢁn chế so với mong muꢇn
vꢅ khꢊ năng của hꢕ, trong khi đó mꢂc đꢃ sẵn
sꢅng mua vꢅ chi trꢊ thêm cho RAT lꢁi ở mꢂc
cao tới 86,9%. Kết quꢊ nghiên cꢂu về mꢂc đꢃ
nhꢄn thꢂc vꢅ hꢅnh vi tiêu dꢆng RAT vꢅ cꢈc loꢁi
rau thông thưꢍng cung cấp cho cꢈc nhꢅ quꢊn lꢐ,
chủ doanh nghiệp những thông tin hữu ích về
thꢉ trưꢍng RAT tꢁi thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên để
Lꢌi cꢊm ơn
Bꢅi viết lꢅ sꢊn phꢋm của đề tꢅi nghiên cꢂu
khoa hꢕc cấp trưꢍng, Mã sꢇ T2017-B26.
Tꢉi liꢍu tham khꢊo
[1] Cục Thꢇng kê tỉnh Thꢈi Nguyên, Niên giꢈm thꢇng
kê năm 2017, 2018.
[2] FAO,
Food
engineering,
quality
and
competitiveness in small food industry systems
with emphasis on Latin America and the
Caribbean, FAO Agricultural Services Bulletin
156, 2004.
[3] C. Chung, “The rapidly rising quality of Chinese
gricultural products”, POSRI Chindia Quarterly,
Autumn, 2011, pp. 111-117.
P.T.M. Khuyen / VNU Journal of Science: Economics and Business, Vol. 35, No. 3 (2019) 39-51
51
[4] Wang, Feng et al., “Consumers’ perception
toward quality and safety of fishery products,
Beijing, China”, Food Control 20. 10 (2009)
918-922.
[5] N.G.O. Shen, Armenia - Markets for Meghri:
Consumption Habits and Purchasing Behaviour
Survey Report, Bern/Yerevan, 2010.
And Risk”, International Journal of Scientific and
Technology Reseach 4 (12) (2015) 28-35.
[11] Nguyen Phong Tuan, “A comparative Study of the
intention to buy organic food between consumers
in northern and sourthern of Vietnam”, AU-GSB
e-Journal. 4 (2) (2011) 100-111.
[12] Nguyễn Văn Thuꢄn, Võ Thꢅnh Danh, “Phân tích
cꢈc yếu tꢇ ꢊnh hưởng đến hꢅnh vi tiêu dùng rau an
toꢅn tꢁi thꢅnh phꢇ Cꢎn Thơ”, Nghiên cꢂu khoa
hꢕc Khoa Kinh tế và Quꢊn trꢉ Kinh doanh, Đꢁi
hꢕc Cꢎn Thơ, 2011.
[13] Đỗ Thꢉ Mꢖ Hꢁnh vꢅ cꢃng sꢀ, “Cꢈc yếu tꢇ ꢊnh
hưởng tới mꢂc sẵn lòng chi trꢊ của ngưꢍi tiêu
dꢆng đꢇi với cꢈc sꢊn phꢋm rau an toꢅn: Nghiên
cꢂu tꢓnh huꢇng trên đꢉa bꢅn huyện Gia Lâm vꢅ
quꢄn Long Biên”, Tꢁp chí Khoa hꢕc vꢅ Phꢈt triển
13 (5) (2015) 841-849.
[14] Hà Nam Khꢈnh Giao, Hꢅ Văn Thiện, “Yếu tꢇ ꢊnh
hưởng đến ꢐ đꢉnh mua rau an toꢅn của cư dân
Thành phꢇ Hꢒ Chí Minh”, Tꢁp chí Công thương
09 (2017) 322-328.
[15] Philip Kotler, Kevin Keller, Marketing
Management (14th Edition), Prentice Hall, 2012.
[16] UBND thꢅnh phꢇ Thꢈi Nguyên, Đề ꢈn Phꢈt triển
nông nghiệp ꢂng dụng công nghệ cao thꢅnh phꢇ
Thái Nguyên giai đoꢁn 2016-2020, 2016.
[6] J.
Jayatillake,
Mahalianaarachchi,
R.P,
“Behavioural pattern of fruit and vegetable
consumers in the “pola” system in Monaragalla
district in Sri Lanka”, The Journal of Agricultural
Sciences 3 (1) (2007) 33-42.
[7] A. Kuhar, L. Juvancic, “Determinants of
purchasing behavior for organic and integrated
fruits and vegetables in Slovenia”, Agricultural
Economics Review 11 (2) (2010) 70-83.
[8] Dickieson, Jay; Arkus, Victoria and Wiertz,
Caroline, Factors that influence the purchase of
organic food: A study of consumer behaviour in
the UK, Msc in Management (Hornor), Cass
Business School, London, August, 2009.
[9] M.R. Shaharudin, J.J. Pani, S.W. Mansor, S.J.
Elias, “Factors Affecting Purchase Intention of
Organic Food in Malaysias Kedah State”,
Cross-Cultural Communication
105-116.
6 (2) (2010)
[17] Sở Nông nghiệp vꢅ Phꢈt triển Nông thôn tỉnh Thꢈi
Nguyên, Bꢈo cꢈo tꢓnh hꢓnh sꢊn xuất nông nghiệp,
nông thôn năm 2017, 2018.
[10] Alamsyah, Doni Purnama and Angliawati, Ria
Yuli, “Buying Behavior of Organic Vegetables
Product: The Effects of Perceptions of Quality
P
p
Bạn đang xem tài liệu "The understanding and consumption of safe vegetables in Thai Nguyen city", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- the_understanding_and_consumption_of_safe_vegetables_in_thai.pdf