Giáo trình Chuyên đề (Domain Server)

Tuyên bố bản quyền  
Tài liệu này là loại giáo trình nội bộ dùng trong nhà trƣờng với mục  
đích làm tài liệu giảng dạy cho giáo viên và học sinh, sinh viên nên các  
nguồn thông tin có thể đƣợc tham khảo.  
Tài liệu phải do trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội in ấn và  
phát hành.  
Việc sử dụng tài liệu này với mục đích thƣơng mại hoặc khác với mục  
đích trên đều bị nghiêm cấm và bị coi là vi phạm bản quyền.  
Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội xin chân thành cảm ơn  
các thông tin giúp cho nhà trƣờng bảo vệ bản quyền của mình.  
Địa chỉ liên hệ:  
Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội.  
131 – Thái Thịnh – Đống Đa – Hà Nội  
Điện thoại:  
(84-4) 38532033  
(84-4) 38533523  
Fax:  
MỞ ĐẦU : GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008  
I. GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS SERVER 2008  
Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành Windows  
Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở  
hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chƣa từng có, là sản phẩm  
hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trƣờng máy chủ  
vững chắc hơn các phiên bản trƣớc đây.  
Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng việc  
bảo đảm tất cả ngƣời dùng đều có thể có đƣợc những thành phần bổ sung từ các  
dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vƣợt trội  
bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng  
đƣợc thời gian hỗ trợ cho các doanh nghiệp.  
Windows Server 2008 đƣợc thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có đƣợc nền  
tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc  
đến những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những  
cải thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản.  
Cải thiện hệ điều hành cho máy chủ Windows.Thêm vào tính năng mới,  
Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so  
với hệ điều hành Windows Server 2003.  
Những cải thiện có thể thấy đƣợc gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng  
bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các  
công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai  
và hệ thống file.  
1. Tính năng vƣợt trội  
Microsoft Windows Server 2008 là hệ điều hành máy chwindows thế htiếp  
theo ca hãng Microsoft.  
Các tính năng đƣợc ci thin mnh mso vi phiên bn 2003:  
+ An toàn bo mt.  
+ Truy cp ng dng txa.  
+ Qun lý server tp trung.  
+ Các công cgiám sát hiệu năng và độ tin cy.  
+ Failover clustering và hthng file.  
Htrtrong vic kim soát mt cách tối ƣu hạ tng máy chủ, đồng thi to nên  
một môi trƣng máy chan toàn, tin cy và hiu quả hơn trƣc rt nhiu.  
2. Các phiên bản cùa Windows Server 2008  
- Windows Server 2008 Standard Edition  
- Windows Server 2008 Enterprise Edition  
- Windows Server 2008 Datacenter Edition  
- Windows Web Server 2008  
3. Yêu cầu phần cứng để cài đặt Windows Server 2008  
Dƣới đây là bảng yêu cầu phần cứng để cài đặt windows server 2008:  
II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008  
1. Công cụ quản trị Server Manager  
Server Manager là một giao diện điều khiển đƣợc thiết kế để tổ chức và quản lý  
một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Ngƣời quản trị có thể sử dụng  
Server Manager với những nhiều mục đích khác nhau.  
- Quản lý đồng nhất trên một server  
- Hiển thị trạng thái hiện tại của server  
- Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ dàng  
hơn  
- Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role  
- Thêm và xóa bỏ các tính năng  
- Chẩn đoán các dấu hiệu bất thƣờng  
- Cấu hình server: có 4 công cụ ( Task Scheduler, Windows Firewall, Services và  
WMI Control).  
- Cấu hình sao lƣu và lƣu trữ: các công cụ giúp bạn sao lƣu và quản lý ổ đĩa là  
Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager.  
2. Windows Server Core  
- Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có  
thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role.  
- Tất cả các tƣơng tác với Server Core đƣợc thông qua các dòng lệnh.  
Server Core mang lại những lợi ích sau:  
+Giảm thiểu đƣợc phần mềm, vì thế việc sử dụng dung lƣợng ổ đĩa cũng đƣợc  
giảm. Chỉ tốn khoảng 1GB khi cài đặt.  
+ Bởi vì giảm thiểu đƣợc phần mềm nên việc cập nhật cũng không nhiều.  
+ Giảm thiểu tối đa những hành vi xâm nhập vào hệ thống thông qua các port đƣợc  
mở mặc định.  
+ Dễ dàng quản lý.  
- Server Core không bao gồm tất cả các tính năng có sẵn trong những phiên bản cài  
đặt Server khác. Ví dụ nhƣ .NET Framework hoặc Internet Explorer.  
3. PowerShell  
- PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một ngôn  
ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(đƣợc gọi là cmdlets).Hiện tại,  
có thể sử dụng PowerShell trong:  
+ Exchange Server  
+ SQL Server  
+ Terminal Services  
+ Active Directory Domain Services.  
+ Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry.  
- Mặc định, Windows PowerShell chƣa đƣợc cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể cài đặt  
nó một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ quản trị Server Manager và chọn  
Features > Add Features  
4. Windows Deloyment Services.  
- Windows Deployment Services đƣợc tích hợp trong Windows Server 2008 cho  
phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài đặt  
trực tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ DVD cài đặt.  
Ngoài ra, WDS còn hỗ trợ tạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và đầy  
đủ các ứng dụng khác.  
- Windows Deployment Serviece sử dụng định dạng Windows Image (WIM). Một  
cải tiến đặc biệt với WIM so với RIS là WIM có thể làm việc tốt với nhiều nền tảng  
phần cứng khác nhau.  
5. Terminal Services.  
- Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2009 cho phép  
user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm.  
- Terminal Services giúp ngƣời quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm  
trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Ngƣời quản trị có thể cài đặt các chƣơng  
trình phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hệ thống máy client,  
vì thế việc cập nhật và bảo trì phần mềm trở nên dễ dàng hơn.  
- Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho ngƣời quản trị và ngƣời dùng cuối :  
- Dành cho ngƣời quản trị: cho phép quản trị có thể kết nối từ xa hệ thống quản trị  
bằng việc sử dụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop.  
- Dành cho ngƣời dùng cuối: cho phép ngƣời dùng cuối có thể chạy các chƣơng  
trình từ Terminal Services server.  
6. Network Access Protection  
- Network Access Protection (NAP) là một hệ thống chính sách thi hành (Health  
Policy Enforcement) đƣợc xây dựng trong các hệ điều hành Windows Server 2008.  
- Cơ chế thực thi của NAP:  
+ Kiểm tra tình trạng an toàn của client.  
+ Giới hạn truy cập đối với các máy client không an toàn.  
+ NAP sẽ cập nhật những thành phần cần thiết cho các máy client không an  
toàn, cho đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết nối nếu client đã  
thỏa điều kiện.  
+ NAP giúp bảo vệ hệ thống mạng từ các client.  
+ NAP cung cấp bộ thƣ viên API (Application Programming Interface), cho  
phép các nhà  
quản trị lập trình nhằm tăng tính bảo mật cho mình  
7. Read-Only Domain Controllers  
- Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiểu Domain Controller mới trên  
Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai các  
Domain Controller ở những nơi mà sự bảo mật không đƣợc đảm bảo về bảo mật.  
RODC là một phần dữ liệu của Active Directory Domain Services.  
- Vì RODC là một phần dữ liệu của ADDS nên nó lƣu trữ mọi đối tƣợng, thuộc tính  
và các chính sách giống nhƣ domain controller, tuy nhiên mật khẩu thì bị ngoại trừ.  
8. Công nghệ Failover Clustering.  
- Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với nhau  
để tạo thành một cụm server để tăng cƣờng tính ổn định trong vận hành.Nếu server  
này ngƣng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhận nhiệm vụ mà server  
ngƣng hoạt động đó đang thực hiện nhằm mục đích hoạt động của hệ thống vẫn  
bình thƣờng. Quá trình chuyên giao gọi là fail-over.  
Những phiên bản sau hỗ trợ:  
. Windows Server 2008 Enterprise  
. Windows Server 2008 Datacenter  
. Windows Server 2008 Itanium  
9. Windows Firewall with Advance Security  
- Windows Firewall with Advance Security cho phép ngƣời quản trị có thể cấu hình  
đa dạng và nâng cao để tăng cƣờng tính bảo mật cho hệ thống.  
- Windows Firewall with Advance Security có những điểm mới:  
+ Kiểm soát chặt chẽ các kết nối vào và ra trên hệ thống (inbound và outbound)  
+ IPsec đƣợc thay thế bằng khái niệm Connection Security Rule, giúp bạn có thể  
kiểm soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall. Kết hợp với  
Active Directory.  
+ Hỗ trợ đầy đủ IPv6.  
III. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008  
1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V  
Hyper-V là công nghệ ảo hóa server thế hệ mới của Microsoft, sự thay đổi lớn nhất  
mà Microsoft mang lại so với phiên bản Windows Server 2003. Hyper-V hoạt động  
trên nền hệ điều hành 64-bit. Với Hyper-V, ngƣời sử dụng có thể sở hữu một nền  
tảng ảo hóa linh hoạt, bảo mật, tối đa hiệu suất và tiết kiệm chi phí:  
+ Hyper-V có thể thích nghi với doanh nghiệp lớn với hàng nghìn máy tính hoặc  
các doanh nghiệp nhỏ hay văn phòng chi nhánh. Hyper-V hỗ trợ bộ nhớ ảo lên đến  
64GB, đa bộ vi xử lý.  
+ Khả năng bảo mật giống nhƣ các server vật lý. Kết hợp các cộng cụ bảo mật  
Windows Firewall, Network Access Protection…do đó tính bảo mật tốt nhƣ môi  
trƣờng thật.  
+ Hyper-V giúp khai thác tối đa hiệu suất sử dụng phần cứng server. Bằng việc hợp  
nhất server, cho phép một server vật lý có thể đóng nhiều vai trò của nhiều server.  
Từ đó, tiết kiệm đƣợc chi phí từ các khoảng mua server, điện, không gian và bảo trì.  
Hyper-V chỉ có thể hỗ trợ đến 32 bộ vi xử lý.  
2. Processor Compatibility Mode  
- Cho phép di trú các máy ảo sang một máy chủ vật lý khác với một phiên bản CPU  
khác (nhƣng không phải là CPU của nhà sản xuất khác). Trƣớc đây, để chuyển một  
máy ảo Hyper-V sang một phần cứng khác, các CPU phải giống nhau, điều đó yêu  
cầu ngƣời dùng thƣờng phải mua lại phần cứng mới.  
3. File Classification Infrastructure  
- FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại và quản lý  
dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể đƣợc phân loại với tác động doanh  
nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó ngƣời dùng có thể backup các dữ liệu  
quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.  
4. Qun lý trong ỗ đĩa và file:  
- Cung cp khả năng thay đổi kich thƣớc phân vùng.  
- Shadow Copy htrợ ổ đĩa quang, ổ đĩa mạng.  
- Distributed File System đƣợc ci tiến.  
- Ci tiến Failover Clustering.  
- Internet Storage Naming Server cho phép đăng ký, hủy đăng ký tập trung và truy  
xut ti các ổ đĩa cng iSCS.  
5. Ci tiến giao thc và mã hóa  
- Htrmã hóa 128 và 256 bit cho giao thc chng thc Keberos.  
- Hàm API mã hóa mi htrmã hóa vòng elip và ci tiến qun lý chng ch.  
- Giao thc VPN mi Secure Socket Tunneling Protocol.  
- AuthIP đƣợc sdng trong mng VPN Ipsec.  
- Giao thc Server Message Block 2.0 cung cp các ci tiến trong truyn thông.  
6. Mt số tính năng khác  
- Windows Deployment Services thay thế cho Automated Deployment Services và  
Remote Installation Services.  
- IIS 7 thay thế IIS 6, tăng cƣờng khả năng bảo mt, ci tiến công cchuẩn đoán, hỗ  
trqun lý.  
- Có thành phn "Desktop Experience" cung cp khả năng cải tiến giao din.  
IV. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008  
Windows Server 2008 mang đến lợi ích trong bốn lĩnh vực:Web, Ảo hóa, Bảo mật,  
Nền tảng vững chắc cho các hoạt động của tổ chức  
1. Web  
-Windows Server 2008 cung cp mt nn tảng đồng nhất để trin khai dch vWeb  
nhtích hp IIS7.0,ASP.NET,Windows Communication Foundation và Microsoft  
Windows SharePoint Services.  
- Li ich ca IIS 7.0:  
+ Tinh năng phân tích  
+ Qun trhiu qu.  
+ Nâng cao tính bo mt.  
+ Gim chi phí htr.  
+ Giao din thân thin và tin dng  
+ Htrvic sao chép gia các site.  
+ Copy ddàng các thiết lp ca trang web gia các máy chweb khác nhau mà  
không cn phi thiết lp gì thêm.  
+ Chính sách phân quyn qun trcác ng dng và các site rõ ràng  
2. o hóa :  
- Phiên bn 64 bit ca Windows Server 2008 đƣợc tích hp sn công nghệ ảo hóa  
hypervisor :  
+ Cho phép máy ảo tƣơng tác trc tiếp vi phn cng máy chhiu quả hơn.  
+ Có khả năng ảo hóa nhiu hệ điều hành khác nhau trên cùng 1 phn cng máy chủ  
slàm giảm chi phí, tăng hiệu sut sdng phn cng, tối ƣu hóa hạ tng, nâng cao  
tính sn sàng ca máy ch.  
+ Tiết kim chi phí mua sm bn quyn phn mm.  
+ Tich hp và tp trung các ng dng phc vcho vic truy cp txa mt cách dễ  
dàng bng cách sdng Terminal Services.  
3. Bo mt:  
- Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only Domain  
Controller, BitLocker, Windows Firewallcung cp các mc bo vchƣa tng có  
cho hthng mng, dliu và công vic ca tchc.  
3.1. Network Access Protection (NAP):  
- NAP dùng để thiết lp chính sách mạng đối vi các máy trm khi máy trạm đó  
mun kết ni váo hthng mng ca tchc. Yêu cầu an ninh đối vi máy trm  
đƣợc kết ni vi hthng mng:  
- Đã cài đặt phm mm dit virus.  
- Đã cập nht phiên bn mi.  
- Đã cài đặt các bn và li hthng hoặc đã cài đặt phn mm firewall.  
3.2. Read-Only Domain Controller (RODC):  
Là mt kiu Domain Controller (DC).  
- RODC cha mt bn sao các dliu "chỉ đc" ca dliu Active Directory (AD).  
- User không thghi trc tiếp vào RODC.  
- RODC không cha thông tin vmt khu trong AD, mà chcaching các users  
đƣợc phép sdng ở đó.  
RODC thích hp cho vic trin khai các chi nhánh, nơi có điều kin bo mt  
kém cũng nhƣ trình độ ca nhân viên IT còn hn chế.  
3.3. BitLocker:  
Bo van toàn cho máy ch, máy trạm, máy tính di động.  
- Mã hóa ni dung ca ổ đĩa nhằm ngăn cản  
- Nâng cao khả năng bảo vdliu: kết hp chức năng mã hóa tập tin hthng và  
kim tra tinh toàn vn ca các thành phn khi boot.  
- Toàn btp tin hthống đƣợc mã hóa, gm cfile swap và file hibernation.  
3.4. Windows Firewall:  
- Ngăn chặn các lƣu lƣợng mng theo cu hình và các ng dng dng chạy để bo  
vmng khi các chƣơng trình và ngƣời dùng nguy him.  
-Htrợ ngăn chn các thông tin vào và ra.  
- Sdng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để đơn gin  
hóa vic cu hình, qun tr.  
V. Các Phiên bản của Windows Server 2008  
Windows Server 2008: ng dng cho các trung tâm data ln, ng dng nghip vụ  
riêng,... khả năng mở rng cao cho ti 64 bxlý.  
Windows Server 2008 Standard Edition  
Windows Server 2008 Standard là một trong những phiên bản ít tốn kém nhất của  
các phiên bản khác nhau có sẵn. Windows Server 2008 Stardard hỗ trợ tới 4GB  
RAM và 4 bộ vi xử lý.  
Chủ yếu nhắm mục tiêu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chỉ có thể nâng cấp lên  
Windows Server 2008 Standard từ Windows 2000 Server và Windows Server 2003  
Standard Edition.  
Windows Server 2008 Enterprise Edition  
- Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và có khả  
năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn. Cũng nhƣ phiên bản Standard Edition thì  
phiên bản Enterprise cũng có cả hai phiên bản 32-bit và 64-bit. Hỗ trợ 8 bộ xử lý và  
lên tới 64GB bộ nhớ RAM trên hệ thống 32-bit và 2TB RAM trên hệ thống 64-bit.  
- Các tính năng khác của ấn bản Doanh nghiệp bao gồm hỗ trợ Clustering đến 8 nút  
và Active Directory Federated Services (AD FS).  
- Các phiên bản Windows Server 2000, Windows 2000 Advanced Server, Windows  
Server 2003 Standard Edition và Windows Server 2003 Enterprise Edition đều có  
thể đƣợc nâng cấp lên Windows Server 2008 Enterprise Edition.  
Windows Server 2008 Datacenter Edition  
- Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ Windows  
2008 và mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp ổn định và mức  
độ thời gian hoạt động cao. Windows Server 2008 phiên bản Datacenter là liên hệ  
chặt chẽ với các phần cứng cơ bản thông qua việc thực hiện tùy chỉnh Hardware  
Abstraction Layer (HAL).  
- Windows server 2008 Datacenter cũng hỗ trợ hai phiên bản 32 bit và 64 bit. Nó hỗ  
trợ 64GB bộ nhớ RAM trên nền 32 bit và lên tới 2TB RAM trên nền 64 bít. Ngoài  
ra phiên bản này còn hỗ trợ tối thiểu là 8 bộ vi xử lý và tối đa là 64.  
- Để nâng cấp lên phiên bản này thì phải là các phiên bản Datacenter 2000 và 2003.  
Windows Web Server 2008  
- Windows Web Server 2008 là một phiên bản của Windows Server 2008 đƣợc thiết  
kế chủ yếu cho mục đích cung cấp các dịch vụ web. Nó bao gồm Internet  
Information Services (IIS) 7,0 cùng với các dịch vụ liên quan nhƣ Simple Mail  
Transfer Protocol (SMTP) và Telnet. Nó cũng có các phiên bản 32-bit và 64-bit,  
phiên bản và hỗ trợ lên đến 4 bộ vi xử lý. RAM đƣợc giới hạn 4GB và 32GB trên  
32-bit và 64-bit hệ thống tƣơng ứng.  
- Windows Web Server 2008 thiếu nhiều tính năng hiện diện trong các phiên bản  
khác nhƣ phân nhóm,mã hóa ổ đĩa BitLocker, Multi I/O,Windows Internet Naming  
Service (WINS),Removable Storage Management và SAN Management.  
CHƢƠNG 1 : CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008  
I. YÊU CÀU PHẦN CỨNG  
Phần cứng  
Yêu cầu tối thiểu  
Đề nghị  
Bộ vi xử lý  
1 Ghz (x86), 1,4 Ghz 2Ghz hoặc lớn hơn  
(x64)  
RAM  
512MB RAM  
2GB  
Dung lƣợng trống 15GB  
40GB  
II. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008  
Đặt đĩa CD vào ổ đĩa, khởi động lại máy tính và bắt đầu tiến hành quá trình cài đặt.  
Language to instalk : ngôn ngữ bạn muốn hiển thị.  
Time and currency format : định dạng thời gian và tiền tệ.  
Keyboard or input method : định dạng bàn phím và phƣơng thức nhập chữ.Sau  
khi lựa chọn, click Next để tiếp tục cài đặt  
Click Install now để bắt đầu cài đặt.  
Lựa chọn phiên bản Windows Server thích hợp, ở đây chúng ta chọn phiên bản  
Windows Server Standard without Hyper-V. Click Next để tiếp tục.  
Tại bảng MICROSOFT PRE-RELEASE SOFTWARE LICENSE TERMS là  
những điều khoản sử dụng sản phẩm của Microsoft. Đánh dấu chọn vào I  
accept the license terms để chấp nhận những điều khoản đó và click Next để  
tiếp tục.  
Chọn Custom (advaneced) để tiến hành cài đặt tùy chọn.  
Tiếp theo là chọn ổ đĩa để cài dặt Windows. Tiếp tục click Next sau khi đã chọn ổ  
đĩa cài đặt.  
Đợi cho đến khi hoàn tất cài đặt Windows Server 2008  
Sau khi hệ thống hoàn tất cái đặt sẽ tự động đăng nhập vời tài khoản Administrator,  
tuy nhiên mật khẩu đang ở trạng thái trống (blank) vì thế cần phải thiết lập mật khẩu  
ở lần đăng nhập đầu tiên.  
Click OK để tiến hành thay đổi mật khẩu.Sau đó đăng nhập vào bằng mật khẩu vừa  
thay đổi.  
Đến đây quá trình cài đặt kết thúc.  
CHƢƠNG 2: NÂNG CẤP DOMAIN  
I. TẠO DỰNG DOMAIN CONTROLLER  
Giống nhƣ Windows Server 2003 sẽ vẫn cần chạy dcpromo từ nhắc lệnh Run, tuy  
nhiên cần phải cài đặt Active Directory Domain Controller role, đầu tiên bạn cài  
đặt role, sau đó chạy dcpromo.Vào Server Manager Roles Add Roles  
Xuất hiện trang Before You Begin, nhấn Next để tiếp tục.  
Chọn Active Directory Domain Services Add Required Features để cài đặt  
thêm các tính năng này với Active Directory Server Role.  
Sau khi chọn Active Directory DC Server Role, bạn sẽ thấy các thông tin về Server  
Role.  
Kích Install để cài đặt các file yêu cầu nhằm chạy dcpromo  
Cài đặt đƣợc thực hiện thành công. Kích Close.  
Lúc này vào menu Start, đánh dcpromo vào hộp tìm kiếm. Kích dcpromo.  
Thao tác này sẽ khởi chạy Welcome to the Active Directory Domain Service  
Installation Wizard. Kích Next.  
Sau đó tiếp tục nhấn Next.  
Trong trang Choose a Deployment Configuration Create a new domain in a  
new forest..  
Trong trang Name the Forest Root Domain, nhập vào tên của miền trong hộp  
nhập liệu FQDN of the forest room domain.Nhấn Next để tiếp tục.  
Nhấn Next để tiếp tục.  
Trong trang Set Forest Functional Level, chọn Windows Server 2008. Nhấn Next  
để tiếp tục.  
Trong trang Additional Domain Controller Options, Chọn DNS server và kích  
Next.  
Một hộp thoại sẽ xuất hiện nói răng không thể tạo đại biểu cho máy chủ DNS này vì  
không thể tìm thấy vùng xác thực hoặc nó không chạy Windows DNS server. Lý do  
cho điều này là vì đây là DC đầu tiên trên mạng. Nhấn Next để tiếp tục.  
Để lại thƣ mục Database, Log Files và SYSVOL ,kích Next.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 138 trang yennguyen 08/04/2022 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Chuyên đề (Domain Server)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_chuyen_de_domain_server.pdf