Giáo trình Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi

Bài 1: Các cng giao tiếp ca máy tính  
Cng song song (tiếng Anh: Parallel Port) là mt cng thường được dùng kết  
ni máy in vào máy tính trong thi gian trước đây. Tuy nhiên chúng còn được sdng  
kết ni đến nhiu thiết bkhác vi mt tc đcao hơn so vi cng ni tiếp.  
Cũng có thcó nhiu loi cng khác hot đng theo nguyên tc "song song",  
nhưng bài này chnói đến loi cng song song (tm thi) được đnh nghĩa như trên  
Cng song song có tên như vy bi chúng có 8 hàng dliu 1 bit (thành 1 byte)  
đchuyn đng thi qua 8 dây dn kết ni (xem bng). Và đây là cách chuyn dữ  
liu truyn thng gia máy in vi máy tính (tuy nhiên mt sloi cng song song có  
thkhông nư vy)  
Bng dưới đây là mt sơ đcác dây ca mt cng song song tiêu chun.  
Bng 1-1: Sơ đcác dây ca mt cng song song tiêu chun  
Hình 1-1: Hình nh cng song song trên máy tính  
IEEE 1284 là mt tiêu chun vgiao din ngoi vi song song hai chiu cho máy  
tính cá nhân. Nó được phê chun phiên bn cui cùng (final release) vào tháng 3 năm  
1994. Tiêu chun này đnh nghĩa các đc trưng vt lý, phương thc truyn dliu ca  
cng song song.  
IEEE 1284 đt ra đtiêu chun hoá vic kết ni gia máy tính vi mt thiết bị  
ngoi vi có tính cht cđnh, tuy nhiên khi mrng chúng vi các loi thiết bngoi  
vimang tính di chuyn (như các loi máy quét, đĩa di đng) chúng cũng được htr.  
Băng thông ca các loi cng song song theo chun IEEE 1284 được lit kê theo  
bng sau  
Bng 1-2: Băng thông ca các loi cng song song theo chun IEEE 1284  
Cng song song có ng dng nhiu nht cho máy in, rt nhiu người sdng  
quen gi chúng là "cng máy in" hoc "cng LPT" có thbi chbiết đến chúng sử  
dng vi máy in. Các máy in ngày nay đã dn chuyn sang các cng nhanh hơn USB  
2.0, RJ-45 (kết ni vi mng máy tính) nhưng đến thi đim đu năm 2008 thì các  
máy in đang sn xut vn đng thi htrchai loi cng: cng song song và cng  
giao tiếp qua USB (mt smáy còn có thêm cng RJ-45).  
Không nhng chsdng cho máy in, nhiu thiết bgn ngoài trước đây đã  
dùng cng song song như: máy quét, các đĩa gn ngoài, bđiu khin trò chơi trên  
máy tính (joystick)...  
Cng song song còn sdng đkết ni các máy tính vi nhau đtruyn dữ  
liu, tuy nhiên chúng phi được htrthđiu hành hoc phn mm. Chúng chỉ  
thc hin trên các máy tính công nghip vi hđiu hành cũ (Windows 95/98, mt số  
máy tính công nghip chcn đến vy) hoc các hthng cũ không htrcác cng  
giao tiếp mi hơn. Các phn mm htrvic kết ni trc tiếp hai máy tính này có  
thkđến là: LapLink, PC Anywhere, NC...  
Mt shãng phn mm còn sdng cng song song đgn thiết bxác  
nhn bn quyn nhm tránh hin tượng sao chép phn mm hot đng nhiu máy  
tínhkhác nhau.  
Như vy, cng song song là Mt cng ghép ni dùng cho vic truyn dn dữ  
liu đng b, tc đcao, theo các đường dây song song đến các thiết bngoi vi,  
thường là các máy in song song. Vì thc cht là skéo dài buýt dliu bên trong ca  
máy tính, nên các cng song song cũng thc hin vic "đàn phán" vi các thiết bngoi  
vi đbiết chúng đã sn sàng nhn dliu hay chưa, đng thi phát các thông báo li  
nếu có mt thiết bchưa sn sàng. Không như cng ni tiếp, cng song song cung cp  
cho bn mt phương pháp ddàng đni ghép máy in và máy tính, tuy nhiên vì cáp  
càng dài thì càng dbnhiu (nh hưởng ln nhau gia các dây dn song song), cho  
nên chiu dài dây cáp máy in song song thường không quá 10 đến 15 feet. Bn có thể  
thiết lp cu hình cho các máy tính tương thích vi IBM PC bng ba cng song song.  
Đi vi DOS các tên thiết blà LPT 1, LPT 2 và LPT 3 ( LPT là ch(viết tt) ca line  
printer). Thiết bđược đt tên PRN cũng tương tnhư LPT 1.  
Hình nh cng song song được tích hp phía sau ca mainboard:  
Hình 1-2: Cng song song được tích hp phía sau mainboard  
Cng ni tiếp (Serial port) là mt cng thông dng trong các máy tính trong các  
máy tính truyn thng dùng kết ni các thiết bngoi vi vi máy tính như: bàn phím,  
chut điu khin, modem, máy quét...Cng ni tiếp còn có tên gi khác như: Cng  
COM,communication.  
Mc dù khái nim cng ni tiếp có thđược hiu theo mt nghĩa khác: Các  
cng hot đng theo nguyên lý "ni tiếp", nhưng bài này chnói đến các loi cng ni  
tiếp được hiu như COM, RS-232...mà không phi nói đến mt nghĩa rng hơn nó  
Ngày nay, do tc đtruyn dliu chm hơn so vi các cng mi ra đi nên các  
cng ni tiếp đang dn bloi btrong các chun máy tính hin nay, chúng được thay  
thế bng các cng có tc đnhanh hơn như: USB, FireWire  
Hình 1-3: Cng ni tiếp 9 chân trên máy tính  
Bng dưới đây cho thy công dng ca các chân ca mt cng ni tiếp 9 chân (9  
pin) theo chun AT.  
Bng 1-3: Các chân ca mt cng ni tiếp 9 chân  
Cách đu ni chuyn đi cng ni tiếp 9 chân sang 25 chân  
Bng 1-4: Cách đu ni chuyn đi cng ni tiếp 9 chân sang 25 chân  
Cng ni tiếp thường được tích hp sn trên các máy tính cá nhân tgia năm  
1990 trong các hthng máy tính cá nhân sdng CPU thế hthtư (486). Chúng  
thường được tích hp sn trên các bo mch chthông qua chíp Super I/O (thay cho các  
chíp UART trước đây) đthun tin hơn mà không cn sdng các bo mch riêng  
cho chúng. Tuy nhiên, (ngay như đu bài này đã nói) ngày nay chúng đã dn biến mt  
khi các hthng máy tính cá nhân.  
Ngày nay rt nhiu máy tính cá nhân nói chung cũng như máy tính xách tay nói  
riêng đã không còn trang bcng ni tiếp na, đa scác bo mch chtrung và cao cp  
cũng dn loi bcng ni tiếp khiến cho mt sngười sdng đã gp khó khăn khi  
còn sdng các thiết bcũ (chng hn các modem quay s).  
ng dng trong sdng thông thường ca mt máy tính:  
Bàn phím máy tính (trước đây)  
Chut điu khin (trước đây, hin nay bàn phím và chut sdng các  
cng PS/2 hoc USB).  
Modem (quay s)  
ng dng trong các chuyên ngành khác  
Kết ni vi các thiết bđiu khin (các cng RS-232, RS-422...) trong ngành tự  
đng hoá điu khin. (Sbiến mt ca các cng ni tiếp hin nay trên các máy tính  
khiến cho nhiu kthut viên gp khó khăn vi các thiết bđiu khin cũ)  
Kết ni vi các thiết bđin tdân dng.  
Kết ni vi các đin thoi thông minh  
Khe cm mrng.  
- ISA ( Industry Standar Architecture => Kiến trúc tiêu chun công ngh):  
Đây là khe cm cho các Card mrng theo tiêu chun cũ, dùng cho các card làm  
vic chế đ16 bit.Hin nay khe cm này chcòn tn ti trên các máy Pentium 2 và  
Pentium 3 , trên các máy Pentium 4 khe này không còn xut hin .  
Hình 1-4: Khe ISA  
- PCI ( Peripheral Component Interconnect => Liên kết thiết bngoi vi ):  
Đây là khe cm mrng thông dng nht có Bus là 33MHz, là khe cm ngn dùng cho  
loi Card 32 bitcho ti. Hin nay các khe cm này vn được sdng rng rãi trong  
các máy Pentium 4  
Hình 1-5: Khe PCI  
- AGP AGP ( Accelerated Graphic Port = Cng tăng tc đho):  
Đây là cng giành riêng cho Card Video có htrđho, tc đBus thp nht  
ca khe này đt 66MHz <=> 1X,  
Hình 1-6: Khe AGP  
1X = 66 MHZ ( Cho máy Pentium 2 & Pentium 3 )  
2X = 66 MHz x 2 = 133 MHz ( Cho máy Pentium 3 )  
4X = 66 MHz x 4 = 266 MHz ( Cho máy Pentium 4 )  
8X = 66 MHz x 8 = 533 MHz ( Cho máy Pentium 4 )  
16X = 66 MHz x 16 = 1066 MHz ( Cho máy Pentium 4 )  
- EISA (Extended Industry Standard Architecture):  
Là chun ci tiến ca ISA đtăng khnăng giao tiếp vi Bus mrng và không  
qua sđiu khin ca CPU.  
Hình 1-7: Khe cm PCI Express  
USB (Universal Serial Bus) là mt chun kết ni tun tđa dng trong máy tính.  
USB sdng đkết ni các thiết bngoi vi vi máy tính, chúng thường được thiết  
kế dưới dng các đu cm cho các thiết btuân theo chun cm-là-chymà vi tính  
năng cm nóng thiết b(ni và ngt các thiết bkhông cn phi khi đng li hệ  
thng).  
Hình 1-8: Biu tượng và hình dng USB  
USB có nhng đc trưng sau đây:  
Cho phép mrng 127 thiết bkết ni cùng vào mt máy tính thông qua mt  
cng USB duy nht (bao gm các hub USB);  
Nhng si cáp USB riêng lcó thdài ti 5 mét; vi nhng hub, có thkéo dài  
ti 30 mét (6 si cáp ni tiếp nhau thông qua các hub) tính tđu cm trên máy tính.  
Vi USB 2.0 chun tc đcao, đường truyn đt tc đti đa đến 480 Mbps.  
Cáp USB gm hai si ngun (+5V và dây chung GND) cùng mt cp gm hai si  
dây xon đmang dliu.  
Trên si ngun, máy tính có thcp ngun lên ti 500mA đin áp 5V mt  
chiu (DC).  
Nhng thiết btiêu thcông sut thp (ví d: chut, bàn phím, loa máy tính công  
sut thp...) được cung cp đin năng cho hot đng trc tiếp tcác cng USB mà  
không cn có scung cp ngun riêng (thm chí các thiết bgii trí snhư  
SmartPhone, PocketPC ngày nay sdng các cng USB đsc pin). Vi các thiết bị  
cn sdng ngun công sut ln (như máy in, máy quét...) không sdng ngun đin  
tđường truyn USB như ngun chính ca chúng, lúc này đường truyn ngun chcó  
tác dng như mt sso sánh mc đin thế ca tín hiu. Hub có thcó ngun cp  
đin riêng đcp đin thêm cho các thiết bsdng giao tiếp USB cm vào nó bi  
mi cng USB chcung cp mt công sut nht đnh.  
Nhng thiết bUSB có đc tính cm nóng, điu này có nghĩa các thiết bcó thể  
được kết ni (cm vào) hoc ngt kết ni (rút ra) trong mi thi đim mà người sử  
dng cn mà không cn phi khi đng li hthng.  
Nhiu thiết bUSB có thđược chuyn vtrng thái tm ngng hot đng khi  
máy tính chuyn sang chế đtiết kim đin.  
Khi mt máy tính được cp ngun, nó truy vn tt cthiết bđược kết ni vào  
đường truyn và gán mi thiết bmt đa ch. Quy trình này được gi là lit kê –  
nhng thiết bđược lit kê khi kết ni vào đường truyn. Máy tính cũng tìm ra tmi  
thiết bcách truyn dliu nào mà nó cn đhot đng:  
Ngt - Mt thiết bnhư chut hoc bàn phím, gi mt lượng nhdliu, sẽ  
chn chế đngt.  
Hàng lot - Mt thiết bnhư mt chiếc máy in, nhn dliu trong mt gói ln,  
sdng chế đtruyn hàng lot. Mt khi dliu được gi đến máy in (mt khi  
64 byte) và được kim tra đchc chn nó chính xác.  
Đng thi - Mt thiết btruyn dliu theo chui (ly ví dnhư loa) sdng  
chế đđng thi - kết ni liên tc. Nhng dòng dliu gia thiết bvà máy trong  
thi gian thc, và không có ssa li đây.  
Máy tính có thgi lnh hay truy vn tham svi điu khin nhng gói tin.  
Khi nhng thiết bđược lit kê, máy tính sgiskim tra đi vi tng băng thông  
mà tt cnhng thiết bđng thi và ngt yêu cu. Chúng có thtiêu hao ti 90% ca  
băng thông 480 Mbps cho phép.  
Sau khi 90% được sdng, máy tính stchi mi truy cp ca nhng thiết bị  
đng thi và ngt khác. Điu khin gói tin và gói tin cho truyn ti hàng lot sdng  
phn băng thông còn li (ít nht 10%).  
USB chia băng thông cho phép thành nhng khung, và máy tính điu khin nhng  
khung đó. Khung cha 1.500 byte, và mt khung mi bt đu mi mili giây. Thông qua  
1 khung, nhng thiết bđng thi và ngt ly được mt vtrí do đó chúng được đm  
bo băng thông mà chúng cn. Truyn ti hàng lot và điu khin truyn ti sdng  
phn còn li.  
USB phiên bn 2.0 được đưa ra vào tháng tư năm 2000(lúc đó windows 2000)  
cũng ssm tương thích vi USB 2.0 vì hđiu hành windows 2000) và xem như bn  
ci tiến ca USB 1.1.  
USB 2.0 (USB vi loi tc đcao) mrng băng thông cho ng dng đa truyn  
thông và truyn vi tc đnhanh hơn 50 ln so vi USB 1.1. Đcó schuyn tiếp các  
thiết bmi, USB 2.0 có đy đkhnăng tương thích vi nhng thiết bUSB trước  
đó và cũng hot đng tt vi nhng si cáp, đu cm dành cho cng USB trước đó.  
Hình 1-10: Hình dng USB 2.0  
Htrba chế đtc đ(1,5 Mbps; 12 Mbps và 480 Mbps), USB 2.0 htrợ  
nhng thiết bchcn băng thông thp như bàn phím và chut, cũng như thiết bị  
cn băng thông ln như webcam, máy quét, máy in, máy quay và nhng hthng lưu  
trln. Sphát trin ca chun USB 2.0 đã cho phép nhng nhà phát trin phn cng  
phát trin các thiết bgiao tiếp nhanh hơn, thay thế các chun giao tiếp song song và  
tun tcđin trong công nghmáy tính. USB 2.0 và các phiên bn kế tiếp ca nó  
trong tương lai sgiúp các máy tính có thđng thi làm vic vi nhiu thiết bngoi  
vi hơn.  
Hin nay, nhiu máy tính cùng tn ti song song hai chun USB 2.0 và 3.0, người  
sdng nên xác đnh rõ các cng 2.0 đsdng hiu qu. Thông thường hđiu  
hành Windows vista có thcnh báo nếu mt thiết bUSB 1.1 được cm vào cng  
USB 2.0.  
USB phiên bn 3.0 được đưa ra vào cui năm 2012 (là windows 8 đã được ra đi).  
USB 3.0 là phiên bn ly tnn tng USB 2.0 vi tc đđáng kinh ngc,nhanh hơn  
USB 2.0 gp 10 ln. USB 3.0 rt dphân bit USB 2.0 chmàu đen và xanh da tri  
bên trong cng ca nó.  
Phn ln nhng máy tính ta mua ngày nay có hai hoc nhiu hơn mt chút (có  
thlà 8 đến 10) đu cm USB được thiết kế sn trên các cng xut vào/ra hoc các  
đu cm trên bo mch ch. Tuy nhiên người sdng có thsdng các thiết bị  
ngoi vi hơn scng sn có qua khnăng mrng thiết btrên các cng USB thông  
qua các USB hub.  
Các hub này có thmrng ra rt nhiu cng và nếu chúng được cung cp  
ngun đin tbên ngoài (sdng các badapter cp ngun riêng) scho phép các  
thiết bUSB sdng năng lượng thub mà không bhn chế bi công sut gii hn  
trên cng USB trên máy tính.  
Các USB hub hin nay rt đa dng vchng loi, chun htr, scng mở  
rng, hình dng và thiết kế tích hp. Nhiu thiết bngoi vi đã tích hp các hub giúp  
cho người sdng ddàng cm các thiết bkết ni qua cng USB, màn hình máy  
tính, bàn phím máy tính...cũng có thđược tích hp USB hub.  
Hình 1-11: Hub USB 2.0  
Lưu ý: Mt sthiết bngoi vi sdng các cng USB đcp ngun cho chúng  
(như các đĩa cng gn ngoài không có ngun đc lp) vi yêu cu cm vào đng  
thi hai cng USB thì điu này có nghĩa rng chúng cn mt công sut ln hơn so vi  
khnăng cung cp ca mt cng USB trên máy tính. Nếu sdng USB hub loi  
không có ngun đin ngoài thì cũng trthành vô nghĩa bi đu cm còn li ca thiết  
bngoi vi này chdùng đly đin. Svô ý này ca rt nhiu người sdng đã làm  
hư hng bo mch chbi scung cp đin năng quá ti gii hn cho mi đu ra  
USB.  
Mt scông dng khác ca cng USB  
Modem giao tiếp thông qua USB thay cho cng RJ-45 thông thường, thường thy  
các modem ADSL hin nay.  
Loa: Mt sloi chloa công sut thp chly ngun tđu cm USB (chúng  
vn cm đường tín hiu âm thanh tbo mch âm thanh thông thường, mt sloi loa  
công sut cao chly tín hiu tUSB (chúng sdng ngun đin riêng).  
Đin thoi VoIP: Đin thoi gi thông qua Internet.  
Kết ni vi các đin thoi di đng, Đin thoi thông minh (SmartPhone), Thiết  
bhtrcá nhân...  
Kết ni vi nhng thiết blưu trmrng như: Zip, cng gn ngoài, ổ  
quang gn ngoài, USB...  
Kết ni mng gia hai máy tính thông qua cáp USB.  
Các bchuyn đi cng: USB thành RS-232; USB thành PS/2; USB thành cng  
Print truyn thng...  
Các bđiu hp sdng chun giao tiếp USB: Hng ngoi, bluetooth, Wifi...  
Các thiết bnghiên cu khoa hc sdng giao tiếp USB đkết ni vi máy tính.  
"PS / 2 bàn phím" hoc "PS / 2 chut" chuyn hướng đây. Đi vi bàn phím vt  
lý thường được cung cp vi IBM PS / 2 máy tính (trong sphn cng khác), xem  
Model M bàn phím.  
/ 2 kết ni PS  
Hình 1-12: Cng phím chut PS2.  
Các PS / 2 cng kết ni được mã màu (tím cho bàn phím và con chut màu xanh  
lá cây)  
Loi bàn phím và kết ni dliu máy tính chut  
Lch ssn xut  
Designer IBM  
Được thiết kế 1987  
DIN kết ni thay thế và DE-9 ni  
Thay thế bi Universal Serial Bus (USB)  
Thông skthut chung  
Pins 6  
Kết ni Mini-DIN  
Dliu  
Dliu tín hiu dliu ni tiếp ti 10-16 kHz vi 1 stop bit, 1 start bit, 1 bit  
chn l(l)  
Pin ra  
Hình 1-13: Các chân chc năng ca dt cm phím chut.  
MiniDIN-6 ni Pinout.svg  
Nni tphía trước  
Pin dliu 1 DLIU  
Pin 2 Không kết ni  
Pin 3 GND đt  
Pin 4 VCC 5 V DC 275 mA  
Pin 5 CLK Clock  
Pin 6 Không kết ni  
* Trên mt sdliu máy tính chut cho cáp splitter.  
* Trên mt sđng hmáy tính chut cho cáp splitter.  
Các PS / 2 kết ni là mt 6-pin mini-DIN kết ni được sdng đkết ni mt  
sbàn phím và chut vi mt hthng máy tính PC tương thích. Tên ca nó xut phát  
ththng cá nhân IBM / 2 lot các máy tính cá nhân, mà nó đã được gii thiu vào  
năm 1987. Các kết ni chut PS / 2 thường thay thế cũ DE-9 RS-232 "con chut ni  
tiếp" kết ni, trong khi PS / 2 kết ni bàn phím thay thế 5-pin / 180 ° DIN kết ni ln  
hơn được sdng trong các máy tính IBM / AT thiết kế. Các PS / 2 thiết kế trên bàn  
phím và chut giao din là đin tương tvà sdng các giao thc truyn thông tương  
t. Tuy nhiên, bàn phím và chut cng mt hthng nht đnh có thkhông được  
hoán đi cho nhau ktkhi hai thiết bsdng mt tp lnh khác.  
Ni dung  
Giao thc truyn thông 1  
2 Port sn có  
Trng thái cng 2.1 và USB Legacy  
2.2 Chuyn đi gia PS / 2 và USB  
3 Mã màu  
4 vn đphn cng  
4.1 Hotplugging  
4.2 Đbn  
Cách ly 4.3 Fault  
5 Xem thêm  
6 Tài liu tham kho  
7 Liên kết ngoài  
Giao thc truyn thông [sa]  
Giao tiếp là ni tiếp, đng bvà hai chiu. [1] Các thiết bkèm theo to ra các  
tín hiu đng h. Các điu khin máy chlưu trthông tin liên lc bng cách sdng  
dòng đng h; khi chnhà kéo đng hthp, thông tin liên lc tthiết bị ức chế.  
Cng sn có [sa]  
Máy tính xách tay cũ và hu hết các bo mch chhin đi có mt cng duy nht  
có htrhoc là mt bàn phím hoc chut. Đôi khi các cng cũng cho phép mt trong  
nhng thiết bđược kết ni vi hai chân thường không sdng trong kết ni đcho  
phép chai được kết ni cùng mt lúc thông qua mt cáp splitter đc bit. [2] Cu  
hình này là phbiến trên máy tính xách tay IBM / Lenovo Thinkpad trong snhiu  
nhng người khác.  
Các / 2 giao din bàn phím PS là đin ging như đi vi các đu ni DIN 5-pin  
vcu AT bàn phím và bàn phím được thiết kế cho mt người có thđược kết ni  
vi nhau vi mt bchuyn đi hthng dây đin đơn gin. Ngược li vi điu này,  
các giao din chut PS / 2 là khác nhau đáng ktRS-232 (mà thường được sdng  
cho nhng con chut trên máy tính mà không PS / 2 cng), nhưng dù sao nhiu con  
chut đã được thc hin mà có thhot đng trên chai vi mt hthng dây đin  
thđng đơn gin adapter, nơi nhng con chut sphát hin shin din ca các bộ  
chuyn đi do hthng dây đin ca nó và sau đó chuyn đi giao thc phù hp.  
PS / 2 chut và bàn phím kết ni cũng được dùng trong các hthng máy tính  
IBM-PC tương thích, chng hn như dòng AlphaStation DEC, IBM RS đu / 6000 máy  
CHRP và SGI Indy, Indigo 2, và mi hơn (Octane vv) máy tính . [3] Nhiu máy tính  
Macintosh bn sao tcui nhng năm 90 đc trưng PS / 2 chut và bàn phím cng, bao  
gm ccác StarMax Motorola và Power Computing powerbase [4]  
Trng thái cng Legacy và USB [sa]  
PS / 2 được coi là mt cng di sn ca Intel / Microsoft PC 2001 đc đim kỹ  
thut ca năm 2000; Cng USB được ưa thích đkết ni bàn phím và chut. Mc dù  
vy, mt cng PS / 2 là đôi khi bao gm trên các bo mch chmi. [Cn dn ngun]  
Các cng PS / 2 gây ra ít vn đhơn khi chuyn đi KVM vi các hthng không  
Wintel. [Cn dn ngun] PS / 2 cng có thcũng được ưa chung đi vi an ninh lý  
do trong mt môi trường doanh nghip. [cn dn ngun] Sdng cng PS / 2 đi vi  
bàn phím và chut kết ni scho phép các cng USB đđược hoàn toàn bvô hiu  
hóa, ngăn chn skết ni ca bt kỳ ổ đĩa USB có ththáo ri. Bàn phím cao cp  
cung cp đy đn-key rollover thường làm như vy qua mt PS / 2 giao din làm chế  
đUSB thường xuyên nht được sdng bi hđiu hành có ti đa chcó sáu phím  
cng vi bcó thđược ép cùng mt lúc. [5 ] Điu này cn trngười đánh máy  
nhanh, cũng như nhng người sdng phthuc vào các phím nóng khác thường  
được công nhn bi phn mm đc bit (ví d, đi vi các mc đích phát trin hệ  
thng) hoc tìm cách sdng các phương pháp đu vào thay thế như ba đu vào  
chorded. So vi USB, các cng giao tiếp PS / 2 cũng có đtrthp hơn nhiu cho bàn  
phím do cách thc PS ngt-driven / 2 bàn phím giao tiếp vi máy tính theo mc đnh so  
vi tính cht thăm dò ý kiến ca bàn phím USB mà điu khin USB bàn phím các cuc  
thăm dò phn cng USB, mà có thlà quan trng trong mt số ứng dng thi gian  
thc hoc chơi game. Hơn na, bàn phím USB trli cp nht trng thái mc đnh  
mi na thhai đcho phép typematic (các chc năng gây ra các phím đlp li khi  
hđược tchc đdài) đlàm vic [6] so vi PS / 2 bàn phím mà không trli bt  
kbáo cáo tình trng trkhi thay đi tình trng ca hhoc đang thăm dò ý kiến hoc  
mt phím được tchc đdài cho typematic đkích hot, mà nguyên nhân ca bàn  
phím đgi các mã quét cho các phím bị ảnh hưởng bi typematic được lp đi lp li  
cho đến khi gi các phím được phát hành. Tuy nhiên, nhng con chut USB có đtrễ  
thp hơn so vi PS / 2 chut vì chut USB tiêu chun đang được thăm dò vi mt tc  
đmc đnh ca 125 hertz trong khi tiêu chun PS / 2 chut gi ngt vi mt tc độ  
mc đnh ca 100 hertz khi hcó dliu đgi đến máy tính. [7] [8] Ngoài ra, chut  
USB không gây ra các bđiu khin USB đlàm gián đon hthng khi hkhông có  
sthay đi trng thái đbáo cáo theo USB HID profile mc đnh đc đim kthut  
ca nhng con chut. [6] Chai PS / 2 và USB cho phép tlmu đđược ghi đè,  
vi PS / 2 htrtc đly mu lên ti 200 [1] hertz và USB htrtc đbphiếu  
lên đến 1 kilohertz [7] min là con chut chy tc đđy đtc đUSB hoc cao  
hơn. Các PS / 2 giao din giúp tiết kim năng lượng do nó tnhiên ngt điu khin so  
vi USB mà đòi hi phi chn đnh k, do đó, nó là mt giao din phbiến cho bàn  
phím máy tính xách tay ni bvà thiết btr.  
Chuyn đi gia PS / 2 và USB [sa]  
Hình 1-`14: Cáp chuyn đi PS2 sang USB.  
Nhiu bàn phím và con chut này được thiết kế đc bit đhtrcUSB và PS  
/ 2 giao din và giao thc, chn loi kết ni phù hp vi đin-on. Nói chung là các  
thiết bnhư vy được trang bvi mt kết ni USB và con tàu vi mt bchuyn đi  
hthng dây đin thđng đcho phép kết ni đến mt cng PS / 2. Adapter thụ  
đng như vy không được chun hóa và do đó có thđược cthcho các thiết bmà  
hđến vi. Hkhông thđược sdng đthích nghi vi các thiết bkhác đcng  
PS / 2. [Cn dn ngun] Trong khi combi-thiết bhtrUSB và PS / 2 vn có sn,  
hu hết các bàn phím USB và chut trong nhng năm 2010 không còn đi kèm vi hoc  
thm chí htrPS / 2 giao thc. [cn dn ngun] Kết ni chúng vào mt cng PS / 2  
scn mt bchuyn đi, tích cc chuyn dch gia các giao thc. Bđiu hp như  
vy chhtrlp hc nht đnh ca các thiết bUSB như bàn phím và chut, nhưng  
không model- hoc nhà cung cp cth.  
Cũ hơn PS / 2-chthiết bngoi vi có thđược kết ni vi mt cng USB thông  
qua mt adapter hot đng, mà thường cung cp mt cp cng PS / 2 vi chi phí ca  
mt cng USB. [Cn dn ngun]  
Mã màu [sa]  
Original ni PS / 2 là màu đen hoc có màu sc tương tnhư cáp kết ni (chủ  
yếu là màu trng). Sau đó các tiêu chun PC 97 đã gii thiu mt mã màu: cng bàn  
phím, và các phích cm trên bàn phím phù hp, là màu tím; cng chut và phích cm là  
màu xanh lá cây. (Mt snhà cung cp ban đu sdng mt mã màu khác nhau;  
Logitech sdng màu cam cho các kết ni bàn phím trong mt thi gian ngn, nhưng  
ngay sau đó chuyn sang màu tím.) Hôm nay mã này vn được sdng trên hu hết  
các máy tính cá nhân. Các sơ đchân ca các kết ni đu ging nhau, nhưng hu hết  
các máy tính skhông nhn ra thiết bkết ni vào cng sai.  
Màu Mô tả  
Bàn phím màu tím  
Xanh Chut  
Các vn đphn cng [sa]  
Phn này: các vn đphn cng cn trích dn thêm đxác minh. Xin giúp ci  
thin bài viết này bng cách bsung chú thích ti các ngun đáng tin cy. Vt liu có  
thđược Unsourced và xóa b. (March 2011)  
PS / 2 cng được thiết kế đni dây I / O kthut sca các vi điu khin  
trong các thiết bbên ngoài trc tiếp đến đường dây kthut sca vi điu khin trên  
bo mch ch. Hkhông được thiết kế đcó ththay thế nóng. Trao đi nóng PS / 2  
thiết bthường không gây ra thit hi vì vi điu khin hin đi hơn có xu hướng có I /  
O dòng mnh mhơn được xây dng vào chúng mà là khó khăn hơn đthit hi hơn  
so vi các bđiu khin cũ [cn dn ngun]; Tuy nhiên, trao đi nóng vn có thcó  
khnăng gây thit hi trên các máy cũ, hoc máy vi vic trin khai cng ít mnh  
m.  
Nếu hđang nóng đi ch, các thiết bphi đtương tmà người lái xe đang  
chy trên hthng máy chnhn ra, và có thđược sdng vi các thiết bmi.  
Nếu không, các thiết bmi skhông hot đng đúng. Trong khi điu này là hiếm khi  
mt vn đvi các thiết bbàn phím tiêu chun, hthng máy chhiếm khi nhn ra  
thiết bmi gn vào cng chut PS / 2. Trong thc tế hu hết các bàn phím có thể  
được hoán đi nóng nhưng điu này cn phi tránh.  
Bus powered PS / 2-to-USB adapter  
PS / 2 kết ni không được thiết kế đđược cm vào và ra rt thường xuyên, có  
thdn đến chân cong hoc gãy. PS / 2 kết ni chèn chtheo mt hướng và phi được  
luân chuyn mt cách chính xác trước khi cgng kết ni. Hu hết, nhưng không  
phi tt ccác kết ni bao gm mt mũi tên hoc phn phng mà thường được canh  
sang phi hoc trên cùng ca jack trước khi được cm vào. Các hướng chính xác có  
thkhác nhau trên máy tính cũ hoc không ATX và chăm sóc cn được thc hin để  
tránh bhư hng hoc bcong chân khi kết ni các thiết b. Vn đnày là hơi gim  
nhtrong thi hin đi vi sra đi ca PS adapter / 2-to-USB: người sdng có thể  
đcác PS / 2 cm vào PS adapter / 2-to-USB mi lúc và không có nguy cơ làm hư hng  
các chân cách này.  
Cô lp li [sa]  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 124 trang yennguyen 09/04/2022 9560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_sua_chua_may_in_va_thiet_bi_ngoai_vi.pdf