Giáo trình mô đun Thiết kế website - Nghề: Lập trình máy tính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN: THIẾT KẾ WEBSITE  
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
/QĐ-… ngày…….tháng….năm 2018  
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình  
Ninh Bình, năm 2018  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và  
tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bnghiêm cấm.  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình này là sự đúc kết kinh nghiệm của tác giả trong giảng dạy các  
khoá đào tạo về Thiết kế website cũng như kinh nghiệm sử dụng các công cụ hỗ  
trợ và công cụ phát triển phần mềm để thiết kế Web. Hầu hết nội dung trình bày  
trong giáo trình đều bám theo những bài tập thực hành cụ thể. Do vậy, sau khi  
đọc xong và thực hành theo trình tự cuốn sách này, bạn đọc gần như thể thiết  
kế và xây dựng được những website từ đơn giản đến phức tạp  
Đối tượng chính của giáo trình là sinh viên, học sinh các trường dạy nghề  
chuyên nghành CNTT. Tất nhiên cũng hoàn toàn phù hợp cho những ai quan  
tâm học hỏi môn học này bởi lẽ các nội dung đều được trình bày rất trực quan,  
thứ tự kết quả rõ ràng.  
Thời lượng thiết kế 120 tiết. Trong đó 30 tiết thuyết, 85 tiết thực hành  
và 5 tiết dành cho kiểm tra. Tuỳ theo mức độ ứng dụng của từng trường, ngành  
vào mô đun này mà mỗi đơn vị sẽ chọn cho mình một quĩ thời gian cũng như  
các nội dung giảng dạy phù hợp từ giáo trình này.  
Ninh Bình, ngày…..........tháng…........... năm……  
Tham gia biên soạn  
1. Chủ biên – Th.S Nguyễn Xuân Khôi  
2. Th.S Ánh Dương  
3. Th.S Nguyễn Anh Văn  
3
MỤC LỤC  
4
 
ĐUN: THIẾT KẾ WEB  
số đun: MĐ 16  
Thời gian mô đun: 120 giờ;  
(Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 90 giờ)  
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA ĐUN  
- Vị trí: Môn học được bố trí sau khi học xong các môn chung và trước  
các môn học/mô đun thuyết cơ sở.  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề.  
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN  
- Xây dựng được các web, trên đó có các ứng dụng phục vụ các mục tiêu  
cụ thể, khả năng liên kết đến các trang Web khác;  
- Trình bày trên trang Web hệ thống thông tin tổng hợp bao gồm: văn bản,  
hình ảnh, âm thanh với nhiều kiểu định dạng khác nhau;  
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về JavaScript;  
- Sử dụng được các ứng dụng thiết kế web theo yêu cầu;  
- Có thái độ nghiêm túc và tích cực trong học tập đảm bảo an toàn cho  
người thiết bị.  
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN  
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:  
Thời gian  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
Lý  
Thực Kiểm  
số Thuyết hành Tra  
1
2
Bài 1: Các thành phần cơ bản của HTML  
Bài 2: Làm việc với CSS  
Cộng  
60  
60  
120  
20  
10  
30  
38  
47  
85  
2
3
5
5
Bài 1. Các thành phần cơ bản của HTML  
Mã bài: MDD16-B01  
Giới thiệu: Trong bài học này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các thành phần cơ bản  
của HTML, các cú pháp của các thẻ HTML và cách xây dựng một Website tĩnh  
như thế nào?  
Mục tiêu:  
Sau khi học xong bài này người học khả năng:  
- Hiểu được định nghĩa, cú pháp và các thành phần cơ bản của HTML;.  
- Sử dụng được các thành phần cơ bản của HTML;  
- Xây dựng được một Website tĩnh theo yêu cầu;  
- Đảm bảo an toàn cho người thiết bị  
1. Các thẻ định cấu trúc của tài liệu.  
1.1. Thẻ HTML.  
Cặp thẻ này được sử dụng để xác nhận một tài liệu là tài liệu HTML, tức  
là nó có sử dụng các thẻ HTML để trình bày. Toàn bộ nội dung của tài liệu được  
đặt giữa cặp thẻ này.  
Cú pháp:  
<HTML>  
... Toàn bộ nội của tài liệu được đặt ở đây  
</HTML>  
Trình duyệt sẽ xem các tài liệu không sử dụng th<HTML> như những  
tệp tin văn bản bình thường.  
1.2. Thẻ Head.  
Thẻ HEAD được dùng để xác định phần mở đầu cho tài liệu.  
Cú pháp:  
<HEAD>  
... Phần mở đầu (HEADER) của tài liệu được đặt ở đây  
</HEAD>  
1.3. Thẻ Title.  
Cặp thẻ này chỉ thể sử dụng trong phần mở đầu của tài liệu, tức là nó phải  
nằm trong thẻ phạm vi giới hạn bởi cặp thẻ <HEAD>.  
Cú pháp:  
<TITLE>Tiêu đề của tài liệu</TITLE>  
6
   
1.4. Thẻ Body.  
Thẻ này được sử dụng để xác định phần nội dung chính của tài liệu - phần thân  
(body) của tài liệu. Trong phần thân có thể chứa các thông tin định dạng nhất  
định để đặt ảnh nền cho tài liệu, màu nền, màu văn bản siêu liên kết, đặt lề cho  
trang tài liệu... Những thông tin này được đặt ở phần tham số của thẻ.  
Cú pháp:  
<BODY>  
.... phần nội dung của tài liệu được đặt ở đây  
</BODY>  
Trên đây là cú pháp cơ bản của thẻ BODY, tuy nhiên bắt đầu từ HTML 3.2 thì  
nhiều thuộc tính được sử dụng trong thẻ BODY. Sau đây là các thuộc tính  
chính:  
BACKGROUND=  
Đặt một ảnh nào đó làm ảnh nền (background) cho  
văn bản. Giá trị của tham số này (phần sau dấu bằng)  
là URL của file ảnh. Nếu kích thước ảnh nhỏ hơn cửa  
sổ trình duyệt thì toàn bộ màn hình cửa sổ trình duyệt  
sẽ được lát kín bằng nhiều ảnh.  
BGCOLOR=  
TEXT=  
Đặt mầu nền cho trang khi hiển thị. Nếu cả hai tham  
số BACKGROUND BGCOLOR cùng có giá trị  
thì trình duyệt sẽ hiển thị mầu nền trước, sau đó mới  
tải ảnh lên phía trên.  
Xác định màu chữ của văn bản, kể cả các đề mục.  
ALINK=,VLINK=,LIN Xác định màu sắc cho các siêu liên kết trong văn bản.  
K=  
Tương ứng, alink (active link) là liên kết đang được  
kích hoạt - tức là khi đã được kích chuột lên; vlink  
(visited link) chỉ liên kết đã từng được kích hoạt;  
Như vậy một tài liệu HTML cơ bản cấu trúc như sau:  
<HTML>  
<HEAD>  
<TITLE>Tiêu đề của tài liệu</TITLE>  
</HEAD>  
<BODY Các tham số nếu có>  
... Nội dung của tài liệu  
</BODY>  
</HTML>  
7
2. Các thẻ định dạng khối.  
2.1. Thẻ P.  
Thẻ <P> được sử dụng để định dạng một đoạn văn bản.  
Cú pháp:  
<P>Nội dung đoạn văn bản</P>  
2.2. Các thẻ định dạng đề mục.  
HTML hỗ trợ 6 mức đề mục. Chú ý rằng đề mục chỉ là các chỉ dẫn định dạng về  
mặt logic, tức mỗi trình duyệt sẽ thể hiện đề mục dưới một khuôn dạng thích  
hợp. thể ở trình duyệt này là font chữ 14 point nhưng sang trình duyệt khác  
là font chữ 20 point. Đề mục cấp 1 là cao nhất giảm dần đến cấp 6. Thông  
thường văn bản ở đề mục cấp 5 hay cấp 6 thường có kích thước nhỏ hơn văn bản  
thông thường.  
Dưới đây là các thẻ dùng để định dạng văn bản ở dạng đề mục:  
<H1> ... </H1>  
<H2> ... </H2>  
<H3> ... </H3>  
<H4> ... </H4>  
<H5> ... </H5>  
<H6> ... </H6>  
Định dạng đề mục cấp 1  
Định dạng đề mục cấp 2  
Định dạng đề mục cấp 3  
Định dạng đề mục cấp 4  
Định dạng đề mục cấp 5  
Định dạng đề mục cấp 6  
2.3. Thẻ xuống dòng BR.  
Thẻ này không có thẻ kết thúc tương ứng (</BR>), nó có tác dụng chuyển sang  
dòng mới. Lưu ý, nội dung văn bản trong tài liệu HTML sẽ được trình duyệt  
Web thể hiện liên tục, các khoảng trắng liền nhau, các ký tự tab, ký tự xuống  
dòng đều được coi như một khoảng trắng. Để xuống dòng trong tài liệu, bạn  
phải sử dụng thẻ <BR>  
2.4. Thẻ Pre  
Để giới hạn đoạn văn bản đã được định dạng sẵn bạn thể sử dụng thẻ  
<PRE>. Văn bản ở giữa hai thẻ này sẽ được thể hiện giống hệt như khi chúng  
được đánh vào, ví dụ dấu xuống dòng trong đoạn văn bản giới hạn bởi thẻ  
<PRE> sẽ có ý nghĩa chuyển sang dòng mới (trình duyệt sẽ không coi chúng  
như dấu cách)  
Cú pháp:  
<PRE>Văn bản đã được định dạng</PRE>  
8
   
3. Các thẻ định dạng danh sách.  
3.1. Danh sách không thứ tự.  
<UL>  
<LI> Mục thứ nhất  
<LI> Mục thứ hai  
</UL>  
Cú pháp:  
Có 4 kiểu danh sách:  
`  
Danh sách không sắp xếp ( hay không đánh số) <UL>  
Danh sách có sắp xếp (hay có đánh số) <OL>, mỗi mục trong danh  
sách được sắp xếp thứ tự.  
Danh sách thực đơn <MENU>  
Danh sách phân cấp <DIR>  
3.2. Danh sách có thứ tự.  
Với nhiều trình duyệt, danh sách phân cấp và danh sách thực đơn giống danh  
sách không đánh số, thể dùng lẫn với nhau. Với thẻ OL ta có cú pháp sau:  
<OL TYPE=1/a/A/i/I>  
<LI>Muc thu nhat  
<LI>Muc thu hai  
<LI>Muc thu ba  
</OL>  
trong đó:  
TYPE  
=1  
=a  
=A  
=i  
Các mục được sắp xếp theo thứ tự 1, 2, 3...  
Các mục được sắp xếp theo thứ tự a, b, c...  
Các mục được sắp xếp theo thứ tự A, B, C...  
Các mục được sắp xếp theo thứ tự i, ii, iii...  
Các mục được sắp xếp theo thứ tự I, II, III...  
=I  
Ngoài ra còn thuộc tính START= xác định giá trị khởi đầu cho danh sách.  
Thẻ < LI > có thuộc tính TYPE= xác định hiệu đầu dòng (bullet) đứng trước  
mỗi mục trong danh sách. Thuộc tính này có thể nhận các giá trị : disc (chấm  
tròn đậm); circle (vòng tròn); square (hình vuông).  
4. Các thẻ định dạng tự.  
4.1. Các thẻ định dạng in ký tự.  
Sau đây là các thẻ được sử dụng để quy định các thuộc tính như in nghiêng, in  
đậm, gạch chân... cho các tự, văn bản khi được thể hiện trên trình duyệt.  
9
 
<B> ... </B>  
In chữ đậm  
<STRONG> ... </STRONG>  
<I> ... </I>  
<EM> ... </EM>  
In chữ nghiêng  
In chữ gạch chân  
<U> ... </U>  
<DFN>  
Đánh dấu đoạn văn bản giữa hai thẻ này là định  
nghĩa của một từ. Chúng thường được in  
nghiêng hoặc thể hiện qua một kiểu đặc biệt  
nào đó.  
<S> ... </S>  
In chữ bị gạch ngang.  
<STRIKE> ... </STRIKE>  
<BIG> ... </BIG>  
In chữ lớn hơn bình thường bằng cách tăng  
kích thước font hiện thời lên một. Việc sử dụng  
các thẻ <BIG>lồng nhau tạo ra hiệu ứng chữ  
tăng dần. Tuy nhiên đối với mỗi trình duyệt có  
giới hạn về kích thước đối với mỗi font chữ,  
vượt quá giới hạn này, các thẻ <BIG> sẽ không  
có ý nghĩa.  
<SMALL> ... </SMALL>  
In chữ nhỏ hơn bình thường bằng cách giảm  
kích thước font hiện thời đi một. Việc sử dụng  
các thẻ <SMALL>lồng nhau tạo ra hiệu ứng  
chữ giảm dần. Tuy nhiên đối với mỗi trình  
duyệt giới hạn về kích thước đối với mỗi  
font chữ, vượt quá giới hạn này, các thẻ  
<SMALL> sẽ không có ý nghĩa.  
<SUP> ... </SUP>  
<SUB> ... </SUB>  
<BASEFONT>  
Định dạng chỉ số trên (SuperScript)  
Định dạng chỉ số dưới (SubScript)  
Định nghĩa kích thước font chữ được sử dụng  
cho đến hết văn bản. Thẻ này chỉ một tham  
số size= xác định cỡ chữ. Thẻ <BASEFONT>  
không có thẻ kết thúc.  
<FONT> ... </FONT>  
Chọn kiểu chữ hiển thị. Trong thẻ này có thể  
đặt hai tham số size= hoặc color= xác định cỡ  
chữ và màu sắc đoạn văn bản nằm giữa hai thẻ.  
Kích thước thể tuyệt đối (nhận giá trị từ 1  
đến 7) hoặc tương đối (+2,-4...) so với font chữ  
hiện tại.  
4.2. Căn lề văn bản trong trang web.  
Trong trình bày trang Web của mình các bạn luôn phải chú ý đến việc căn  
lề các văn bản để trang Web có được một bố cục đẹp. Một số các thẻ định dạng  
như P, Hn, IMG... đều có tham số ALIGN cho phép bạn căn lề các văn bản  
nằm trong phạm vi giới hạn bởi của các thẻ đó.  
10  
Các giá trị cho tham số ALIGN:  
LEFT  
Căn lề trái  
CENTER  
RIGHT  
Căn giữa trang  
Căn lề phải  
Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng thẻ CENTER để căn giữa trang một khối văn  
bản.  
Cú pháp:  
<CENTER>Văn bản sẽ được căn giữa trang</CENTER>  
4.3. Sử dụng các ký tự đặc biệt trong trang web.  
tự & được sử dụng để chỉ chuỗi tự đi sau được xem là một thực thể duy  
nhất. tự ; được sử dụng để tách các ký tự trong một từ.  
tự  
Mã ASCII  
&#060  
Tên chuỗi  
&lt  
<
>
&#062  
&gt  
&
&#038  
&amp  
4.4. Sử dụng màu sắc trong trang web.  
Một màu được tổng hợp từ ba thành phần màu chính, đó là: Đỏ (Red), Xanh lá  
cây (Green), Xanh nước biển (Blue). Trong HTML một giá trị màu là một số  
nguyên dạng hexa (hệ đếm cơ số 16) có định dạng như sau:  
#RRGGBB  
trong đó:  
RR - là giá trị màu Đỏ.  
GG - là giá trị màu Xanh lá cây.  
BB - là giá trị màu Xanh nước biển.  
Màu sắc thể được xác định qua thuộc tính bgcolor= hay color=. Sau  
dấu bằng thể là giá trị RGB hay tên tiếng Anh của màu. Với tên tiếng Anh, ta  
chỉ thể chỉ ra 16 màu trong khi với giá trị RGB ta có thể chỉ tới 256 màu.  
Màu sắc  
Giá trị  
Tên tiếng Anh  
Đỏ  
#FF0000  
#8B0000  
#00FF00  
#90EE90  
#0000FF  
RED  
Đỏ sẫm  
DARKRED  
GREEN  
Xanh lá cây  
Xanh nhạt  
LIGHTGREEN  
BLUE  
Xanh nước biển  
11  
Vàng  
#FFFF00  
#FFFFE0  
#FFFFFF  
#000000  
#808080  
#A52A2A  
#FF00FF  
#EE82EE  
#FFC0CB  
#FFA500  
#000080  
#4169E1  
#7FFFD4  
YELLOW  
LIGHTYELLOW  
WHITE  
Vàng nhạt  
Trắng  
Đen  
BLACK  
Xám  
GRAY  
Nâu  
BROWN  
Tím  
MAGENTA  
VIOLET  
Tím nhạt  
Hồng  
PINK  
Da cam  
ORANGE  
NAVY  
Màu đồng phục hải quân  
ROYALBLUE  
AQUAMARINE  
Cú pháp:  
<BODY  
LINK  
= color  
ALINK  
VLINK  
= color  
= color  
BACKGROUND = url  
BGCOLOR  
= color  
TEXT  
TOPMARGIN  
= color  
= pixels  
RIGHTMARGIN = pixels  
LEFTMARGIN = pixels  
>
.... phần nội dung của tài liệu được đặt ở đây  
</BODY>  
Sau đây là ý nghĩa các tham số của thBODY:  
Các tham số  
LINK  
ý nghĩa  
Chỉ định màu của văn bản siêu liên kết  
ALINK  
VLINK  
Chỉ định màu của văn bản siêu liên kết đang đang chọn  
Chỉ định màu của văn bản siêu liên kết đã từng mở  
BACKGROUND Chỉ định địa chỉ của ảnh dùng làm nền  
BGCOLOR  
TEXT  
Chỉ định màu nền  
Chỉ định màu của văn bản trong tài liệu  
YES/NO - Xác định có hay không thanh cuộn  
Lề trên  
SCROLL  
TOPMARGIN  
RIGHTMARGIN Lề phải  
LEFTMARGIN Lề trái  
12  
4.5. Thẻ định dạng kiểu chữ, cỡ chữ cho văn bản.  
Cú pháp:  
<FONT  
FACE  
COLOR  
SIZE  
= font-name  
= color  
= n >  
...  
</FONT>  
4.6. Thẻ liên kết trong web.  
Văn bản siêu liên kết hay còn gọi là siêu văn bản một từ, một cụm từ hay một  
câu trên trang Web được dùng để liên kết tới một trang Web khác. Siêu văn bản  
là môi trường trong đó chứa các liên kết (link) của các thông tin. Do WWW cấu  
thành từ nhiều hệ thống khác nhau, cần phải một quy tắc đặt tên thống nhất  
cho tất cả các văn bản trên Web. Quy tắc đặt tên đó là URL (Universal Resource  
Locator).  
Các thành phần của URL được minh hoạ ở hình trên.  
Dịch vụ: Là thành phần bắt buộc của URL. Nó xác định cách thức trình duyệt  
của máy khách liên lạc với máy phục vụ như thế nào để nhận dữ liệu. nhiều  
dịch vụ như http, wais, ftp, gopher, telnet.  
Tên hệ thống : Là thành phần bắt buộc của URL. Có thể là tên miền đầy đủ  
của máy phục vụ hoặc chỉ một phần tên đầy đủ trường hợp này xảy ra khi  
văn bản được yêu cầu vẫn nằm trên miền của bạn. Tuy nhiên nên sử dụng đường  
dẫn đầy đủ.  
Cổng : Không là thành phần bắt buộc của URL. Cổng địa chỉ socket của  
mạng dành cho một giao thức cụ thể. Giao thức http ngầm định nối với cổng  
8080.  
Đường dẫn thư mục : Là thành phần bắt buộc của URL. Phải chỉ ra đường  
dẫn tới file yêu cầu khi kết nối với bất kỳ hệ thống nào. Có thể đường dẫn trong  
13  
URL khác với đường dẫn thực sự trong hệ thống máy phục vụ. Tuy nhiên có thể  
rút gọn đường dẫn bằng cách đặt biệt danh (alias). Các thư mục trong đường dẫn  
cách nhau bởi dấu gạch chéo (/).  
Tên file : Không là thành phần bắt buộc của URL. Thông thường máy phục vụ  
được cấu hình sao cho nếu không chỉ ra tên file thì sẽ trả về file ngầm định trên  
thư mục được yêu cầu. File này thường có tên là index.html, index.htm,  
default.html hay default.htm. Nếu cũng không có các file này thì thường kết quả  
trả về là danh sách liệt kê các file hay thư mục con trong thư mục được yêu cầu  
Các tham số : Không là thành phần bắt buộc của URL. Nếu URL là yêu cầu  
tìm kiếm trên một cơ sở dữ liệu thì truy vấn sẽ gắn vào URL, đó chính là đoạn  
đằng sau dấu chấm hỏi (?).URL cũng thể trả lại thông tin được thu thập từ  
form. Trong trường hợp dấu thăng (#) xuất hiện đoạn đăng sau là tên của  
một vị trí (location) trong file được chỉ ra.  
Để tạo ra một siêu văn bản chúng ta sử dụng th<A>.  
Cú pháp:  
<A  
HREF  
= url  
NAME  
= name  
TABINDEX = n  
TITLE  
= title  
TARGET  
= _blank / _self  
>
... siêu văn bản  
</A>  
Ý nghĩa các tham số:  
HREF  
Địa chỉ của trang Web được liên kết, một URL nào đó.  
Đặt tên cho vị trí đặt thẻ.  
NAME  
TABLEINDEX  
TITLE  
Thứ tự di chuyển khi ấn phím Tab  
Văn bản hiển thị khi di chuột trên siêu liên kết.  
TARGET  
Mở trang Web được liên trong một cửa sổ mới (_blank) hoặc  
trong cửa sổ hiện tại (_self), trong một frame (tên frame).  
4.7. Thẻ kết nối Mailto.  
Nếu đặt thuộc tính href= của thẻ <a> giá trị mailto:address@domain thì khi kích  
hoạt kết nối sẽ kích hoạt chức năng thư điện tử của trình duyệt.  
14  
<ADDRESS>  
Trang WEB này được  
<A href=”mailto:webmaster@vnuh.edu.vn” >  
WEBMASTER  
<\A> bảo trì  
<\ADDRESS>  
4.8. Vẽ đường thẳng nằm ngang.  
Cú pháp:  
<HR  
ALIGN  
= LEFT / CENTER / RIGHT  
COLOR  
NOSHADE  
SIZE  
= color  
= n  
WIDTH  
= width  
>
Ý nghĩa các tham số:  
ALIGN  
Căn lề (căn trái, căn phải, căn giữa)  
Đặt màu cho đường thẳng  
Không có bóng  
COLOR  
NOSHADE  
SIZE  
Độ dày của đường thẳng  
WIDTH  
Chiều dài (tính theo pixel hoặc % của bề rộng cửa sổ  
trình duyệt).  
Thẻ này giống như thẻ BR, nó cũng không có thẻ kết thúc tương ứng.  
5. Thẻ chèn video, âm thanh, hình ảnh.  
5.1. Giới thiệu.  
Liên kết với file đa phương tiện cũng tương tự như liên kết bình thường.  
Tuy vậy phải đặt tên đúng cho file đa phương tiện. Phần mở rộng của file phải  
cho biết kiểu của file.  
KIỂU  
PHẦN MỞ  
RỘNG  
TẢ  
Image/GIF  
.gif  
Viết tắt của Graphics Interchange Format. Khuôn  
dạng này xuất hiện khi mọi người có nhu cầu trao  
đổi ảnh trên nhiều hệ thống khác nhau. Nó được sử  
dụng trên tất cả các hệ thống hỗ trợ giao diện đồ  
hoạ. Định dạng GIF là định dạng chuẩn cho mọi  
trình duyệt WEB. Nhược điểm của nó là chỉ thể hiện  
được 256 màu.  
Mở rộng của chuẩn này là GIF89, được thêm nhiều  
chức năng cho các ứng dụng đặc biệt như làm ảnh  
nền trong suốt - tức ảnh thể nổi bằng cách làm  
màu nền giống với màu nền của trình duyệt.  
Image/JPEG  
.jpeg  
Viết tắt của Joint Photographic Expert Group. Là  
khuôn dạng ảnh khác nhưng có thêm khả năng  
nén.Ưu điểm nổi bật của khuôn dạng này là lưu trữ  
15  
 
được hàng triệu màu và độ nén cao nên kích thước  
file ảnh nhỏ hơn thời gian download nhanh hơn.  
Nó là cơ sở cho khuôn dạng MPEG. Tất cả các trình  
duyệt đều khả năng xem ảnh JPEG.  
Image/TIFF  
.tiff  
Viết tắt của Tagged Image File Format. Được  
Microsoft thiết kế để quét ảnh từ máy quét cũng như  
tạo các ấn phẩm.  
Text/HTML  
PostScript  
.HTML,  
.htm  
.eps, .ps  
Được tạo ra để hiển thị và in các văn bản chất  
lượng cao.  
Adobe  
Acrobat  
.pdf  
Viết tắt của Portable Document Format. Acrobat  
cũng sử dụng các siêu liên kết ngay trong văn bản  
cũng giống như HTML. Từ phiên bản 2.0, các sản  
phẩm của Acrobat cho phép liên kết giữa nhiều văn  
bản. Ưu điểm lớn nhất của nó là khả năng  
WYSISYG.  
Video/MPEG  
Video/AVI  
.mpeg  
.avi  
Viết tắt của Motion Picture Expert Group, là định  
dạng dành cho các loại phim (video). Đây là khuôn  
dạng thông dụng nhất dành cho phim trên WEB.  
Là khuôn dnạg phim do Microsoft đưa ra.  
Video/QuickTi .mov  
me  
Do Apple Computer đưa ra, chuẩn video này được  
cho là có nhiều ưu điểm hơn MPEG và AVI. Mặc dù  
đã được tích hợp vào nhiều trình duyệt nhưng vẫn  
chưa phổ biến bằng hai loại định dạng trên.  
Sound/AU  
.au  
Sound/MIDI  
.mid  
Là khuôn dạng dành cho âm nhạc điện tử hết sức  
thông dụng được nhiều trình duyệt trên các hệ  
thống khác nhau hỗ trợ. File Midi được tổng hợp số  
hoá trực tiếp từ máy tính.  
Sound/RealA  
udio  
.ram  
Định dạng audio theo dòng. Một bất tiện khi sử dụng  
các định dạng khác là file âm thanh thường có kích  
thước lớn - do vậy thời gian tải xuống lâu, Trái lại  
audio dòng bắt đầu chơi ngay khi tải được một phần  
file trong khi vẫn tải về các phần khác.Mặc dù file  
theo định dạng này không nhỏ hơn so với các định  
dạng khác song chính khả năng dòng đã khiến định  
dạng này phù hợp với khả năng chơi ngay lập tức.  
VRML  
.vrml  
Viết tắt của Virtual Reality Modeling Language. Các  
file theo định dạng này cũng giống như HTML. Tuy  
nhiên do trình duyệt thể hiển thị được cửa sổ 3  
chiều nên người xem có thể cảm nhận được cảm  
giác ba chiều.  
5.2. Đưa âm thanh vào trong trang web.  
Cú pháp:  
<BGSOUND  
SRC = url  
LOOP = n  
>
16  
Thẻ này không có thẻ kết thúc tương ứng (</BGSOUND>). Để chơi lặp lại vô  
hạn cần chỉ định LOOP = -1 hoặc LOOP = INFINITE. Thẻ BGSOUND phải  
được đặt trong phần mở đầu (tức nằm trong cặp thẻ HEAD).  
5.3. Đưa hình ảnh, video vào trang web.  
Để chèn một file ảnh (.jpg, .gif, .bmp) hoặc video (.mpg, .avi) vào tài liệu  
HTML, bạn thể sử dụng thẻ IMG.  
Cú pháp:  
<IMG  
ALIGN  
ALT  
= TOP/MIDDLE/BOTTOM  
= text  
BORDER  
SRC  
= n  
= url  
WIDTH  
HEIGHT  
HSPACE  
VSPACE  
TITLE  
= width  
= height  
= vspace  
= hspace  
= title  
DYNSRC  
START  
LOOP  
= url  
= FILEOPEN/MOUSEOVER  
= n  
>
Trong đó:  
ALIGN = TOP/ MIDDLE/  
Căn hàng văn bản bao quanh ảnh  
BOTTOM/ LEFT/ RIGHT  
ALT = text  
Chỉ định văn bản sẽ được hiển thị nếu chức năng  
show picture của browser bị tắt đi hay hiển thị  
thay thế cho ảnh trên những trình duyệt không có  
khả năng hiển thị đồ hoạ. Văn bản này còn được  
gọi là nhãn của ảnh. Đối với trình duyệt khả  
năng hỗ trợ đồ hoạ, dòng văn bản này sẽ hiện lên  
khi di chuột qua ảnh hay được hiển thị trong vùng  
của ảnh nếu ảnh chưa được tải về hết. Chú ý  
phải đặt văn bản trong hai dấu nháy kép nếu  
triong văn bản chứa dấu cách hay các ký tự đặc  
biệt - trong trường hợp ngược lại thể bỏ dấu  
nháy kép.  
BORDER = n  
Đặt kích thước đường viền được vẽ quanh ảnh  
(tính theo pixel).  
SRC = url  
Địa chỉ của file ảnh cần chèn vào tài liệu.  
Chỉ định kích thước của ảnh được hiển thị.  
WIDTH/HEIGHT  
HSPACE/VSPACE  
Chỉ định khoảng trống xung quanh hình ảnh (tính  
theo pixel) theo bốn phía trên, dưới, trái, phải.  
TITLE = title  
Văn bản sẽ hiển thị khi con chuột trỏ trên ảnh  
Địa chỉ của file video.  
DYNSRC = url  
START =  
FILEOPEN/MOUSEOVER  
Chỉ định file video sẽ được chơi khi tài liệu được  
mở hay khi trỏ con chuột vào nó. Có thể kết hợp  
cả hai giá trị này nhưng phải phân cách chúng  
17  
bởi dấu phẩy.  
LOOP = n/INFINITE  
Chỉ định số lần chơi. Nếu LOOP = INFINITE thì  
file video sẽ được chơi hạn lần.  
6. Thẻ định dạng bảng biểu (Table)  
Sau đây là các thẻ tạo bảng chính:  
<TABLE> ... </TABLE>  
<TR> ... </TR>  
Định nghĩa một bảng  
Định nghĩa một hàng trong bảng  
Định nghĩa một ô trong hàng  
Định nghĩa ô chứa tiêu đề của cột  
Tiêu đề của bảng  
<TD> ... </TD>  
<TH> ... </TH>  
<CAPTION> ... </CAPTION>  
Cú pháp:  
<TABLE  
ALIGN  
= LEFT / CENTER / RIGHT  
BORDER  
= n  
BORDERCOLOR  
BORDERCOLORDARK  
BORDERCOLORLIGHT  
BACKGROUND  
BGCOLOR  
CELLSPACING  
CELLPADDING  
>
= color  
= color  
= color  
= url  
= color  
= spacing  
= pading  
<CAPTION>Tiêu đề của bảng biểu</CAPTION>  
... Định nghĩa các dòng  
<TR  
ALIGN = LEFT/CENTER/RIGHT  
VALIGN = TOP/MIDDLE/BOTTOM>  
... Định nghĩa các ô trong dòng  
<TD  
ALIGN  
= LEFT / CENTER / RIGHT  
VALIGN  
= TOP / MIDDLE / BOTTOM  
BORDERCOLOR  
BORDERCOLORDARK  
BORDERCOLORLIGHT  
BACKBROUND  
BGCOLOR  
COLSPAN  
ROWSPAN  
>
= color  
= color  
= color  
= url  
= color  
= n  
= n  
... Nội dung của ô  
</TD>  
...  
</TR>  
...  
</TABLE>  
18  
Ý nghĩa các tham số:  
ALIGN / VALIGN  
BORDER  
Căn lề cho bảng nội dung trong mỗi ô.  
Kích thước đường kẻ chia ô trong bảng, được đo  
theo pixel. Giá trị 0 có nghĩa là không xác định lề,  
giữa các ô trong bảng chỉ một khoảng trắng nhỏ  
để phân biệt. Nếu chỉ để border thì ngầm định  
border=1. Với những bảng cấu trúc phức tạp, nên  
đặt lề để người xem có thể phân biệt rõ các dòng và  
cột.  
BORDERCOLOR  
Màu đường kẻ  
BORDERCOLORDARK  
BORDERCOLORLIGHT  
Màu phía tối và phía sáng cho đường kẻ nổi.  
BACKGROUND  
BGCOLOR  
Địa chỉ tới tệp ảnh dùng làm nền cho bảng  
Màu nền  
CELLSPACING  
CELLPADDING  
Khoảng cách giữa các ô trong bảng  
Khoảng cách giữa nội dung và đường kẻ trong mỗi ô  
của bảng.  
COLSPAN  
ROWSPAN  
Chỉ định ô sẽ kéo dài trong bao nhiêu cột  
Chỉ định ô sẽ kéo dài trong bao nhiêu hàng  
7. Thẻ định dạng Form.  
7.1. Tạo Form.  
Để tạo ra một form trong tài liệu HTML, chúng ta sử dụng thẻ FORM với cú  
pháp như sau:  
Cú pháp:  
<FORM  
ACTION  
METHOD  
NAME = name  
TARGET  
>
= ulr  
= GET | POST  
= frame_name | _blank | _self  
<!-- Các phần tử điều khiển của form được đặt ở đây -->  
<INPUT ...>  
<INPUT ...>  
</FORM>  
Trong đó  
ACTION  
Địa chỉ sẽ gửi dữ liệu tới khi form được submit (có thể là  
địa chỉ tới một chương trình CGI, một trang ASP...).  
METHOD  
NAME  
Phương thức gửi dữ liệu.  
Tên của form.  
TARGET  
Chỉ định cửa sổ sẽ hiển thị kết quả sau khi gửi dữ liệu từ  
form đến server.  
19  
Đặt các đối tượng điểu khiển (như hộp văn bản, ô kiểm tra, nút bấm...) vào trang  
Web  
Cú pháp thẻ INPUT:  
<INPUT  
ALIGN = LEFT | CENTER | RIGHT  
TYPE = BUTTON | CHECKBOX | FILE | IMAGE | PASSWORD |  
RADIO | RESET | SUBMIT | TEXT  
VALUE = value  
>
7.2. Tạo các thẻ nhập văn bản (Text)  
Cú pháp:  
<TEXTAREA  
COLS=số cột  
ROWS=số hàng  
NAME=tên  
>
Văn bản ban đầu  
</TEXTAREA>  
7.2. Tạo một danh sách lựa chọn (Radio Button, Check box)  
Cú pháp:  
<SELECT NAME="tên danh sách" SIZE="chiều cao">  
<OPTION VALUE=value1 SELECTED> Tên mục chọn thứ nhất  
<OPTION VALUE=value2> Tên mục chọn thứ hai  
<!-- Danh sách các mục chọn -->  
</SELECT>  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 48 trang yennguyen 13/04/2022 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Thiết kế website - Nghề: Lập trình máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_mo_dun_thiet_ke_website_nghe_lap_trinh_may_tinh.docx