Giáo trình HTML và thiết kế web (Phần 1)

LỜI MỞ ĐẦU  
Ngôn ngữ Siêu văn bản HTML (Hyper Text Markup Language) là ngôn ngữ  
biểu diễn văn bản cho phép ta đưa vào một văn bản nhiều thuộc tính cần thiết để  
có thể truyền thông quảng bá trên mạng toàn cục WWW (World Wide Web). HTML  
cho phép ta đưa hình ảnh đồ họa vào văn bản, thay đổi cách bày trí của văn bản,  
và tạo những tài liệu siêu văn bản có khả năng đối thoại tương tác với người dùng.  
HTML chủ yếu xoay quanh khái niệm “thẻ” (tag) làm nền tảng. Một ví dụ về  
tag là <B>. Hầu hết các chức năng trên HTML có thẻ mở và thẻ đóng tạo thành  
một cặp giới hạn một đoạn văn bản. Ví dụ <B> và </B> là thẻ “bold” nghĩa là  
chữ béo. Toàn bộ đoạn văn bản giữa <B> và </B> sẽ được thể hiện dưới dạng chữ  
béo (hay chữ đậm) khi văn bản đó được xem bằng một trình duyệt tương ứng. Ví dụ  
<B> xin chào </B> sẽ được hiện lên là xin chào.  
Để tạo một siêu văn bản, ta có thể dùng bất cứ một chương trình soạn thảo  
nào (ví dụ: NC-Norton Commander, EDIT - của DOS, NotePad hay Write - của  
Windows 3.x, WordPad của Win95, WinWord 2.0 hay 6.0, FoxPro, Borland C++  
IDE, Borland Pascal IDE, FrontPage, TextPad, v.v…), chỉ cần nắm được các thẻ  
của HTML, và khi ghi vào đĩa thì cần lưu dưới dạng file text. Tên file có đuôi mở  
rộng là HTM (hoặc HTML). Song có một hạn chế là dạng văn bản khi ta soạn với  
khi ta xem sau này (trên WWW) không giống nhau. Chính vì lẽ đó mà nhiều hãng  
tung ra phần mềm soạn siêu văn bản What You See Is What You Get (WYSIWYG-  
cái ta thấy cũng là cái ta có được). Hãng Microsoft cũng đã tung ra một tiện ích  
được sử dụng rộng rãi. Ngoài ra, còn có nhiều tiện ích chuyển đổi từ dạng RTF (có  
thể soạn bằng WinWord hay WordPad) sang HTML, hay các phiên bản sau này  
của trình duyệt Web như NetScape có sẵn luôn chức năng này. Các tiện ích đó đều  
giống nhau ở chỗ cho phép ta gõ trực tiếp các thẻ vào văn bản nhưng cũng có thể  
dùng tổ hợp của thanh công cụ (toolbar), hộp thoại (dialog), thực đơn (menu) hay  
danh sách các lựa chọn (pop-up list). Để gạch dưới đoạn văn bản trong ví dụ vừa  
rồi, ta có thể gõ vào xin chào, dùng chuột chọn, rồi bấm vào nút Underline trên  
thanh công cụ. Văn bản sẽ tự động được chuyển thành <U>xin chào</U> (ở đây  
thì <U> và </U> là cặp mở/đóng của tag có chức năng giới hạn đoạn văn bản cần  
được gạch dưới).  
Ngày nay, do sự phát triển như thác lũ của mạng toàn cục, HTML cũng ngày  
càng trở nên phức tạp và hoàn thiện hơn để đáp ứng được những yêu cầu mới nảy  
sinh trong quá trình phát triển đó (như âm thanh, hình ảnh động, v.v…). Người ta  
gọi đó là những phiên bản của HTML và đánh số để biểu thị. HTML 2, HTML 2+,  
HTML 3,… là để chỉ những phiên bản sau này.  
Một trong những điểm mạnh của HTML là một văn bản bất kỳ nếu tuân thủ  
tiêu chuẩn HTML đều có thể hiện lên màn hình hay in ra, tóm lại là hiểu được, bởi  
bất kỳ loại phần mềm hay máy tính nào mà người đọc có, không phân biệt trình  
duyệt nào (NetScape trên Windows hay Lynx trên UNIX, thậm chí cho người khiếm  
thị bằng phần mềm đặc biệt).  
Người ta còn đang tranh cãi nhiều trên Internet về HTML “tốt”. Định hướng  
nguyên thủy của HTML là tạo ra một phương pháp vạn năng để lưu giữ và thể hiện  
thông tin. Sau này người ta coi HTML như một ngôn ngữ định hướng nội dung –  
“trong tài liệu có gì” quan trọng hơn nhiều so với “tài liệu có đẹp không”.  
Tác giả rất mong nhận được sự góp ý từ bạn đọc  
Xin chân thành cảm ơn.  
1
- Tên môn học: HTML VÀ THIẾT KẾ WEB  
- Mã số môn học: 3CI3  
- Thời gian: Lý thuyết + thực hành 45T  
- Mục tiêu: Cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản liên quan đến ngôn  
ngữ HTML và thiết kế Web.  
- Những kiến thức cần phải được trang bị trước khi học: Có kiến thức về sử  
dụng máy tính.  
- Nội dung môn học:  
Chương I: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ SỞ.  
Chương II: TRÌNH BÀY TRANG.  
Chương III: DANH SÁCH VÀ BẢNG TRONG HTML.  
Chương IV: ĐƯA HÌNH ẢNH VÀO TÀI LIỆU HTML.  
Chương V: CÁC MỐI LIÊN KẾT SIÊU VĂN BẢN.  
Chương VI: BÀY TRÍ NỀN VÀ KHUNG.  
Chương VII: BIỂU MẪU STYLE VÀ CASCADING STYLE SHEET.  
Chương VIII: CÔNG CỤ SOẠN THẢO TRỰC QUAN WEB (Microsoft  
FrontPage 2003)  
- Đối tượng học: Những người cần biết các kiến thức cơ bản về HTML và  
Website để thiết kế Website tĩnh.  
- Biên soạn: Bộ môn Các hệ thống thông tin, Khoa Công nghệ thông tin,  
Trường ĐH Công Nghệ, ĐHQGHN.  
2
MỤC LỤC  
LỜI MỞ ĐẦU  
1
CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ SỞ ...........................................................8  
I.1. World Wide Web là gì?.....................................................................................8  
I.2. HTML là gì? .................................................................................................... 11  
I.3. Các đặc điểm của siêu văn bản ..................................................................... 12  
I.3.1. Độc lập với phần cứng và phần mềm........................................................ 12  
I.3.2. Độc lập với khái niệm trang và thứ tự các trang ...................................... 13  
I.3.3. Website và trang chủ - homepage.............................................................. 13  
I.4. Soạn thảo văn bản - những vấn đề chung ................................................... 14  
I.4.1. Trang mã nguồn HTML và trang Web...................................................... 14  
I.4.2. Các thẻ HTML............................................................................................ 15  
I.4.3. Các quy tắc chung....................................................................................... 16  
I.4.4. Cấu trúc của một tài liệu HTML ............................................................... 17  
I.4.5. Các phần tử HTML (HTML element)....................................................... 18  
Bài tập...................................................................................................................... 18  
CHƯƠNG II. TRÌNH BÀY TRANG ..................................................................... 19  
II.1. Tạo tiêu đề ...................................................................................................... 19  
II.2. Thẻ trình bày trang....................................................................................... 20  
II.2.1. Một số thẻ chính........................................................................................ 20  
II.2.2. Các thuộc tính của thẻ trình bày trang ..................................................... 24  
Bài tập...................................................................................................................... 26  
CHƯƠNG III. DANH SÁCH VÀ BẢNG TRONG HTML................................ 27  
III.1. Các kiểu danh sách...................................................................................... 27  
III.1.1. Danh sách không đánh số thứ tự............................................................. 27  
III.1.2. Danh sách đánh số thứ tự ........................................................................ 28  
III.1.3. Danh sách các định nghĩa........................................................................ 30  
III.1.4. Danh sách phối hợp, lồng nhau............................................................... 30  
3
III.2. Bảng biểu....................................................................................................... 31  
III.2.1. Khung cấu trúc......................................................................................... 31  
III.2.2. Một số lưu ý về bảng ............................................................................... 32  
III.2.3. Các ví dụ................................................................................................... 36  
Bài tập...................................................................................................................... 39  
CHƯƠNG IV. ĐƯA HÌNH ẢNH VÀO TÀI LIỆU HTML................................ 40  
IV.1. Hình ảnh tĩnh................................................................................................ 40  
IV.1.1. Tệp ảnh..................................................................................................... 40  
IV.1.2. Thẻ <IMG…>.......................................................................................... 40  
IV.2. Các thuộc tính của thẻ chèn hình ảnh....................................................... 40  
IV.2.1. Thuộc tính ALT ....................................................................................... 40  
IV.2.2. Thuộc tính WIDTH và HEIGHT............................................................ 41  
IV.2.3. Thuộc tính ALIGN .................................................................................. 42  
IV.2.4. Thuộc tính VSPACE và HSPACE ......................................................... 42  
Bài tập...................................................................................................................... 43  
CHƯƠNG V. CÁC MỐI LIÊN KẾT SIÊU VĂN BẢN ...................................... 44  
V.1. Thẻ neo và mối liên kết ................................................................................. 44  
V.1.1. Thuộc tính HREF...................................................................................... 44  
V.1.2. Liên kết ra ngoài – External Links........................................................... 44  
V.1.3. Địa chỉ tuyệt đối........................................................................................ 45  
V.1.4. Địa chỉ tương đối ...................................................................................... 45  
V.1.5. Liên kết nội tại – Internal Link ................................................................ 45  
V.2. Dùng hình ảnh làm đầu mối liên kết .......................................................... 46  
V.2.1. Thay chữ bằng hình .................................................................................. 46  
V.2.2. Image Map - thẻ AREA............................................................................ 46  
V.3. Đưa âm thanh vào tài liệu ............................................................................ 47  
V.3.1. Liên kết đến tệp âm thanh ........................................................................ 47  
V.3.2. Tạo âm thanh nền...................................................................................... 47  
4
V.4. Đưa Video vào tài liệu................................................................................... 48  
V.4.1. Chèn tệp Video.......................................................................................... 48  
V.4.2. Nhúng tệp video........................................................................................ 48  
Bài tập...................................................................................................................... 49  
CHƯƠNG VI. BÀY TRÍ NỀN VÀ KHUNG......................................................... 50  
VI.1. Màu nền và văn bản .................................................................................... 50  
VI.1.1. Đặt màu nền............................................................................................. 50  
VI.1.2. Màu chữ của văn bản............................................................................... 50  
VI.1.3. Màu của đầu mối liên kết - Thuộc tính LINK, VLINK và ALINK ..... 50  
VI.1.4. Thuộc tính và mã màu............................................................................. 51  
VI.2. Nạp hình ảnh làm nền cho trang văn bản................................................ 52  
VI.2.1. Thuộc tính BACKGROUND.................................................................. 52  
VI.2.2. Water mark............................................................................................... 52  
VI.2.3. Hãy ký tên vào tài liệu của mình ............................................................ 53  
VI.3. Khung – Frames........................................................................................... 54  
VI.3.1. Trang trí khung ........................................................................................ 54  
VI.3.2. Thành phần FRAMESET........................................................................ 55  
VI.4. Thiết lập Target, thẻ NOFRAME và IFRAME ...................................... 58  
VI.4.1. Thiết lập Target........................................................................................ 58  
VI.4.2. Thẻ NOFRAMES .................................................................................... 59  
VI.4.2. Nhúng frame - thẻ IFRAME................................................................... 59  
Bài tập...................................................................................................................... 60  
CHƯƠNG VII. BIỂU MẪU STYLE VÀ CASCADING STYLE SHEET....... 61  
VII.1. FORM .......................................................................................................... 61  
VII.1.1. FORM là gì?........................................................................................... 61  
VII.1.2.Các thành phần trong FORM ................................................................. 62  
VII.1.3. Thêm tính cấu trúc cho FORM.............................................................. 69  
VII.2. Cascading style sheet ................................................................................. 71  
5
VII.2.1. Inline Style.............................................................................................. 71  
VII.2.2. Giới thiệu Style Sheet ............................................................................ 73  
VII.2.3. Javascript Style Sheet ............................................................................ 74  
VII.2.4. Thuật ngữ Style Sheet............................................................................ 76  
VII.2.5. Các chú thích trong Style Sheet ............................................................ 91  
VII.2.6. Lợi ích của các Style Sheet.................................................................... 91  
VII.2.7. Kết hợp Style Sheet với HTML ............................................................ 92  
VII.2.8. Thứ tự ưu tiên của các style (Cascading) ............................................. 96  
CHƯƠNG VIII. CÔNG CỤ SOẠN THẢO TRỰC QUAN WEB  
(MICROSOFT FRONTPAGE 2003) ..................................................................... 99  
VIII.1. Tạo một trang Web................................................................................... 99  
VIII.1.1. Bắt đầu sử dụng FrontPage2003.......................................................... 99  
VIII.1.2. Tạo một trang từ một template........................................................... 100  
VIII.1.3. Tạo và lưu một trang mới................................................................... 101  
VIII.1.4. Tạo một đề mục .................................................................................. 102  
VIII.1.5. Chọn font và màu................................................................................ 103  
VIII.2. Tổ chức một trang với các liên kết, danh sách và bảng.................... 106  
VIII.2.1. Thêm một hyperlink vào một trang Web .......................................... 106  
VIII.2.2. Tạo một danh sách.............................................................................. 109  
VIII.2.3. Tổ chức một trang với các bảng......................................................... 111  
VIII.2.4. Hiển thị hình ảnh trên một trang Web............................................... 119  
VIII.2.5. Tạo một Web site mới ........................................................................ 132  
VIII.2.5.Khai thác site mới................................................................................ 134  
VIII.3. Phát triển nhanh một site với các template ........................................ 141  
VIII.3.1. Chọn một template Web site.............................................................. 142  
VIII.3.2. Tạo một Web site mới ........................................................................ 143  
VIII.3.3. Tạo tùy biến Web site mới của ta ...................................................... 144  
VIII.3.4. Thêm và loại bỏ các lời chú thích...................................................... 145  
6
VIII.3.5. Khai thác template Personal Web Site .............................................. 146  
VIII.3.6. Thêm một tem thời gian vào một trang Web .................................... 147  
VIII.3.7. Lưu các thay đổi sang một site........................................................... 148  
VIII.4. Tạo một site với sự trợ giúp của Wizard trong FrontPage 2003..... 149  
VIII.4.1. Mở một wizard tạo site....................................................................... 149  
VIII.4.2. Nhập một site hiện có vào FrontPage................................................ 151  
VIII.4.3. Chọn một phương pháp import.......................................................... 151  
VIII.4.4. Chọn vị trí để lưu site ......................................................................... 154  
VIII.4.5. Thu thập thông tin phản hồi từ các khách tham quan Web site của ta  
............................................................................................................................. 155  
VIII.4.6. Lưu thông tin phản hồi của khách tham quan sang một file ............ 157  
VIII.4.7. Nhận thông tin phản hồi của khách tham quan bằng email ............. 159  
Bài tập.................................................................................................................... 160  
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................162  
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................163  
7
CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ SỞ  
I.1. World Wide Web là gì?  
World Wide Web (WWW) là một mạng các tài nguyên thông tin. WWW  
dựa trên 3 cơ chế để các tài nguyên này trở nên sẵn dùng cho người xem càng rộng  
rãi nhất càng tốt:  
- Cơ chế đặt tên cùng dạng đối với việc định dạng các tài nguyên trên WWW  
(như các URL)  
- Các giao thức, để truy nhập tới các tài nguyên qua WWW (như HTTP)  
- Siêu văn bản, để dễ dàng chuyển đổi giữa các tài nguyên (như HTML).  
Các ràng buộc giữa ba cơ chế được nêu rõ dưới đây  
Giới thiệu về URL:  
Mọi tài nguyên sẵn dùng trên WWW – tài liệu HTML, ảnh, video clip,  
chương trình,… - có một địa chỉ mà có thể được mã hóa bởi một URL.  
Các URL thường gồm 3 phần:  
- Việc đặt tên của các cơ chế dùng để truy nhập tài nguyên  
- Tên của máy tính lưu trữ (tổ chức) tài nguyên  
- Tên của bản thân tài nguyên, như một đường dẫn  
Ví dụ coi URL chỉ rõ trang W3C Technical Reports:  
http://www.w3.org/TR  
URL này có thể được đọc như sau: Có một tài liệu sẵn dùng theo giao thức  
HTTP, đang lưu trong máy www.w3.org, có thể truy nhập theo đường dẫn “/TR”.  
Các cơ chế khác ta có thể thấy trong các tài liệu HTML bao gồm “mailto” đối với  
thư điện tử và “ftp” đối với FTP.  
Đây là một ví dụ khác về URL. Ví dụ này ám chỉ tới hộp thư (mailbox) của  
người dùng:  
….đây là văn bản …  
Mọi góp ý, xin gửi thư tới  
<A ref=”mailto:joe@someplace.com”>Joe Cool</A>  
Các định danh đoạn (fragment identifiers):  
8
Một số URL ám chỉ tới việc định vị một tài nguyên. Kiểu này của URL kết  
thúc với “ ” theo sau bởi một dấu hiệu kết nối (gọi là các định danh đoạn). Ví dụ,  
#
đây là một URL đánh dấu một móc tên là section_2:  
Các URL tương đối:  
Một URL tương đối không theo cơ chế đặt tên. Đường dẫn của nó thường  
tham chiếu tới một tài nguyên trên cùng một máy như tài liệu hiện tại. Các URL  
tương đối có thể gồm các thành phần đường dẫn tương đối (như “..” nghĩa là một  
mức trên trong cấu trúc được định nghĩa bởi đường dẫn), và có thể bao gồm các  
dấu hiệu đoạn.  
Các URL được giải quyết để cho toàn các URL sử dụng một URL gốc. Như  
một ví dụ của giải pháp URL tương đối, giả sử chúng ta có URL gốc  
http://www.acme.com/support/intro.html”. URL tương đối trong  
đánh dấu dưới đây cho một liên kết siêu văn bản:  
<A href=”suppliers.html”>Suppliers</A>  
sẽ mở rộng thành URL đầy đủ  
tương đối trong việc đánh dấu cho một ảnh dưới đây  
<IMG src=”../icons/logo.gif” alt=”logo”>  
sẽ mở rộng thành URL đầy đủ “http://www.acme.com/icons/logo.gif  
Trong HTML, các URL được dùng để:  
- Liên kết tới tài liệu hoặc tài nguyên khác, (xem A và LINK)  
- Liên kết tới kiểu dạng bên ngoài hoặc kịch bản (script) (xem LINK và  
SCRIPT  
)
- Gồm một ảnh, đối tượng, hoặc applet trong một trang, (xem IMG,  
OBJECT, APPLET và INPUT  
)
- Tạo một bản dồ ảnh (xem MAP và AREA  
- Tạo một form (xem FORM  
- Tạo một khung tài liệu (xem FRAME và IFRAME  
- Trích dẫn một chỉ dẫn bên ngoài (xem Q, BLOCKQUOTE, INS và DEL  
)
)
)
)
- Tham khảo các quy ước siêu dữ liệu mô tả một tài liệu (xem HEAD  
)
9
Ngày nay người ta dùng máy tính như một công cụ rất hữu ích để truy nhập  
Internet, chủ yếu là tìm kiếm thông tin. Các thông tin này có thể là các văn bản,  
hình ảnh âm thanh hay thông tin đa phương tiện… Với giao diện thân thiện bởi  
việc sử dụng các ký hiệu, biểu tượng rất gợi tả gần giống với các hình ảnh đời  
thường và chỉ cần những thao tác đơn giản ta đã có ngay thông tin cần tìm kiếm ở  
trước mặt.  
Nhu cầu sử dụng máy tính để truy cập Internet tìm kiếm thông tin ngày càng  
nhiều và người sử dụng máy tính có trình độ tin học và tiếng Anh để hiểu các thông  
báo của máy khác nhau. Làm thế nào để mọi người có thể dễ dàng sử dụng máy  
tính để truy cập Internet như một công cụ phục vụ đắc lực cho việc tra cứu tìm  
kiếm thông tin trên mạng thông tin rộng lớn nhất toàn cục.  
Việc này trở nên dễ dàng hơn bởi ý tưởng siêu văn bản (Hypertext). Siêu văn  
bản là các văn bản “thông minh” có thể giúp người đọc tìm và cung cấp cho họ các  
tài liệu liên quan. Người đọc không phải mất công tìm kiếm trong kho thông tin  
Internet vô tận.  
Khái niệm siêu văn bản do nhà tin học Ted Nelson đề xuất vào năm 1965  
như một ước mơ (“Computer Dreams”) về khả năng của máy tính trong tương lai.  
Ông hy vọng về các máy tính có trí tuệ như con người, biết cách truy tìm các thông  
tin cần thiết.  
Dự án thực hiện siêu văn bản là của một kỹ sư trẻ người Anh tên là Tim  
Berners – Lee. Sau khi tốt nghiệp Đại học Oxfort (Anh) năm 1976, năm 1980 Tim  
đã viết một chương trình mô phỏng mối liên kết hai chiều bất kỳ trên một đồ thị  
như kiểu liên kết siêu văn bản. Năm 1989, trong khi làm việc tại Viện nghiên cứu  
kỹ thuật hạt nhân châu Âu (CERN) tại Berne (Thụy sỹ), thấy các đồng nghiệp rất  
vất vả trong việc tra tài liệu, Tim đã đưa ra một đề án lưu trữ siêu văn bản trên máy  
tính sao cho dễ dàng tìm kiếm tài liệu hơn.  
Trong thế giới siêu văn bản WWW, người sử dụng có thể dễ dàng đi từ tài  
liệu này sang tài liệu khác thông qua các mối liên kết. Như vậy ta có thể du lịch  
trong xa lộ thông tin phong phú trong khi vẫn ngồi tại nhà. Kỹ thuật siêu văn bản  
10  
giúp cho ta không phải sang tận Luvrơ ở Paris mà vẫn có thể chiêm ngưỡng được  
các kiệt tác hội họa. Chính nó đã góp phần tạo ra bước phát triển bùng nổ của  
Internet trong những năm gần đây.  
I.2. HTML là gì?  
Để phổ biến thông tin trên toàn cục, cần một ngôn ngữ phổ biến và dễ hiểu,  
một kiểu việc phổ biến tiếng mẹ đẻ mà toàn bộ các máy tính có thể hiểu được.  
Ngôn ngữ phổ biến dùng bởi World Wide Web là HTML (Hyper Text Markup  
Language).  
HTML cho tác giả các ý nghĩa để:  
Phổ biến các tài liệu trực tuyến với các heading, văn bản, bảng, danh sách,  
ảnh,..v.v…  
Truy tìm thông tin trực tuyến theo các liên kết siêu văn bản bằng việc kích  
vào một nút  
Thiết kế các định dạng cho việc kiểm soát các giao dịch (transaction) với các  
thiết bị từ xa, đối với người dùng trong việc tìm kiếm thông tin, tạo các sản phẩm,  
đặt hàng,.v.v…  
Bao gồm spread-sheets, video clips, sound clips, và các ứng dụng trực tiếp  
khác trong các tài liệu của họ.  
Các trang Web đầy sinh động mà bạn thấy trên World Wide Web là các trang  
siêu văn bản được viết bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản hay HTML -  
HyperText Markup Language. HTML cho phép bạn tạo ra các trang phối hợp hài  
hòa văn bản thông thường với hình ảnh, âm thanh, video, các mối liên kết đến các  
trang siêu văn bản khác...  
Tên gọi ngôn ngữ dánh dấu siêu văn bản phản ánh đúng thực chất của công  
cụ này:  
Đánh dấu (Markup): HTML là ngôn ngữ của các thẻ đánh dấu - Tag. Các  
thẻ này xác định cách thức trình bày đoạn văn bản tương ứng trên màn hình.  
Ngôn ngữ (Language): HTML là một ngôn ngữ tương tự như các ngôn ngữ  
lập trình, tuy nhiên đơn giản hơn. Nó có cú pháp chặt chẽ để viết các lệnh thực  
11  
hiện việc trình diễn văn bản. Các từ khoá có ý nghĩa xác định được cộng đồng  
Internet thừa nhận và sử dụng. Ví dụ b = bold, ul = unordered list, ...  
Văn bản (Text): HTML đầu tiên và trước hết là để trình bày văn bản và dựa  
trên nền tảng là một văn bản. Các thành phần khác như hình ảnh, âm thanh, hoạt  
hình.. đều phải "cắm neo" vào một đoạn văn bản nào đó.  
Siêu văn bản (Hyper): HTML cho phép liên kết nhiều trang văn bản rải rác  
khắp nơi trên Internet. Nó có tác dụng che dấu sự phức tạp của Internet đối với  
người sử dụng. Người dùng Internet có thể đọc văn bản mà không cần biết đến văn  
bản đó nằm ở đâu, hệ thống được xây dựng phức tạp như thế nào. HTML thực sự  
đã vượt ra ngoài khuôn khổ khái niệm văn bản cổ điển.  
I.3. Các đặc điểm của siêu văn bản  
I.3.1. Độc lập với phần cứng và phần mềm  
HTML độc lập với phần cứng và phần mềm. Một tài liệu HTML được viết  
bằng một phần mềm soạn thảo cụ thể bất kỳ, trên một máy cụ thể nào đó đều có thể  
đọc được trên bất kì một hệ thống tương thích nào.  
Điều này có nghĩa là các tệp siêu văn bản có thể được trình duyệt hiển thị  
trên MAC hay PC tùy ý mà không phải sửa chữa thay đổi gì. Sở dĩ có được tính  
chất này là vì các thẻ chỉ diễn đạt yêu cầu cần phải làm gì chứ không cụ thể cần  
làm như thế nào.  
Cũng vì lẽ đó mà bạn không thể chắc chắn trang tài liệu siêu văn bản của  
bạn sẽ hiện lên màn hình chính xác là như thế nào vì còn tuỳ theo trình duyệt thể  
hiện các thành phần HTML ra sao.  
Trong thực tiễn, HTML chỉ thực sự độc lập đối với phần cứng, chưa hoàn  
toàn độc lập đối với phần mềm. Chỉ phần cốt lõi là chuẩn hoá, còn các phần mở  
rộng do từng nhà phát triển xây dựng thì không hoàn toàn tương thích nhau.  
12  
I.3.2. Độc lập với khái niệm trang và thứ tự các trang  
Một tính chất nữa là HTML độc lập với khái niệm trang. Văn bản được trình  
bày tùy theo kích thước của cửa sổ hiển thị: cửa sổ rộng bề ngang thì sẽ thu ngắn  
hơn, cửa sổ hẹp bề ngang thì sẽ được kéo dài ra để hiển thị cho hết nội dung. Độ  
dài của văn bản HTML thực sự không bị hạn chế.  
I.3.3. Website và trang chủ - homepage  
Một website là một bó các trang web liên kết  
với nhau và liên kết với các trang ở bên ngoài  
chằng chịt như mạng nhện. Hàng triệu Website  
liên kết với nhau tạo thành World Wide Web –  
WWW  
Có thể tưởng tượng như một ngọn núi nhỏ các  
trang web mỗi ngày một cao thêm, được phát  
triển bằng cách thêm vào nhiều trang web lý thú  
khác nữa  
Có thể minh hoạ hình ảnh của một website như  
trong hình vẽ bên  
Trang chủ hay trang chính - 'home page' có thể  
hiểu là cửa chính - 'front door' để thâm nhập vào  
kho thông tin liên kết chằng chịt ấy.  
Vậy home page là trang web mà bộ duyệt sẽ mở  
ra đầu tiên mỗi khi người dùng bắt đầu thăm  
website.  
13  
I.4. Soạn thảo văn bản - những vấn đề chung  
I.4.1. Trang mã nguồn HTML và trang Web  
Trang mã nguồn HTML là một tệp văn bản bình thường gồm các kí tự ASCII,  
có thể được tạo ra bằng bất cứ trình soạn thảo thông thường nào.  
Theo quy ước, tất cả các tệp mã nguồn của trang siêu văn bản phải có đuôi  
là .html hoặc .htm.  
Khi trình duyệt (browser) đọc trang mã nguồn HTML, nó sẽ dịch các thẻ  
lệnh và hiển thị lên màn hình máy tính thì ta thường gọi là trang Web. Vậy trang  
web không tồn tại trên đĩa cứng của máy tính cục bộ. Nó là cái thể hiện của trang  
mã nguồn qua việc xử lý của trình duyệt. Như sau này ta sẽ thấy, các trình duyệt  
khác nhau có thể hiển thị cùng một trang mã nguồn không hoàn toàn giống nhau.  
Nói soạn thảo siêu văn bản tức là tạo ra trang mã nguồn HTML đúng quy  
định để độ duyệt hiểu được và hiển thị đúng.  
Sử dụng HTML để soạn thảo các trang siêu văn bản, về nguyên tắc cũng  
không khác mấy so với dùng các bộ soạn thảo văn bản thông thường. Chẳng hạn,  
trong soạn thảo văn bản thông thường, để làm nổi bật các tiêu đề ta phải đánh dấu  
nó và chọn cỡ to, căn chính giữa... Chương trình soạn thảo văn bản sẽ chèn các dấu  
hiệu thích hợp (ta không nhìn thấy được) vào đầu và cuối đoạn tiêu đề được chọn  
để thể hiện nó theo yêu cầu.  
Với HTML cũng tương tự như vậy. Để làm nổi bật các tiêu đề ta cần đánh  
dấu điểm bắt đầu và điểm kết thúc của đoạn tiêu đề bằng cặp thẻ Heading, ví dụ  
<H1>... </H1>. Bộ duyệt sẽ hiển thị đoạn này với cỡ chữ to hơn và căn chính  
giữa.  
Ví dụ, dòng sau đây trong tài liệu HTML  
<H1>Tiêu đề mức 1</H1>  
sẽ được trình duyệt hiển thị thành  
Tiêu đề mức 1  
14  
Hiện nay có nhiều công cụ soạn thảo siêu văn bản mạnh như Microsoft  
FrontPage, Dream Weaver.. với giao diện trực quan và tự động sinh mã HTML,  
cho phép soạn thảo siêu văn bản như soạn thảo thông thường.  
Tuy nhiên, việc tìm hiểu cú pháp của HTML, nắm vững ý nghĩa của các thẻ khác  
nhau vẫn rất cần thiết để có thể tạo ra các trang Web động, tương tác với người sử  
dụng, tức là các ứng dụng Web sau này.  
I.4.2. Các thẻ HTML  
Các thẻ dùng để báo cho trình duyệt cách thức trình bày văn bản trên màn  
hình hoặc dùng để chèn một mối liên kết đến các trang khác, một đoạn chương  
trình khác...  
Mỗi thẻ gồm một từ khoá - KEYWORD - bao bọc bới hai dấu "bé hơn" (<) và  
"lớn hơn" (>).  
Hầu hết các lệnh thể hiện bằng một cặp hai thẻ: thẻ mở (<KEYWORD>) và thẻ  
đóng (</KEYWORD>). Dấu gạch chéo ("/") kí hiệu thẻ đóng. Lệnh sẽ tác động vào  
đoạn văn bản nằm giữa hai thẻ.  
<KEYWORD> Đoạn văn bản chịu tác động của lệnh</KEYWORD>  
Một số thẻ không có cặp, chúng được gọi là các thẻ rỗng hay thẻ đơn. Chỉ  
có thẻ mở <KEYWORD>mà thôi.  
Nhiều thẻ có kèm các thuộc tính (attribute), cung cấp thêm các tham số chi  
tiết hơn cho việc thực hiện lệnh. Các thuộc tính được chia làm hai loại: thuộc tính  
bắt buộc và thuộc tính không bắt buộc hay tuỳ chọn.  
Một thuộc tính là bắt buộc nếu như phải có nó thì thẻ lệnh mới thực hiện  
được. Ví dụ, để chèn một hình ảnh vào trang tài liệu ta dùng thẻ <IMG> (Image).  
Tuy nhiên, cần chỉ rõ cái ảnh nào sẽ được dán vào đây. Điều này được thiết lập  
bằng thuộc tính SRC="địa chỉ của tệp ảnh". Thuộc tính SRC là bắt buộc phải  
có đối với th<IMG>  
.
15  
I.4.3. Các quy tắc chung  
Một số điều cần lưu ý khi soạn thảo siêu văn bản bằng HTML:  
- Nhiều dấu cách liền nhau cũng chỉ có tác dụng như một dấu cách. Bạn  
phải sử dụng thẻ để thể hiện nhiều dấu giãn cách liền nhau.  
- Gõ Enter để xuống dòng được xem như một dấu cách, để xuống hàng thì  
chúng ta phải sử dụng thẻ tương ứng  
- Có thể viết tên thẻ không phân biệt chữ in thường và in hoa.  
- Vì các kí tự dấu lớn hơn ">", dấu nhỏ hơn "<" đã được dùng làm thẻ đánh  
dấu, do đó để hiển thị các kí tự này HTML quy định cách viết: &gt; &lt;  
Nói chung, quy tắc viết các kí tự đặc biệt trong HTML là tên_quy_định của kí  
tự nằm giữa dấu ampersand - & và dấu chấm phẩy ' ; '  
&tên_quy_định;  
5 ký tự đặc biệt hay dùng  
Ký tự  
Cách viết  
&lt;  
<
>
&gt;  
Ký tự trắng  
&
&quot;  
&nbsp;  
&amp;  
Có thể chèn các dòng bình luận, chú thích... vào trang mã nguồn bằng cách  
đặt giữa cặp dấu chú thích <!---->. Trình duyệt sẽ bỏ qua không xét đến phần  
mã nằm giữa cặp dấu đó:  
<!-- Dòng chú thích -->  
16  
I.4.4. Cấu trúc của một tài liệu HTML  
Mọi tài liệu HTML đều có khung cấu trúc như sau:  
<HTML>  
<HEAD><TITLE></TITLE></HEAD>  
<BODY>  
</BODY>  
</HTML>  
Hãy xem trình duyệt hiển thị tài liệu trên như thế nào. Dĩ nhiên là một trang  
trắng chưa có nội dung gì cả !  
Giữa cặp thẻ tiêu đề <TITLE>... </TITLE> là dòng chữ sẽ hiện lên trên  
thanh tiêu đề của cửa sổ khi trình duyệt đọc tài liệu. Nếu bỏ trống thì trình duyệt sẽ  
cho hiện tên tệp thay vào đó.  
Toàn bộ nội dung của tài liệu nằm giữa hai thẻ xác định thân của trang  
<BODY>... </BODY>. Các dòng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, các mối liên  
kết... tạo nên trang Web đều phải nằm ở đây.  
Ví dụ như tài liệu HTML đơn giản dưới đây:  
<HTML>  
<HEAD><TITLE>Chỗ  
này  
là  
tiêu  
đề</TITLE></HEAD>  
<BODY>  
Toàn bộ nội dung của tài liệu nằm ở đây: Các đoạn  
văn bản xen lẫn hình ảnh, âm thanh, video, các liên  
kết đến vị trí khác,  
tài  
liệu  
khác...  
</BODY>  
</HTML>  
Hãy xem trình duyệt trình bày tài liệu trên như thế nào.  
Nhớ lại rằng nhiều dấu cách chỉ được coi như một, dấu xuống dòng chỉ được  
thể hiện như một dấu cách nên tài liệu trên hoàn toàn tương đương với tài liệu sau đây:  
<HTML>  
<HEAD>  
<TITLE>Chỗ này là tiêu đề </TITLE>  
17  
</HEAD>  
<BODY>  
Toàn bộ nội dung của tài liệu nằm ở đây: Các đoạn  
văn bản xen lẫn hình ảnh, âm thanh, video, các liên  
kết đến vị trí khác, tài liệu khác...<P>  
</BODY>  
</HTML>  
Tuy nhiên, để dễ theo dõi và phát hiện lỗi, nên trình bày như trong văn bản  
trước: dóng thẳng cột từng cặp thẻ, xuống dòng khi cần thiết, đặt các thẻ vào nơi  
hợp lý nhất.  
I.4.5. Các phần tử HTML (HTML element)  
Một tài liệu HTML tạo nên từ nhiều thành phần HTML. Một thành phần  
HTML được đánh dấu bằng một cặp thẻ mở và thẻ đóng.  
Các thành phần HTML có thể cấu trúc phân cấp hình cây, thành phần "mẹ"  
chứa nhiều thành phần "con" khác lồng bên trong nó.  
Có thành phần rỗng, chỉ có thẻ mở.  
Để soạn thảo tài liệu HTML đúng cú pháp, cần nắm vững cấu trúc của từng  
thành phần HTML.  
Không giống như khi lập trình, nếu bạn mắc lỗi cú pháp HTLM sẽ không có  
một thông báo lỗi nào báo cho biết mà trình duyệt sẽ hiểu lầm và trình bày trang  
Web không như bạn muốn mà thôi.  
Bài tập  
1. Nêu các đặc điểm của siêu văn bản (HTML)  
2. Thế nào là trang Web?  
18  
CHƯƠNG II. TRÌNH BÀY TRANG  
II.1. Tạo tiêu đề  
Mở đầu các trang văn bản thường là các tiêu đề cần làm nổi bật từng phần  
của văn bản như Chương, Mục,... cũng cần có đề mục rõ ràng khác với phần thân  
để người đọc theo dõi cho thuận tiện.  
Có 6 mức tiêu đề trong HTML. Cách thể hiện các tiêu đề phụ thuộc vào trình  
duyệt nhưng thông thường thì:  
Tiêu đề mức 1  
Thẻ định nghĩa có dạng:  
Ví dụ:  
<H1>...</H1>  
<H1>Tiêu đề 1</H1>  
cho ta tiêu đề tương ứng  
Tiêu đề 1  
Tiêu đề 2  
Tiêu đề 3  
Tiêu đề 4  
Tiêu đề mức 2  
Thẻ định nghĩa có dạng:  
Ví dụ:  
<H2>...</H2>  
<H2>Tiêu đề 2</H2>  
cho ta tiêu đề tương ứng  
Tiêu đề mức 3  
Thẻ định nghĩa có dạng:  
Ví dụ:  
<H3>...</H3>  
<H3>Tiêu đề 3</H3>  
cho ta tiêu đề tương ứng  
Tiêu đề mức 4  
Thẻ định nghĩa có dạng:  
Ví dụ:  
<H4>...</H4>  
<H4>Tiêu đề 4</H4>  
cho ta tiêu đề tương ứng  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 44 trang yennguyen 12/04/2022 5920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình HTML và thiết kế web (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_html_va_thiet_ke_web_phan_1.pdf