Giáo trình Bảo hiểm vận tải - Ngành/nghề: Khai thác vận tải
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
BẢO HIỂM VẬN TẢI
NGÀNH/NGHỀ: KHAI THÁC VẬN TẢI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của
...........)
Hải Phòng – Năm 2017
LỜI NÓI ĐẦU
Vận tải biển có ưu điểm hơn các ngành vận tải khác là khối lượng vận
chuyển lớn, giá cước thấp. Tuy nhiên vận tải biển luôn phải đối phó với những rủi
ro tự nhiên gắn liền với tính chất sóng gió của biển cả. Những rủi ro đó có thể dẫn
đến những tổn thất rất lớn do có sự tích tụ cao khối lượng hàng hóa vận chuyển
trên cùng một con tàu.
Xuất phát từ vấn đề đó, bảo hiểm hàng hải ra đời, đánh dấu sự ra đời của bảo
hiểm thương mại trên thế giới, nhằm đảm bảo các rủi ro cho hàng hóa vận chuyển,
cho tàu biển và cho trách nhiệm dân sự của chủ tàu biển. Đến nay, giá trị giao dịch
của các loại hình bảo hiểm hàng hải luôn chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu phí
bảo hiểm của bảo hiểm phi nhân thọ của nhiều quốc gia trên thế giới.
Nhằm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu và học tập của cán bộ giáo
viên và sinh viên ngành khai thác vận tải, Khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Hàng
hải I đã biên soạn cuốn Giáo trình bảo hiểm vận tải. Giáo trình này cũng là tài
liệu cho các đọc giả có chuyên ngành về Khai thác vận tải cũng như các lĩnh vực
có liên quan tham khảo như: ngoại thương, vận chuyển…
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn những đóng góp và sự cộng tác nhiệt
tình của các đồng nghiệp trong Khoa Kinh tế, Khoa Điều khiển tàu biển - Trường
Cao đẳng Hàng Hải I.
Mặc dù đã rất cố gắng tuy nhiên trong quá trình biên soạn không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và các đọc giả để
chúng tôi tiếp tục cập nhật và hiệu chỉnh cho Giáo trình Bảo hiểm vận tải hoàn
thiện hơn trong những lần tái bản sau.
Nhóm biên soạn xin trân trọng cám ơn./.
Hải phòng, tháng 10 năm 2017
Nhóm biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Trịnh Ngọc Thu Hà
2. ThS. Vương Đình Đức
2
MỤC LỤC
Trang
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN................................................................................................. 1
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................... 2
MỤC LỤC........................................................................................................................... 3
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/ MÔ ĐUN................................................................................ 6
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM ...................................................................... 10
1. Khái quát về bảo hiểm...................................................................................................10
1.1. Rủi ro - Nguồn gốc của bảo hiểm...............................................................................10
1.2. Bản chất của bảo hiểm ...............................................................................................17
1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của bảo hiểm .........................................................................19
1.4. Lịch sử ra đời của bảo hiểm.......................................................................................20
1.5. Khái niệm chung về bảo hiểm ...................................................................................22
1.6. Các nguyên tắc cơ bản trong bảo hiểm......................................................................23
2. Một số thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm.......................................................................29
2.1. Người bảo hiểm (Insurer)...........................................................................................29
2.2. Người tham gia bảo hiểm ...........................................................................................30
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật..............................................................30
2.3. Người được bảo hiểm (Insured) .................................................................................30
2.4. Người thụ hưởng.........................................................................................................30
2.5. Người tái bảo hiểm.....................................................................................................31
2.6. Người được tái bảo hiểm............................................................................................31
2.7. Đối tượng bảo hiểm....................................................................................................31
2.8. Giá trị bảo hiểm (GTBH) ...........................................................................................31
2.9. Số tiền bảo hiểm (STBH) ............................................................................................31
2.10. Tỷ lệ phí bảo hiểm ....................................................................................................32
2.11. Phí bảo hiểm.............................................................................................................32
2.12. Hợp đồng bảo hiểm ..................................................................................................32
2.13. Mức miễn thường......................................................................................................33
2.14. Giá trị tổn thất..........................................................................................................33
2.15. Giá trị bồi thường.....................................................................................................34
2.16. Điều kiện bảo hiểm...................................................................................................34
3. Tổn thất trong bảo hiểm hàng hải..................................................................................34
3.1. Định nghĩa..................................................................................................................34
3.2. Phân loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hải ..............................................................34
1. Khái quát chung về bảo hiểm hàng hóa.........................................................................38
1.2. Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu...........................................................40
2. Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa..................................................................................41
2.1. Điều kiện bảo hiểm A (Institute Cargo clauses A - ICC 2009)..................................42
2.2. Điều kiện bảo hiểm B (Institute Cargo clauses B - ICC 2009)..................................42
2.3. Điều kiện bảo hiểm C (Institute Cargo clauses C - ICC 2009)..................................43
2.4. Điều kiện bảo hiểm chiến tranh (War Risk - WR 2009).............................................44
4. Hình thức bảo hiểm .......................................................................................................45
4.1. Bảo hiểm trùng (Double Insurance)...........................................................................45
3
4.2. Hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy) .............................................................45
4.3. Bảo hiểm bao (Open Policy) ......................................................................................46
5. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm......................................................46
5.1. Giá trị bảo hiểm (GTBH)............................................................................................46
5.2. Số tiền bảo hiểm (STBH) ............................................................................................47
5.3. Phí bảo hiểm (P).........................................................................................................47
6. Thời gian hiệu lực của bảo hiểm hàng hóa....................................................................47
7. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm khi tổn thất xảy ra ................................................48
8. Bồi thường tổn thất hàng hóa .......................................................................................48
8.2. Nghĩa vụ của người bảo hiểm.....................................................................................50
CÂU HỎI ÔN TẬP ...........................................................................................................57
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI ....................................................................................................58
BÀI TẬP TỰ GIẢI............................................................................................................58
Chương 3: BẢO HIỂM THÂN TÀU ...............................................................................60
1. Khái quát về bảo hiểm thân tàu .....................................................................................60
1.1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm thân tàu..........................................................60
1.2. Khái niệm và đối tượng của bảo hiểm thân tàu .........................................................61
1.3. Giá trị bảo hiểm (GTBH)............................................................................................62
1.4. Số tiền bảo hiểm (STBH) ............................................................................................62
1.5. Phí bảo hiểm thân tàu.................................................................................................62
1.6. Hoàn phí bảo hiểm thân tàu .......................................................................................65
2. Rủi ro bảo hiểm thân tàu................................................................................................65
2.1. Khái quát chung.........................................................................................................65
2.2. Những rủi ro được bảo hiểm ......................................................................................66
3. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu....................................................................................67
3.2. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu của Bảo hiểm Việt Nam .........................................68
4. Tai nạn đâm va trong bảo hiểm thân tàu .......................................................................70
4.1. Khái niệm....................................................................................................................70
4.2. Trách nhiệm của bảo hiểm thân tàu trong tổn thất đâm va .......................................70
5. Hiệu lực của đơn bảo hiểm thân tàu ..............................................................................75
5.1. Thời hạn của bảo hiểm thân tàu.................................................................................75
5.2. Đương nhiên kết thúc bảo hiểm..................................................................................75
5.3. Tiếp tục bảo hiểm .......................................................................................................76
5.4. Phạm vi bảo hiểm hành thuỷ ......................................................................................76
6. Thủ tục bảo hiểm thân tàu .............................................................................................77
6.1. Nguyên tắc chung khi tham gia bảo hiểm thân tàu ....................................................77
6.2. Luật và điều khoản, điều kiện chi phối hợp đồng.......................................................77
6.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận bảo hiểm......................................................................77
6.4. Hiệu lực của đơn bảo hiểm thân tàu ..........................................................................80
7. Hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường .....................................................................................81
7.1. Thông báo và giải quyết tai nạn .................................................................................81
7.2. Bộ hồ sơ ban đầu do tàu lập.......................................................................................82
7.3. Bộ hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường tổn thất ................................................................82
CÂU HỎI ÔN TẬP ...........................................................................................................83
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI ....................................................................................................83
BÀI TẬP TỰ GIẢI............................................................................................................84
4
1. Trách nhiệm dân sự của chủ tàu ....................................................................................85
1.1. Trách nhiệm dân sự gây ra bởi bản thân con tàu ......................................................85
1.2. Trách nhiệm đối với con người ..................................................................................86
1.3. Trách nhiệm đối với hàng hóa chuyên chở ................................................................86
2. Khái quát về hội P&I.....................................................................................................87
2.1. Lịch sử ra đời của Hội................................................................................................87
2.2. Sự phát triển của Hội .................................................................................................88
2.3. Bản chất của Hội........................................................................................................89
2.4. Cấu trúc tổ chức của Hội ...........................................................................................89
2.5. Sự quản lý của Hội .....................................................................................................89
2.6. Tham gia hội và thời gian bảo hiểm...........................................................................90
3. Kỹ thuật tính phí bảo hiểm P & I ..................................................................................91
3.1. Nguyên tắc tính phí.....................................................................................................91
3.2. Cơ sở tính phí .............................................................................................................91
3.3. Phương pháp tính phí.................................................................................................92
4. Những rủi ro được Hội bảo hiểm ..................................................................................95
4.1. Nhóm 1 (Class1): Nhóm rủi ro P&I...........................................................................95
defence risk).......................................................................................................................98
4.4. Nhóm 4 (Class 4): Nhóm rủi ro đình công ở cảng.....................................................99
4.5. Nhóm 5 (Class 5): Rủi ro chiến tranh ......................................................................100
5. Trách nhiệm và tổn thất không được hội bảo hiểm.....................................................101
5.1. Trường hợp tổn thất và chi phí liên quan đên hàng hoá..........................................101
5.2. Trường hợp bị phạt không được P&I bồi thường ....................................................101
6. Thủ tục bảo hiểm.........................................................................................................101
6.2. Thời hạn của bảo hiểm P&I .....................................................................................102
6.3. Sự thay đổi điều kiện bảo hiểm, phạm vi hành trình................................................102
7. Tình hình công tác bảo hiểm P& I tại Việt Nam.........................................................103
7.1. Phí bảo hiểm.............................................................................................................103
7.2. Về thời hạn bảo hiểm................................................................................................103
7.4. Xác định trách nhiệm của người bảo hiểm ..............................................................105
8. Hồ sơ khiếu nại bồi thường .........................................................................................105
8.1. Hồ sơ một vụ tổn thất hàng hoá ...............................................................................105
8.2. Hồ sơ một vụ tổn thất do ô nhiễm dầu......................................................................106
8.3. Hồ sơ vụ tổn thất do ốm đau, thương tật, tử vong....................................................106
8.4. Hồ sơ một vụ tổn thất do bị phạt hải quan...............................................................107
8.5. Tổn thất do đâm va cầu cảng và các công trình khác..............................................107
CÂU HỎI ÔN TẬP .........................................................................................................108
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 109
Phụ lục 1. Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa ................................................................... 109
Phụ lục 2. Mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa............................................................ 110
Phụ lục 4. Mẫu đơn bảo hiểm thân tàu............................................................................ 119
Phụ lục 5. Giấy yêu cầu bảo hiểm thân tàu ..................................................................... 121
Phụ lục 6. Mẫu đơn bảo hiểm P&I.................................................................................. 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 126
5
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/ MÔ ĐUN
Tên môn học/mô đun: BẢO HIỂM VẬN TẢI
Mã số môn học: KTVT MH 13
Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Là môn khoa học chuyên môn trong nội dung chương trình đào tạo
của nghề khai thác vận tải, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung và khi
học các môn cơ sở của nghề.
- Tính chất: Bảo hiểm vận tải là môn học ngiên cứu những kiến thức cơ bản
về: các thuật ngữ bảo hiểm, các loại hình bảo hiểm; hoạt động bảo hiểm của các
công ty bảo hiểm; vai trò quan trọng của bảo hiểm trong việc phát triển kinh tế;
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Là cơ sở để học các môn chuyên
môn của nghề.
Mục tiêu môn học/mô đun:
- Về kiến thức: Trình bày được các khái niệm và những vấn đề cơ bản của
bảo hiểm; các loại bảo hiểm trong bảo hiểm: bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu;
bảo hiểm thân tàu biển; bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển; bảo hiểm hàng
hóa;
- Về kỹ năng: Phân loại được các loại bảo hiểm, tính được một số tổn thất
trong khai thác vận tải; lập được hồ sơ bảo hiểm khi xảy ra rủi ro;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cần cꢀ, năng động tiếp thu kiến thức, làm
đầy đủ các bài kiểm tra, bài tập thảo luận mà giáo viên yêu cầu, thấy được tầm quan
trọng của việc nghiên cứu địa lý vận tải đến nghề nghiệp sau này.
Nội dung môn học:
Thời gian (giờ)
Thực
hành/ thực
Số
tập/ thí
T
T
Tên chương, mục
Tổng Lý
số thuyết
Kiểm
nghiệm
/bài
tra
tập/thảo
luận
Chương 1: Tổng quan về bảo hiểm
1: Rủi ro - Nguồn gốc của bảo hiểm
1.1: Khái niệm về rủi ro
10
1,5
0,5
0,5
0,5
0,5
10
1,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0
0
0
0
1.2: Phân loại rủi ro
1.3: Các biện pháp đối phó với rủi ro
2: Bản chất của bảo hiểm
0
0
6
Thời gian (giờ)
Thực
hành/ thực
tập/ thí
Số
T
Tên chương, mục
Tổng Lý
số thuyết
Kiểm
nghiệm
/bài
T
tra
tập/thảo
luận
2.1: Khái niệm về bảo hiểm
0,25 0,25
0,25 0,25
2.2: Bản chất của bảo hiểm
3: Vai trò kinh tế - xã hội của bảo hiểm
4: Các nguyên tắc chung trong hoạt
động bảo hiểm thương mại
0,5
4
0,5
4
0
0
4.1: Nguyên tắc số đông bꢀ số ít
4.2: Nguyên tắc lựa chọn rủi ro (Nguyên
tắc rủi ro có thể được bảo hiểm)
4.3: Nguyên tắc phân tán rủi ro
1
1
1
1
1
1
4.4: Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
0,5
0,5
0,5
4.5: Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo 0,5
hiểm
5: Hợp đồng bảo hiểm thương mại
2,5
2,5
0
0
5.1: Định nghĩa
0,25 0,25
5.2: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong 0,25 0,25
hợp đồng bảo hiểm thương mại
5.3: Nội dung cơ bản của hợp đồng bảo
hiểm
1
1
5.4: Thiết lập, thực hiện và chấm dứt hợp
đồng bảo hiểm
1
1
6: Các loại hình bảo hiểm
0,5
0,5
0,5
7: Sơ lược lịch sử hình thành và phát 0,5
triển của bảo hiểm
Chương 2: Bảo hiểm hàng hóa vận 12
chuyển bằng đường biển
6
4
5
4
1
0
1: Rủi ro và tổn thất trong bảo hiểm
hàng hải
8
1.1: Rủi ro:
1
7
1
3
1.2: Tổn thất trong bảo hiểm hàng hải
4
7
Thời gian (giờ)
Thực
hành/ thực
tập/ thí
Số
T
Tên chương, mục
Tổng Lý
số thuyết
Kiểm
nghiệm
/bài
T
tra
tập/thảo
luận
2: Nội dung của bảo hiểm hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển
4
2
1
1
2.1: Trách nhiệm của các bên trong quá 0,5
trình xuất nhập khẩu
0,5
2.2: Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa XNK
2.3: Điều kiện bảo hiểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2.4: Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí 2,5
bảo hiểm
1
1
Chương 3: Bảo hiểm thân tàu
1: Khái niệm và đối tượng bảo hiểm
1.1: Khái niệm
12
6
5
0
1
0
0,5
0,5
0,25 0,25
0,25 0,25
1.2: Đối tượng bảo hiểm
2: Nội dung của bảo hiểm thân tàu
2.1: Các dạng tổn thất của tàu biển
2.2: Các hình thức bảo hiểm thân tàu
2.3: Điều kiện bảo hiểm thân tàu
2.4: Phạm vi bảo hiểm thân tàu
2.5: Hợp đồng bảo hiểm thân tàu
2.6: Các rủi ro trong bảo hiểm thân tàu
11,5
5,5
5
1
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2.7: Những quy tắc bồi thường trong bảo 0,5
hiểm thân tàu
2.8: Các tổn thất và chi phí
0,5
7
0,5
2
2.9: Tai nạn đâm va và cách giải quyết
3.10: Việc đóng và hoàn phí bảo hiểm
3.11: Giám định bồi thường tổn thất
Chương 4: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
chủ tàu (P & I)
5
0,25 0,25
1,25 0,25
1
6
4
2
0
0
1: Trách nhiệm dân sự của chủ tàu
1,5
1,5
0
1.1: Trách nhiệm dân sự gây ra bởi bản 0,5
0,5
8
Thời gian (giờ)
Thực
hành/ thực
tập/ thí
Số
T
Tên chương, mục
Tổng Lý
số thuyết
Kiểm
nghiệm
/bài
T
tra
tập/thảo
luận
thân con tàu
1.2: Trách nhiệm đối với con người
1.3: Trách nhiệm đối với hàng hóa
0,5
0,5
0,5
0,5
2,5
2: Hội bảo hiểm P&I bảo trợ và bồi 4,5
thường trách nhiệm dân sự của chủ tàu
2
0
2.1: Khái niệm về P&I
0,25 0,25
0,25 0,25
2.2: Nguồn gốc của hội bảo hiểm P and I
2.3: Nguyên tắc hoạt động của Hội P and I
0,5
0,5
0,5
2.4: Những rủi ro thuộc trách nhiệm bảo 2,5
2
hiểm P&I
2.5: Nhóm quốc tế của các hội bảo hiểm 0,5
0,5
0,5
4
P&I
2.6: Sự tham gia bảo hiểm P&I của các đội 0,5
tàu Việt Nam
Chương 5: Thủ tục - Đòi bồi thường của
bảo hiểm
5
1
0
1: Thủ tục bảo hiểm
1
2
1
2
2: Hồ sơ và chứng từ ban đầu của một
vụ tổn thất và giải quyết của bảo hiểm
3: Thời hạn khiếu nại giải quyết bồi
thường
2
1
1
Tổng cộng
45
30
13
2
9
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM
Mã chương: KTVT MH 13.01
Giới thiệu:
Do tồn tại của rủi ro trong kinh doanh hàng hải quốc tế vì thế tồn tại và phát
triển các hoạt động bảo hiểm để chống lại các rủi ro này. Nội dung chương thứ
nhất của Giáo trình sẽ giới thiệu những vấn đề cơ bản nhất về bảo hiểm như: rủi ro,
bản chất của bảo hiểm, vai trò của bảo hiểm, sơ lược về lịch sử hình thành của các
loại bảo hiểm… làm cơ sở cho việc nghiên cứu các chương sau.
Mục tiêu:
- Trình bày được sự ra đời của bảo hiểm, khái niệm chung về bảo hiểm;
- Nhận biết được lịch sử ra đời và phát triển của bảo hiểm;
- Nhận thức được các nguyên tắc cơ bản trong bảo hiểm;
- Phân biệt và hiểu được ý nghĩa của các thuật ngữ chủ yếu sử dụng trong
các Đơn bảo hiểm;
- Nhận biết được những hợp đồng bảo hiểm;
Nội dung chính:
1. Khái quát về bảo hiểm
1.1. Rủi ro - Nguồn gốc của bảo hiểm
1.1.1. Khái niệm về rủi ro
Ý tưởng về hoạt động bảo hiểm đã xuất hiện từ rất xa xưa trong lịch sử của
văn minh nhân loại. Ý tưởng đó bắt nguồn từ một thực tại là con người luôn phải
vật lộn với các rủi ro trong cuộc đấu tranh sinh tồn. Rủi ro được coi là căn nguyên,
là nguồn gốc cho sự ra đời của bảo hiểm. Vậy rủi ro là gì?
Có rất nhiều các quan điểm khác nhau về rủi ro đã được các nhà nghiên cứu
đưa ra. Sau đây là một số định nghĩa tiêu biểu:
- Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được
- Rủi ro là một biến cố bất ngờ gây ra những thiệt hại
- Rủi ro là một sự kiện không chắc chắn, có khả năng gây ra hậu quả xấu
- Rủi ro là sự kiện không chắc chắn về cơ may và bất hạnh
Ví dụ: Từ điển bảo hiểm Pháp – Việt, NXB Thống kê, 1996, từ “Risque”
được định nghĩa: “Rủi ro là sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ xảy ra
không chắc chắn (ví dụ cái chết là chắc chắn nhưng ngày giờ xảy ra là không chắc
chắn). Để chống lại điều đó, người ta có thể yêu cầu bảo hiểm” hoặc theo tác giả
Allan Willett trong sách “The Economic theory of risk and insurance” –
10
Philadelphia University of Pensylvania press, USA 1951: “Rủi ro là sự bất trắc cụ
thể liên quan đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi”.
Dù cách biểu đạt khác nhau nhưng các định nghĩa nêu trên đều có những
điểm tương đồng, đó là tính ngẫu nhiên và hậu quả không mong đợi. Tính ngẫu
nhiên của rủi ro thể hiện ở chỗ không có ai có thể biết được rủi ro sẽ xảy ra khi
nào, ở đâu, với ai và nó mang lại hậu quả ra sao; còn hậu quả không mong đợi
thường là những tổn thất về mặt tài chính hoặc tinh thần đòi hỏi phải có thời
gian, có nguồn tài chính hỗ trợ mới có thể khắc phục được. Như vậy có thể kết
luận: Rủi ro là khả năng xảy ra biến cố bất thường có hậu quả thiệt hại hoặc mang
lại kết quả không mong đợi.
1.1.2. Phân loại rủi ro
Rủi ro được coi là một phần tất yếu của cuộc sống. Mặc dù con người đã có
ý thức ngăn chặn và đề phòng nhưng vẫn thường xuyên gặp phải rủi ro. Các rủi ro
có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Có những rủi ro do thiên nhiên gây
ra và mang tính khách quan hoàn toàn như động đất, hạn hán, mưa đá... Có những
rủi ro do tác động của môi trường xã hội như ốm đau, hỏa hoạn... Và thậm chí sự
biến động của khoa học kỹ thuật cũng là nguyên nhân gây ra nhiều tai nạn bất ngờ
như tai nạn ô tô, tai nạn máy bay, bệnh nghề nghiệp... Do sự phong phú và đa dạng
của rủi ro, để đánh giá và quản lý rủi ro, các rủi ro đã được phân loại theo nhiều
tiêu thức khá nhau. Trong kỹ thuật bảo hiểm, rủi ro thường được sắp xếp thành
những cặp sau:
- Rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ: Rủi ro thuần túy là những rủi ro chỉ có
thể dẫn đến một tồn thất hoặc thiệt hại. Ví dụ: Mưa đá, bão lụt, hạn hán... Còn rủi
ro đầu cơ là loại rủi ro vừa có thể mang lại hậu quả xấu, vừa có thể dẫn đến cơ hội
kiếm lời. Ví dụ sự biến động của giá vàng hay giá cổ phiếu có thể là cơ hội để tăng
lợi nhuận nhưng cũng có thể gây ra những thiệt hại cho các nhà đầu tư.
- Rủi ro cơ bản và rủi ro riêng biệt: Rủi ro cơ bản là những rủi ro xảy ra
ngoài tầm kiểm soát của cộng đồng và có khả năng gây thiệt hại trên một phạm vi
rộng. Ví dụ: Trận động đất kèm theo sóng thần ngày 26/12/2004 ở các nước Nam
Á và Đông Nam Á; Trận động đất ở Tứ Xuyên Trung Quốc ngày 12/5/2008; hay
trận động đất sóng thần tại Nhật Bản ngày 11/03/2011 là những ví dụ điển hình
của rủi ro cơ bản. Hầu hết các rủi ro cơ bản là những rủi ro có nguồn gốc khách
quan và tác động trên một phạm vi lớn. Trái với rủi ro cơ bản, các rủi ro riêng biệt
thường gây hậu quả cá biệt cho các nhân, tổ chức... như một lái xe bị tai nạn giao
thông, một con tàu bị đắm hay một người bị mất trộm...
- Rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính: Căn cứ vào tính chất hậu quả của
biến cố có thể chia rủi ro thành rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính. Rủi ro tài
chính là những rủi ro mà hậu quả có thể xác định được bằng tiền. Rủi ro phi tài
chính thì không thể tính toán hậu quả bằng tiền. Cần lưu ý là một số rủi ro có thể
11
vừa là rủi ro tài chính vừa là rủi ro phi tài chính. Ví dụ: Một vụ tai nạn giao thông
có thể gây ra những tổn thất về vật chất và đồng thời cũng gây ra những mất mát
về tinh thần.
Phân loại rủi ro theo các mục tiêu thức nêu trên là cơ sở cho việc xây dựng
các biện pháp đối phó với rủi ro và xác định rủi ro có thể được bảo hiểm và rủi ro
không được bảo hiểm. Mỗi loại rủi ro phụ thuộc vào đặc tính riêng của nó cần được
xây dựng nhóm biện pháp đối phó cho phù hợp. Ví dụ để hạn chế tổn thất của các
rủi ro thuần túy cần có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế thiệt hại; còn rủi ro đầu cơ
thì lại có thể hạn chế bằng các phương pháp phân tích đánh giá rủi ro và đưa ra các
giải pháp phù hợp với từng giai đoạn phát triển của thị trường. Cũng cần lưu ý nhà
bảo hiểm không thể nhận bảo hiểm tất cả các loại rủi ro mà chỉ chấp nhận bảo hiểm
một số rủi ro nhất định trên cơ sở đánh giá rủi ro và theo một số tiêu chí nhất đinh,
ví dụ nhà bảo hiểm không thể bꢀ đắp được những rủi ro phi tài chính nên các rỉ ro
được bảo hiểm phải là những rủi ro tài chính, những rủi ro được bảo hiểm còn phải
là những rủi ro thuần túy và rủi ro riêng... Vì thế cách phân loại này có ý nghĩ đặc
biệt quan trọng trong việc đề ra các biện pháp để đối phó với rủi ro.
1.1.3. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Các rủi ro rất phong phú và đa dạng, thêm vào đó chúng có thể đến từ rất
nhiều nguồn khác nhau. Trong điều kiện đó để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển
con người buộc phải sử dụng hàng loạt các biện pháp để xử lý rủi ro. Theo quan
điểm của các nhà quản lí rủi ro, hiện nay các biện pháp quản lý được chia thành hai
nhóm chính: nhóm các biện pháp kiểm soát rủi ro và nhóm các biện pháp tài trợ
cho rủi ro.
-Nhóm các biện pháp kiểm soát rủi ro: Là các biện pháp được thực hiện
trước khi rủi ro xảy ra với mục đích ngăn chặn hoặc giảm thiểu khả năng xảy ra rủi
ro. Các biện pháp kiểm soát rủi ro gồm tránh né rủi ro và phòng ngừa, giảm thiểu
rủi ro.
Tránh né rủi ro là việc con người chủ động tiến hành các hoạt động khác
nhau để loại trừ cơ hội xảy ra tổn thất, chẳng hạn không xây nhà gần núi để tránh
sạt lở núi, tránh xa các đám đông để tránh bạo lực, khủng bố...Tránh né rủi ro sẽ
mang lại hiệu quả và thực sự cần thiết trong trường hợp rủi ro là bất khả kháng.
Tuy nhiên không thể lạm dụng phương pháp này vì bản thân cuộc sống con người
đã hàm chứa sự chấp nhận đương đầu với rủi ro.
Phòng ngừa rủi ro bao gồm các biện pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế sự xuất
hiện của rủi ro và giảm nhẹ mức độ thiệt hại xảy ra. Ví dụ điển hình nhất của biện
pháp này là đắp đê phòng lũ hay là việc lắp hệ thống phòng chống cháy nổ. Phòng
ngừa, giảm thiểu rủi ro trên cơ sở nghiên cứu, thống kê rủi ro một cách có hệ thống
là phương pháp có tính tích cực để hạn chế các tác hại của rủi ro. Tuy nhiên, chi
phí bỏ ra để thực hiện các biện pháp nay không phải là nhỏ và vì vậy khi tiến hành
12
các biện pháp này nhà quản trị rủi ro cần tiến hành so sánh “giá phí” phòng tránh
với lợi ích thu được để xác định hiệu quả đầu tư.
Tránh né rủi ro và phòng ngừa rủi ro phải được thực hiện trước khi rủi ro
xảy ra, còn trong khi rủi ro đang xảy ra thì lại cần áp dụng các biện pháp để giảm
thiểu thiệt hại bằng các hành động khác nhau, như: Dập lửa để cứu được người và
tài sản; đưa người bị tai nạn giao thông vào bệnh viện gần nhất để được cứu chữa
kịp thời... Đều là những hành động cần được tiến hành để giảm thiểu thiệt hại.
Mặc dù các biện pháp kiểm soát rủi ro rất có hiệu quả trong việc ngăn chặn
và giảm thiểu rủi ro, nhưng trên thực tế bất chấp việc con người tiến hành các hoạt
động kiểm soát rủi ro, các tổn thất do rủi ro gây ra vẫn có thể phát sinh và đòi hỏi
con người cần có biện pháp khắc phục. Nói cách khác con người vẫn cần chuẩn bị
các biện pháp để tài trợ cho các tổn thất nếu rủi ro xảy ra.
-Nhóm các biện pháp tài trợ cho rủi ro: Các biện pháp tài trợ cho rủi ro xảy
ra với mục đích khắc phục các tổn thất về mặt tài chính do rủi ro gây ra. Nhóm các
biện pháp tài trợ cho rủi ro gồm: chấp nhận rủi ro và chuyển giao rủi ro.
Chấp nhận rủi ro là hình thức mà người gặp phải tổn thất tự gánh chịu trách
nhiệm thiệt hại vật chất, tài chính mà rủi ro gây ra. Có thể chia chấp nhận rủi ro ra
thành hai nhóm: Chấp nhận thụ động và chấp nhận chủ động. Trong chấp nhận chủ
động do không có sự chuẩn bị trước nên người gặp phải rủi ro có thể phải vay
mượn để khắc phục hậu quả tổn thất và có thể rơi vào tình trạng bị động về mặt tài
chính. Đối với chấp nhận rủi ro chủ động người ta tiết kiệm hoặc lập ra quỹ dự trữ
để tài trợ cho tổn thất. Song có thể thấy thời gian để hình thành một quỹ dự trữ đủ
lớn là tương đối dài trong khi rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào, đồng thời việc
hình thành quỹ dự trữ còn dẫn đến việc nguồn vốn không được sử dụng một cách
tối ưu nên không được coi là biện pháp hữu hiệu để đối phó với rủi ro.
Chuyển giao rủi ro là phương pháp mà các cá nhân tổ chức thực hiện trước
khi rủi ro xảy ra để chuyển hậu quả tài chính của rủi ro gây ra cho các cá nhân, tổ
chức khác cùng gánh chịu. Có nhiều phương thức chuyển giao rủi ro khác nhau.
Trong kinh doanh việc sử dụng các quyền chọn mua, quyền chọn bán, giao dịch
hợp đồng tương lai và hợp đồng kì hạn… hoặc sử dụng hợp đồng tương lai khi
mua bán nông sản có thể là một cách thức chấp nhận chuyển giao loại rủi ro biến
động giá cả chứng khoán, tỷ giá hối đoái, giá cả hàng hóa giữa các đối tác giao
dịch.
Phương pháp chuyển giao rủi ro có hiệu quả nhất là phân tán rủi ro theo
nguyên tắc tương hỗ, số đông bꢀ số ít. Với phương pháp này khi rủi ro xảy ra cho
một hoặc một số ít thành viên trong cộng đồng thì hậu quả tài chính của nó sẽ được
chia nhỏ và chuyển cho số lớn thành viên trong cộng đồng cùng gánh chịu. Chuyển
giao rủi ro trên cơ sở phân tán rủi ro số đông bꢀ số ít được vận dụng dưới hai hình
thức chủ yếu là cứu trợ và bảo hiểm.
13
Cứu trợ là biện pháp chuyển giao rủi ro có cơ sở cho việc thực thi là lòng từ
thiện, nhân đạo của con người dưới nhiều hình thức quyên góp, ủng hộ, cứu tế...
Còn chuyển giao rủi ro bằng bảo hiểm thì thực hiện bởi các tổ chức chuyên nghiệp
hóa việc chuyển giao rủi ro mà cụ thể là hệ thống bảo hiểm xã hội và các tổ chức
kinh doanh bảo hiểm. Trong quá trình chuyển giao rủi ro bằng bảo hiểm, các cá
nhân, tổ chức có khả năng gặp phải rủi ro sẽ chuyển giao rủi ro bằng cách đóng
một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm cho nhà bảo hiểm, đây là nguồn cơ bản để hình
thành quỹ bảo hiểm và quỹ này sẽ sử dụng để tài trợ cho các tổn thất khi những
người tham gia bảo hiểm không may gặp rủi ro.
Như vậy bảo hiểm là sự chuyển giao rủi ro trên cơ sở một hợp đồng bảo
hiểm. Đây là công cụ đối phó với các tổn thất do rủi ro gây ra có hiệu quả nhất vì
chi phí bỏ ra thấp mà hiệu quả thu được lại cao, chỉ với một số tiền nhỏ đóng phí
bảo hiểm đã có thể nhận được số tiền lớn gấp nhiều lần khoản phí đó nếu tổn thất
xảy ra; việc tham gia bảo hiểm và thanh toán bồi thường lại rất đơn giản và thuận
tiện. Để đáp ứng nhu cầu chính đáng của con người là có được những khoản trợ
cấp khi gặp phải khó khăn về mặt tài chính do rủi ro gây ra. Do đó, hoạt động bảo
hiểm càng phát triển và trở thành dịch vụ không thể thiếu đối với mỗi cá nhân, gia
đình, doanh nghiệp và thậm chí cả các quốc gia.
1.1.4. Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải
Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải trước hết là những rủi ro đặc trưng của hoạt
động hàng hải như chìm đắm, mắc cạn… Bên cạnh đó còn có những rủi ro khác
cũng dễ phát sinh trên biển như mất tích, cháy nổ.
Theo lịch sử phát triển của bảo hiểm hàng hải, ban đầu người ta chỉ nhận bảo
hiểm cho các rủi ro chính là chìm đắm, cháy nổ, đâm va và mắc cạn. Cùng với sự
phát triển của thương mại quốc tế và các đội tàu, nhiều rủi ro mới phát sinh và dễ
thu hút khách hàng của các nhà bảo hiểm hàng hải được chia thành 3 nhóm: Rủi ro
được bảo hiểm, rủi ro riêng và rủi ro loại trừ.
a. Các rủi ro được bảo hiểm:
* Nhóm rủi ro chính:
- Mắc cạn: Là hiện tượng đáy tàu sát liền với đáy biển hay với một vật
thể bất kỳ nào khác làm cho tự bản thân con tàu không thể hành trình được nữa,
thường phải nhờ tới một ngoại lực hay hành động bất bình thường mới thoát
khỏi cạn.
Mắc cạn phải do hậu quả của một sự kiện ngẫu nhiên không lường trước
được hoặc nếu lường trước được thì phải nhằm tránh một rủi ro khác có hậu quả
lớn hơn mới thuộc trách nhiệm của bảo hiểm.
- Chìm đắm: Là hiện tượng phương tiện chuyên chở chìm hẳn xuống
nước đáy tàu chạm đáy biển làm cho tàu không thể chạy được và hành trình coi
như bị chấm dứt. Nếu còn bập bềnh trên mặt nước có thể dắt về bến để cứu
14
chữa thì không được coi là đắm. Nếu chưa chìm hẳn do tàu chở hàng có tính nổi
như nút chai, thꢀng rỗng… thì vẫn được coi là đắm.
- Cháy: Là hiện tượng ôxy hóa hàng hóa có tỏa nhiệt lượng cao. Cháy do
nhiều nguyên nhân, bảo hiểm chỉ bồi thường cháy do các nguyên nhân khách
quan. Hàng bốc cháy tự phát không thuộc trách nhiệm của bảo hiểm trừ trường
hợp chủ hàng chứng minh được đã xếp hàng thích hợp đảm bảo thoáng hơi,
thông gió... mà vẫn cháy.
- Đâm va: Là hiện tượng phương tiện vận chuyển va chạm với các vật thể
chuyển động hay cố định khác.
* Nhóm rủi ro thường:
- Hành vi phi pháp của thuyền trưởng và thuỷ thủ: Bao hàm ý đồ xảo trá,
lừa gạt, phạm pháp, không bao gồm những sai lầm về cách xét đoán, giải quyết
vấn đề hay do bất cẩn. Nếu các hành vi trên làm theo lệnh của chủ tàu hoặc chủ
tàu biết mà không ngăn chặn thì không được bồi thường.
- Mất tích: Là hiện tượng khi một con tàu không đến cảng đã quy định và
sau một khoảng thời gian hợp lý không nhận được tin về con tàu đó thì coi như
tàu đã mất tích. Thông thường người ta quy định khoảng thời gian hợp lý đó
không quá ba lần thời gian thực hiện hành trình nhưng không dưới 2 tháng và
không nhiều hơn 6 tháng. Nếu có chiến tranh có thể kéo dài hơn và khi đủ điều
kiện thời gian hợp lý vẫn không có tin tức về tàu thì chủ tàu và chính quyền
cảng có thể tuyên bố tàu mất tích.
-Vứt hàng xuống biển: Là hành động ném hàng hóa hoặc một phần thiết
bị của tàu xuống biển để làm nhẹ tàu hay cứu tàu khi gặp nạn. Vứt hàng xuống
biển phải theo tuần tự hàng trên boong trước hàng dưới hầm sau.
Hàng bị nước cuốn trôi bị rơi xuống biển ... cũng được coi là vứt hàng
xuống biển.
Hàng bị vứt xuống biển vẫn thuộc quyền sở hữu của chủ hàng chỉ được bồi
thường các chi phí liên quan.
Hàng vứt xuống biển không nhằm mục đích cứu vãn các quyền lợi còn lại
thì không được bảo hiểm theo rủi ro này.
- Mất cắp, giao thiếu hàng, cướp biển:
+ Mất cắp: Bao hàm mất nguyên kiện hoặc bị cậy phá bao bì, là hành
động ăn cắp có tính chất bí mật.
+ Giao thiếu hàng: là hiện tượng toàn bộ một lô hàng, một số kiện hàng
không được giao tại cảng đích mà không rõ nguyên nhân về tổn thất, muốn
được bồi thường chủ hàng phải chứng minh trên bộ chứng từ hợp lệ chỉ ra số
hàng thiếu trên đã được xếp lên phương tiện trước khi khởi hành.
15
Hàng thiếu do tổn thất thương mại, hao hụt tự nhiên, do bao bì không phù
hợp thì không thuộc rủi ro này.
+ Cướp biển: Là trường hợp hàng hóa bị tổn thất do hành động ăn cướp
có tổ chức, có vũ trang, công khai, cũng được coi thuộc rủi ro mất cắp, giao
thiếu.
* Nhóm rủi ro phụ: Là những rủi ro thường được bảo hiểm theo điều
kiện bảo hiểm mọi rủi ro.
- Hấp hơi: Là sự thoát hơi nước từ chính hàng hóa đó hay từ hàng khác
khi xếp trong hầm tàu thông gió kém làm cho hàng bị ẩm mốc, kém phẩm
chất...
- Nóng: Hàng bị tổn thất do nóng từ bản thân hàng hóa khác lây sang hay
do xếp ở gần các nguồn phát nhiệt.
- Lây hại: Bị mất mùi, biến chất do xếp ở gần hàng có hương vị trái
ngược nhau hoặc do ký sinh trùng từ hàng hóa khác lây hại sang. Nếu ký sinh
trùng từ bao bì thì coi là nội tỳ.
- Lây bẩn: Hàng bị tổn thất do các chất bẩn từ hàng hóa hóa khác hay
trong quá trình xếp dỡ, vận chuyển gây nên. Bẩn phải thể hiện từ ngoài vào
trong, nếu bao bì sạch mà hàng bẩn hoặc bị bẩn do bao bì thì coi là nội tỳ.
- Rỉ: Là hiện tượng ăn mòn kim loại. Rỉ do nước mưa, nước biển, hơi axít
mới được bảo hiểm, nếu rỉ tự nhiên hoặc do chịu ảnh hưởng của thời tiết xấu
(nóng, ẩm) không được bảo hiểm.
- Móc cẩu: Hàng bị tổn thất do móc của cần cẩu hay các móc lôi hàng
của công nhân gây ra. Rủi ro này rất dễ nhầm lẫn với rủi ro mất cắp.
b) Rủi ro riêng:
Là những rủi ro không được bảo hiểm với điều kiện bảo hiểm thông thường
trừ khi chấp nhận mua thêm rủi ro này.
- Chiến tranh: Là hậu quả của những biến động chính trị xã hội. Trách
nhiệm của bảo hiểm chiến tranh được giới hạn trong phạm vi trên mặt nước.
Nếu phải chuyển tải thì thời hạn được kéo dài thêm 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu
dỡ hàng để chuyển tải. Những tổn thất được bảo hiểm phải là hậu quả trực tiếp
của chiến tranh. Khi bồi thường không tính mức miễn đền.
- Đình công: Bao hàm hành động không làm việc một cách có tổ chức
xuất phát từ nhữmh quyền lợi kinh tế, chính trị và cả trường hợp công nhân bị
cấm xưởng, gây rối loạn lao động, phá rối trật tự, bạo động...vì lý do chính trị.
Thời hạn của bảo hiểm rủi ro đình công là 30 ngày kể từ khi dỡ xong hàng tại
cảng đích hoặc khi hàng đã được đưa tới kho của người mua tuỳ theo cái nào
xảy ra trước.
16
c) Rủi ro loại trừ:
Là những rủi ro không được bảo hiểm trong mọi trường hợp gồm:
- Do hành vi sơ suất, lỗi lầm, cố ý của người được bảo hiểm gây nên.
- Mất mát, hư hại và chi phí liên quan thuộc bản chất của hàng hóa (nội tỳ).
- Sự hao hụt tự nhiên, hao hụt thương mại của hàng hóa.
- Do chậm trễ hành trình ngay cả sự chậm trễ do một rủi ro được bảo
hiểm gây nên.
- Bị bắt, tịch thu, cầm giữ, câu thúc, câu lưu.
- Do buôn lậu: là hành vi vi phạm luật thương mại.
- Phá bao vây: là hành vi vi phạm luật lệ của nước tuyên bố bao vây, cấm vận.
- Tàu không đủ khả năng đi biển.
- Tàu đi chệch hướng không vì nguyên nhân cứu nạn, lánh nạn hay tránh
gặp rủi ro.
1.2. Bản chất của bảo hiểm
1.2.1. Khái niệm về bảo hiểm
Cũng giống như định nghĩa về rủi ro, các nhà nghiên cứu cũng có nhiều
quan điểm khác nhau trong việc đưa ra một định nghĩa thống nhất rằng bảo hiểm là
gì. Ở Việt Nam cụm từ bảo hiểm được áp dụng chung cho cả bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và bảo hiểm thương mại nên việc xây dựng nên một định nghĩa về bảo
hiểm lại càng phức tạp. Những định nghĩa tiêu biểu về bảo hiểm gồm:
- Theo Dr.David Bland – Insurance Principles and Practice, Nhà xuất bản
Tài chính, 1998: “Bảo hiểm là một hợp đồng theo đó một bên, (gọi là công ty bảo
hiểm) bằng việc thu một khoản tiền (gọi là phí bảo hiểm), cam kết thanh toán cho
bên kia (gọi là người được bảo hiểm), một khoản tiền hoặc hiện vật tương đương
với khoản tiền đó khi xảy ra một sự cố đi ngược lại quyền lợi của người được bảo
hiểm.”
- Theo Từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm do Bảo Việt phát hành năm
2002: “Bảo hiểm (insurance) là cơ chế chuyển giao theo hợp đồng gánh nặng hậu
quả của một số rủi ro thuần túy bằng cách chia sẻ rủi ro cho nhiều người cùng
gánh chịu”.
- Theo Từ điển bảo hiểm Pháp – Việt, Nhà xuất bản Thống kê 1996: “Bảo
hiểm (Assurance) là một nghiệp vụ mà theo đó, một bên là người được bảo hiểm
chấp nhận trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm hay khoản đóng góp cho chính
mình hay cho một người thứ ba khác để trong trường hợp rủi ro xảy ra, sẽ được
trả một khoản bồi thường từ một bên khác là người bảo hiểm, người chịu trách
nhiệm đối với toàn bộ rủi ro, đền bù những thiệt hại theo luật số lớn”.
17
- Theo Luật kinh doanh bảo hiểm CHXHCN Việt Nam số 24/2000/QH10
ngày 09/12/2000, điều 3, chương 3 “Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh
nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp
nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo
hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi
thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”
Rõ ràng ở các góc độ và cách thức tiếp cận khác nhau, quan niệm về bảo
hiểm có thể khác nhau. Bảo hiểm là một lĩnh vực rộng và phức tạp chứa yếu tố
kinh doanh, pháp lí và kĩ thuật nghiệp vụ nên rất khó tìm ra được một định nghĩa
hoàn hảo thể hiện được tất cả khía cạnh đó. Điều có thể chấp nhận được là xây
dựng một khái niệm từ góc độ và cách thức tiếp cận hữu ích cho mục đích nghiên
cứu. Trên phương diện lý thuyết cơ bản có thể định nghĩa: Bảo hiểm là phương
pháp chuyển giao rủi ro được thực hiện qua hợp đồng bảo hiểm, trong đó bên mua
bảo hiểm chấp nhận trả phí bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm cam kết bồi
thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
1.2.2. Bản chất của bảo hiểm
Mục đích cơ bản của bảo hiểm là góp phần ổn định kinh tế cho những người
tham gia bảo hiểm không may gặp phải rủi ro, giúp họ khôi phục và phát triển sản
xuất, đời sống, đồng thời tạo nguồn vốn cho phát triển kinh tế và xã hội của đất
nước.
Để đạt được mục đích này việc thành lập quỹ bảo hiểm phải dựa vào sự
đóng góp của số đông người tham gia bảo hiểm để bꢀ đắp cho một số ít người
không may gặp may gặp phải rủi ro. Nói cách khác thực chất của hoạt động bảo
hiểm là quá trình phân phối lại tổng sản phẩm trong nước giữa những người tham
gia bảo hiểm nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính phát sinh khi tai nạn, rủi ro bất ngờ
xảy ra gây tổn thất đối với họ.
Phân phối trong bảo hiểm là phân phối không đều và không mang tính bồi
hoàn, có nghĩa là không phải tất cả mọi người tham gia bảo hiểm đều được bồi
thường với số tiền bồi thường giống nhau. Phân phối trong bảo hiểm là phân phối
cho một số ít người không may gặp phải rủi ro trên cơ sở mức thiệt hại thực tế và
điều kiện bảo hiểm. Điều đó cũng có nghĩa là phân phối trong bảo hiểm không
mang tính bồi hoàn, dù có tham gia bảo hiểm nhưng không gặp tổn thất thì những
người tham gia bảo hiểm cũng không được nhận tiền bảo hiểm trừ một số sản
phẩm bảo hiểm đặc thù là bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm xã hội.
Trong quá trình phân phối lại tổng sản phẩm trong nước giữa những người
tham gia, hoạt động bảo hiểm phải dựa trên nguyên tắc "số đông bù số ít" - Thu
của nhiều người để bồi thường cho một ít người không may gặp rủi ro. Nguyên tắc
này được quán triệt trong quá trình lập quỹ bảo hiểm cũng như quá trình phân
phối, bồi thường, quá trình phân tán rủi ro.
18
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bảo hiểm vận tải - Ngành/nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_bao_hiem_van_tai_nganhnghe_khai_thac_van_tai.pdf