Giáo trình Bảo hiểm vận tải - Ngành/nghề: Khai thác vận tải

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
BO HIM VN TI  
NGÀNH/NGH: KHAI THÁC VN TI  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của  
...........)  
Hi Phòng – Năm 2017  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
1
 
LỜI NÓI ĐU  
Vn ti biển có ưu điểm hơn các ngành vận ti khác là khối lượng vn  
chuyn lớn, giá cước thp. Tuy nhiên vn ti bin luôn phải đối phó vi nhng ri  
ro tnhiên gn lin vi tính cht sóng gió ca bin c. Nhng rủi ro đó có thdn  
đến nhng tn tht rt ln do có stích tcao khối lượng hàng hóa vn chuyn  
trên cùng mt con tàu.  
Xut phát tvấn đề đó, bo him hàng hải ra đời, đánh dấu sự ra đời ca bo  
hiểm thương mi trên thế gii, nhằm đảm bo các ri ro cho hàng hóa vn chuyn,  
cho tàu bin và cho trách nhim dân sca chtàu biển. Đến nay, giá trgiao dch  
ca các loi hình bo him hàng hi luôn chiếm ttrng ln trong doanh thu phí  
bo him ca bo him phi nhân thca nhiu quc gia trên thế gii.  
Nhằm đáp ứng yêu cu ging dy, nghiên cu và hc tp ca cán bgiáo  
viên và sinh viên ngành khai thác vn ti, Khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Hàng  
hải I đã biên soạn cun Giáo trình bo him vn ti. Giáo trình này cũng là tài  
liệu cho các đọc gicó chuyên ngành vKhai thác vn ti cũng như các lĩnh vực  
có liên quan tham khảo như: ngoại thương, vận chuyển…  
Nhóm tác gixin chân thành cảm ơn những đóng góp và sự cng tác nhit  
tình của các đồng nghip trong Khoa Kinh tế, Khoa Điều khin tàu bin - Trưng  
Cao đẳng Hàng Hi I.  
Mặc dù đã rất cgng tuy nhiên trong quá trình biên son không tránh khi  
nhng thiếu sót. Rt mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và các đọc giả để  
chúng tôi tiếp tc cp nht và hiu chnh cho Giáo trình Bo him vn ti hoàn  
thiện hơn trong nhng ln tái bn sau.  
Nhóm biên son xin trân trọng cám ơn./.  
Hi phòng, tháng 10 năm 2017  
Nhóm biên son  
1. Chbiên: ThS. Trnh Ngc Thu Hà  
2. ThS. Vương Đình Đức  
2
 
MC LC  
Trang  
3
 
4
5
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/ MÔ ĐUN  
Tên môn học/mô đun: BO HIM VN TI  
Mã smôn hc: KTVT MH 13  
Vtrí, tính cht ca môn hc:  
- Vtrí: Là môn khoa hc chuyên môn trong nội dung chương trình đào tạo  
ca nghkhai thác vn tải, được btrí ging dy sau khi hc các môn chung và khi  
học các môn cơ sở ca ngh.  
- Tính cht: Bo him vn ti là môn hc ngiên cu nhng kiến thc cơ bản  
v: các thut ngbo him, các loi hình bo him; hoạt động bo him ca các  
công ty bo him; vai trò quan trng ca bo him trong vic phát trin kinh tế;  
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Là cơ sở để hc các môn chuyên  
môn ca ngh.  
Mc tiêu môn học/mô đun:  
- Vkiến thc: Trình bày được các khái nim và nhng vấn đề cơ bản ca  
bo him; các loi bo him trong bo him: bo him hàng hóa xut nhp khu;  
bo him thân tàu bin; bo him trách nhim dân schtàu bin; bo him hàng  
hóa;  
- Vkỹ năng: Phân loi được các loi bo hiểm, tính được mt stn tht  
trong khai thác vn ti; lập được hồ sơ bảo him khi xy ra ri ro;  
- Về năng lực tchvà trách nhim: Cn cꢀ, năng động tiếp thu kiến thc, làm  
đầy đủ các bài kim tra, bài tp tho lun mà giáo viên yêu cu, thấy được tm quan  
trng ca vic nghiên cứu địa lý vn tải đến nghnghip sau này.  
Ni dung môn hc:  
Thi gian (gi)  
Thc  
hành/ thc  
Số  
tp/ thí  
T
T
Tên chương, mục  
Tng Lý  
sthuyết  
Kim  
nghim  
/bài  
tra  
tp/tho  
lun  
Chương 1: Tng quan vbo him  
1: Ri ro - Ngun gc ca bo him  
1.1: Khái nim vri ro  
10  
1,5  
0,5  
0,5  
0,5  
0,5  
10  
1,5  
0,5  
0,5  
0,5  
0,5  
0
0
0
0
1.2: Phân loi ri ro  
1.3: Các biện pháp đối phó vi ri ro  
2: Bn cht ca bo him  
0
0
6
 
Thi gian (gi)  
Thc  
hành/ thc  
tp/ thí  
Số  
T
Tên chương, mục  
Tng Lý  
sthuyết  
Kim  
nghim  
/bài  
T
tra  
tp/tho  
lun  
2.1: Khái nim vbo him  
0,25 0,25  
0,25 0,25  
2.2: Bn cht ca bo him  
3: Vai trò kinh tế - xã hi ca bo him  
4: Các nguyên tc chung trong hot  
động bo hiểm thương mại  
0,5  
4
0,5  
4
0
0
4.1: Nguyên tc số đông bꢀ số ít  
4.2: Nguyên tc la chn ri ro (Nguyên  
tc ri ro có thể được bo him)  
4.3: Nguyên tc phân tán ri ro  
1
1
1
1
1
1
4.4: Nguyên tc trung thc tuyệt đối  
0,5  
0,5  
0,5  
4.5: Nguyên tc quyn li có thể được bo 0,5  
him  
5: Hợp đồng bo hiểm thương mại  
2,5  
2,5  
0
0
5.1: Định nghĩa  
0,25 0,25  
5.2: Quyền và nghĩa vụ ca các bên trong 0,25 0,25  
hợp đồng bo hiểm thương mại  
5.3: Nội dung cơ bản ca hợp đồng bo  
him  
1
1
5.4: Thiết lp, thc hin và chm dt hp  
đồng bo him  
1
1
6: Các loi hình bo him  
0,5  
0,5  
0,5  
7: Sơ lược lch shình thành và phát 0,5  
trin ca bo him  
Chương 2: Bảo him hàng hóa vn 12  
chuyn bằng đường bin  
6
4
5
4
1
0
1: Ri ro và tn tht trong bo him  
hàng hi  
8
1.1: Ri ro:  
1
7
1
3
1.2: Tn tht trong bo him hàng hi  
4
7
Thi gian (gi)  
Thc  
hành/ thc  
tp/ thí  
Số  
T
Tên chương, mục  
Tng Lý  
sthuyết  
Kim  
nghim  
/bài  
T
tra  
tp/tho  
lun  
2: Ni dung ca bo him hàng hóa xut  
nhp khu bằng đường bin  
4
2
1
1
2.1: Trách nhim ca các bên trong quá 0,5  
trình xut nhp khu  
0,5  
2.2: Hợp đồng bo him hàng hóa XNK  
2.3: Điều kin bo him  
0,5  
0,5  
0,5  
0,5  
0,5  
2.4: Giá trbo him, stin bo him, phí 2,5  
bo him  
1
1
Chương 3: Bảo him thân tàu  
1: Khái niệm và đối tượng bo him  
1.1: Khái nim  
12  
6
5
0
1
0
0,5  
0,5  
0,25 0,25  
0,25 0,25  
1.2: Đối tượng bo him  
2: Ni dung ca bo him thân tàu  
2.1: Các dng tn tht ca tàu bin  
2.2: Các hình thc bo him thân tàu  
2.3: Điều kin bo him thân tàu  
2.4: Phm vi bo him thân tàu  
2.5: Hợp đồng bo him thân tàu  
2.6: Các ri ro trong bo him thân tàu  
11,5  
5,5  
5
1
0,25 0,25  
0,25 0,25  
0,25 0,25  
0,25 0,25  
0,5  
0,5  
0,5  
0,5  
0,5  
2.7: Nhng quy tc bồi thường trong bo 0,5  
him thân tàu  
2.8: Các tn tht và chi phí  
0,5  
7
0,5  
2
2.9: Tai nạn đâm va và cách giải quyết  
3.10: Việc đóng và hoàn phí bảo him  
3.11: Giám định bồi thường tn tht  
Chương 4: Bảo him trách nhim dân sự  
chtàu (P & I)  
5
0,25 0,25  
1,25 0,25  
1
6
4
2
0
0
1: Trách nhim dân sca chtàu  
1,5  
1,5  
0
1.1: Trách nhim dân sgây ra bi bn 0,5  
0,5  
8
Thi gian (gi)  
Thc  
hành/ thc  
tp/ thí  
Số  
T
Tên chương, mục  
Tng Lý  
sthuyết  
Kim  
nghim  
/bài  
T
tra  
tp/tho  
lun  
thân con tàu  
1.2: Trách nhiệm đối với con người  
1.3: Trách nhiệm đối vi hàng hóa  
0,5  
0,5  
0,5  
0,5  
2,5  
2: Hi bo him P&I bo trvà bi 4,5  
thưng trách nhim dân sca chtàu  
2
0
2.1: Khái nim vP&I  
0,25 0,25  
0,25 0,25  
2.2: Ngun gc ca hi bo him P and I  
2.3: Nguyên tc hoạt động ca Hi P and I  
0,5  
0,5  
0,5  
2.4: Nhng ri ro thuc trách nhim bo 2,5  
2
him P&I  
2.5: Nhóm quc tế ca các hi bo him 0,5  
0,5  
0,5  
4
P&I  
2.6: Stham gia bo him P&I của các đội 0,5  
tàu Vit Nam  
Chương 5: Thủ tc - Đòi bồi thường ca  
bo him  
5
1
0
1: Thtc bo him  
1
2
1
2
2: Hồ sơ và chứng từ ban đầu ca mt  
vtn tht và gii quyết ca bo him  
3: Thi hn khiếu ni gii quyết bi  
thưng  
2
1
1
Tng cng  
45  
30  
13  
2
9
Chương 1: TNG QUAN VBO HIM  
Mã chương: KTVT MH 13.01  
Gii thiu:  
Do tn ti ca ri ro trong kinh doanh hàng hi quc tế vì thế tn ti và phát  
trin các hoạt động bo hiểm để chng li các ri ro này. Ni dung chương thứ  
nht ca Giáo trình sgii thiu nhng vấn đề cơ bản nht vbo hiểm như: ri ro,  
bn cht ca bo him, vai trò ca bo hiểm, sơ lưc vlch shình thành ca các  
loi bo him… làm cơ sở cho vic nghiên cứu các chương sau.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được sự ra đời ca bo him, khái nim chung vbo him;  
- Nhn biết được lch sử ra đời và phát trin ca bo him;  
- Nhn thức được các nguyên tắc cơ bản trong bo him;  
- Phân bit và hiểu được ý nghĩa của các thut ngchyếu sdng trong  
các Đơn bảo him;  
- Nhn biết được nhng hợp đồng bo him;  
Nội dung chính:  
1. Khái quát về bảo hiểm  
1.1. Ri ro - Ngun gc ca bo him  
1.1.1. Khái nim vri ro  
Ý tưởng về hoạt động bảo hiểm đã xuất hiện từ rất xa xưa trong lịch sử của  
văn minh nhân loại. Ý tưởng đó bắt nguồn từ một thực tại là con người luôn phải  
vật lộn với các rủi ro trong cuộc đấu tranh sinh tồn. Rủi ro được coi là căn nguyên,  
là nguồn gốc cho sự ra đời của bảo hiểm. Vậy rủi ro là gì?  
Có rt nhiều các quan điểm khác nhau vrủi ro đã được các nhà nghiên cu  
đưa ra. Sau đây là một số định nghĩa tiêu biểu:  
- Ri ro là sbt trc có thể đo lường được  
- Ri ro là mt biến cbt nggây ra nhng thit hi  
- Ri ro là mt skin không chc chn, có khả năng gây ra hậu quxu  
- Ri ro là skin không chc chn về cơ may và bất hnh  
Ví d: Từ điển bo him Pháp Vit, NXB Thng kê, 1996, từ “Risque”  
được định nghĩa: “Rủi ro là sckhông chc chn xy ra hoc ngày gixy ra  
không chc chn (ví dcái chết là chc chắn nhưng ngày giờ xy ra là không chc  
chắn). Để chng lại điều đó, người ta có thyêu cu bo hiểm” hoc theo tác giả  
Allan Willett trong sách “The Economic theory of risk and insurance” –  
10  
     
Philadelphia University of Pensylvania press, USA 1951: “Rủi ro là sbt trc cụ  
thể liên quan đến vic xut hin mt biến cố không mong đợi”.  
Dù cách biểu đạt khác nhau nhưng các định nghĩa nêu trên đều có nhng  
điểm tương đồng, đó là tính ngẫu nhiên và hu quả không mong đợi. Tính ngu  
nhiên ca ri ro thhin chkhông có ai có thbiết được ri ro sxy ra khi  
nào, ở đâu, với ai và nó mang li hu qura sao; còn hu quả không mong đợi  
thưng là nhng tn tht vmt tài chính hoc tinh thần đòi hỏi phi có thi  
gian, có ngun tài chính htrmi có thkhc phục được. Như vậy có thkết  
lun: Ri ro là khả năng xảy ra biến cbất thường có hu quthit hi hoc mang  
li kết quả không mong đợi.  
1.1.2. Phân loi ri ro  
Rủi ro được coi là mt phn tt yếu ca cuc sng. Mc dù con người đã có  
ý thức ngăn chặn và đề phòng nhưng vẫn thường xuyên gp phi ri ro. Các ri ro  
có thxy ra do nhiu nguyên nhân khác nhau. Có nhng ri ro do thiên nhiên gây  
ra và mang tính khách quan hoàn toàn như động đất, hạn hán, mưa đá... Có những  
ri ro do tác động của môi trường xã hội như ốm đau, hỏa hon... Và thm chí sự  
biến động ca khoa hc kthuật cũng là nguyên nhân gây ra nhiều tai nn bt ngờ  
như tai nạn ô tô, tai nn máy bay, bnh nghnghip... Do sự phong phú và đa dng  
ca rủi ro, để đánh giá và qun lý ri ro, các rủi ro đã được phân loi theo nhiu  
tiêu thc khá nhau. Trong kthut bo him, rủi ro thường được sp xếp thành  
nhng cp sau:  
- Ri ro thun túy và rủi ro đầu cơ: Ri ro thun túy là nhng ri ro chcó  
thdẫn đến mt tn tht hoc thit hi. Ví dụ: Mưa đá, bão lụt, hn hán... Còn ri  
ro đầu cơ là loại ri ro va có thmang li hu quxu, va có thdẫn đến cơ hội  
kiếm li. Ví dsbiến đng ca giá vàng hay giá cphiếu có thể là cơ hội để tăng  
li nhuận nhưng cũng có thgây ra nhng thit hại cho các nhà đầu tư.  
- Rủi ro cơ bản và ri ro riêng bit: Rủi ro cơ bản là nhng ri ro xy ra  
ngoài tm kim soát ca cộng đồng và có khả năng gây thiệt hi trên mt phm vi  
rng. Ví d: Trận động đất kèm theo sóng thn ngày 26/12/2004 ở các nước Nam  
Á và Đông Nam Á; Trận động đất TXuyên Trung Quc ngày 12/5/2008; hay  
trận động đất sóng thn ti Nht Bn ngày 11/03/2011 là nhng ví dụ điển hình  
ca rủi ro cơ bản. Hu hết các rủi ro cơ bản là nhng ri ro có ngun gc khách  
quan và tác động trên mt phm vi ln. Trái vi rủi ro cơ bản, các ri ro riêng bit  
thưng gây hu qucá bit cho các nhân, tchức... như một lái xe btai nn giao  
thông, mt con tàu bị đắm hay một người bmt trm...  
- Ri ro tài chính và ri ro phi tài chính: Căn cứ vào tính cht hu quca  
biến ccó thchia ri ro thành ri ro tài chính và ri ro phi tài chính. Ri ro tài  
chính là nhng ri ro mà hu qucó thể xác định được bng tin. Ri ro phi tài  
chính thì không thtính toán hu qubng tin. Cần lưu ý là một sri ro có thể  
11  
va là ri ro tài chính va là ri ro phi tài chính. Ví d: Mt vtai nn giao thông  
có thgây ra nhng tn tht vvt chất và đồng thời cũng gây ra những mt mát  
vtinh thn.  
Phân loi ri ro theo các mc tiêu thc nêu trên là cơ sở cho vic xây dng  
các biện pháp đối phó vi rủi ro và xác định ri ro có thể được bo him và ri ro  
không được bo him. Mi loi ri ro phthuộc vào đặc tính riêng ca nó cần được  
xây dng nhóm biện pháp đối phó cho phù hp. Ví dụ để hn chế tn tht ca các  
ri ro thun túy cn có các biện pháp ngăn ngừa, hn chế thit hi; còn rủi ro đầu cơ  
thì li có thhn chế bằng các phương pháp phân tích đánh giá rủi ro và đưa ra các  
gii pháp phù hp vi từng giai đoạn phát trin ca thị trường. Cũng cần lưu ý nhà  
bo him không thnhn bo him tt ccác loi ri ro mà chchp nhn bo him  
mt sri ro nhất định trên cơ sở đánh giá rủi ro và theo mt stiêu chí nhất đinh,  
ví dnhà bo him không thể bꢀ đắp được nhng ri ro phi tài chính nên các rro  
được bo him phi là nhng ri ro tài chính, nhng rủi ro được bo him còn phi  
là nhng ri ro thun túy và ri ro riêng... Vì thế cách phân loại này có ý nghĩ đặc  
bit quan trng trong việc đề ra các biện pháp để đối phó vi ri ro.  
1.1.3. Các biện pháp đối phó vi ri ro  
Các ri ro rất phong phú và đa dạng, thêm vào đó chúng có thể đến trt  
nhiu nguồn khác nhau. Trong điều kiện đó để có thtiếp tc tn ti và phát trin  
con người buc phi sdng hàng lot các biện pháp để xlý ri ro. Theo quan  
điểm ca các nhà qun lí ri ro, hin nay các bin pháp quản lý được chia thành hai  
nhóm chính: nhóm các bin pháp kim soát ri ro và nhóm các bin pháp tài trợ  
cho ri ro.  
-Nhóm các bin pháp kim soát ri ro: Là các biện pháp được thc hin  
trước khi ri ro xy ra vi mục đích ngăn chặn hoc gim thiu khả năng xảy ra ri  
ro. Các bin pháp kim soát ri ro gm tránh né ri ro và phòng nga, gim thiu  
ri ro.  
Tránh né ri ro là việc con người chủ động tiến hành các hoạt động khác  
nhau để loi trừ cơ hội xy ra tn tht, chng hn không xây nhà gần núi để tránh  
st lở núi, tránh xa các đám đông để tránh bo lc, khng b...Tránh né ri ro sẽ  
mang li hiu quvà thc scn thiết trong trường hp ri ro là bt khkháng.  
Tuy nhiên không thlm dụng phương pháp này vì bản thân cuc sống con người  
đã hàm chứa schp nhận đương đầu vi ri ro.  
Phòng nga ri ro bao gm các bin pháp nhằm ngăn ngừa, hn chế sxut  
hin ca ri ro và gim nhmức độ thit hi xy ra. Ví dụ điển hình nht ca bin  
pháp này là đắp đê phòng lũ hay là việc lp hthng phòng chng cháy n. Phòng  
nga, gim thiu rủi ro trên cơ sở nghiên cu, thng kê ri ro mt cách có hthng  
là phương pháp có tính tích cực để hn chế các tác hi ca ri ro. Tuy nhiên, chi  
phí bỏ ra để thc hin các bin pháp nay không phi là nhvà vì vy khi tiến hành  
12  
các bin pháp này nhà qun trri ro cn tiến hành so sánh “giá phí” phòng tránh  
vi lợi ích thu được để xác định hiu quả đầu tư.  
Tránh né ri ro và phòng nga ri ro phải được thc hiện trước khi ri ro  
xy ra, còn trong khi rủi ro đang xảy ra thì li cn áp dng các biện pháp để gim  
thiu thit hi bằng các hành động khác nhau, như: Dập lửa để cứu được người và  
tài sản; đưa người btai nn giao thông vào bnh vin gn nhất để được cu cha  
kp thời... Đều là những hành động cần được tiến hành để gim thiu thit hi.  
Mc dù các bin pháp kim soát ri ro rt có hiu qutrong việc ngăn chặn  
và gim thiu rủi ro, nhưng trên thực tế bt chp việc con người tiến hành các hot  
động kim soát ri ro, các tn tht do ri ro gây ra vn có thể phát sinh và đòi hỏi  
con người cn có bin pháp khc phục. Nói cách khác con người vn cn chun bị  
các biện pháp để tài trcho các tn tht nếu ri ro xy ra.  
-Nhóm các bin pháp tài trcho ri ro: Các bin pháp tài trcho ri ro xy  
ra vi mục đích khắc phc các tn tht vmt tài chính do ri ro gây ra. Nhóm các  
bin pháp tài trcho ri ro gm: chp nhn ri ro và chuyn giao ri ro.  
Chp nhn ri ro là hình thức mà người gp phi tn tht tgánh chu trách  
nhim thit hi vt cht, tài chính mà ri ro gây ra. Có thchia chp nhn ri ro ra  
thành hai nhóm: Chp nhn thụ đng và chp nhn chủ động. Trong chp nhn chủ  
động do không có schun bị trước nên người gp phi ri ro có thphi vay  
mượn để khc phc hu qutn tht và có thể rơi vào tình trạng bị động vmt tài  
chính. Đối vi chp nhn ri ro chủ động người ta tiết kim hoc lp ra qudtrữ  
để tài trcho tn tht. Song có ththy thời gian để hình thành mt qudtrữ đủ  
lớn là tương đối dài trong khi ri ro có thxy ra bt cứ lúc nào, đồng thi vic  
hình thành qudtrcòn dẫn đến vic ngun vốn không được sdng mt cách  
tối ưu nên không được coi là bin pháp hu hiệu để đối phó vi ri ro.  
Chuyn giao ri ro là phương pháp mà các cá nhân tổ chc thc hiện trước  
khi ri ro xảy ra để chuyn hu qutài chính ca ri ro gây ra cho các cá nhân, tổ  
chc khác cùng gánh chu. Có nhiều phương thức chuyn giao ri ro khác nhau.  
Trong kinh doanh vic sdng các quyn chn mua, quyn chn bán, giao dch  
hợp đồng tương lai và hợp đồng kì hạn… hoặc sdng hợp đồng tương lai khi  
mua bán nông sn có thlà mt cách thc chp nhn chuyn giao loi ri ro biến  
động giá cchng khoán, tgiá hối đoái, giá cả hàng hóa giữa các đối tác giao  
dch.  
Phương pháp chuyển giao ri ro có hiu qunht là phân tán ri ro theo  
nguyên tắc tương hỗ, số đông bꢀ số ít. Với phương pháp này khi rủi ro xy ra cho  
mt hoc mt sít thành viên trong cộng đồng thì hu qutài chính ca nó sẽ được  
chia nhvà chuyn cho sln thành viên trong cộng đồng cùng gánh chu. Chuyn  
giao rủi ro trên cơ sở phân tán ri ro số đông bꢀ số ít được vn dụng dưới hai hình  
thc chyếu là cu trvà bo him.  
13  
Cu trlà bin pháp chuyn giao rủi ro có cơ sở cho vic thc thi là lòng từ  
thiện, nhân đạo của con người dưới nhiu hình thc quyên góp, ng h, cu tế...  
Còn chuyn giao ri ro bng bo him thì thc hin bi các tchc chuyên nghip  
hóa vic chuyn giao ri ro mà cthlà hthng bo him xã hi và các tchc  
kinh doanh bo him. Trong quá trình chuyn giao ri ro bng bo him, các cá  
nhân, tchc có khả năng gặp phi ri ro schuyn giao ri ro bằng cách đóng  
mt khon tin gi là phí bo him cho nhà bo hiểm, đây là nguồn cơ bản để hình  
thành qubo him và qunày ssdụng để tài trcho các tn tht khi nhng  
người tham gia bo him không may gp ri ro.  
Như vậy bo him là schuyn giao rủi ro trên cơ sở mt hợp đồng bo  
hiểm. Đây là công cụ đối phó vi các tn tht do ri ro gây ra có hiu qunht vì  
chi phí bra thp mà hiu quả thu được li cao, chvi mt stin nhỏ đóng phí  
bo hiểm đã có thể nhận được stin ln gp nhiu ln khoản phí đó nếu tn tht  
xy ra; vic tham gia bo him và thanh toán bồi thường li rất đơn giản và thun  
tiện. Để đáp ứng nhu cầu chính đáng của con người là có được nhng khon trợ  
cp khi gp phải khó khăn về mt tài chính do rủi ro gây ra. Do đó, hoạt động bo  
him càng phát trin và trthành dch vkhông ththiếu đối vi mi cá nhân, gia  
đình, doanh nghiệp và thm chí ccác quc gia.  
1.1.4. Ri ro trong bo him hàng hi  
Ri ro trong bo him hàng hải trước hết là nhng rủi ro đặc trưng của hot  
động hàng hải như chìm đắm, mc cạn… Bên cạnh đó còn có những ri ro khác  
cũng dễ phát sinh trên biển như mất tích, cháy n.  
Theo lch sphát trin ca bo him hàng hải, ban đầu người ta chnhn bo  
him cho các rủi ro chính là chìm đắm, cháy nổ, đâm va và mắc cn. Cùng vi sự  
phát trin của thương mại quc tế và các đội tàu, nhiu ri ro mi phát sinh và dễ  
thu hút khách hàng ca các nhà bo him hàng hải được chia thành 3 nhóm: Ri ro  
được bo him, ri ro riêng và ri ro loi tr.  
a. Các rủi ro được bo him:  
* Nhóm ri ro chính:  
- Mc cn: Là hiện tượng đáy tàu sát liền với đáy biển hay vi mt vt  
thbt knào khác làm cho tbn thân con tàu không thể hành trình được na,  
thưng phi nhti mt ngoi lực hay hành động bất bình thường mi thoát  
khi cn.  
Mc cn phi do hu quca mt skin ngẫu nhiên không lường trước  
được hoc nếu lường trước được thì phi nhm tránh mt ri ro khác có hu quả  
lớn hơn mới thuc trách nhim ca bo him.  
- Chìm đắm: Là hiện tượng phương tiện chuyên chchìm hn xung  
nước đáy tàu chạm đáy biển làm cho tàu không thchạy đưc và hành trình coi  
như bị chm dt. Nếu còn bp bnh trên mặt nước có thdt vbến để cu  
14  
chữa thì không được coi là đắm. Nếu chưa chìm hẳn do tàu chhàng có tính ni  
như nút chai, thꢀng rỗng… thì vẫn được coi là đắm.  
- Cháy: Là hiện tượng ôxy hóa hàng hóa có ta nhiệt lượng cao. Cháy do  
nhiu nguyên nhân, bo him chbồi thường cháy do các nguyên nhân khách  
quan. Hàng bc cháy tphát không thuc trách nhim ca bo him trừ trường  
hp chhàng chứng minh được đã xếp hàng thích hợp đảm bảo thoáng hơi,  
thông gió... mà vn cháy.  
- Đâm va: Là hiện tượng phương tiện vn chuyn va chm vi các vt thể  
chuyển động hay cố định khác.  
* Nhóm rủi ro thường:  
- Hành vi phi pháp ca thuyền trưởng và thuthủ: Bao hàm ý đồ xo trá,  
la gt, phm pháp, không bao gm nhng sai lm về cách xét đoán, giải quyết  
vấn đề hay do bt cn. Nếu các hành vi trên làm theo lnh ca chtàu hoc chủ  
tàu biết mà không ngăn chặn thì không được bồi thường.  
- Mt tích: Là hiện tượng khi một con tàu không đến cảng đã quy định và  
sau mt khong thi gian hp lý không nhận đưc tin về con tàu đó thì coi như  
tàu đã mất tích. Thông thường người ta quy định khong thi gian hợp lý đó  
không quá ba ln thi gian thc hiện hành trình nhưng không dưới 2 tháng và  
không nhiều hơn 6 tháng. Nếu có chiến tranh có thể kéo dài hơn và khi đủ điều  
kin thi gian hp lý vn không có tin tc vtàu thì chtàu và chính quyn  
cng có thtuyên btàu mt tích.  
-Vt hàng xung biển: Là hành động ném hàng hóa hoc mt phn thiết  
bca tàu xung biển để làm nhtàu hay cu tàu khi gp nn. Vt hàng xung  
bin phi theo tun tự hàng trên boong trước hàng dưới hm sau.  
Hàng bị nước cun trôi bị rơi xuống biển ... cũng được coi là vt hàng  
xung bin.  
Hàng bvt xung bin vn thuc quyn shu ca chhàng chỉ được bi  
thưng các chi phí liên quan.  
Hàng vt xung bin không nhm mục đích cứu vãn các quyn li còn li  
thì không được bo him theo ri ro này.  
- Mt cp, giao thiếu hàng, cướp bin:  
+ Mt cp: Bao hàm mt nguyên kin hoc bcy phá bao bì, là hành  
động ăn cắp có tính cht bí mt.  
+ Giao thiếu hàng: là hiện tượng toàn bmt lô hàng, mt skin hàng  
không được giao ti cảng đích mà không rõ nguyên nhân về tn tht, mun  
được bồi thường chhàng phi chng minh trên bchng thp lchra số  
hàng thiếu trên đã được xếp lên phương tiện trước khi khi hành.  
15  
Hàng thiếu do tn thất thương mại, hao ht tnhiên, do bao bì không phù  
hp thì không thuc ri ro này.  
+ Cướp biển: Là trưng hp hàng hóa btn thất do hành động ăn cướp  
có tchức, có vũ trang, công khai, cũng được coi thuc ri ro mt cp, giao  
thiếu.  
* Nhóm ri ro ph: Là nhng rủi ro thường được bo hiểm theo điều  
kin bo him mi ri ro.  
- Hấp hơi: Là sự thoát hơi nước từ chính hàng hóa đó hay từ hàng khác  
khi xếp trong hm tàu thông gió kém làm cho hàng bị ẩm mc, kém phm  
cht...  
- Nóng: Hàng btn tht do nóng tbn thân hàng hóa khác lây sang hay  
do xếp gn các ngun phát nhit.  
- Lây hi: Bmt mùi, biến cht do xếp gần hàng có hương vị trái  
ngược nhau hoc do ký sinh trùng thàng hóa khác lây hi sang. Nếu ký sinh  
trùng tbao bì thì coi là ni t.  
- Lây bn: Hàng btn tht do các cht bn thàng hóa hóa khác hay  
trong quá trình xếp d, vn chuyn gây nên. Bn phi thhin tngoài vào  
trong, nếu bao bì sch mà hàng bn hoc bbn do bao bì thì coi là ni t.  
- R: Là hiện tượng ăn mòn kim loại. Rỉ do nước mưa, nước biển, hơi axít  
mới được bo him, nếu rtnhiên hoc do chu ảnh hưởng ca thi tiết xu  
(nóng, ẩm) không được bo him.  
- Móc cu: Hàng btn tht do móc ca cn cu hay các móc lôi hàng  
ca công nhân gây ra. Ri ro này rt dnhm ln vi ri ro mt cp.  
b) Ri ro riêng:  
Là nhng rủi ro không được bo him với điều kin bo hiểm thông thường  
trkhi chp nhn mua thêm ri ro này.  
- Chiến tranh: Là hu quca nhng biến động chính trxã hi. Trách  
nhim ca bo him chiến tranh được gii hn trong phm vi trên mặt nước.  
Nếu phi chuyn ti thì thi hạn được kéo dài thêm 15 ngày, ktngày bắt đầu  
dỡ hàng để chuyn ti. Nhng tn thất được bo him phi là hu qutrc tiếp  
ca chiến tranh. Khi bồi thường không tính mc miễn đền.  
- Đình công: Bao hàm hành động không làm vic mt cách có tchc  
xut phát tnhmh quyn li kinh tế, chính trvà cả trường hp công nhân bị  
cấm xưởng, gây ri loạn lao động, phá ri trt t, bạo động...vì lý do chính tr.  
Thi hn ca bo him rủi ro đình công là 30 ngày kể tkhi dxong hàng ti  
cảng đích hoặc khi hàng đã được đưa tới kho của người mua tutheo cái nào  
xảy ra trước.  
16  
c) Ri ro loi tr:  
Là nhng rủi ro không được bo him trong mọi trường hp gm:  
- Do hành vi sơ suất, li lm, cý của người được bo him gây nên.  
- Mất mát, hư hại và chi phí liên quan thuc bn cht ca hàng hóa (ni t).  
- Shao ht tnhiên, hao hụt thương mại ca hàng hóa.  
- Do chm trhành trình ngay cschm trdo mt rủi ro được bo  
him gây nên.  
- Bbt, tch thu, cm giữ, câu thúc, câu lưu.  
- Do buôn lu: là hành vi vi phm luật thương mại.  
- Phá bao vây: là hành vi vi phm lut lcủa nước tuyên bbao vây, cm vn.  
- Tàu không đủ khả năng đi biển.  
- Tàu đi chệch hướng không vì nguyên nhân cu nn, lánh nn hay tránh  
gp ri ro.  
1.2. Bn cht ca bo him  
1.2.1. Khái nim vbo him  
Cũng giống như định nghĩa về ri ro, các nhà nghiên cứu cũng có nhiều  
quan điểm khác nhau trong việc đưa ra một định nghĩa thống nht rng bo him là  
gì. Vit Nam cm tbo hiểm được áp dng chung cho cbo him xã hi, bo  
him y tế và bo hiểm thương mại nên vic xây dng nên một định nghĩa về bo  
him li càng phc tp. Những định nghĩa tiêu biểu vbo him gm:  
- Theo Dr.David Bland Insurance Principles and Practice, Nhà xut bn  
Tài chính, 1998: “Bảo him là mt hợp đồng theo đó một bên, (gi là công ty bo  
him) bng vic thu mt khon tin (gi là phí bo him), cam kết thanh toán cho  
bên kia (gọi là người được bo him), mt khon tin hoc hin vật tương đương  
vi khon tiền đó khi xảy ra mt scố đi ngược li quyn li của người được bo  
hiểm.”  
- Theo Từ điển thut ngkinh doanh bo him do Bo Việt phát hành năm  
2002: “Bảo hiểm (insurance) là cơ chế chuyn giao theo hợp đồng gánh nng hu  
quca mt sri ro thun túy bng cách chia sri ro cho nhiều người cùng  
gánh chịu”.  
- Theo Từ điển bo him Pháp Vit, Nhà xut bn Thng kê 1996: “Bảo  
him (Assurance) là mt nghip vụ mà theo đó, một bên là người được bo him  
chp nhn trmt khon tin gi là phí bo him hay khoản đóng góp cho chính  
mình hay cho một người thứ ba khác để trong trường hp ri ro xy ra, sẽ được  
trmt khon bồi thường tmột bên khác là người bo hiểm, người chu trách  
nhiệm đối vi toàn brủi ro, đền bù nhng thit hi theo lut slớn”.  
17  
 
- Theo Luật kinh doanh bảo hiểm CHXHCN Việt Nam số 24/2000/QH10  
ngày 09/12/2000, điều 3, chương 3 “Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh  
nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp  
nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo  
hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi  
thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”  
Rõ ràng ở các góc độ và cách thc tiếp cn khác nhau, quan nim vbo  
him có thkhác nhau. Bo him là một lĩnh vực rng và phc tp cha yếu tố  
kinh doanh, pháp lí và kĩ thuật nghip vnên rất khó tìm ra được một định nghĩa  
hoàn ho thhiện được tt ckhía cạnh đó. Điều có thchp nhận được là xây  
dng mt khái nim từ góc độ và cách thc tiếp cn hu ích cho mục đích nghiên  
cứu. Trên phương diện lý thuyết cơ bản có thể định nghĩa: Bo hiểm là phương  
pháp chuyn giao rủi ro được thc hin qua hợp đồng bo hiểm, trong đó bên mua  
bo him chp nhn trphí bo him và doanh nghip bo him cam kết bi  
thưng hoc trtin bo him khi xy ra skin bo him.  
1.2.2. Bn cht ca bo him  
Mục đích cơ bản ca bo him là góp phn ổn định kinh tế cho những người  
tham gia bo him không may gp phi ri ro, giúp hkhôi phc và phát trin sn  
xuất, đời sống, đồng thi to ngun vn cho phát trin kinh tế và xã hi của đất  
nước.  
Để đạt được mục đích này việc thành lp qubo him phi da vào sự  
đóng góp của số đông người tham gia bo hiểm để bꢀ đắp cho mt số ít người  
không may gp may gp phi ri ro. Nói cách khác thc cht ca hoạt động bo  
him là quá trình phân phi li tng sn phẩm trong nước gia những người tham  
gia bo him nhằm đáp ứng nhu cu tài chính phát sinh khi tai nn, ri ro bt ngờ  
xy ra gây tn thất đối vi h.  
Phân phi trong bo him là phân phối không đều và không mang tính bi  
hoàn, có nghĩa là không phải tt cmọi người tham gia bo hiểm đều được bi  
thưng vi stin bồi thường ging nhau. Phân phi trong bo him là phân phi  
cho mt số ít người không may gp phi rủi ro trên cơ sở mc thit hi thc tế và  
điều kin bo hiểm. Điều đó cũng có nghĩa là phân phối trong bo him không  
mang tính bi hoàn, dù có tham gia bo hiểm nhưng không gặp tn tht thì nhng  
người tham gia bo hiểm cũng không được nhn tin bo him trmt ssn  
phm bo hiểm đặc thù là bo him nhân thvà bo him xã hi.  
Trong quá trình phân phi li tng sn phẩm trong nước gia những người  
tham gia, hoạt động bo him phi da trên nguyên tc "số đông bù số ít" - Thu  
ca nhiều người để bồi thưng cho một ít người không may gp ri ro. Nguyên tc  
này được quán trit trong quá trình lp qubo hiểm cũng như quá trình phân  
phi, bồi thường, quá trình phân tán ri ro.  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 128 trang yennguyen 26/03/2022 7121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bảo hiểm vận tải - Ngành/nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_hiem_van_tai_nganhnghe_khai_thac_van_tai.pdf