Giáo trình Bảo hiểm trong giao thông vận tải - Nghề: Logistics

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
BO HIM TRONG GIAO THÔNG VN TI  
NGH: LOGISTICS  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của ...........)  
Hi Phòng – Năm 2019  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
1
 
LỜI NÓI ĐU  
Vn ti biển có ưu điểm hơn các ngành vận ti khác là khối lượng vn  
chuyn lớn, giá cước thp. Tuy nhiên vn ti bin luôn phải đối phó vi nhng ri  
ro tnhiên gn lin vi tính cht sóng gió ca bin c. Nhng rủi ro đó có thdn  
đến nhng tn tht rt ln do có stích tcao khối lượng hàng hóa vn chuyn  
trên cùng mt con tàu.  
Xut phát tvấn đề đó, bo him hàng hải ra đời, đánh dấu sự ra đời ca bo  
hiểm thương mi trên thế gii, nhằm đảm bo các ri ro cho hàng hóa vn chuyn,  
cho tàu bin và cho trách nhim dân sca chtàu biển. Đến nay, giá trgiao dch  
ca các loi hình bo him hàng hi luôn chiếm ttrng ln trong doanh thu phí  
bo him ca bo him phi nhân thca nhiu quc gia trên thế gii.  
Nhằm đáp ứng yêu cu ging dy, nghiên cu và hc tp ca cán bgiáo  
viên và sinh viên ngành Logistics, Khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Hàng hải I đã  
biên son cun Giáo trình bo him trong giao thông vn ti. Giáo trình này  
cũng là tài liệu cho các đọc gicó chuyên ngành vLogistics cũng như các lĩnh  
vc có liên quan tham khảo như: ngoại thương, Khai thác vn ti…  
Nhóm tác gixin chân thành cảm ơn những đóng góp và sự cng tác nhit  
tình của các đồng nghip trong Khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Hàng Hi I.  
Mặc dù đã rất cgng tuy nhiên trong quá trình biên son không tránh khi  
nhng thiếu sót. Rt mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và các đọc giả để  
chúng tôi tiếp tc cp nht và hiu chnh cho Giáo trình Bo him trong giao  
thông vn ti hoàn thiện hơn trong nhng ln tái bn sau.  
Nhóm biên son xin trân trọng cám ơn./.  
Hi phòng, tháng năm 20…  
Nhóm biên son  
1. Chbiên: ThS. Trnh Ngc Thu Hà  
2
 
MC LC  
Trang  
1.4. Lịch sử ra đời của bảo hiểm....................................... Error! Bookmark not defined.  
1.5. Khái niệm chung về bảo hiểm ................................... Error! Bookmark not defined.  
2. Một số thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm....................... Error! Bookmark not defined.  
2.1. Người bảo hiểm (Insurer)........................................... Error! Bookmark not defined.  
2.2. Người tham gia bảo hiểm ........................................... Error! Bookmark not defined.  
2.3. Người được bảo hiểm (Insured) ................................. Error! Bookmark not defined.  
2.4. Người thụ hưởng......................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.5. Người tái bảo hiểm..................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.6. Người được tái bảo hiểm............................................ Error! Bookmark not defined.  
2.7. Đối tượng bảo hiểm.................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.8. Giá trị bảo hiểm (GTBH) ........................................... Error! Bookmark not defined.  
2.9. Số tiền bảo hiểm (STBH) ............................................ Error! Bookmark not defined.  
2.10. Tỷ lệ phí bảo hiểm .................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.11. Phí bảo hiểm............................................................. Error! Bookmark not defined.  
2.12. Hợp đồng bảo hiểm .................................................. Error! Bookmark not defined.  
2.13. Mức miễn thường...................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.14. Giá trị tổn thất.......................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.15. Giá trị bồi thường..................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.16. Điều kiện bảo him................................................... Error! Bookmark not defined.  
3. Tổn thất trong bảo hiểm hàng hải.................................. Error! Bookmark not defined.  
3.1. Định nghĩa.................................................................. Error! Bookmark not defined.  
3.2. Phân loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hải .............. Error! Bookmark not defined.  
2. Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa.................................. Error! Bookmark not defined.  
2.1. Điều kiện bảo hiểm A (Institute Cargo clauses A - ICC 2009)Error! Bookmark not  
defined.  
2.2. Điều kiện bảo hiểm B (Institute Cargo clauses B - ICC 2009)Error! Bookmark not  
defined.  
2.3. Điều kiện bảo hiểm C (Institute Cargo clauses C - ICC 2009)Error! Bookmark not  
defined.  
2.4. Điều kiện bảo hiểm chiến tranh (War Risk - WR 2009)Error!  
Bookmark  
not  
defined.  
3
 
2.5. Điều kiện bảo hiểm đình công (Strike riots and civil commotion clause - SRCC)  
...........................................................................................Error! Bookmark not defined.  
3. Thủ tục bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển ở Việt Nam ................Error!  
Bookmark not defined.  
4.2. Hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy) .............Error! Bookmark not defined.  
4.3. Bảo hiểm bao (Open Policy) ......................................Error! Bookmark not defined.  
1.1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm thân tàu..........Error! Bookmark not defined.  
1.2. Khái niệm và đối tượng của bảo hiểm thân tàu .........Error! Bookmark not defined.  
1.3. Giá trị bảo hiểm (GTBH)............................................Error! Bookmark not defined.  
1.4. Số tiền bảo hiểm (STBH) ............................................Error! Bookmark not defined.  
1.5. Phí bảo hiểm thân tàu.................................................Error! Bookmark not defined.  
1.6. Hoàn phí bảo hiểm thân tàu .......................................Error! Bookmark not defined.  
2. Rủi ro bảo hiểm thân tàu................................................Error! Bookmark not defined.  
2.1. Khái quát chung.........................................................Error! Bookmark not defined.  
2.2. Những rủi ro được bảo hiểm ......................................Error! Bookmark not defined.  
3. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu....................................Error! Bookmark not defined.  
3.1. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu của hội bảo hiểm LONDONError! Bookmark not  
defined.  
3.2. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu của Bảo hiểm Việt NamError! Bookmark not  
defined.  
4. Tai nạn đâm va trong bảo hiểm thân tàu .......................Error! Bookmark not defined.  
4.1. Khái niệm....................................................................Error! Bookmark not defined.  
4.2. Trách nhiệm của bảo hiểm thân tàu trong tổn thất đâm vaError! Bookmark not  
defined.  
5. Hiệu lực của đơn bảo hiểm thân tàu ..............................Error! Bookmark not defined.  
5.1. Thời hạn của bảo hiểm thân tàu.................................Error! Bookmark not defined.  
5.2. Đương nhiên kết thúc bảo hiểm..................................Error! Bookmark not defined.  
5.3. Tiếp tục bảo hiểm .......................................................Error! Bookmark not defined.  
5.4. Phạm vi bảo hiểm hành thuỷ ......................................Error! Bookmark not defined.  
6. Thủ tục bảo hiểm thân tàu .............................................Error! Bookmark not defined.  
6.1. Nguyên tắc chung khi tham gia bảo hiểm thân tàu ....Error! Bookmark not defined.  
6.2. Luật và điều khoản, điều kiện chi phối hợp đồng.......Error! Bookmark not defined.  
6.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận bảo hiểm......................Error! Bookmark not defined.  
4
6.4. Hiệu lực của đơn bảo hiểm thân tàu .......................... Error! Bookmark not defined.  
7. Hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường ..................................... Error! Bookmark not defined.  
7.1. Thông báo và giải quyết tai nn................................. Error! Bookmark not defined.  
7.2. Bộ hồ sơ ban đầu do tàu lập....................................... Error! Bookmark not defined.  
7.3. Bộ hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường tổn thất ................ Error! Bookmark not defined.  
CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................... Error! Bookmark not defined.  
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI.................................................... Error! Bookmark not defined.  
BÀI TẬP TỰ GIẢI............................................................ Error! Bookmark not defined.  
Chương 4: BẢO HIM TRÁCH NHIM DÂN SCHTÀUError! Bookmark not defined.  
1. Trách nhiệm dân sự của chủ tàu .................................... Error! Bookmark not defined.  
1.1. Trách nhiệm dân sự gây ra bởi bản thân con tàu ...... Error! Bookmark not defined.  
1.2. Trách nhiệm đối với con người .................................. Error! Bookmark not defined.  
1.3. Trách nhiệm đối với hàng hóa chuyên chở ................ Error! Bookmark not defined.  
2. Khái quát về hội P&I..................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.1. Lịch sử ra đời của Hội................................................ Error! Bookmark not defined.  
2.2. Sự phát triển của Hội ................................................. Error! Bookmark not defined.  
2.3. Bản chất của Hi........................................................ Error! Bookmark not defined.  
2.4. Cấu trúc tổ chức của Hội ........................................... Error! Bookmark not defined.  
2.5. Sự quản lý của Hội ..................................................... Error! Bookmark not defined.  
2.6. Tham gia hội và thời gian bảo hiểm........................... Error! Bookmark not defined.  
3. Kỹ thuật tính phí bảo hiểm P & I .................................. Error! Bookmark not defined.  
3.1. Nguyên tắc tính phí..................................................... Error! Bookmark not defined.  
3.2. Cơ sở tính phí ............................................................. Error! Bookmark not defined.  
3.3. Phương pháp tính phí................................................. Error! Bookmark not defined.  
4. Những rủi ro được Hội bảo hiểm .................................. Error! Bookmark not defined.  
4.1. Nhóm 1 (Class1): Nhóm rủi ro P&I........................... Error! Bookmark not defined.  
4.2 Nhóm 2 (Class 2): Nhóm rủi ro cước phí, thưởng phạt biện hộ (Freight, demurrage,  
defence risk)....................................................................... Error! Bookmark not defined.  
4.3 Nhóm 3 (Class 3): Nhóm rủi ro đình công của sỹ quan thủy thủ thuyền viên .....Error!  
Bookmark not defined.  
4.4. Nhóm 4 (Class 4): Nhóm rủi ro đình công ở cảng..... Error! Bookmark not defined.  
4.5. Nhóm 5 (Class 5): Rủi ro chiến tranh ........................ Error! Bookmark not defined.  
5. Trách nhiệm và tổn thất không được hội bảo hiểm....... Error! Bookmark not defined.  
5.1. Trường hợp tổn thất và chi phí liên quan đên hàng hoáError!  
Bookmark  
not  
defined.  
5.2. Trường hợp bị phạt không được P&I bồi thường ...... Error! Bookmark not defined.  
6. Thủ tục bảo him........................................................... Error! Bookmark not defined.  
6.1. Thủ tục yêu cầu bảo hiểm và cấp giấy chứng nhận bảo hiểmError! Bookmark not  
defined.  
6.2. Thời hạn của bảo hiểm P&I ....................................... Error! Bookmark not defined.  
6.3. Sự thay đổi điều kiện bảo hiểm, phạm vi hành trình.. Error! Bookmark not defined.  
7. Tình hình công tác bảo hiểm P& I tại Việt Nam........... Error! Bookmark not defined.  
7.1. Phí bảo him............................................................... Error! Bookmark not defined.  
7.2. Về thời hạn bảo hiểm.................................................. Error! Bookmark not defined.  
7.3. Giải quyết sự cố và bồi thường tổn thất bảo hiểm P and I ở Việt Nam. .............Error!  
Bookmark not defined.  
7.4. Xác định trách nhiệm của người bảo hiểm ................ Error! Bookmark not defined.  
8. Hồ sơ khiếu nại bồi thường ........................................... Error! Bookmark not defined.  
8.1. Hồ sơ một vụ tổn thất hàng hoá ................................. Error! Bookmark not defined.  
5
8.2. Hồ sơ một vụ tổn thất do ô nhiễm dầu........................Error! Bookmark not defined.  
8.3. Hồ sơ vụ tổn thất do ốm đau, thương tật, tử vong......Error! Bookmark not defined.  
8.4. Hồ sơ một vụ tổn thất do bị phạt hải quan .................Error! Bookmark not defined.  
8.5. Tổn thất do đâm va cầu cảng và các công trình khác Error! Bookmark not defined.  
CÂU HỎI ÔN TẬP ...........................................................Error! Bookmark not defined.  
6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/ MÔ ĐUN  
Tên môn học/mô đun: BO HIM TRONG GIAO THÔNG VN TI  
Mã smôn hc: MH 6340113.08  
Vtrí, tính cht ca môn hc:  
- Bo him trong giao thông vn ti là môn hc chuyên môn ca ngành Logistics,  
được btrí ging dy sau khi hc xong các môn học cơ sở.  
- Tính cht: là môn hc bt buc, hc lý thuyết kết hp vi thc hành.  
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Là cơ sở để hc các môn chuyên  
môn ca ngh.  
Mc tiêu môn học/mô đun:  
- Vkiến thc:  
+ Trình bày được các khái nim vri ro, bo hiểm, người bo hiểm, người  
được bo hiểm, người thụ hưởng, đối tượng bo him, rủi ro được bo him & phí  
bo him, các khái nim vri ro & tn tht trong bo him hàng hi, các khái  
nim vri ro, tn tht, bo him, giá trbo him, stin bo hiểm, đối tượng bo  
him trong bo him hàng hoá xut nhp khu bằng đường b, các khái nim về  
ri ro, tn tht, bo him, giá trbo him, stin bo hiểm, đối tượng bo him  
trong bo him hàng hoá xut nhp khu chuyên chbằng đường hàng không.  
+ Liệt kê đủ đặc điểm và nguyên tắc cơ bản ca bo him;  
+ Trình bày được đặc điểm ca hoạt động xut nhp khu hàng hoá;  
+ Tóm tắt cơ bản các loi hợp đồng bo him ca Vit Nam, lut hàng  
không quc tế vtrách nhim pháp lý của người chuyên chtrong ngành hàng  
không dân dng.  
- Vkỹ năng:  
+ Phân tích chi tiết bn cht và vai trò ca ca bo hiểm trong đời sng;  
+ Phân biệt được bn cht các loi bo hiểm trong đời sng;  
+ Phán đoán & lựa chn hp lý gia các biện pháp đối phó ri ro vi tng  
tình hung phù hp;  
+ La chn chính xác loi bo him cn sdng cho tng hoàn cnh cuc  
sng, hình thc kinh doanh;  
+ So sánh các điều khon bo him A, B, C ca Vit Nam với các điều  
khon ICC ca quc tế;  
+ Phân biệt được các loi ri ro & tn tht trong xut nhp khu chuyên chở  
bằng đường biển để la chọn điều khon bo him phù hp vi mục đích kinh  
doanh;  
7
 
+ Tính toán và phân btn tht, stin bo him, giá trbo him, phí bo  
him trong bo him xut nhp khẩu đường bin;  
+ La chọn đúng điều khon bo him phù hp với điều kin, tài chính và  
môi trường kinh doanh ca doanh nghip;  
+ Xây dựng được mt hợp đồng bo hiểm cơ bản phù hp với điều kin kinh  
doanh & tài chính doanh nghip;  
+ Xây dựng đưc bhồ sơ gii quyết đòi bồi thường tn tht hoc khiếu ni  
khi xy ra ri ro vi hàng hoá;  
+ Tính toán và phân btn tht, stin bo him, giá trbo him, phí bo  
him trong bo him hàng hoá xut nhp khu bằng đường b;  
+ Xây dựng đưc bhồ sơ gii quyết đòi bồi thường tn tht hoc khiếu ni  
khi xy ra ri ro vi hàng hoá;  
+ Tính toán và phân btn tht, stin bo him, giá trbo him, phí bo  
him trong bo him xut nhp khẩu đường hàng không;  
+ Phân chia trách nhim của người chuyên chở đối vi hàng hoá theo Lut  
Hàng không dân dng Vit Nam.  
- Về năng lực tchvà trách nhim: Có khả năng làm việc độc lp hoc  
theo nhóm trong nhiều điều kin, hoàn cnh làm vic khác nhau, chu trách nhim  
cá nhân; có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, đánh giá đối vi nhóm thc hin  
nhng nhim vụ xác định.  
Ni dung môn hc:  
8
Chương 1: NHNG VẤN ĐỀ CHUNG VBO HIM  
Mã chương: MH 6340113.08.01  
Gii thiu:  
Do tn ti ca ri ro trong kinh doanh hàng hi quc tế vì thế tn ti và phát  
trin các hoạt động bo hiểm để chng li các ri ro này. Ni dung chương thứ  
nht ca Giáo trình sgii thiu nhng vấn đề cơ bản nht vbo hiểm như: ri ro,  
bn cht ca bo him, vai trò ca bo hiểm, sơ lược vlch shình thành ca các  
loi bo hiểm… làm cơ sở cho vic nghiên cứu các chương sau.  
Mục tiêu:  
- Vkiến thc :  
+ Hiểu đưc các kiến thc chung vhoạt động bo hiểm như: khái niệm, bn  
cht, vai trò ca bo hiểm, đặc điểm và nguyên tc hoạt động ca bo him, phân  
loi bo him.  
+ Trình bày được kiến thức cơ bản vbo him trong giao thông vn ti: Bo  
him hàng hoá xut nhp khu chuyên chbằng đường bin, bằng đường bvà  
đường hàng không.  
- Vkỹ năng:  
+ Xử lý được các vấn đề vhoạt động bo him trong ngoại thương thông  
qua các câu hi tho lun, câu hi ôn tp, các bài tp áp dng trong quá trình hc  
tâp môn hc.  
+ Xác định stin bo him, giá trbo him, phí bo him.  
+ Vn dng nhng kiến thức đã học vào công tác kinh doanh xut nhp khu  
ti doanh nghip kinh doanh xut nhp khu.  
- Về thái độ: Xây dng ý thc hc tập theo phương pháp biết suy lun, kết  
hp lý lun vi thc tiễn, có thái độ nghiêm túc, cách tiếp cn khoa hc khi nghiên  
cu xem xét các vấn đề thuộc lĩnh vực bo him trong giao thông vn ti.  
Nội dung chính:  
1. Ri ro và các biện pháp đối phó vi ri ro  
1.1. Khái niệm về rủi ro  
Ri ro là khả năng xảy ra biến cbất thường có hu quthit hi hoc  
mang li kết quả không mong đợi.  
Nguyên nhân gây ra rủi ro có thể do:  
- Thiên nhiên (act of God) gây ra động đất, lụt, bão... làm thiệt hại sản xuất,  
tài sản và thậm chí có thể làm chết người.  
- Lực lượng sản xuất phát triển, một mặt thúc đẩy sản xuất, tạo điều kiện  
thuận lợi cho cuộc sống con người... Nhưng mặt khác, lực lượng sản xuất phát  
9
     
triển cũng gây ra nhiều tai nạn cho con người như tai nạn ô tô, máy bay, tàu hoả,  
tai nạn lao động...  
- Môi trường xã hội cũng là một trong những nguyên nhân gây ra rủi ro cho  
con người. Nếu xã hội tổ chức quản lý chặt chế, mọi người sống và làm việc theo  
pháp luật sẽ không xảy ra các tệ nạn xã hội như trộm cắp, trấn lột, nghiện hút...  
Nếu mọi người đều có việc làm sẽ không có hiện tượng thất nghiệp. Nếu tổ chức  
chăm sóc sức khoẻ tốt sẽ hạn chế được ốm đau, bệnh tật...  
Những rủi ro đó gây ra cho con người rất nhiều khó khăn trong cuộc sống  
do mất hoặc giảm nguồn thu nhập, phá hoại nhiều tài sản, làm ngừng trệ sản xuất  
và kinh doanh.  
1.2. Các biện pháp đối phó vi ri ro  
Các ri ro rất phong phú và đa dạng, thêm vào đó chúng có thể đến trt  
nhiu nguồn khác nhau. Trong điều kiện đó để có thtiếp tc tn ti và phát trin  
con người buc phi sdng hàng lot các biện pháp để xlý ri ro. Theo quan  
điểm ca các nhà qun lí ri ro, hin nay các bin pháp quản lý được chia thành hai  
nhóm chính: nhóm các bin pháp kim soát ri ro và nhóm các bin pháp tài trợ  
cho ri ro.  
-Nhóm các bin pháp kim soát ri ro: Là các biện pháp được thc hin  
trước khi ri ro xy ra vi mục đích ngăn chặn hoc gim thiu khả năng xảy ra ri  
ro. Các bin pháp kim soát ri ro gm tránh né ri ro và phòng nga, gim thiu  
ri ro.  
Tránh né ri ro là việc con người chủ động tiến hành các hoạt động khác  
nhau để loi trừ cơ hội xy ra tn tht, chng hn không xây nhà gần núi để tránh  
st lở núi, tránh xa các đám đông để tránh bo lc, khng b...Tránh né ri ro sẽ  
mang li hiu quvà thc scn thiết trong trường hp ri ro là bt khkháng.  
Tuy nhiên không thlm dụng phương pháp này vì bn thân cuc sống con người  
đã hàm chứa schp nhận đương đầu vi ri ro.  
Phòng nga ri ro bao gm các bin pháp nhằm ngăn ngừa, hn chế sxut  
hin ca ri ro và gim nhmức độ thit hi xy ra. Ví dụ điển hình nht ca bin  
pháp này là đắp đê phòng lũ hay là việc lp hthng phòng chng cháy n. Phòng  
nga, gim thiu rủi ro trên cơ sở nghiên cu, thng kê ri ro mt cách có hthng  
là phương pháp có tính tích cực để hn chế các tác hi ca ri ro. Tuy nhiên, chi  
phí bỏ ra để thc hin các bin pháp nay không phi là nhvà vì vy khi tiến hành  
các bin pháp này nhà qun trri ro cn tiến hành so sánh “giá phí” phòng tránh  
vi lợi ích thu được để xác định hiu quả đầu tư.  
Tránh né ri ro và phòng nga ri ro phải được thc hiện trước khi ri ro  
xy ra, còn trong khi rủi ro đang xảy ra thì li cn áp dng các biện pháp để gim  
thiu thit hi bằng các hành động khác nhau, như: Dập lửa để cứu được người và  
10  
tài sản; đưa người btai nn giao thông vào bnh vin gn nhất để được cu cha  
kp thời... Đều là những hành động cần được tiến hành để gim thiu thit hi.  
Mc dù các bin pháp kim soát ri ro rt có hiu qutrong việc ngăn chặn  
và gim thiu rủi ro, nhưng trên thực tế bt chp việc con người tiến hành các hot  
động kim soát ri ro, các tn tht do ri ro gây ra vn có thể phát sinh và đòi hỏi  
con ngưi cn có bin pháp khc phục. Nói cách khác con người vn cn chun bị  
các biện pháp để tài trcho các tn tht nếu ri ro xy ra.  
-Nhóm các bin pháp tài trcho ri ro: Các bin pháp tài trcho ri ro xy  
ra vi mục đích khắc phc các tn tht vmt tài chính do ri ro gây ra. Nhóm các  
bin pháp tài trcho ri ro gm: chp nhn ri ro và chuyn giao ri ro.  
Chp nhn ri ro là hình thức mà người gp phi tn tht tgánh chu trách  
nhim thit hi vt cht, tài chính mà ri ro gây ra. Có thchia chp nhn ri ro ra  
thành hai nhóm: Chp nhn thụ đng và chp nhn chủ động. Trong chp nhn chủ  
động do không có schun bị trước nên người gp phi ri ro có thphi vay  
mượn để khc phc hu qutn tht và có thể rơi vào tình trạng bị động vmt tài  
chính. Đối vi chp nhn ri ro chủ động người ta tiết kim hoc lp ra qudtrữ  
để tài trcho tn tht. Song có ththy thời gian để hình thành mt qudtrữ đủ  
lớn là tương đối dài trong khi ri ro có thxy ra bt cứ lúc nào, đồng thi vic  
hình thành qudtrcòn dẫn đến vic ngun vốn không được sdng mt cách  
tối ưu nên không được coi là bin pháp hu hiệu để đối phó vi ri ro.  
Chuyn giao ri ro là phương pháp mà các cá nhân tchc thc hiện trước  
khi ri ro xảy ra để chuyn hu qutài chính ca ri ro gây ra cho các cá nhân, tổ  
chc khác cùng gánh chu. Có nhiều phương thức chuyn giao ri ro khác nhau.  
Trong kinh doanh vic sdng các quyn chn mua, quyn chn bán, giao dch  
hợp đồng tương lai và hợp đồng kì hạn… hoặc sdng hợp đồng tương lai khi  
mua bán nông sn có thlà mt cách thc chp nhn chuyn giao loi ri ro biến  
động giá cchng khoán, tgiá hối đoái, giá cả hàng hóa giữa các đối tác giao  
dch.  
Phương pháp chuyn giao ri ro có hiu qunht là phân tán ri ro theo  
nguyên tắc tương hỗ, số đông bù số ít. Với phương pháp này khi rủi ro xy ra cho  
mt hoc mt sít thành viên trong cộng đồng thì hu qutài chính ca nó sẽ được  
chia nhvà chuyn cho sln thành viên trong cộng đồng cùng gánh chu. Chuyn  
giao rủi ro trên cơ sở phân tán ri ro số đông bù số ít được vn dụng dưới hai hình  
thc chyếu là cu trvà bo him.  
Cu trlà bin pháp chuyn giao rủi ro có cơ sở cho vic thc thi là lòng từ  
thiện, nhân đạo của con người dưới nhiu hình thc quyên góp, ng h, cu tế...  
Còn chuyn giao ri ro bng bo him thì thc hin bi các tchc chuyên nghip  
hóa vic chuyn giao ri ro mà cthlà hthng bo him xã hi và các tchc  
kinh doanh bo him. Trong quá trình chuyn giao ri ro bng bo him, các cá  
11  
nhân, tchc có khả năng gặp phi ri ro schuyn giao ri ro bằng cách đóng  
mt khon tin gi là phí bo him cho nhà bo hiểm, đây là nguồn cơ bản để hình  
thành qubo him và qunày ssdụng để tài trcho các tn tht khi nhng  
ngưi tham gia bo him không may gp ri ro.  
Như vậy bo him là schuyn giao rủi ro trên cơ sở mt hợp đồng bo  
hiểm. Đây là công cụ đối phó vi các tn tht do ri ro gây ra có hiu qunht vì  
chi phí bra thp mà hiu quả thu được li cao, chvi mt stin nhỏ đóng phí  
bo hiểm đã có thể nhận được stin ln gp nhiu ln khoản phí đó nếu tn tht  
xy ra; vic tham gia bo him và thanh toán bồi thường li rất đơn giản và thun  
tiện. Để đáp ứng nhu cầu chính đáng của con người là có được nhng khon trợ  
cp khi gp phải khó khăn về mt tài chính do rủi ro gây ra. Do đó, hoạt động bo  
him càng phát trin và trthành dch vkhông ththiếu đối vi mi cá nhân, gia  
đình, doanh nghiệp và thm chí ccác quc gia.  
2. Khái niệm, bản chất, vai trò của bảo hiểm  
2.1. Khái nim bo him  
Bo him là mt scam kết bồi thường của người bo hiểm đối với người  
được bo him vnhng thit hi, mt mát của đối tượng bo him do mt ri ro  
đã thoả thun gây ra, vi điều kiện người được bo hiểm đã thuê bảo him cho đối  
tượng bo hiểm đó và nộp khon tin gi là phí bo him.  
Ngưi bo him (insurer, undcrwriter): Là tchức hay cá nhân có đầy đủ tư  
cách pháp nhân được nhà nước cho phép tiến hành hoạt động kinh doanh bo  
hiểm; là người nhn trách nhim vrủi ro, được hưởng phí bo him và phi bi  
thưng khi có tn tht xy ra. Ví d: Bo Vit, Bo Minh..  
Người được bo hiểm (the insured): Là người có li ích bo him (insurable  
interest) là người bthit hi khi ri ro xảy ra và được người bo him bồi thưng.  
Người được bo hiểm là người có tên trong hợp đồng bo hiểm và là người phi  
np phí bo him.  
- Ngưi thụ hưởng: Là tchc hoặc cá nhân được người tham gia bo him  
chỉ định trong hợp đồng bo him snhận được trgiúp và bồi thường tcông ty  
bo hiểm. Người thụ hưng có thể đưc chỉ định đích danh hoặc không đích danh,  
nếu được chỉ định đích danh thì trong hợp đồng bo him snêu rõ tên người được  
hưởng và mi quan hgiữa người được bo hiểm và người tham gia bo him.  
- Đối tượng bo him (subject - matter insured): Là tài sn hoc li ích mang  
ra bo hiểm. Đối tượng bo him có thlà tài sản, con người hoc trách nhiệm đi  
với người thba.  
- Rủi ro được bo him (risk insured against): Lrủi ro đã thothun trong  
hợp đồng. Người bo him chbồi thường nhng thit hi do nhng rủi ro đã thoả  
thun gây ra mà thôi.  
12  
 
- Phí bo him (premium): Là mt khon tin nhỏ mà người được bo him  
phi nộp cho người bo hiểm để được bồi thường. Mc phí bo him thường do  
ngưi bo hiểm định ra trên cơ sở tính toán xác sut xy ra ri ro hoặc trên cơ sở  
thng kê tn tht nhằm đảm bo sphí thu về đủ để bồi thường và bù đắp các chỉ  
phí khác đồng thi có lãi. Sthu vphí bo hiểm trong khi chưa bồi thường là mt  
ngun vn quan trọng để công ty bo hiểm đầu tư sang lĩnh vực kinh doanh khác.  
2.2. Bn cht ca bo him  
Khi tham gia mt nghip vbo him, nếu đối tượng bo him của người  
được bo him btn tht do mt rủi ro được bo hiểm gây nên thì người  
bo him sbồi thường cho người được bo hiểm đó. Khoản tin mà công ty bo  
him bồi thưng ly tsphí bo him mà tt cả người tham gia bo hiểm đã nộp.  
Trong snhững người tham gia bo him không phi tt cả đều btn tht mà chỉ  
có mt số ít người, nhng người không btn tht hin nhiên bmt không phí bo  
him (trmt ssn phm bo him nhân th, bo hiểm hưu trí). Như vậy, thc  
cht ca bo him là vic phán chia tn tht ca mt hoc mt số Ít người ra cho  
tt cnhững người tham gia bo him cùng chu.  
2.3. Vai trò kinh tế - xã hi ca bo him  
Hoạt động bo hiểm trước hết là nhm khc phc hu qutài chính ca ri  
ro. Bng vic chi trbo him nhà bo hiểm đã giúp người tham gia bo him n  
định cuc sng và khôi phc hoạt động sn xut kinh doanh. Trong thc tế các ri  
ro thường đi kèm với nhng thit hi vmt tài chính, lúc này các cá nhân, tchc  
cần đến mt ngun tài chính kp thời để bù đắp thit hi, ly li scân bng, n  
định tình hình tài chính. Scó mt ca các tchc bo hiểm đã đáp ứng yêu cu  
đó một cách có hiu qu, mang li trng thái an toàn vtinh thn cho những người  
được bo him. Vì vy vic bồi thường còn thhiện ý nghĩa nhân văn của bo  
him trong xã hi hiện đại và thhin hình nh tốt đẹp ca bo hiểm trước công  
chúng.  
Cùng vi vic mang li san toàn vmt tài chính và tinh thn cho nhng  
ngưi tham gia bo him, nghnghip bo hiểm đòi hỏi và tạo điều kin cho các tổ  
chc bo hiểm thưng xuyên nghiên cu, thng kê ri ro, tìm ra nguyên nhân dn  
đến ri ro và đề xut các bin pháp phòng nga, hn chế tn tht góp phn mang  
li san toàn cho cuc sống con người, góp phần đáng kể vào nlc chống đỡ ri  
ro ca toàn thcộng đồng.  
Bo hiểm còn là phương thức huy động vốn đầu tư để phát trin kinh tế, xã  
hi. Mt trong những đặc trưng cơ bản ca kinh doanh bo him là "có chu kì kinh  
doanh đảo ngược" nghĩa là phí bảo hiểm thu trước, bồi thường hoc trtin bo  
him chỉ được thc hin sau mt thi gian có thlà khá lâu (ví dtrong bo him  
nhân ththi gian trtin bo him có thể là 15÷20 năm) khiến lượng tin mà  
13  
 
doanh nghip bo him tập trung được tphí bo him có khong thi gian tm  
thi nhàn ri. Qua hoạt động bo him các khon tin nhl, ngn hạn được tp  
hợp để to thành các ngun vn ln, tp trung có thể đáp ứng các yêu cu vvn  
cho nn kinh tế.  
To vic làm cho xã hội cũng được coi là mt tác dng ln ca bo him.  
Vi sphát trin mnh mngành bo hiểm đã thu hút được mt lực lượng lao  
động ln góp phn gii quyết tình trng thiếu vic làm và gim bt tltht nghip  
cho xã hi. Ngoài ra bng vic chi trbồi thường cho nhng doanh nghip, tchc  
không may gp phi ri ro, giúp hnhanh chóng khôi phc li hoạt động sn xut  
kinh doanh ca mình bo hiểm cũng đã góp phần không nhvào việc đảm bo vic  
làm cho người lao động và to ra thêm nhiều cơ hội làm vic bằng cách đầu tư phát  
trin kinh tế xã hi.  
Vi chức năng cơ bản là bồi thường và trtin bo him, giúp người tham  
gia bo him khôi phục đời sng và hoạt động sn xut kinh doanh, bo him còn  
thhin vai trò ca mình trong công vic góp phn gim nhgánh nng cho ngân  
sách nhà nước khi có ri ro gây tn tht, mt khác, hoạt động bo him nht là bo  
hiểm thương mại còn đóng góp một phn không nhỏ vào ngân sách nhà nước  
thông qua các khon thuế.  
Vai trò ca bo him còn thhin trên các khía cnh xã hội khác như hỗ trợ  
các hoạt động kinh doanh, thúc đẩy các hoạt động thương mại trong và ngoài  
nước... Sbảo đảm ca bo bo him cho các khoản đầu tư góp phần gián tiếp to  
nên hthống cơ sở vt cht htầng đồ sca các quc gia. Bo hiểm đã trở thành  
chda tinh thn cho mọi người, mi tchc kinh tế xã hi, giúp hyên tâm trong  
cuc sng, trong sinh hot và trong các hoạt động sn xut kinh doanh.  
3. Đặc điểm và nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm  
3.1. Đặc điểm ca bo him  
- Va mang tính cht bi hoàn va mang tính cht không bi hoàn: Trong  
thi gian bo hiểm, người tham gia bo him không btn thất thì không được bi  
hoàn stiền đã đóng phí bảo him. Khi ri ro bt ngxy ra, đối tượng bo him  
btn thất thì người tham gia bo hiểm được bồi thường.  
- Ngoài mục đích bù đắp bồi thường nhng tn thất cho các đối tượng được  
bo him khi có scbt ng, hoạt động ca bo him ri ro còn mang mục đích  
kinh doanh.  
- Trong thi gian tm thi nhàn ri, qubo him kinh doanh có ththam  
gia vào thị trường tài chính.  
- Vic bồi thường tn tht thc tế cho người tham gia bo hiểm thường rt  
ln, lớn hơn rất nhiu ln so vi phí bo hiểm đã đóng.  
14  
3.2. Các nguyên tắc cơ bản trong bo him  
3.2.1. Nguyên tc số đông bù số ít  
Hoạt động kinh doanh bo him là mt hoạt động kinh doanh nhm mc  
đích sinh lợi, theo đó công ty bảo him nhn mt khon tin gi là phí bo hiểm để  
ri có khả năng sẽ phi trmt khon tiền cho người thụ hưởng hoc bồi thường  
cho người được bo him khi có skin bo him xy ra. Khon tin bối thường  
hay chi trả này thường lớn hơn nhiều ln so vi khon phí công ty bo him nhn  
được. Vì vậy để có ththc hiện được vic chi trbồi thường bo him, hoạt đng  
bo him phi da trên nguyên tc số đông bù số ít - Thu phí của người để bù đắp  
cho mt số ít người không may gp phi rủi ro. Đây là nguyên tắc xuyên sut,  
không ththiếu được trong bt kmt nghip vbo hiểm thương mại nào, theo  
nguyên tc này hu quca ri ro xảy ra đi vi mt hoc mt số ít người sẽ được  
bù đp bng tiền được huy động trt nhiều người có khả năng cùng gặp phi loi  
rủi ro đó.  
Nguyên tc số đông được coi là cơ sở kthut quan trng nht ca bo him  
thương mại. Để vn dng nguyên tắc trước khi trin khai bt knghip vbo  
him nào nhà bo hiểm cũng phải tiến hành các hoạt động điều tra thị trường,  
thng kê rủi ro, xác định xác xut xy ra ri ro và thit hi trung bình ca mt vụ  
tn thất trên cơ sở phân tích các sliu thu thập được nhà bo him sẽ đi đến quyết  
định có trin khai nghip vbo him hay không và nếu trin khai thì sphí phi  
thu là bao nhiêu để đảm bo cân bng thu chi.  
3.2.2. Nguyên tc la chn ri ro (Nguyên tc ri ro có thể được bo him)  
Thc tế kinh doanh buộc người bo him phi trc tiếp đối mt vi ri ro hay  
nói cách khác là phi bồi thường cho người tham gia bo him khi xy ra tn tht.  
Vì vy công ty bo him có quyn la chn ri ro khi ký kết hợp đồng bo him:  
Nhng ri ro quá xu sbtchi bo him. Ví d: Không công ty bo him nào  
chp nhn bo him cho các tn tht xảy ra trong điều kiện bình thường hay hao  
ht tự nhiên thương mại đối vi hàng hóa; các công ty bo hiểm cũng sẽ tchi  
bo him cho nhng scxy ra do li cý; hoc không chp nhn bo him nếu  
các phương tiện vn tải không đủ điều kin kthuật để lưu hành… Khi thc hin  
vic tchi các ri ro quá xu này, nhà bo him gọi đó là lựa chn ri ro.  
Nguyên tc la chn ri ro là nguyên tc không ththiếu trong hoạt động  
kinh doanh bo him. Nó giúp nhà bo him có thgii hn ri ro, tránh cho công  
ty bo him phi bồi thường nhng tn tht có ththấy trước, đng thời cũng giúp  
công ty bo him có thể tính được chính xác phí bo him, lập nên được qubo  
hiểm đầy đủ cho vic bồi thường. La chn ri ro không chỉ đảm bo quyn li  
cho công ty bo him mà ngay cả người tham gia bo hiểm cũng thấy công bng  
hơn khi nguyên tắc la chn rủi ro được áp dng.  
15  
 
Để đm bo nguyên tắc này trong đơn bảo him luôn có các ri ro loi trtùy  
thuc vào tng nghip vbo him khác nhau. Ngay cnhng rủi ro được chp  
nhn bo hiểm cũng được sp xếp theo nhng thang bc nhất định để áp dng mc  
phí phù hp. Chính vì vy mt yêu cầu đặt ra đối với người tham gia bo him là  
phi trung thc tuyệt đối khi khai báo rủi ro để công ty bo him có thể xác định  
mt cách chính xác rng rủi ro đó có thể được chp nhn bo him hay không, nếu  
có thì vi mức phí như thế nào.  
3.2.3. Nguyên tc bồi thường (indemnity):  
Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn thất xảy ra, người bảo hiểm phải bồi  
thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được bảo hiểm có vị trí tái chính như  
trước khi có tổn thất xảy ra, không hơn không kém. Các bên không được lợi dụng  
bảo hiểm để trục lợi.  
Trách nhim của người bo him chgii hn trong phm vi stin bo  
him tuy vy khi cng stin bồi thường tn tht với các chi phí đã chi để cu vt  
hàng hoá (chi phí riêng) chi phí giám định, đóng góp tổn tht chung và nhng chi  
phí có liên quan đến việc đòi người thba bi thường nếu tng stiền vượt quá số  
tin bo him thì người bo hiểm cũng phải bồi thường.  
Bồi thường bng tin mt chkhông bng hin vt trừ khi có các qui định  
khác, np phí bo him bng tin gì thì bồi thưng bng tiền đó và bồi thường như  
thế nào đó để bảo đảm cho người được bo him có vị trí tài chính như trước khi  
có tn tht xy ra.  
Ví d: Mt chxe máy tham gia bo him cho toàn bchiếc xe ca mình trị  
giá 20 triệu đồng. Trong mt vtai nn, xe bị hư hỏng giá trthit hi thc tế là 10  
triệu đồng, STBT mà chxe nhận được trong bt kỳ trường hợp nào cũng chỉ là 10  
triệu đồng.  
3.2.4. Nguyên tc trung thc tuyệt đối (utmost good faith):  
Tt ccác giao dch kinh doanh cn thc hiện trên cơ sở tin cy ln nhau. Là  
mt loi hình kinh doanh nên hot động bo him không thtách ri nguyên tc  
này. Nguyên tc trung thc tuyệt đối được đặt ra cvới người bo hiểm và người  
tham gia bo him trong bo hiểm thương mại.  
Về phía người bo him nguyên tc trung thc tuyệt đối đòi hỏi người bo  
him phi có trách nhim cân nhắc các điều kiện, điều khon khi son tho hp  
đồng bn hiểm để đảm bo quyn li cho chai bên.  
Bo him là sn phm dch vụ đặc biệt, tính đặc bit ca sn phm bo him  
thhin chnó là mt sn phm vô hình; thời điểm ký kết hp đồng và thi  
điểm tiêu dùng cách xa nhau, vào thời điểm ký kết hợp đồng bo him chất lượng  
ca sn phm bo him chda trên li ha ca nhà bo him. Nói cách khác, cht  
lượng ca sn phm bo him phthuc chyếu vào strung thc ca nhà bo  
him. Mà trong bo hiểm thương mại, nhà bo him lại là người thiết kế và son  
16  
tho hp đồng bo him vì vậy để đảm bo quyn lợi cho người tham gia bo  
him, nhà bo him phi trung thực khi đưa ra các điều kiện điều khon bo him  
và gii thích rõ cho người tham gia bo him vni dung của các điều kiện điều  
khon bo hiểm đó.  
Về phía người tham gia bo him nguyên tc trung thc tuyệt đối trong bo  
him buộc người yêu cu bo him phi khai báo tt ccác yếu tố có liên quan đến  
đối tượng bo him (kcnhng khuyết tật) cho người bo hiểm. Nghĩa vụ khai  
báo này kéo dài trong sut thi hn ca hợp đồng. Vic khai báo trung thc các ri  
ro khi tham gia bo him giúp nhà bo hiểm xác định được mc phí phù hp vi  
ri ro mà họ đảm nhận đồng thời cũng giúp nhà bảo him có thể xác định được các  
hành vi gian ln nhm trc li tbo hiểm để đảm bo quyn li cho chai bên.  
3.2.5. Nguyên tc thế quyn (subrobgation):  
Áp dng “Nguyên tắc thế quyn hợp pháp” khi xut hiện người thba có  
lỗi và do đó có trách nhiệm đối vi thit hi của người được bo him. Theo  
nguyên tc này, sau khi trtin bồi thường, doanh nghip bo him sẽ được thay  
quyn của người được bo hiểm để thc hin việc truy đòi trách nhiệm của người  
thba có li. Nguyên tc thế quyn hp pháp nhằm đảm bo quyn li của người  
được bo him, chng lại hành vi rũ bỏ trách nhim của người thba có lỗi, đồng  
thời đảm bo cnguyên tc bồi thường.  
Ví d: Ly ví dtrên, trong vtai nn này, li mt phn là ca một xe ô tô đi  
ngưc chiu (80%). Lúc này, vi thit hi 10 triệu đồng ca chxe máy, trách  
nhim ca ông chxe ô tô slà: 80% x 10 triệu đồng = 8 triệu đồng. Sau khi bi  
thưng 10 triệu đồng theo HĐBH vật cht xe cho chxe máy, doanh nghip bo  
hiểm được thay quyn ca chủ xe máy này truy đòi trách nhim 8 triệu đồng ca  
chxe ô tô. Nguyên tc thế quyền đưc áp dụng, và người được bo him trong ví  
d(chủ xe máy) cũng không thể nhận STBT vượt quá thit hi thc tế là 10 triu  
đồng, như vậy nguyên tc bồi thường được đảm bo.  
Tuy nhiên, có mt sngoi lkhi áp dng nguyên tc thế quyn hp pháp.  
Đó là khi người gây li thba là trem, hoc con cái, v, chng, cha mẹ…ca  
người được bo him.  
3.2.6. Nguyên tc quyn li có thể được bo him (insurable interest):  
Quyn li có thể được bo him có thlà quyn shu, quyn sdng hoc  
quyền định đoạt tài sn, quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng cấp dưỡng đối với người  
được bo hiểm (Điều 3 Lut Kinh doanh bo him).  
Nguyên tc quyn li có thể được bo him yêu cầu người tham gia bo him  
phi có li ích tài chính nếu đối tượng được bo him gp ri ro hay giữa người  
tham gia bo hiểm và đối tượng được bo him phi có mi quan hệ được pháp  
lut công nhn. Mi quan hệ đó có thể được biu hin qua quyn shu, quyn  
chiếm hu, quyn sdng, quyn và nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng... .  
17  
Cn phân bit gia quyn li bo him và quyn li có thể được bo him.  
Quyn li có thể được bo him chính là quyền được mua bo hiểm cho đối tượng  
bo him. Còn quyn li bo him là nhng quyn li có thể có được tmt hp  
đồng bo him. Quyn li của người tham gia bo him không chdng li vic  
ngưi bo him strtin bo him hay bồi thường khi xy ra scố được bo  
hiểm mà còn được mrng nhng quyn lợi khác như: tư vấn, cung cp các thiết  
bhay thông tin... Vi việc quy định quyn mua bo him chthuc vmt số đối  
tượng nhất định, nguyên tc quyn li có thể đưc bo him giúp loi bkhả năng  
bo him cho tài sn của người khác hoc ctình gây thit hại để thu li tmt  
đơn bảo him. Cn chú ý rng khi quyn shu và quyn sdụng đối vi tài sn  
được bo him thuc hai chthkhác nhau thì vấn đề sphc tạp hơn. Trong  
trường hp này, cchshu và chsdụng đều có quyn lợi được bo him.  
Chng hn chủ xưởng xe tô có quyn hp pháp khi tham gia bo him cho nhng  
chiếc xe mà mình đang sửa cha (quản lý); đồng thi chshữu xe cũng có quyền  
bo him cho chiếc xe ca mình. ..  
Trong bo him li ích bo him không nht thiết phi có khi ký kết hp  
đồng nhưng nhất thiết phi có khi xy ra tn tht.  
3.2.7. Nguyên tc phân tán ri ro:  
Nguyên tc phân tán rủi ro được sdng trong bo hiểm thương mại để bo  
vcả người bo hiểm và người tham gia bo him. Mc dù qubo him là mt  
qutài chính ln và với tư cách là người qun lý qunhà bo him luôn có khả  
năng chi trả bồi thường các tn thất, nhưng trên thực tế do sự đa dạng ca nhu cu  
bo him, do sphc tp ca tp hp các ri ro, do gii hn về năng lực tài chính  
và năng lực bo hiểm và đặc bit là do yêu cu van toàn và hiu quca kinh  
doanh bo hiểm người bo him cn tiến hành nguyên tc phân tán ri ro. Vic  
phân tán các rủi ro đã nhận giúp cho nhà bo him có thể đảm bo nhn các ri ro  
lớn, tránh được điều ti klà tchi bo him, mà vẫn đảm bảo được hoạt động  
kinh doanh. Có hai phương thức phân tán rủi ro chính là đồng bo him và tái bo  
him.  
- Đồng bo him là vic nhiu doanh nghip bo him cùng bo him cho  
một đối tượng bo hiểm nào đó. Quyền li và trách nhim ca mi doanh nghip  
bo hiểm được ấn định theo mt tlnhất định. Thông thường, trong đồng bo  
him mi nhà bo him ský với người tham gia bo him mt hợp đồng bo him  
gốc, nhưng cũng có trường hp các nhà bo him ký chung mt hợp đồng bo  
hiểm, trong trường hp này một người trong shọ đảm nhn vic chtrì (leader)  
có trách nhim chính trong vic qun lý hợp đồng, phân bstin bồi thường.  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 107 trang yennguyen 26/03/2022 5542
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bảo hiểm trong giao thông vận tải - Nghề: Logistics", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_hiem_trong_giao_thong_van_tai_nghe_logistics.pdf