Đổi mới đánh giá kết quả học tập môn chuyên ngành Mạng máy tính – truyền thông tại khoa CNTT trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh

ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ KẾT QUHC TP MÔN CHUYÊN NGÀNH  
MNG MÁY TÍNH TRUYN THÔNG TẠI KHOA CNTT TRƯỜNG  
ĐẠI HC CÔNG NGHIP THC PHM THÀNH PHHCHÍ MINH  
Trần Đắc Tt  
Khoa Công NghThông Tin, Trường ĐH Công nghip Thc phm Tp.HCM  
TÓM TT  
Kiểm tra, đánh giá kết quhc tp là khâu then cht trong quá trình dy và hc. Tuy  
nhiên, thc tế cho thy, kiểm tra, đánh giá các môn hc chuyên ngành mng máy tính truyn  
thông ti Khoa Công Nghệ Thông Tin chưa mang lại hiu qucho vic nâng cao chất lượng  
dy và hc. Trong bài viết này, tác gitập trung phân tích các phương pháp kiểm tra, đánh giá  
đang áp dụng hiện nay và đề xut mt sbin pháp nhm góp phần đổi mi công tác này,  
hướng đến mục tiêu đào tạo nhân lực đáp ng yêu cu làm vic hin nay.  
Tkhóa: đánh giá thực, đánh giá quá trình, đánh giá năng lực.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Trong thi gian gần đây với các thông kê cho thy tltht nghip của lao đng có trình  
độ ngày càng gia tăng. Thông tin được công bti hi thảo "đổi mới công tác đào to nhân lc  
cho các khu công nghip và khu chế xut Vit Nam" din ra sáng 26/5 ti TP.HCM, cho biết  
chỉ trong quý I năm 2016, có 225.000 người trình độ tcnhân trlên tht nghip. Hay theo  
Vin Nghiên cu Qun lý Kinh tế Trung ương cho biết: "Nhiều cơ quan, doanh nghiệp nhn  
sinh viên nhưng phải đào tạo mất 1 đến 2 năm. Mới đáp ứng được yêu cu công vic”. Vì vậy  
yêu cu cp thiết hiện nay đặt ra cho các cơ sở đào tạo là phải đổi mới phương pháp dạy và hc.  
Đổi mới phương pháp dạy học đòi hỏi phi tiến hành một cách đồng bộ, đổi mi tni  
dung chương trình sách giáo khoa, phương pháp dạy học cho đến kiểm tra đánh kết qudy  
hc. Kiểm tra đánh giá có vai trò rất to lớn đến vic nâng cao chất lượng đào to.  
Kim tra đanh gia la khâu then chô  
́
t cuô  
quan trọng tác động lớn đến quá trình nâng cao chất lượng đào tạo. Viêc  
khách quan, nghiêm túc, đung cach, đúng hương se la đông lưc man  
không ngưng cua sinh viên.  
́
i cung cua quá trinh day  
̣
hoc  
̣
. Đây cũng là khâu  
kim tra đánh giá  
̉
́
́
̀
̀
̀
̣
̣
̣
̣ ̣ ̣  
h me khich lê sư vươn lên  
̃
́
́
́
́
̃
̀
̉
trong hc tp ca sinh viên, thúc đây stim toi sang tao  
̣
̉
̀
́
̀
̀
̉
Kiêm tra đanh gia kết quhc tp là vic làm cần được thc hiện đầu tiên, hướng đến  
́
́
mục tiêu đào tạo sinh viên tt nghip có thlàm việc được ngay và làm vic có hiu qu.  
Trong bài viết này, tác gitập trung phân tích các phương pháp kiểm tra, đánh giá đang  
áp dng hiện nay và đề xut mt sbin pháp nhm góp phần đổi mới đánh giá kết quhc tp  
môn chuyên ngành Mng Máy Tính Truyn Thông ti Khoa Công nghThông tin Trường  
Đại hc Công nghip Thc phm TP.HCM, hướng đến mục tiêu đào tạo nhân lực đáp ứng yêu  
cu làm vic hin nay.  
́
́
̉
̉
TÂP  
2. THƯC  
̣
TRNG HTHỐNG ĐÁNH GIA KÊT QUA HOC  
̣
̣
Ơ KHOA CNTT,  
̀
TRƯƠNG ĐẠI HC CNTP HIÊN NAY  
̣
Thông thường kết quhc tp ca các môn học được đánh giá theo thang điểm 10 vi  
các điểm bphận như sau:  
- Đối vi môn có t2 tín ch(45 tiết) lý thuyết  
20% đánh giá tính chuyên cần ca sinh viên;  
118  
30% đánh giá kết qukim tra gia kì;  
50% đánh giá kết quthi cui kì.  
- Đối vi môn có t1 tín ch(30 tiết) lý thuyết  
30% đánh giá tính chuyên cần ca sinh viên;  
70% đánh giá kết quthi cui kì.  
- Đối vi môn thc hành  
100% Điểm trung bình cng các bài kim tra.  
2.1. Đánh giá tính chuyên cần ca sinh viên  
Để đánh giá tính chuyên cần ca sinh viên, ging viên da vào:  
- Sbui tham gia lp hc ca sinh viên, Tinh thn tham gia ca sinh viên trong các tiết  
hc và các githo lun.  
- Báo cáo tiu lun.  
Sinh viên tham gia lp hc là cn thiết để nghe giảng viên hưng dn nhng nội dung cơ  
bn ca môn học. Trên cơ sở đó, sinh viên tự nghiên cu và trình bày ý kiến trong bui tho  
lun. Vì vy, việc đánh giá tính chuyên cần stạo điều kin cho sinh viên nắm được nhng ni  
dung cơ bản ca môn học và định hưng tnghiên cu cho mình.  
2.2. Đánh giá kết qukim tra gia kì  
Có nhiu hình thức đánh giá mà các giảng viên thường sdụng để đánh giá kết quthi  
gikca sinh viên. Có 2 hình thc chính là các bài thi viết (trc nghim khách quan, tlun  
hai dạng được tham kho tài liu hoc không).  
Về quy trình ra đề thi, sdụng ngân hàng đề thi, coi thi, chấm bài thi, lưu giữ bài thi…  
Thì tuân theo quy đnh ca Trường.  
2.3. Đánh giá kết quthi cui kì  
Có nhiu hình thức đánh giá mà các giảng viên thường sdụng để đánh giá kết quthi  
cui kì ca sinh viên. Có 2 hình thc chính là các bài thi viết (trc nghim khách quan, tlun  
hai dạng được tham kho tài liu hoc không).  
Về quy trình ra đề thi, sdụng ngân hàng đề thi, coi thi, chấm bài thi, lưu giữ bài thi…  
Thì tuân theo quy đnh ca Trường.  
̣
2.4. Nhưng bt câp phat sinh  
́
̃
Thưc  
con nhiêu vâ  
- Hinh thưc thi va kiêm tra: chưa phong phu, chu yê  
̣
tế hin nay, mc du phương phap đanh gia đa co nhiê  
̉
́n đề cần phi ban đê tiếp tuc hoan thiên:  
̣ ̣  
̀ ̀  
̀
u cai tiê  
́
n tich cưc  
̣
nhưng vân  
̃
̀
́
́
́
̃
́
̉
́
̀
̀
̉
̃
̉
́
u vân la thi va kiêm tra viết.  
̉
́
̀
́
̀
̀
̀
- Phm vi thi và kim tra: vn con tình tran  
̣
g môt  
̣
̣
sô  
́
môn hoc  
̣
giơi han  
̣
pham  
̣
g sinh viên hoc tu,  
̉
̣
vi qua hep  
̣
̀
́
́
trên mt din rt rng kiê  
hoc lêch, hoc đôi pho.  
- Ni dung thi va kiêm tra: cac câu hi thi va kiêm tra còn nhiê  
́
n thức sinh viên đươc  
̣
hoc, do đo dân  
̃
tơi tinh tran  
́
̣
́
̀
̣
̣
̣
́
́
̉
̉
̀
u trung lă  
́
p, thiê  
n thưc ly thuyêt, thâm  
nhưng vân  
́
u sang tao  
̣
,
̀
́
̀
̀
́
chưa cp nht sát thc tế... Nhiu câu hi chyếu la tái hiên  
̣
kiê  
́
́
̣
chi ra  
̀
́
́
́
đúng như đề mc trong bài, vi vây  
̣
nhiê  
, không cân hiêu) hoc quay cop.  
- Phương pháp đánh gia sinh viên chưa thưc  
̀
u sinh viên bo tiết không đi hoc  
̣
̃
thi đươc  
̣
la  
̉
̀
̀
̉
nhơ hc thuôc  
̣
long (hoc  
̣
vet  
̣
̀
̀
̀
́
̣
sư  
̣
đôn  
̣
g viên sinh viên phâ  
́
n đấu vươn lên  
́
trong hc tp. Việc đánh gia sinh viên ca mô  
̃
i giang viên chưa thưc  
̣
sư đông nhâ  
̣
̀
́
t, con nhiều  
̉
́
̀
̣
sai biêt khác nhau, co môn thi qua cht, co môn thi qua long.  
̉
́ ́ ́ ́  
̀ ̀  
119  
́
́
́
̉
3. BIN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA ĐANH GIA KÊT QUA HC  
TÂP  
̣
3.1. Sdng thang cấp độ tư duy trong dạy hc  
Để đánh giá đúng kết quca mt môn hc, mt quá trình dy hc, cn xây dng càng  
chi tiết càng tốt các tiêu chí dùng cho đo lường, kiểm định.  
̉
Theo thang cấp độ tư duy của Benjamin Bloom (1965), kiêm tra đanh gia kết quhc tp  
́
́
ca sinh viên hin nay chỉ đánh giá được trình độ tư duy ở các mức, đó là: Biết, Hiu, Vn  
dng, Phân tích, Tng hợp, Đánh giá.  
Nhn thấy thang trên chưa thật shoàn chnh, vào gia thp niên 1990 Lorin Anderson,  
mt hc trò của Benjamin Bloom, đã cùng một scng sự đề xut sự điều chỉnh như sau (Pohl,  
2000).  
Hin nay, nhiều trường đại hc trên thế gii ng hthang cp độ tư duy của Lorin  
Anderson vi 6 mc: Nh, Hiu, Vn dụng, Phân tích, Đánh giá và Sáng to.  
Các cấp độ tư duy này được định nghĩa như sau:  
1. Nh: Bao gm việc người hc có thnhlại các điều đặc bit hoc tng quát, trn vn  
hoc mt phn các quá trình, các dng thc, cấu trúc… đã được hc. cấp độ này người hc  
cn nhlại đúng điều được hỏi đến. Ví d: lp lại đúng một định luật mà chưa cần phi gii  
thích hay sdụng định lut y Các từ khóa thường sdụng khi đánh giá cấp độ nhn thc này  
là: Trình bày, Nhc li, Mô t, Liệt kê…  
2. Hiu: cấp độ nhn thức này người hc cn nắm được ý nghĩa ca thông tin, thhin  
qua khả năng diễn gii, suy din, liên h. Ví d: gii thích một định lut, phân bit cách sdng  
các thiết b, viết tóm tt một chương mc, trình bày một quan điểm. Từ khóa đánh giá: Giải  
thích, Phân bit, Khái quát hóa, Cho ví dụ, So sánh…  
3. Vn dụng: Người hc có khả năng áp dụng thông tin đã biết vào mt tình hung, mt  
điều kin mi. Ví d: vn dng một định luật để gii thích mt hiện tượng; áp dng các công  
thức, các định lí để gii mt bài toán; thc hin mt thí nghim da trên mt qui trình. Tkhóa  
đánh giá: Vận dng, Áp dng, Tính toán, Chng minh, Gii thích, Xây dựng…  
4. Phân tích: Người hc có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành nhng phn  
nhỏ để có thchra các yếu t, các mi liên h, các nguyên tc cu trúc ca chúng. Ví d: lý  
gii nguyên nhân hthng mng chy chm, hoạch định hthng mng ca mt doanh nghip.  
Tkhóa: Phân tích, Lý gii, So sánh, Lp biểu đồ, Phân bit, Hthống hóa…  
5. Đánh giá. Người hc có khả năng đưa ra nhận định, phán quyết ca bản thân đối vi  
mt vấn đề da trên các chun mực, các tiêu chí đã có. Ví dụ: đánh giá mực độ an toàn ca hệ  
thng mạng; đánh giá khả năng thành công của mt gii pháp; chỉ ra các điểm yếu ca mt lp  
lun. Từ khóa: Đánh giá, Cho ý kiến, Bình lun, Tng hp, So sánh…  
6. Sáng tạo: Đạt được cấp độ nhn thc cao nhất này người hc có khả năng tạo ra cái  
mi, xác lp thông tin, svt mới trên cơ sở nhng thông tin, svật đã có. Ví dụ: thiết kế mt  
hthng mng mi, xây dng mt hệ tiên đề mi; xây dng hthống các tiêu chí để đánh giá  
mt hoạt động; đề xut hthng các gii pháp nhm khc phc nhng hn chế; xây dựng cơ sở  
lý lun cho một quan điểm; lp kế hoch tchc mt skin mi. Tkhóa: Thiết lp, Tng  
hp, Xây dng, Thiết kế, Đề xuất…  
3.2. Sdụng các phương pháp đánh giá quá trình  
Phương pháp làm nhóm: Do mc tiêu của đánh giá quá trình là để có nhng hiu biết về  
nhng gì sinh viên biết (và không biết) nhm to ra những thay đổi trong quá trình dy và hc,  
các kthut chng hạn như quan sát của ging viên và tho lun trong lp học cũng có mt vị  
thế quan trng bên cnh các phân tích bài kim tra và bài tp vnhà.  
a. Cách thc tiến hành: Ging viên viên chia nhóm, mi nhóm tm 3-5 sinh viên, các  
nhóm schn chủ đề trong danh sách ca ging viên, hoc tự đề xut có sự đồng ý ca ging  
viên. Luân phiên mi nhóm schun bnội dung để trình bày. Đến mi bui hc, nhóm slên  
120  
luân phiên các thành viên lên trình bày. Các bn sinh viên khác trong lp phi có nhim vxem  
người thuyết trình đó như là một ging viên, phi làm theo nhng yêu cu ca h, và phi tham  
gia phát biu ý kiến, đóng góp cho buổi học sinh động. Sau mi tiết hc, phi tham gia ý kiến  
để đánh giá người thuyết trình, và chất lượng ca bài ging ca nhóm chu trách nhim son ra,  
ai có ý kiến đánh giá sẽ có điểm. Ging viên có nhim vchnh sa ni dung thuyết trình cho  
sinh viên, trước khi sinh thuyết trình, khi sinh viên thuyết trình, ging viên phi quan sát tt cả  
sinh viên trong lp về thái độ hc tp ca họ, qua đó sẽ đánh giá, ghi lại, cui tiết hc sẽ đưa ra  
ý kiến vnhững trưng hợp có thái độ hc tp không tốt, để ln sau hhoàn thiện hơn.  
b. Ưu điểm: Sinh viên chủ động, sáng to, nghiêm túc trong quá trình hc và chun bị  
bài.  
Phương pháp cho bài kiểm tra và bài tp vnhà  
a. Cách thc tiến hành: Ging viên có thsdụng thường xuyên phương pháp cho bài  
kim tra và bài tp vnhà scác giảng viên phân tích được sinh viên đang đứng ở đâu trong  
vic hc tp và cung cp các phn hi cthể liên quan đến khả năng và cách thức đnâng cao  
thành tích hc tp.  
+ Giảng viên thưng xuyên cho các bài kim tra ngn sau mi chủ đề học, qua đó có thể  
kiểm tra được mức độ tiếp thu kiến thc của sinh viên như thế nào.  
+ Các bài va mi hc sẽ được kim tra trong vòng 1 tun ktngày ging viên ging  
bài đó đầu tiên.  
b. Ưu điểm: Sinh viên sôn tập và cũng cố đưc các kiến thức đã học được trên lp.  
3.3. Sdng hthng hc tp trc tuyến Moodle  
Hthng hc tp trc tuyến này shtrcho cging viên và sinh viên. Sinh viên sẽ  
được cp mt tài khon cho sut quá trình hc, vi mi môn học mà sinh viên đăng ký sinh  
viên sẽ được cp quyn truy xut khóa hc.  
Hthng moodle shtr:  
Ging viên:  
-
-
-
-
-
-
-
-
Ra thông báo;  
Đăng tài liệu (file, slide, Video,…);  
Mlink cho sinh viên np bài;  
To diễn đàn cho sinh viên trao đổi;  
Tạo đề kim tra trc tuyến;  
Kho sát;  
Gi mail thông báo cho sinh viên;  
Htrtrc tuyến cho sinh viên…  
Sinh viên:  
-
-
-
-
Sdng, ti tài nguyên hc tp trc tuyến. có thhc mi lúc mọi nơi;  
Trao đổi các thc mc qua diễn đàn, email;  
Làm bài kim tra trc tuyến;  
Np bài tp vnhà…  
3.4. Đa dạng phương thức thi, kim tra  
́
̉
Ap dng nhiu hinh thưc thi kiêm tra môt  
̣
cach linh hoat  
̣
phu hơp  
̣
, như: thi viê  
điêm riêng. Tuy vao đăc trưng môn  
̣
̀ nghiêp tương lai cua sinh viên, ma chung ta co sự  
́t, thi vấn  
́
́
̀
̀
̉
đap, thi tră  
́
c nghiêm  
i lương kiên thức, đăc  
chn, phôi hơp vân dng linh hoat  
công băng.  
Nôi dung thi phai đam bao toan diên  
đơn thuân ly thuyê  
̣
Mi hình thc co nhưng ưu nhươc  
̣
̣
́
́
̃
̀
̀
hc, khô  
́
̣
́
̣
trưng nghê  
cac hinh thưc phu hơp  
̉
̀
́
́
lưa  
̣
́
̣
̣
̣
̣
nhă  
̀
m đat  
̣
đươc  
̣ ̣  
, tranh tinh trang tai hiên  
́
̣ ̣  
hiêu qua cao va  
̉
̀
́
́
̀
̀
̀
, gă  
́
n ly luân  
̣
vơi thưc  
̣
tiên  
̉
̣
m hương đến muc đich vưa kiêm tra  
̀
́
̃
̣
̣
̉
̉
̉
̀
́
́
́
̀
̀
́
t va thiê  
́
u tinh vân  
̣
dun  
̣
g sang tao  
̣
, nhă  
̀
́
̀
́
́
́
121  
đươc  
hoc đươc  
3.5. Đánh giá thực  
̣
trên diên n nă  
̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣  
ren luyên ky năng nghiêp vu va đươc bôc lô cac kha năng tư duy phong phu cua minh.  
̃
̀ ́  
̣
rôn  
̣
g nhưng kiê  
́
n thưc cơ ban ma sinh viên câ  
̀
́m, vưa tao điều kiên cho ngươi  
̣
̣
̃
́
̉
̀
̀
̀
̣
̣
̉
̉
̀
́
̀
Đánh giá thực là gì: đánh giá thc là mt hình thức đánh giá trong đó người học được yêu  
cu thc hin nhng nhim vthc sdin ra trong cuc sống, đòi hỏi phi vn dng mt cách  
có ý nghĩa nhng kiến thức, kĩ năng thiết yếu.  
Ví d: thi công mt phòng Net hay trin khai mt Webserver.  
Đặc trưng của đánh giá thc là:  
-
Yêu cu sinh viên phi kiến to 1 sn phm chkhông phi chn hay viết ra 1 câu  
trlời đúng.  
-
-
Đo lường cquá trình và csn phm ca quá trình đó.  
Trình bày mt vấn đề thc trong thế gii thc cho phép sinh viên bc lkhả năng  
vn dng kiến thc vào tình hung thc tế.  
-
Cho phép sinh viên bc lquá trình hc tập và tư duy của hthông qua vic thc  
hin bài thi.  
Ưu việt của đánh giá thc:  
-
Đánh giá thực yêu cu sinh viên thhin shiu biết thông qua vic hoàn thành 1  
nhim vụ  
-
-
Đánh giá thực yêu cu sinh viên trình diễn năng lực ca htrong 1 công vic cth.  
Đánh giá thực thường yêu cu sinh viên phi phân tích, tng hp mt cách có phê  
phán nhng kiến thc hhọc được trong bi cnh thực và trong quá trình đó họ sáng  
tạo ra ý tưởng mi.  
4. KT LUN  
Kiểm tra đánh giá có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối vi hc sinh, giảng viên và đặc bit  
là đối vi cán bquản lí. Để chất lượng giáo dục ngày càng đi lên, bản thân mi ging viên  
phi ttìm ra cho mình một phương pháp đánh giá tích cực và phù hp vi thc tin, từ đó đưa  
ra được kết quchính xác, giúp sinh viên ttin trong hc tp.  
Sdng nhiều phương pháp khác nhau trong kiểm tra đánh giá kết quhc tp ca sinh  
viên, kết hợp phương pháp kiểm tra đánh giá truyền thng vi kiểm tra đánh giá theo năng lực,  
đánh giá thực, đánh giá quá trình. Trong đó, cần chú trọng đến các phương pháp đòi hỏi schủ  
động, sáng to và tiếp cn thc tế như: quan sát, vấn đáp, trình bày dán, chm hồ sơ, tiu lun,  
bài tp lớn…  
Hy vng vi nhng biện pháp đề xuất trên đây sẽ góp phn ci tiến kiểm tra đánh giá  
nhm tạo ra tác động tích cc ti vic dy và học. qua đó nâng cao chất lượng đào tạo nhm  
đáp ứng nhu cu ca xã hi, tránh tình trng sinh viên tht nghip hoc phải đào tạo li.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Bloom B. S. (1956). Taxonomy of Educational Objectives, Handbook I: TheCognitive  
Domain. New York: David McKay Co Inc.  
[2] Pohl, M. (2000). Learning to Think, Thinking to Learn: Models and Strategies to Develop  
a Classroom Culture of Thinking. Cheltenham, Vic.: Hawker Brownlow.  
[3] Nguyễn Thành Ngọc Bảo (2014), “Bước đầu tìm hiểu khái niệm “đánh giá theo năng lực”  
và đề xuất một số hình thức đánh giá năng lực Ngữ văn của học sinh”, Tạp chí Khoa học  
Đại học Sư phạm TP. HCM, 56, 157165.  
122  
pdf 5 trang yennguyen 12/04/2022 6540
Bạn đang xem tài liệu "Đổi mới đánh giá kết quả học tập môn chuyên ngành Mạng máy tính – truyền thông tại khoa CNTT trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdoi_moi_danh_gia_ket_qua_hoc_tap_mon_chuyen_nganh_mang_may_t.pdf