Giáo trình Quản trị mạng Windows Server

BM31/QT02/NCKH  
Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PHHCHÍ MINH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH T- KTHUT  
THÀNH PHHCHÍ MINH  
   
Trang bìa  
GIÁO TRÌNH  
QUN TRMNG WINDOWS SERVER  
BC  
CAO ĐẲNG  
Tp. HChí Minh - 2017  
BM31/QT02/NCKH  
Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PHHCHÍ MINH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH T- KTHUT  
THÀNH PHHCHÍ MINH  
   
Trang phbìa  
GIÁO TRÌNH  
QUN TRMNG WINDOWS SERVER  
THÔNG TIN NGƯỜI BIÊN SON  
Chbiên: Lý Quc Hùng  
Hc v: Thc sỹ  
Thành viên tham dự  
Hc v:  
TRƯỞNG KHOA  
TỔ TRƯỞNG  
BMÔN  
CHNHIM  
ĐỀ TÀI  
HIỆU TRƯỞNG  
DUYT  
LỜI NÓI ĐẦU  
Như chúng ta đã biết khoa hc máy tính ngày nay vô cùng phát trin, do  
yêu cu công vic muốn trao đổi thông tin với nhau thì người ta cần đến mng  
máy tính. Mng máy tính giúp rút ngắn khong cách về địa lí dù bn ở nơi đâu.  
Điều đó đã kéo theo sự phát trin không ngng của các mạng máy tính như: mng  
lan, mng wan, mạng internet. Để đáp ứng yêu cu trên trong giáo trình qun trị  
mng Window server 2008 này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cơ chế vn hành,  
qun trmng máy tính cũng như các phương thức thiết lp chính sách vi nhu  
cầu trao đổi thông tin nhm bo mật thông tin đó ngày càng tốt hơn. Window  
server 2008 là một sla chọn đúng đắn nht.  
Windows Server 2008 (tên mã là “Longhorn”) được xây dựng trên nhng  
thành công và sc mnh ca Windows Server 2003 – là hệ điều hành vốn được  
trao tng nhiu giải thưởng và những cách tân có trong bản Service Pack  
1 và Windows Server 2003 R2. Bổ sung thêm chức năng mới, Windows Server  
2008 mang đến nhng ci tiến mnh mcho hệ điều hành cơ sở này.  
Vi nhng ci tiến đa dạng đã giúp người qun trtiết kim thi gian, chi  
phí và tn dng triệt để cấu trúc hạ tng. Vi những tính năng tiên tiến  
như Network Access Protectionvà Read-Only Domain Controller đã tăng cường  
tính bo mt và an toàn dliu. Ngoài ra, Windows Server 2008 cũng cung cấp  
các công cmi mnh mẽ như IIS7, Windows Server Manager và Windows  
PowerShell giúp đơn giản hóa công tác quản trvà cu hình hthng. Ngoài  
ra, Windows Server 2008 còn tích hp thêm công cụ Web gn trong và công nghệ  
ảo hóa nâng cao tính tin cậy và linh động cho hthng.  
Nói tóm lại, Windows Server 2008 là mt cuc các mng mi vdòng sn  
phẩm Server của Microsoft, giúp cho những người qun trddàng và chủ động  
hơn trong việc qun lý, cu hình các dch vụ cũng như là quản trị môi trường  
mng.  
1
MC LC  
2
3
4
DANH MC HÌNH NH  
Hình 2-4. Mô tOrganization Unit - đơn vị tchc dliu.................... 32  
5
7
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
Chương 1. TNG QUAN VHỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS  
SERVER 2008  
Gii thiệu chương:  
- Trong chương này nhằm giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về  
Microsoft Windows Server 2008 là thế hkế tiếp ca hệ điều hành Windows  
Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kim soát ti  
đa cơ sở htng ca hvà cung cp khả năng quản lý và hiu lực chưa từng  
có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo đan toàn, khả năng tin cậy và  
môi trường máy chvng chắc hơn các phiên bản trước đây. - Windows  
Server 2008 cung cấp nhng giá trmi cho các tchc bng vic bảo đảm  
tt cả người dùng đều có thể có được nhng thành phn bsung tcác dch  
vtmng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt tri  
bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trviên  
tăng được thi gian htrcho các doanh nghip. Windows Server 2008  
được thiết kế để cung cp cho các tchức có được nn tng sn xut tt nht  
cho ng dng, mng và các dch vụ web từ nhóm làm việc đến nhng trung  
tâm dữ liu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và nhng ci thin  
mnh mcho hệ điều hành cơ bản.  
- Ci thin hệ điều hành cho máy chWindows. Thêm vào tính năng  
mi, Windows Server 2008 cung cấp nhiu ci thim tốt hơn cho hệ điều  
hành cơ bản so vi hệ điều hành Windows Server 2003.  
- Nhng ci thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề vmng, các  
tính năng bảo mật nâng cao, truy cập ng dng txa, quản lý role máy chủ  
tp trung, các công ckiểm tra độ tin cy và hiu suất, nhóm chuyển đổi dự  
phòng, strin khai và hthống file.  
Mục tiêu chương:  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 9  
 
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
- Trình bày chính xác các tính năng của hệ điều hành Windows Server  
2008  
- Phát biểu chính xác phương pháp tự động hóa quá trình cài đặt  
- Cài đặt được điều hành Windows Server 2008 R2  
- Thiết lập cài đặt tự động hệ điều hành Windows XP/Server 2003 và  
Windows 7/Server 2008 R2.  
- Ttin thiết kế, sa cha, khc phc li trong hthng mng.  
- Có tính cẩn trng khi trin khai hthng mạng và an toàn điện.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
10  
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
1.1 Giới thiệu và cài đặt windows server 2008  
1.1.1 Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
- Microsoft Windows Server 2008 là thế hkế tiếp ca hệ điều hành  
Windows Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kim  
soát tối đa cơ sở htng ca hvà cung cp khả năng quản lý và hiu lực chưa  
từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy  
và môi trường máy chvng chắc hơn các phiên bản trước đây. Windows  
Server 2008 cung cấp nhng giá trmi cho các tchc bng vic bảo đảm tt  
cả người dùng đều có thể có được nhng thành phn bsung tcác dch vtừ  
mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt tri bên trong  
hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng được  
thi gian htrcho công vic ca doanh nghip.  
- Windows Server 2008 xây dựng trên sthành công và sc mnh ca hệ  
điều hành đã có trước đó là Windows Server 2003 và những cách tân có trong  
bản Service Pack 1 và Windows Server 2003 R2. Mặc dù vậy Windows Server  
2008 hoàn toàn hơn hẳn các hệ điều hành tin nhiệm. Windows Server 2008  
được thiết kế để cung cp cho các tchức có được nn tng sn xut tt nht  
cho ng dng, mng và các dch vụ web từ nhóm làm việc đến những trung tâm  
dliu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và nhng ci thin mnh  
mcho hệ điều hành cơ bản.  
1.1.2 Các công cụ quản trtrên Windows server 2008  
Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tchc và  
qun lý một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Người qun trị có  
thsdụng Server Manager với nhng nhiu mục đích khác nhau.  
- Quản lý đồng nht trên một server  
- Hin thtrng thái hin ti của server  
- Nhn ra các vấn đề gp phải đối với các role đã đợc cài đặt mt cách dễ  
dàng hơn  
- Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role  
- Thêm và xóa bỏ các tính năng  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
11  
     
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
- Chẩn đoán các dấu hiu bất thường  
- Cấu hình server: có 4 công cụ (Task Scheduler, Windows Firewall,  
Services và WMI Control).  
- Cấu hình sao lưu và lưu trữ: các công cụ giúp bạn sao lưu và quản lý ổ  
đĩa là Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server  
Manager.  
1.1.2.1 Windows Server Core  
- Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho  
phép có thể cài đặt vi mục đích hỗ trợ đặc bit và cthể đối vi mt số role.  
- Tt cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lnh.  
Server Core mang lại nhng li ích sau:  
+ Gim thiểu được phn mm, vì thế vic sdụng dung lượng ổ đĩa  
cũng được gim. Chtn khoảng 1GB khi cài đặt.  
+ Bi vì gim thiểu được phn mm nên vic cp nhật cũng không nhiều.  
+ Gim thiu tối đa những hành vi xâm nhập vào hthng thông qua các  
port được mmặc định.  
+ Ddàng qun lý.  
- Server Core không bao gồm tt cả các tính năng có sẵn trong nhng phiên  
bản cài đặt Server khác. Ví dụ như .NET Framework hoặc Internet Explorer.  
1.1.2.2 PowerShell  
- PowerShell là một tp hp lệnh. Nó kết ni nhng dòng lệnh shell với  
mt ngôn ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(được gi là  
cmdlets).Hiện tại, có thể sdụng PowerShell trong:  
+ Exchange Server  
+ SQL Server  
+ Terminal Services  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
12  
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
+ Active Directory Domain Services.  
+ Qun trcác dch v, xử lý và registry.  
- Mặc định, Windows PowerShell chưa được cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể  
cài đặt nó một cách ddàng bng cách sdng công cqun trị Server Manager  
và chọn Features > Add Features  
1.1.2.3 Windows Deloyment Services.  
- Windows Deployment Services được tích hp trong Windows Server  
2008 cho phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần  
phải cài đt trc tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ  
DVD cài đặt. Ngoài ra, WDS còn htrtạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sn  
Windows và đầy đủ các ng dng khác.  
- Windows Deployment Serviece sử dụng định dng Windows Image  
(WIM). Một ci tiến đặc bit vi WIM so với RIS là WIM có thể làm vic tt  
vi nhiu nn tng phn cng khác nhau.  
1.1.2.4 Terminal Services.  
- Terminal Services là một thành phn chính trên Windows Server 2009  
cho phép user có thể truy cập vào server để sdng nhng phn mm.  
- Terminal Services giúp người qun trtrin khai và bo trì hthng phn  
mm trong doanh nghip mt cách hiu quả. Người qun trị có thể cài đặt các  
chương trình phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hthng  
máy client, vì thế vic cp nht và bo trì phn mm trnên dễ dàng hơn.  
- Terminal Services cung cấp 2 skhác biệt cho người qun trị và người  
dùng cui:  
- Dành cho người qun trị: cho phép quản trị có thể kết ni txa hthng  
qun trbng vic sdụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop.  
- Dành cho ngi dùng cuối: cho phép người dùng cuối có thể chy các  
chương trình từ Terminal Services server.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
13  
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
1.1.2.5 Network Access Protection  
- Network Access Protection (NAP) là một hthng chính sách thi hành  
(Health Policy Enforcement) được xây dựng trong các hệ điều hành Windows  
Server 2008.  
- Cơ chế thc thi của NAP:  
+ Kim tra tình trng an toàn của client.  
+ Gii hn truy cập đối với các máy client không an toàn.  
+ NAP sẽ cp nht nhng thành phn cn thiết cho các máy client không  
an toàn, cho đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết ni nếu  
client đã thỏa điều kin.  
+ NAP giúp bo vhthng mng từ các client.  
+ NAP cung cấp bộ thư viên API (Application Programming Interface),  
cho phép các nhà quản trlp trình nhằm tăng tính bảo mt cho mình  
1.1.2.6 Read-Only Domain Controllers  
- Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiu Domain Controller  
mi trên Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể ddàng trin  
khai các Domain Controller ở những nơi mà sự bo mật không được đảm bo  
vbo mật. RODC là một phn dliu của Active Directory Domain Services.  
- Vì RODC là một phn dliu của ADDS nên nó lưu trữ mọi đối tượng,  
thuc tính và các chính sách giống như domain controller, tuy nhiên mật khu  
thì bngoi tr.  
1.1.2.7 Công nghFailover Clustering.  
- Clustering là công nghệ cho phép sử dng hai hay nhiều server kết hp  
với nhau để to thành mt cụm server để tăng cường tính ổn định trong vn  
hành.Nếu server này ngưng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhn  
nhim vụ mà server ngưng hoạt động đó đang thực hin nhm mục đích hoạt  
động ca hthng vẫn bình thường. Quá trình chuyên giao gọi là failover.  
Nhng phiên bn sau htr:  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
14  
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
- Windows Server 2008 Enterprise  
- Windows Server 2008 Datacenter  
- Windows Server 2008 Itanium  
1.1.2.8 Windows Firewall with Advance Security  
- Windows Firewall with Advance Security cho phép người qun trị có thể  
cấu hình đa dạng và nâng cao để tăng cường tính bo mt cho hthng.  
- Windows Firewall with Advance Security có những điểm mi:  
+ Kim soát cht chcác kết ni vào và ra trên hthng (inbound và  
outbound)  
+ IPsec được thay thế bng khái niệm Connection Security Rule, giúp  
bạn có thể kim soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall.  
Kết hp với Active Directory.  
1.1.3 Chun bị cài đặt Windows server 2008  
1.1.3.1 Yêu cu phn cng  
Bng 1-1.Yêu cầu phn cng  
Phn cng  
Bvi xlý  
Yêu cầu tối thiểu  
1 Ghz (x86), 1,4 Ghz 2Ghz hoc lớn hơn  
Đề nghị  
(x64)  
RAM  
512MB RAM  
2GB  
Dung lượng trng  
15GB  
40GB  
Windows Server 2008 hỗ trc2 cấu trúc vi xử lý 32-bit và 64-bit. Tuy  
nhiên, phiên bn mi nht là Windows Server 2008 R2, Windows Midmarket  
Server và Windows Small Business với những tính năng đa dịch v, các phiên  
bn này chhtrcấu trúc vi xử lý 64-bit.  
RAM hỗ trtối đa cho hệ thng 32-bit là 4GB khi chy phiên bn  
Standard Edition và 64GB khi chạy phiên bản Enterprise và Datacenter. Nếu  
chy hthng 64-bit, bnhớ RAM có thể htrlên dến 32GB và 2 Tb RAM  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
15  
   
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
cho phiên bản Enterprise và Datacenter. Thêm vào đó, Windows Server 2008  
htrhthng Itanium, tuy nhiên chip xử lí Intel Itanium 2 nhân là cần thiết.  
1.1.4 Nâng cấp lên Windows server 2008  
Bng 1-2. Loại hệ điều hành nâng cấp lên Windows server 2008.  
Nâng cấp lên  
Những phiên bản trước  
Windows Server  
2008  
Microsoft Windows Server 2003 R2 Htrợ đầy đủ  
Standard,  
Enterprise hoặc DatacenterEdition  
Microsoft Windows Server 2003 Service Htrợ đầy đủ  
Pack 1(SP1) Standard, Enterprise hoặc  
Datacenter Edition  
Microsoft Windows Server 2003 Service Htrợ đầy đủ  
Pack 2 (SP2) Standard, Enterprise hoặc  
Datacenter Edition  
Windows NT 4.0  
Windows 2000 Server  
Windows XP  
Windows Vista  
Windows 7  
Không htrợ  
Không htrợ  
Không htrợ  
Không htrợ  
Không htrợ  
Để nâng cấp lên phiên bn Windows Server 2008, cần phi chy các hệ  
điều hành cấp độ server. Không thể nâng cấp các phiên bn Windows dành  
cho người dùng như Windows XP hoặc Windows Vista lên Windows Server  
2008. Để nâng cấp lên Windows Server 2008, hthng ca bn phi  
chy Windows Server 2003. Việc nâng cấp tWindows NT 4.0 và Windows  
2000 Server không được htr. Việc nâng cấp tnhng phiên bn Windows  
Server 2003 lên phiên bản Windows Server 2008 Server Core không được hỗ  
tr. Việc nâng cấp chthc hiện được nhng phiên bn giống nhau. Khi nâng  
cp lên phiên bn Windows Server 2008, mọi cu hình thiết lập, file và các  
chương trình đều được gili.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
16  
   
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
1.1.5 Câu hỏi và bài tập  
Trình bày các yêu cu phn cứng khi cài đặt Windows Server 2008?  
Phân loại hệ điu hành các phiên bn củ có thể nâng cấp Windows  
Server 2008?  
1.2 Cài đặt windows server 2008  
1.2.1 Cài đặt thủ công  
Tiến trình cài đặt Windows Server 2008 được tchc rt hp lý. Nếu đã  
từng cài đặt Windows Server 2003 hẳn bn vn còn nhrng trong quá trình  
cài đặt, bạn được yêu cu trli những câu hỏi vcu hình. Vi Windows  
Server 2008, những yêu cầu này đã được chuyn ti phn Initial Configuration  
Tasks Wizard xut hin khi hoàn tất cài đặt. Sau đây là danh sách những thông  
tin bn cn cung cấp trong quá trình cài đặt:  
Ngôn ngữ, đơn vị tin tvà thông tin bàn phím (ngôn ngnhp liệu)  
Khóa kích hoạt sn phm hp lệ  
Vị trí cài đặt  
n bn hệ điều hành sắp cài đặt (nếu không nhập khóa sản phẩm)  
Cài đặt nâng cấp hay cài đặt mi  
Toàn bviệc cài đặt Windows Server 2008 chỉ qua ba phn:  
Cài đặt hệ điều hành, bao gm cxác nhận mã khóa hợp lệ  
Khi to cu hình Initial Configuration Tasks  
Cài đặt Server Manager  
Cho đĩa cài đặt Windows Server 2008 vào ổ và khởi động máy chtừ  
đĩa cài.  
Khi được yêu cu chn ngôn ng, thời gian, đơn vị tin tvà thông tin  
bàn phím, bạn hãy đưa ra lựa chn thích hp ri click Next.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
17  
     
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server 2008  
Hình 1-1. Thiết lập ngôn ngữ  
Tùy chn Install Now xut hin. Nếu chưa chắc chn vyêu cu phn  
cng, bạn có thể click vào liên kết What to Know Before Installing  
Windows để biết thêm chi tiết.  
Nhập khóa kích hoạt sn phẩm (product key) và đánh dấu kim vào  
ô Automatically Activate Windows When I’m Online. Click Next.  
Hình 1-2. Nhập khóa kích hoạt sản phm hp lệ  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
18  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 106 trang yennguyen 26/03/2022 13400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị mạng Windows Server", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_mang_windows_server.pdf