Đồ án Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thông tỉnh Nghệ An
VÕ ANH TUẤN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng
viễn thông tỉnh Nghệ An
SVTH:Võ Anh Tuấn
Điện tử Viễn thông K28
MỤC LỤC
Trang
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .........................................................................................i
DANH MỤC BIỂU BẢNG .......................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................v
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƢƠNG 1................................................................................................................3
1.1.1.1 Về mặt lưu lượng ..............................................................................4
1.1.1.2 Về mặt công nghệ..............................................................................5
chức ........................................................................................................... 6
1.2.2.1 Tầng OTN .......................................................................................12
1.2.2.2 Tầng SDH........................................................................................14
1.2.2.3 Tầng ATM.......................................................................................14
1.2.2.4 Tầng IP ............................................................................................15
1.4 Kết luận ................................................................................................ 16
CHƢƠNG 2..............................................................................................................17
INTERNET PROTOCOL – IP..............................................................................17
2.1.1 Phân lớp địa chỉ............................................................................. 18
2.1.3 Mobile IP....................................................................................... 21
2.1.6.1 Phân mảnh.......................................................................................29
2.1.6.2 Tái hợp ............................................................................................29
2.1.7 Định tuyến..................................................................................... 31
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
Điện tử Viễn thông K28
2.2.3.1 Tổng quát..........................................................................................37
2.2.3.2 Các loại tiêu đề mở rộng ..................................................................39
2.2.6.1 Ngăn kép ................................................................................. 45
2.3 Dịch vụ của IP...................................................................................... 48
2.3.1 Internet .......................................................................................... 48
2.3.2 Voice over IP................................................................................. 49
2.3.3 Mobile over IP............................................................................... 51
2.4 Kết luận ................................................................................................ 52
CHƢƠNG 3..............................................................................................................53
3.2.2 Ví dụ............................................................................................. 62
3.4.1.1 Tầng PPP..........................................................................................67
3.4.1.2 Tầng HDLC......................................................................................68
3.4.1.3 Sắp xếp khung SDH.........................................................................69
3.6.1.2 MPLS trên quang .............................................................................76
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
Điện tử Viễn thông K28
3.6.2.4 Mở rộng báo hiệu .............................................................................79
3.7 Kiến trúc IP/WDM............................................................................... 80
3.7.1 IP trên WDM................................................................................. 81
3.7.1.1 Nguyên lý hệ thống .........................................................................81
3.7.1.2 Định tuyến tại tầng quang ................................................................82
tại tầng quang ...............................................................................................83
3.7.2 IP trên quang ................................................................................. 86
3.8 Kết luận ................................................................................................ 87
CHƢƠNG 4..............................................................................................................88
TỈNH NGHỆ AN.....................................................................................................88
trong những năm tới.................................................................................... 97
4.5 Kết luận .............................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
i
Điện tử Viễn thông K28
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
AAL
ADM
APD
APS
AR
ATM Adaptation Layer
Lớp thích ứng ATM
Add/ Drop Multiplexer
Bộ xen/ rẽ kênh quang
Bộ tách quang thác
Avalanche Photo Detector
Automatic Protection Switch
Asynchromous Regernation
Address Resolution Protocol
Chuyển mạch bảo vệ tự động
Tái sinh cận đồng bộ
ARP
ASE
ATM
Giao thức chuyển đổi địa chỉ
Amplified Spontanous Emission Bức xạ tự phát có khuếch đại
Asynchromous Transfer Mode
Phương thức truyền tải không
Đồng bộ
BGP
CBR
Border Gateway Protocol
Constan Bit Rate
Giao thức cổng biên
Tốc độ bit không đổi
CR- LDP Constain- based routing using
Lable Distribution Protocol
Định tuyến và sử dụng giao thức
phân phối nhãn
DBR
Distribute Bragg Reflect
Distribute FeedBack
Distance Vector Algorithm
Dense Wavelength Division
Multiplex
Laser phản xạ Bragg phân bố
Laser phản hồi phân bố
Thuật toán Vector khoảng cách
Ghép kênh bước sóng mật độ cao
DFB
DVA
DWDM
DXC
EGP
Digital Cross- Connect
External Gateway Protocol
Frame Check Sequence
Forward Error Correction
Fabry- Perot Amplifier
Frame Relay
Kết nối chéo số
Giao thức ngoài cổng
Chuỗi kiểm tra khung
Sửa lỗi trước
FCS
FEC
FPA
Bộ khuếch đại Fabry- Perot
Trễ khung
FR
FWM
HDLC
Host ID
Four Wavelength Mix
High- level Data Link Cotrol
Host Identification
Hiệu ứng trộn 4 bước sóng
Điều khiển liên kết dữ liệu mức cao
Phần chỉ thị host
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
ii
Điện tử Viễn thông K28
ICMP
IGMP
Internet Group Management
Protocol
Giao thức bản tin điều khiển
Internet
Internet Group Management
Protocol
Giao thức quản lý nhóm
IGP
IP
Internal Gateway Protocol
Internet Protocol
Giao thức trong cổng
Giao thức Internet
IS-IS
Intermediate System-to-
Intermediate System
International
Giao thức node trung gian- node
trung gian
ITU
Liên hiệp Viễn thông quốc tế
Telecommunication Union
Local Area Network
Link Control Protocol
Larger Effect Area Fiber
LAN
LCP
Mạng địa phương
Giao thức điều khiển liên kết
Sợi quang có diện tích hiệu
dụng cao
LEAF
LMP
LSA
LSP
Link Management Protocol
Link State Algorithm
Lable Switch Path
Giao thức quản lý liên kết
Thuật toán trạng thái liên kết
Đường chuyển mạch nhãn
Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn
Còn mảnh
LSR
MF
Lable Switched Router
More Fregment
MPLS
MultiProtocol lable-Switch
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
Kỹ thuật lưu lượng MPLS
Chuyển mạch bước sóng đa
Giao thức
MPLSTE MPLS Traffic Engineering
MPλS
MultiProtocol Lambda
Switching
MSOH
MTU
Multiplex Section OverHead
Maximum Transmission Unit
Network Identification
Network Management Station
Network- Network Interface
Optical ADM
Mào đầu đoạn ghép
Đơn vị truyền dẫn lớn nhất
Chỉ thị mạng
Net ID
NMS
Trạm quản lý mạng
NNI
Giao diện mạng- mạng
ADM quang
OADM
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
iii
Điện tử Viễn thông K28
OAM&P Operation, Administation,
Các chức năng vận hành,bảo
Maintaince and Provisioning
Optical Channel
dưỡng, quản lý và giám sát
Kênh quang
OCH
OCHP
ODSI
Optical Channel Protection
Optical Domain Service
Interconnect
Bảo vệ kênh quang
Kết nối dịch vụ miền quang
OIF
Optical Internetworking Forum Diễn đàn kết nối mạng quang
OMS
OMSP
OSPF
OTN
OTS
Optical Multiplex Section
OMS Protection
Đoạn ghép kênh quang
Bảo vệ đoạn ghép kênh quang
Lựa chọn đường đi ngắn nhất
Mạng truyền tải quang
Open Shortest Path First
Optical Transport Network
Optical Transmission Section
Đoạn truyền dẫn quang
O-UNI
OXC
PCM
PDH
Optical User- Network Interface Giao diện mạng- người sử dụng
Optical Cross- connect
Pulse Code Modulation
Plesiochronous Digatal
Hierarche
Kết nối chéo quang
Điều chế xung mã
Phân cấp số cận đồng bộ
PIN
Positive Intrinsic Negative
Path OverHead
Bộ tách sóng quang loại PIN
Mào đầu đường truyền
Giao thức điểm nối điểm
Mạng chuyển mạch điện thoại
công cộng
POH
PPP
Point to Point Protocol
Public Switching Telephone
Network
PSTN
PVC
QoS
Permanent Virtual Channel
Quality of Service
Reverse ARP
Kênh ảo cố định
Chất lượng của dịch vụ
Giao thức chuyển đổi địa chỉ
ngược
RARP
RIP
Routing Information Ptotocol
Giao thức thông tin định tuyến
RSOH
RSVP
Regeneration Section OverHead Mào đầu đoạn lặp
Resource Reservation Protocol Giao thức chiếm tài nguyên
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
iv
Điện tử Viễn thông K28
RTCP
RTP
RTP Control Protocol
Real Time Protocol
Giao thức điều khiển RTP
Giao thức thời gian thực
SAPI
SDH
SLA
SPM
SRS
Service Access Point Identifier Chỉ thị điểm truy cập dịch vụ
Synchronous Digital Hierarche Phân cấp số đồng bộ
Semiconductor Laser Anplifier Bộ khuếch đại laser bán dẫn
Self Pusle Modulation
Hiệu ứng tự điều chế pha
Hiệu ứng tán xạ bị kích thích
Raman
Sitimulated Raman Scattering
SVC
TCP
TE
Switched Virtual Channel
Transmission Control Protocol
Traffic Engineering
Type Length Value
Unspecified Bit Rate
Unified Control Plane
User Datagram Protocol
User- Network Interface
Variable Bit Rate
Kênh chuyển mạch ảo
Giao thức điều khiển truyền dẫn
Kỹ thuật lưu lượng
TLV
UBR
UCP
UDP
UNI
VBR-rt
VC
Kiểu mã hóa loại độ dài- giá trị
Tốc độ bit không xác định
Mặt điều khiển chung
Giao thức gói dữ liệu người dùng
Giao diện mạng- người dùng
Tốc độ bit khả biến- Thời gian thực
Kênh ảo
Virtual Channel
VCI
VP
VC Identification
Nhận dạng kênh ảo
Virtual Path
Đường ảo
VT
Virtual Tributary
Luồng ảo
WAN
WP
Wide Area Network
Wavelength Path
Mạng diện rộng
Đường bước sóng
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
v
Điện tử Viễn thông K28
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
20
2.1
3.1
Miền giá trị của từng lớp địa chỉ
Giá trị của SAPI tương ứng với các dịch vụ lớp trên
71
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên hình vẽ
Tiến trình phát triển của tầng mạng
Mô hình phân lớp của các giai đoạn phát triển
Mô hình phân lớp tầng OTN
Phân lớp địa chỉ IP
Trang
9
1
1
.
.
1
2
11
12
19
23
23
24
26
31
36
38
40
40
41
45
45
46
54
56
57
58
59
60
1.3
2.1
2.2
Địa chỉ mạng con của địa chỉ lớp B
Cấu trúc của một datagram trong phiên bản Ipv4
Trường TOS
2.3
2.4
2.5
Trường Flags
2.6
Cấu trúc bảng định tuyến
2.7
Định dạng datagram của IPv6
Lựa chọn mã hóa TL
2.8
2.9
Khuôn dạng của Hop – by – Hop Options Header
Khuôn dạng của Routing Header
Tiêu đề Fragment IPv6
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
3.1
Các phương thức chuyển đổi IPv4 sang IPv6
Ngăn kép
Sự chuyển đổi tiêu đề
Ngăn giao thức của các kiểu kiến trúc
Ngăn giao thức IP/ ATM/ SDH
Đóng gói LLC/ SNAP
3.2
3.3
3.4
Xử lý tại lớp thích ứng ATM AAL5
Sắp xếp các tế bào ATM vào VC-3/ VC-4
Sắp xếp các tế bào ATM vào VC-4-Xc
3.5
3.6
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
vi
Điện tử Viễn thông K28
3.7
Sắp xếp các tế bào ATM vào : a) Đa khung VC-2.
b) Đa khung VC-12.
61
3.8
3.9
Khung STM- N
62
63
65
66
68
69
70
72
73
Ví dụ về IP/ ATM/ WDM
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
4.1
Ngăn giao thức IP/ ATM/ WDM.
Ngăn xếp giao thức IP/ SDH
Khuôn dạng khung PPP
Khung HDLC chứa PPP
Khung LAPS chứa IP Datagram
Ví dụ về mạng IP/SDH/WDM
Khung Gigabit Enthernet
Kiến trúc mạng truyền dẫn IP trên quang của BĐT Nghệ
An giai đoạn 2010- 2012
97
4.2
4.3
Cấu hình mạng truyền dẫn BĐT Nghệ An
năm 2010 - 2012
SDH thế hệ sau
101
102
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
1
Điện tử Viễn thông K28
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức thì nhu cầu
thông tin cực kỳ quan trọng. Nhu cầu trao đổi thông tin là điều kiện sống còn của
mọi hoạt động của xã hội. Do đó, ngành Viễn thông phải đi trước một bước phục vụ
cho sự phát triển của xã hội.
Trong xu thế đó cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã cho chúng ta
thấy rằng nền tảng phát triển của xã hội là sự phát triển của các dịch vụ viễn thông.
Do đó công nghệ viễn thông cùng kiến trúc mạng đã và đang phát triển nhanh
chóng. Với mong muốn tìm ra những công nghệ truyền tải và kiến trúc mạng tối ưu
để cho việc truyền thông tin đạt hiệu quả nhất và chất lượng tốt nhất. Các công nghệ
mới và kiến trúc mạng mới liên tục ra đời để đáp ứng các nhu cầu lưu lượng tăng
mạnh do bùng nổ các loại hình dịch vụ Internet và các dịch vụ băng rộng. Bên cạnh
đó, các nhà cung cấp dịch vụ ngày càng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Để thỏa mãn việc thông suốt lưu lượng với băng tần lớn, các hệ thống truyền
dẫn thông tin quang được sử dụng nhờ các ưu điểm nổi bật của nó. Mặt khác, công
nghệ WDM được xem là công nghệ quan trọng và hiệu quả nhất cho đường truyền
dẫn. Công nghệ WDM đã và đang cung cấp cho mạng lưới khả năng truyền dẫn cao
trên băng tần cực lớn. Với công nghệ WDM, nhiều kênh quang, thậm chí tới hàng
nghìn kênh quang truyền đồng thời trên một sợi, trong đó mỗi kênh quang tương
ứng với một hệ thống truyền dẫn độc lập với tốc độ Gbps. Hơn nữa, sự ra đời của
phiên bản mới IPv6 và các công nghệ mới như chuyển mạch quang, GbE... là cơ sở
để xây dựng một mạng thông tin toàn quang. Với tốc độ truyền dẫn ánh sáng và
dung lượng truyền dẫn có thể đạt được tốc độ nhiều Gbps hoặc Tbps trong các
mạng toàn quang này, khối lượng lớn các tín hiệu quang được truyền dẫn trong suốt
từ đầu đến cuối.
Vì vậy, việc ứng dụng các kỹ thuật truyền tải IP trên quang là một xu hướng
tất yếu của mạng viễn thông hiện nay. Với mục tiêu tìm hiểu kỹ thuật truyền tải IP
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH:Võ Anh Tuấn
2
Điện tử Viễn thông K28
trên quang và hi vọng đóng góp một phần nhỏ kết quả nghiên cứu vào quy hoạch
phát triển mạng viễn thông tỉnh Nghệ An, em xin thực hiện đề tài đồ án tốt nghiệp
“ Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thông tỉnh Nghệ An “.
Nội dung của bản đồ án bao gồm 4 chương sau
- Chƣơng 1 Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP trên quang.
- Chƣơng 2 Giao thức IP – Internet Protocol.
- Chƣơng 3 Các kiến trúc IP trên quang.
- Chƣơng 4 Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thông tỉnh
Nghệ An.
Do có sự hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực của cá nhân nên nội
dung của đồ án này cũng không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em mong
các thầy cô giáo và các bạn quan tâm đóng góp ý kiến thêm vào để đồ án này càng
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn Văn Hào
đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm
ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kỹ thuật & Công Nghệ, Đại Học Quy Nhơn đã
dạy dỗ chỉ bảo em trong suốt khóa học này.
Quy Nhơn, tháng 06 năm 2010
Sinh viên
Võ Anh Tuấn
Đồ án tốt nghiệp đại học
SVTH: Võ Anh Tuấn
3
Điện tử Viễn thông K28
CHƢƠNG 1
XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT
TRUYỀN TẢI IP TRÊN QUANG
Trong những năm đầu thế kỷ XXI công nghệ truyền thông, tin học đã có
những bước phát triển mạnh mẽ và có những ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống kinh
tế xã hội. Về mặt công nghệ viễn thông, công nghệ truyền dẫn thông tin quang với
băng tần hàng ngàn TeraHz đã đóng vai trò chủ đạo trong các mạng truyền dẫn
viễn thông. Đặc biệt khi công nghệ truyền dẫn quang ghép kênh theo bước sóng mật
độ cao DWDM ra đời và phát triển đáp ứng một cách hiệu quả các nhu cầu trao đổi
thông tin ngày càng cao, ngày càng đa dạng và phong phú với chất lượng cao của
toàn xã hội. Công nghệ này cho phép đồng thời tăng tốc độ và giảm giá thành trong
việc trao đổi thông tin cho nên các mạng truyền dẫn thông tin quang đã trở thành
nhân tố chiến lược của nhiều nhà khai thác mạng.Về mặt công nghệ thông tin, các
mạng máy tính diện rộng, Mạng Internet tốc độ cao có sử dụng giao thức TCP/IP
đã thay thế các PC, các mạng cục bộ và đã cung cấp đầy đủ rộng khắp cho xã hội
nguồn tài nguyên quý báu đó là: Thông tin – Tri thức loài người. Sự phát triển này
làm thay đổi hẳn cách sống và cách làm việc của con người và đã đưa loài người
sang một kỷ nguyên mới - Kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức, kỷ nguyên công
nghệ thông tin.
Khi công nghệ viễn thông và tin học phát triển đến trình độ cao, chúng luôn
luôn tác động và hỗ trợ cho nhau cùng phát triển. Quá trình này dẫn đến sự hội tụ
của công nghệ viễn thông và tin học, tạo nên một mạng viễn thông thống nhất đáp
ứng mọi nhu cầu dịch vụ đa năng, phong phú của xã hội. Mạng viễn thông thống
nhất có xu thế toàn cầu hoá với mục tiêu phát triển:
- Công nghệ hiện đại.
- Chất lượng tiên tiến.
- Khai thác đơn giản, thuận tiện.
Chương 1: Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP/quang
SVTH: Võ Anh Tuấn
4
Điện tử Viễn thông K28
- Chuẩn hoá quốc tế và đạt được hiệu quả kinh tế cao.
Chính vì thế đòi hỏi cần phải có một phương thức truyền dẫn mới ra đời có
khả năng đáp ứng được các yêu cầu này. Đó là: Truyền dẫn IP trên hệ thống
thông tin quang ghép kênh theo bước sóng mật độ cao DWDM và được gọi tắt là
IP trên quang..
1.1 IP trên quang - Hạ tầng cơ sở của mạng truyền thông hiện đại
1.1.1 Sự phát triển của Internet
Mạng internet ngày nay là một mạng truyền thông không thể thiếu được
trong xã hội hiện đại. Mạng internet cho phép kết nối mọi máy tính trên toàn cầu.
Mạng Internet hoạt động dựa trên bộ giao thức TCP/IP. TCP/IP là bộ giao thức cho
phép máy tính và người dùng có thể liên lạc với nhau trên mạng. Ưu điểm của
Internet là có thể kết nối mọi máy tính có kích cỡ khác nhau và với mọi phương tiện
khác nhau, miễn là máy tính đó có cài bộ giao thức TCP/IP.
TCP/IP là một giao thức kết hợp giữa hai giao thức TCP và IP nhằm quản lý
và điều khiển việc trao đổi thông tin giữa các mạng, đảm bảo thông tin từ hệ thống
đầu cuối này đến hệ thống đầu cuối kia chính xác.
Ngoài ra giao thức TCP/IP còn dùng để kết nối giữa LAN và WAN hay đóng
vai trò là một giao thức cho LAN.
1.1.1.1 Về mặt lƣu lƣợng
Thoại là hình thức thông tin đã xuất hiện từ lâu và ngày nay lưu lượng thoại
đang dần đi vào trạng thái ổn định mà trong quá trình phát triển khó có thể có được
sự đột biến nào. Trong khi đó, xã hội loài người đang chuyển sang xã hội thông tin,
nhu cầu trao đổi số liệu lớn nên lưu lượng số liệu ngày càng cao. Sự ra đời và phổ
biến của mạng Internet đã khiến cho nhu cầu trao đổi thông tin tăng dẫn đến sự
bùng nổ lưu lượng Internet. Theo số liệu thống kê trên thế giới thì tốc độ phát triển
của mạng Internet trên thế giới trung bình là 39%. Lưu lượng Internet có tốc độ phát
triển gấp sáu lần so với tốc độ phát triển của lưu lượng thoại.
Chương 1: Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP/quang
SVTH: Võ Anh Tuấn
5
Điện tử Viễn thông K28
Ngày nay, giao thức IP không chỉ còn sử dụng để truyền số liệu cho mạng
Internet mà còn được sử dụng để truyền dẫn cho các loại lưu lượng khác nhau như
thoại, video, các loại dịch vụ băng rộng khác… với QoS cao. Vì vậy, phương thức
truyền dẫn phải có dung lương lớn và chất lượng cao.
1.1.1.2 Về mặt công nghệ
Các tổ chức viễn thông quốc tế đã khuyến nghị nhiều công nghệ truyền dẫn
số liệu khác nhau. Sử dụng giao thức X25 để truyền dẫn có nhược điểm là thời gian
trễ lớn do có nhiều thủ tục quản lý, sửa lỗi, phát lại gói tin và cần thiết lập liên kết
trước khi truyền, các liên kết này được dùng riêng nên hiệu suất sử dụng không cao.
X.25 có thông lượng tối đa là 64Kbs nên không đáp ứng được truyền thông đa
phương tiện.
Để khắc phục giao thức Frame Relay ra đời cho phép thông lượng đạt tới 2
Mbps. Đồng thời nó còn giảm thời gian trễ vì không có chức năng sửa lỗi, gói tin
hỏng sẽ bị loại bỏ, việc kiểm tra gói tin được thực hiện tại từng node trên đường
truyền và khi gói tin bị hỏng sẽ bị loại bỏ ngay và các gói sau sẽ được phát tiếp. Đến
đích, gói nào thiếu mới yêu cầu phát lại.
IP băng hẹp sử dụng mã hoá vi sai nên với cùng một tốc độ truyền dẫn thì
lượng thông tin truyền đi nhiều hơn. Trong khi đó, IP băng rộng ra đời sẽ cung cấp
phương thức truyền dẫn có băng thông rộng, truyền được tất cả các nhu cầu của xã
hội như truyền hình, hội nghị truyền hình,…
Công nghệ truyền dẫn IP có nhiều điểm ưu việt so với chuyển mạch kênh
truyền thống, cụ thể: nó là hình thức truyền dẫn thông tin theo các gói nên định
tuyến các gói tin là độc lập với nhau, hiệu suất sử dụng tài nguyên mạng cao, quản
lý mạng đơn giản, khai thác dễ dàng… và nó sẽ là xu hướng phát triển tất yếu.
1.1.2 Sự phát triển của công nghệ truyền dẫn
Có nhiều hình thức để truyền dẫn tín hiệu từ đầu cuối đến đầu cuối. Các
phương thức truyền thống chính là sử dụng cáp. Đầu tiên là sử dụng cáp đồng. Đây
Chương 1: Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP/quang
SVTH: Võ Anh Tuấn
6
Điện tử Viễn thông K28
là hình thức đơn giản nhất nhưng có nhiều nhược điểm như: băng thông hẹp, tốc độ
thấp, chịu ảnh hưởng của sóng điện từ… Hiện nay, cáp đồng chỉ còn được sử dụng
để truyền dẫn ở cự ly ngắn, dung lượng ít. Để cải thiện chất lượng truyền dẫn, người
ta sử dụng cáp đồng trục. Tuy cáp đồng trục đã hạn chế được ảnh hưởng của sóng
điện từ nhưng băng thông và tốc độ truyền dẫn thì vẫn không đáp úng được nhu cầu
phát triển truyền dẫn. Các hệ thống truyền dẫn vô tuyến như vi ba số vệ tinh cũng đã
ra đời nhưng chất lượng của các phương pháp truyền dẫn này lại phụ thuộc rất nhiều
vào các yếu tố điều kiện của môi trường như: nhiệt độ, độ ẩm, mưa, điều kiện địa
chất,...
Khi truyền dẫn cáp sợi quang ra đời đã đem đến một phương pháp truyền dẫn
mới có băng thông rộng, tốc độ cao, và chất lượng truyền dẫn tốt vì không chịu ảnh
hưởng của sóng điện từ cũng như các điều kiện của môi trường xung quanh. Ngoài
ra, các hệ thống ghép kênh theo bước sóng WDM cũng đang được ứng dụng trên
mạng, có khả năng đáp ứng được tất cả các yêu cầu của người sử dụng cũng như
của các nhà cung cấp. DWDM còn cho phép ghép nhiều bước sóng trên một sợi
quang, như vậy giá thành sẽ giảm trong khi dung lượng của hệ thống là rất lớn, đáp
ứng được sự bùng nổ về nhu cầu trao đổi thông tin của xã hội ngày nay. DWDM là
công nghệ cho sự lựa chọn tất yếu của các mạng truyền dẫn.
1.1.3 Sự nỗ lực của các nhà cung cấp dịch vụ truyền thông và các tổ chức
Bên cạnh nhu cầu lắp đặt các module định tuyến IP, đã có một số tham luận
trong lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật đề cập đến các nỗ lực nhằm kết hợp giữa công
nghệ IP và công nghệ truyền dẫn cáp sợi quang. Ví dụ, đối với các nhà cung cấp
dịch vụ Internet (ISP) cần có độ rộng băng thông cho phép ghép kênh tăng dung
lượng, vì thế có thể sử dụng biện pháp như ghép kênh theo bước sóng mật độ cao
DWDM để đáp ứng được nhu cầu truyền tải lưu lượng lớn cho mạng. DWDM cho
phép ghép ở tốc độ STM - 16 (2,5 Gbps) hay STM - 64 (10 Gbps) ở trên các bước
sóng để truyền dẫn song song trên một sợi cáp quang.
Chương 1: Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP/quang
SVTH: Võ Anh Tuấn
7
Điện tử Viễn thông K28
ISP còn dùng công nghệ quang có chi phí thấp để truyền toàn bộ các gói IP
kích thước lớn dưới dạng quang trong suốt qua các điểm trung chuyển mà không
phải chuyển đổi lại ( không cần chuyển tín hiệu quang thành tín hiệu điện, xử lý tại
tầng IP và chuyển đổi ngược lại thành tín hiệu quang cho bước tiếp theo trên tuyến).
Các nhà cung cấp luôn mong muốn thúc đẩy việc hoàn thiện cơ cấu kỹ thuật lưu
lượng IP để nhanh chóng xây dựng các chức năng cho tầng quang nhằm đáp ứng
được yêu cầu tăng số địa chỉ dự phòng. Công nghệ truyền tải quang còn có kỹ thuật
bảo vệ và khôi phục dự liệu một cách nhanh chóng. Đây là vấn đề mà các ISP rất
quan tâm khi họ muốn truyền được nhiều dữ liệu có tính khẩn cấp cao.
Mặt khác, một số nhà cung cấp cho rằng các chức năng của tầng truyền dẫn
khônng đồng bộ ATM hay tầng SDH - các thành phần chính trong cơ sở hạ tầng của
nhiều mạng - sẽ không cần thiết khi có các chức năng tương tự hay tốt hơn được
thực hiện nhờ sự liên kết giữa tầng IP và tầng quang. Việc loại bỏ một tầng tương
ứng với việc loại bỏ phần cứng và chi phí vận hành của nó, do đó cơ sở hạ tầng của
mạng sẽ có giá thành thấp và ít phức tạp hơn. Tất nhiên nó không đúng trong tất cả
mọi trường hợp, cụ thể là đối với các nhà cung cấp còn sử dụng các dịch vụ ATM
hay TDM.
Các hoạt động giúp cho việc thống nhất công nghệ IP và công nghệ quang
thực hiện tốt hơn vẫn chưa được nói đến nhiều từ trước đến nay. Loại router có card
đường dây cung cấp OC-192/STM-64 đã được sản suất và sử dụng trong một số
mạng. Một họ thiết bị mạng mới đã ra đời gọi là các bộ định tuyến theo bước sóng.
Những thiết bị định tuyến này dùng giao thức định tuyến động giả IP để tạo và
chuyển mạch một số lượng kết nối quang.
Tổ chức IETF đang giải quyết một số lượng lớn các công việc để tìm ra
những cách tốt hơn nhằm thực hiện truyền dẫn IP trên mạng quang. Đáng chú ý
hơn, nhóm làm việc về chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS (Multi Protocol
Label Switching) đã đề xuất việc mở rộng để có thể thực hiện được tại các kết nối
Chương 1: Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP/quang
SVTH: Võ Anh Tuấn
8
Điện tử Viễn thông K28
chéo quang OXC (Optical Cross Connect) và được gọi là chuyển mạch bước sóng
đa giao thức MPλS (Multi Protocol Lambda Switching).
Ngoài ra, còn có các tổ chức khác đang sử dụng các giao thức chuẩn cho
phép các thực thể Client (Ví dụ như router IP) báo hiệu và thiết lập kết nối qua
mạng truyền tải quang OTN (Optical Transport Network). Các nhóm này gồm: Diễn
đàn kết nối mạng quang OIF (Optical Internetworking Forum), kết nối song hướng
dịch vụ miền quang ODSI (Optical Domain Service Interconnect) và liên hiệp viễn
thông quốc tế ITU.
Hạ tầng cơ sở của mạng truyền thông trong tương lai, đặc biệt là trong xã hội
thông tin, thì IP trên DWDM là tất yếu. Trên cơ sở IP trên DWDM sẽ đáp ứng được
các nhu cầu dịch vụ phong phú, đa dạng cũng như đảm bảo được chất lượng dịch
vụ. Vì thế, IP trên DWDM đang nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu,
các nhà sản xuất cũng như các tổ chức viễn thông trên thế giới.
1.2 Quá trình phát triển kỹ thuật truyền tải IP trên quang
1.2.1 Các giai đoạn phát triển
Do sự phát triển của công nghệ còn nhiều hạn chế mà kỹ thuật IP trên quang
không thể thực hiện ngay lập tức các gói IP trực tiếp trên quang. Để đạt được kỹ
thuật này cần phải trải qua một quá trình phát triển. Quá trình này được chia làm ba
giai đoạn phát triển và được minh hoạ như hình 1.1:
Chương 1: Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP/quang
SVTH: Võ Anh Tuấn
9
Điện tử Viễn thông K28
Các
luồng
Các kênh
thuê riêng
Frame
Relay
Kênh bước sóng
thuê riêng
Internet cơ bản
IP
ATM
Giai đoạn
I
SDH
DWDM
Các kênh
thuê riêng
Frame
Relay
Kênh bước sóng
thuê riêng
Các dịch vụ IP
Các luồng
IP
ATM
Giai đoạn
II
SDH
DWDM
Fram
e
Relay
Các luồng Các kênh
thuê riêng
Kênh bước sóng
thuê riêng
Các dịch vụ IP
IP
ATM
Giai đoạn
III
SDH
DWDM
Hình 1.1: Tiến trình phát triển của tầng mạng
Chương 1: Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP/quang
SVTH: Võ Anh Tuấn
10
Điện tử Viễn thông K28
1.2.1.1 Giai đoạn I: IP over ATM
Đây là giai đoạn đầu tiên trong công nghệ truyền tải IP trên quang. Trong
giai đoạn này, các IP datagram trước khi đưa vào mạng truyền tải quang (OTN) thì
phải thực hiện chia cắt thành các tế bào ATM để có thể đi từ nguồn tới đích. Tại
chuyển mạch ATM cuối cùng, các IP datagram mới được khôi phục lại từ các tế
bào. Đây là giai đoạn đầu tiên nên có đầy đủ các tầng IP, ATM và SDH, do đó chi
phí cho lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng là tốn kém nhất. Tuy nhiên, khi mà công
nghệ của các router còn nhiều hạn chế về mặt tốc độ, dung lượng thì việc xử lý
truyền dẫn IP trên quang thông qua ATM và SDH vẫn có lợi về mặt kinh tế.
1.2.1.2 Giai đoạn II: IP over SDH
IP over SDH là giai đoạn tiếp theo trong tiến trình phát triển hướng tới mạng
Internet quang. Mô hình này đã được sử dụng trong nhiều mạng thực tế hiện nay.
Trong hình vẽ này, tầng ATM đã bị loại bỏ và các IP datagram được chuyển trực
tiếp xuống tầng SDH. Như vậy, đã loại bỏ được các chức năng sự hoạt động và chi
phí bảo dưỡng cho riêng mạng ATM. Điều này có thể thực hiện được bởi công nghệ
router đã có những ưu điểm vượt trội so với chuyển mạch ATM về tính năng, dung
lượng và còn vì router IP là phương tiện có chức năng định hướng cho đơn vị truyền
dẫn ưu việt: IP datagram.
Ngoài ra, việc có thêm kỹ thuật MPLS bổ sung vào tầng IP sẽ xuất hiện hai
khả năng mới. Đầu tiên, nó cho phép thực hiện kỹ thuật, lưu lượng nhờ vào khả
năng thiết lập kênh ảo VC - giống như các đường cụ thể trong mạng chỉ gồm các
router IP. Thứ hai, MPLS tách riêng mặt điều khiển ra khỏi mặt định hướng nên cho
phép giao thức điều khiển IP quản lý trạng thái thiết bị mà không yêu cầu xác định
rõ biên giới của các IP datagram (như trong chuyển mạch ATM đòi hỏi phải xác
định rõ biên giới của từng tế bào). Như vậy, có thể dễ dàng xử lý đối với các IP
datagram có độ dài thay đổi.
1.2.1.3 Giai đoạn III: IP over Optical
Chương 1: Xu hướng phát triển kỹ thuật truyền tải IP/quang
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thông tỉnh Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_giai_phap_truyen_tai_ip_tren_quang_cho_mang_vien_thong.pdf