Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính - Nguyễn Phan Huy
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
BÀI 1 - CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
I/ Giới thiệu
1. Phần cứng (Hardware):
Phần cứng là các thiết bị vật lý của máy tính.
2. Phần mềm (Software):
Là các chương trình được thiết kế chứa các mã lệnh giúp phần cứng
làm việc phục vụ nhu cầu người sử dụng. Phần mềm được lưu trữ
trong các thiết bị lưu trữ.
Phần mềm chia làm 2 loại:
Phần mềm hệ thống (System Softwares): bao gồm các hệ điều hành
điều khiển, quản lý phần cứng và phần mềm ứng dụng; các trình điều
khiển trình thiết bị (driver).
Phần mềm ứng dụng (Application Softwares): là các phần mềm
chạy trên nền các hệ điều hành để giúp người sử dụng thao tác với
máy tính.
3. Các loại máy tính thông dụng:
3.1 Mainframe:
Hình bên là một siêu máy tính của
hãng IBM với tốc độ nhanh nhất thế
giới hiện nay.
Là những máy tính có cấu hình phần
cứng lớn, tốc độ xử lý cao được dùng
trong các công việc đòi hỏi tính toán
lớn như làm máy chủ phục vụ mạng
Internet, máy chủ để tính toán phục
vụ dự báo thời tiết, vũ trụ.....
3.2 PC - Persional Computer:
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
1
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Máy vi tính cá nhân, tên gọi khác máy tính
để bàn (Desktop). Đây là loại máy tính
thông dụng nhất hiện nay.
3.3 Laptop, DeskNote, Notebook
Là những máy tính xách tay, kê đùi.
3.4 PDA - Persional Digital Assistant
Thiết bị hỗ trợ kỹ thuật số cá nhân. Tên gọi
khác: máy tính cầm tay, máy tính bỏ túi
(Pocket PC).
Ngày nay có rất nhiều điện thoại di động có
tính năng của một PDA.
II/ Các thành phần chính bên trong máy PC (Professional Computer)
1. Cấu trúc máy tính:
THIẾT BỊ XỬ LÝ
THIẾT BỊ NHẬP
THIẾT BỊ
XUẤT
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
a. Thiết bị nhập (Input Devices)
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
2
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Là những thiết bị nhập dữ liệu vào máy tính như bàn phím, chuột, máy
quét, máy scan...
b. Thiết bị xử lý (Processing Devies)
Là những thiết bị xử lý dữ liệu bao gồm bộ vi xử lý, bo mạch chủ.
c. Thiết bị lưu trữ (Stogare Devices)
Là những thiết bị lưu trữ dữ liệu bao gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài.
Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ chì đọc ROM, bộ nhớ truy xuất ngẫu
nhiên RAM.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, đĩa CD, DVD, ổ cứng USB,
thẻ nhớ và các thiết bị lưu trữ khác.
d. Thiết bị xuất (Output Devices)
Là những thiết bị hiển thị và xuất dữ liệu từ máy tính. Thiết bị xuất
bao gồm màn hình, đèn chiếu, máy in...
2. THIẾT BỊ NỘI VI
1. Vỏ máy - Case
Công dụng: Thùng máy là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và
bảo vệ các thiết bị khỏi bị tác động bởi môi trường.
Case chưa sử dụng
Case đang sử dụng
Case hết sử dụng
2. Bộ nguồn - Power
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
3
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Công dụng: là thiết bị chuyển điện xoay chiều
thành điện 1 chiều để cung cấp cho các bộ
phận phần cứng với nhiều hiệu điện thế khác
nhau.
Bộ nguồn thường đi kèm với vỏ máy.
3. Bảng mạch chủ (Mainboard, Motherboard)
Công dụng: Là thiết bị trung gian để gắn
kết tất cả các thiết bị phần cứng khác của
máy.
Nhận dạng: là bảng mạch to nhất gắn
trong thùng máy.
3.1 Bên trong mainboard
3.1.1 Chipset
Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của
mainboard.
Nhân dạng: Là con chíp lớn nhấn trên main và
thừơng có 1 gạch vàng ở một góc, mặt trên có ghi
tên nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA...
3.1.2 Giao tiếp với CPU.
Công dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard.
Nhân dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm
(socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa mainboard dùng
cho PII, PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng
khe cắm.
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
4
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân.
Hiên nay đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân
của CPU.
3.1.3 AGP Slot
Khe cắm card
màn hình AGP
viết tắt từ Array
Graphic
Adapter.
Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa.
Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket và
khe PCI màu trắng sữa trên mainboard.
Lưu ý: Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp thì có thể
có hoặc không có khe AGP. Khi đó khe AGP chỉ có tác để nâng cấp card
màn hình bằng card rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp trên
mainboard.
3.1.4 RAM slot
Công dụng: Dùng để cắm RAM và main.
Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe
cắm khác nhau.
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
5
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
3.1.5 PCI Slot
PCI - Peripheral Component
Interconnect - khe cắm mở rộng
Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm
thanh, ...
Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard.
3.1.6 ISA Slot
Khe cắm mở rộng ISA - Viết tắt Industry
Standard Architecture.
Công dụng: Dùng để cắm các loại card mở rộng như card mạng, card
âm thanh...
Nhận dạng: khe màu đen dài hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có).
Lưu ý: Vì tốc độ truyền dữ liệu chậm, chiếm không gian trong
mainboard nên hầu hết các mainboard hiện nay không sử dụng khe
ISA.
3.1.7 IDE Header
Viết tắt Intergrated Drive Electronics -
là đầu cắm 40 chân, có đinh trên
mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD
Mỗi mainboard thường có 2 IDE trên mainboard:
IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ
CD, DVD...
Lưu ý: Dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ CD, DVD vì 2 IDE
hoàn toàn giống nhau.
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
6
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
3.1.8 FDD Header
Là chân cắm dây cắm ổ đĩa mềm trên mainboard. Đầu cắm FDD
thường nằm gần IDE trên main và có tiết diện nhỏ hơn IDE.
Lưu ý khi cắm dây cắm ổ mềm: đầu bị đánh tréo cắm vào ổ, đầu
không tréo cắm vào đầu FDD trên mainboard.
3.1.9 ROM BIOS
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM
chứa hệ thống lệnh nhập xuất cơ bản
(BIOS - Basic Input Output System) để
kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành
nên còn gọi là ROM BIOS.
3.1.10 PIN CMOS
Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người
dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...
3.1.11 Jumper
Jumper là một miếng Plastic nhỏ trong
có chất dẫn điện dùng để cắm vào
những mạch hở tạo thành mạch kín trên
mainboard để thực hiện một nhiệm vụ
nào đó như lưu mật khẩu CMOS.
Jumper là một thành phần không thể
thiếu để thiết lập ổ chính, ổ phụ khi bạn
gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD, hoặc ổ cứng và ổ
CD trên một dây cáp.
3.1.12 Power Connector.
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
7
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Bạn phải xác định được các loại đầu cắm cáp
nguồn trên main:
•
•
Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn
nhất từ bộ nguồn.
Đối với main dành cho PIV trở lên có
một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm
vào main.
3.1.13 FAN Connector
Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu FAN nằm
ở khu vực giữa mainboard để cung cấp
nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU.
Trong trường hợp Case của bạn có gắn
quạt giải nhiệt, nếu không tìm thấy một
chân cắm quạt nào dư trên mainboard
thì lấy nguồn trực tiếp từ các đầu dây
của bộ nguồn.
3.1.14 Dây nối với Case
Mặt trước thùng máy thông thường chúng ta
có các thiết bị sau:
•
•
Nút Power: dùng để khởi động máy.
Nút Reset: để khởi động lại máy trong
trừơng hợp cần thiết.
•
•
Đèn nguồn: màu xanh báo máy đang
hoạt động.
Đèn ổ cứng: màu đỏ báo ổ cứng đang
truy xuất dữ liệu.
Các thiết bị này được nối với mainboard thông qua các dây điên nhỏ đi
kèm Case.
Trên mainboard sẽ có những chân cắm với các ký hiệu để giúp bạn gắn
đúng dây cho từng thiết bị.
3.2 Bên ngoài mainboard:
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
8
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
3.2.1 PS/2 Port
Công dụng: Cổng gắn chuột và bàn phím.
Nhận dạng: 2 cổng tròn nằm sát nhau. Màu xanh đậm để cắm dây
bàn phím, màu xanh lạt để dây chuột.
3.2.2 USB Port
Cổng vạn năng - USB viết tắt từ Universal Serial Bus
Công dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như máy in, máy quét,
webcame ...; cổng USB đang thay thế vai trò của các cổng COM, LPT.
Nhận dạng: cổng USB dẹp và thường có ít nhất 2 cổng nằm gần nhau
và có ký hiệu mỏ neo đi kèm.
Lưu ý!: Đối vói một số thùng máy (case) có cổng USB phía trước,
muốn dùng được cổng USB này bạn phải nối dây nối từ Case vào chân
cắm dành cho nó có ký hiệu USB trên mainboard.
3.2.3 COM Port
Cổng tuần tự - COM viết tắt từ Communications.
Công dụng: Cắm các loại thiết bị ngoại vi như máy in, máy quyét,...
Nhưng hiện nay rất ít thiết bị dùng cổng COM.
Nhận dạng: là cổng có chân cắm nhô ra, thường có 2 cổng COM trên
mỗi mainboard và có ký hiệu COM1, COM2
3.2.4 LPT Port
Cổng song song, cổng cái, cổng máy in - LPT viết
tắt từ Line Printer Terminal
Công dụng: thường dành riêng cho cắm máy in. Tuy nhiên đối với
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
9
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
những máy in thế hệ mới hầu hết cắm vào cổng USB thay vì cổng COM
hay LPT.
Nhận dạng: Là cổng dài nhất trên mainboard.
Trên đây là 4 loại cổng mặc định phải có trên mọi mainboard. Còn các
loại cổng khác là những loại card được tích hợp trên main, số lượng là
tùy vào loại main, tùy nhà sản xuất.
4. VGA Card
Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic
Adapter.
Công dụng: là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard.
Đặc trưng: Dung lượng, biểu thị khả năng xử lý hình ảnh tính bằng
MB (4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1.2
GB...)
Nhân dạng: card màn hình tùy loại có thể có nhiều cổng với nhiều
chức năng, nhưng bất kỳ card màn hình nào cũng có một cổng màu
xanh đặc trưng như hình trên để cắm dây dữ liệu của màn hình.
Nhận dạng:
•
•
Dạng tích hợp trên mạch (onboard)
Lưu ý!: Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe
AGP. Nếu có khe AGP thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe
AGP khi cần.
Card màn hình Onboard là cổng màu xanh đặc trưng
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
10
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
VGA cắm khe PCI
VGA cắm khe AGP
5. HDD
Ổ đĩa cứng HDD viết tắt từ Hard Disk
Drive
Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên
nhau với một motor quay ở giữa và một
đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và
ghi dữ liệu (xem hình bên).
Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài
quan trọng nhất của máy tính. Nó có nhiệm
vụ lưu trữ hệ điều hành, các phần mềm ứng
dụng và các dữ liệu của người sử dụng.
Đặc trưng: Dung lượng nhớ tính bằng MB,
và tốc độ quay tính bằng số vòng trên một
phút - rounds per minute (rpm)
Mách bạn: HDD hiện nay trên thị trường
có 2 tốc độ 5400rpm, 7200 rpm
Sử dụng: HDD nối vào cổng IDE1 trên mainboard bằng cáp (hình
trên), và một dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ.
Lưu ý:
•
•
•
Dây cáp dữ liệu của HDD cũng có thể dùng cắm cho các ổ CD,
DVD.
Trên một IDE bạn có thể gắn được nhiều ổ cứng, ổ CD tùy vào
số đầu của dây cáp dữ liệu.
Dây cáp dữ liệu của ổ cứng khác cáp dữ liệu của ổ mềm.
6. RAM
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - RAM viết tắt từ Random Access
Memory.
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
11
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Công dụng: Lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang
hoạt động, những dữ liệu mà CPU cần ...
Đặc trưng:
•
•
Dung lượng tính bằng MB.
Tốc độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz.
Phân loại:
•
•
Giao diện SIMM - Single Inline Memory Module.
Giao diện DIMM - Double Inline Memory Module.
6.1 Giao diện SIMM
Giao diện SIMM là những loại RAM dùng cho những mainboard và CPU
đời cũ. Hiện nay loại Ram giao diện SIMM này không còn sử dụng.
6.2 Giao diện DIMM
Là loại RAM hiện nay đang sử dụng với các loại RAM sau:
6.2.1 SDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt
ở phần chân cắm.
Tốc độ (Bus): 100Mhz, 133Mhz.
Dung lượng: 32MB, 64MB, 128MB.
Lưu ý!: SDRAM sử dụng tương thích với các mainboard socket 370
(Mainboard socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII).
6.2.2 DDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 184 chân,
chỉ có 1 khe cắt ở giữa phần chân
cắm.
Tốc độ (Bus): 266 Mhz, 333Mhz,
400Mhz
Dung lượng: 128MB, 256MB,
512MB.
Lưu ý!: DDRAM sử dụng tương thích với các mainboard socket 478,
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
12
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
775 ( sử dụng cùng với các loại CPU Celeron Socket 478, P IV)
6.2.3 DDRAM2
Viết tắt là DDR2 - là thế hệ tiếp theo của
DDRAM
Nhận dạng: Tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng
có 1 khe cắt giống DDRAM nhưng DDR2
cắt ở vị trí khác nên không dùng chung
được khe DDRAM trên mainboard.
Tốc độ (Bus): 400 Mhz
Dung lượng: 256MB, 512MB
6.2.4 RDRAM
Nhận dạng: Có 184 chân, có 2 khe cắt gần
nhau ở phần chân cắm. Bên ngoài RDRAM có
bọc tôn giải nhiệt vì nó hoạt động rất mạnh.
Tốc độ (Bus): 800Mhz.
Dung lượng: 512MB
Lưu ý!: RDRAM sử dụng tương thích với mainboard socket 478, 775
(các main sừ dụng PIV, Pentium D)
7. CPU
Bộ vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm - CPU viết
tắt từ Center Processor Unit.
Đặc trưng:
•
•
Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng
MHz, GHz
Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus:
Mhz
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
13
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Bộ đệm - L2 Cache.
•
Nhà sản xuất: Hiện nay trên thế giớ có 2 hãng sản xuất CPU lớn nhất
là AMD và Intel. Riêng ở thị trường VN chủ yếu sử dụng CPU Intel.
Phân loại: Dạng khe cắm Slot, dạng chân cắm Socket.
Dạng khe cắm (Slot)
•
•
Slot1: dùng cho những CPU PII, PIII có 242
chân dạng khe cắm của hãng Intel.
Slot A Athlon: dùng cho những CPU 242 chân
dạng khe cắm của hãng AMD.
Dạng chân cắm (Socket)
•
•
•
Socket 370: Pentium II, Celeron, Pentitum III
Socket 478: Celeron, Pentium IV
Socket 775: Pentium D.
Lưu ý!: Socket đi kèm với 1 số là số chân của CPU, và phải xác định
Socket 370
Tóm tắt:
Socket 478
Socket 775
Thiết bị nội vi là những thiết bị không thể thiếu trong cấu hình của một
máy tính.
Phải đảm bảo sự tương thích của các thiết bị khi lắp ráp.
II. Thiết bị ngoại vi:
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
14
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
1. Monitor - màn hình
Công dụng: Là thiết bị hiển thị thông tin cùa
máy tính giúp người sử dụng giao tiếp với
máy.
Đặc trưng: độ rộng tính bằng Inch.
Phân loại: Màn hình ống phóng điện tử CRT (lồi, phẳng), màn hình
tinh thể lỏng LCD, màn hình Plasma.
2. Keyboard - Bàn phím
Công dụng: Bàn phím là thiết bị nhập. Ngoài
những chức năng cơ bản, bạn có thể tìm thấy
những loại bàn phím có nhiều chức năng mở
rộng để nghe nhạc, truy cập internet, hoặc
chơi game.
Phân loại:
•
•
•
Bàn phím cắm cổng PS/2.
Bàn phím cắm cổng USB
Bàn phím không dây.
3. Mouse - chuột.
Công dụng: Chuột cũng là một thiết bị nhập,
đặc biệt hữu ích đối với các ứng dụng đồ họa.
Phân loại:
- Chuột cơ: dùng bi lăn để xác định vị trí.
- Chuột quang: dùng phản ứng ánh sáng
(không có bi lăn)
Sử dụng: Tùy loại chuột có thể cắm cổng PS/2, cổng USB, hoặc không
dây.
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
15
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
4. FDD
Ổ đĩa mềm - FDD viết tắt
từ Floopy Disk Drive
Sử dụng: Ổ mềm lắp từ
bên trong thùng máy. Đầu
cáp bị đánh tréo gắn vào
ổ, đầu thắng gắn vào đầu
cắm FDD trên main.
Lưu ý!: Cáp ổ mềm nhỏ
hơn cáp ổ cứng, cáp ổ
mềm bị đánh tréo một
đầu, đầu này để gắn vào ổ
mềm.
5. CD, CD-RW, DVD, Combo-DVD
Công dụng: Là những loại ổ đọc ghi dữ liệu
từ ổ CD, VCD, DVD. Vì dùng tia lazer để đọc
và ghi dữ liệu nên các loại ổ này còn gọi là ổ
quang học.
Đặc trưng: Tốc độ đọc ghi dữ liệu (24X,
32X, 48X, 52X)
Phân loại:
•
•
•
•
CD-ROM: chỉ đọc đĩa CD, VCD.
CD-RW: đọc và ghi đĩa CD, VCD.
DVD-ROM: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD.
Combo-DVD: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD.
6. NIC
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
16
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Card mạng - NIC viết tắt từ Network Interface
Card
Công dụng: Dùng để nối mạng nội bộ.
Nhận dạng: Có 1 đầu cắm lớn hơn đầu cắm dây
điện thoại, thường có 2 đèn tín hiệu đi kèm.
Phân loại:
•
•
NIC tích hợp trên mạch - onboard
NIC dạng card rời cắm khe PCI.
NIC gắn khe PCI
NIC onboard
7. Sound Card
Công dụng: Card âm thanh là thiết bị xuất và
nhập dữ liệu audio của máy tính.
Đặc trưng: Khả năng xử lý Mhz.
Nhận dạng: là thiết bị có ít nhất 3 chân cắm
tròn nằm liên tiếp nhau.
Phân loại:
•
•
Card tích hợp trên mạch - Sound onboard.
Card rời - gắn khe PCI
Sử dụng: Dựa vào các ký hiệu bằng chữ hoặc bằng màu trên sound
card chúng ta cắm các thiết bị như sau:
•
•
Line Out (xanh nhạt): để cắm dây audio của loa hoặc tai nghe.
Line In (xanh đậm): cắm dây dữ liệu audio vào từ các thiết bị
cần đưa âm thanh vào máy như đàn điện tử ...
•
•
Mic (màu đỏ): để cắm dây của micro.
Game (cổng lớn nhất): để cắm cần chơi game Joystick.
8. Modem
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
17
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Công dụng: Chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu
điện thoại và tín hiệu máy tính giúp máy tính
nối với mạng Internet thông qua dây điện
thoại.
Đặc trưng: Tốc độ truyền dữ liệu Kbps,
Mbps...
Nhận dạng: Có đầu cắm dây điện thoại.
Phân loại:
•
•
•
Onboard: thường có trên máy xách tay.
External: gắn ngoài như hình 1.
Internet: gắn trong, cắm vào khe PCI
trên main như hình 2.
Lưu ý: Đối với modem gắn trong bạn dễ nhầm với card mạng, card
mạng có đầu cắm to hơn để cắm dây cáp mạng và có đèn tín hiệu đi
kèm.
9. USB Hard Disk
Công dụng: Ổ cứng USB dùng để
lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn .
Ổ cứng USB còn dùng để nghe
nhạc MP3, xem phim MP4.
Đặc trưng: Dung lượng nhớ MB,
GB và luôn cắm vào cổng USB
trên mainboard.
Sử dụng: Để đảm bảo an toàn dữ liệu và kéo dài tuổi thọ của đĩa cứng
USB bạn phải thực hiện thao tác rút đĩa an toàn ra khỏi hệ thống: Khi
không dùng đĩa nữa thì kích chuột phải trên biểu tượng đặc trưng của
đĩa dưới khay hệ thống, chọn Safe to remove (đối với Windows XP trở
lên) hoặc Unplug or Eject hardware (đối với Windows 200 trở
xuống). Chọn tên ổ đĩa trong danh sách. Nhấn nút Stop.
10. USB TV
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
18
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
Công dụng: Thiết bị thu sóng truyền hình
vào máy tính.
Sử dụng: Cắm USB TV vào cổng USB trên
mainboard và cài các phần mềm đi kèm theo
hướng dẫn của nhà sản xuất
Lưu ý!: Khi sử dụng USB TV máy bạn cần
phải có card màn hình dung lượng lớn để đảm
bảo chất lượng hình ảnh.
11. Printer
Công dụng: Dùng để in ấn tài liệu từ máy
tính.
trang trên 1 phút), bộ nhớ (MB)
Phân loại: In kim, In phun, Lazer
12. Scanner
Công dụng: Máy quét để nhập dữ liệu hình
ảnh, chữ viết, mã vạch, mã từ vào máy tính.
Phân loại:
•
•
Máy quyét ảnh: dùng để quyét hình
ảnh, film của ảnh chụp, chữ viết... (h1)
Máy quyét mã vạch: dùng quyét mã
vạch dùng trong siêu thị để đọc giá tiền
của hàng hóa, trong thư viên để đọc mã
số SV từ thẻ SV... (h2)
•
Máy quyét từ: đọc thẻ từ, ứng dụng
trong hệ thống cửa thông minh, hệ
thống chấm công nhân viên...(h3)
(*) dpi viết tắt từ dots per inch - số điểm
ảnh trên mỗi inch vuông. Số lượng điểm ảnh
càng nhiều thì độ phân giải càng lớn và hình
ảnh càng rõ nét, chât lượng. dpi là giá trị để
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
19
Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính
xác định độ phân giải của các thiết bị xử lý
hình ảnh như màn hình, máy in, máy quyét,
máy ảnh kỹ thuật số, webcame ...
13. Projector
Công dụng: đèn chiếu thiết bị hiển thị hình
ảnh với màn hình rộng thay thế màn hình để
phục vụ hội thảo, học tập...
Đặc trưng: độ phân giải.
Sử dụng: cắm dây dữ liệu vào cổng VGA thay
thế dây dữ liệu của màn hình.
14. Memory card
Công dụng: thẻ nhớ là thiết bị lưu trữ di
động, là bộ nhớ có khả năng tương thích với
nhiều thiết bị khác nhau như máy ảnh kỹ
thuật số, máy điện thoại di động...
Đặc trưng: Dung lượng MB, GB.
Sử dụng: đối với máy tính không có khe cắm
thẻ nhớ nên bạn phải sử dụng một đầu đọc
thẻ nhớ gắn vào cổng USB như hình bên.
15. Speaker.
Công dụng: loa để phát âm.
Đặc trưng: công suất W
Sử dụng: cắm dây audio của loa với đầu có
ký hiệu Line Out (màu xanh nhạt) trên card
âm thanh.
16. Microheadphone.
Giáo viên: Nguyễn Phan Huy
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương bài giảng môn Lắp ráp, cài đặt máy tính - Nguyễn Phan Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- de_cuong_bai_giang_mon_lap_rap_cai_dat_may_tinh_nguyen_phan.doc