Bộ tách ghép kênh RGB quang kích thước nano dựa trên các ống dẫn sóng MIM-Plasmonic

Nguyễn Văn Tài, Trương Cao Dũng, Đặng Hoài Bc  
BTÁ CH GHÉ P KÊNH RGB QUANG KÍ CH  
THƯỚC NANO DA TRÊN CÁ C NG DN  
SÓ NG MIM-PLASMONIC  
Nguyễn Văn Tài, Trương Cao Dũng, Đặng Hoài Bc  
Hc vin Cô ng nghệ Bưu chính Viễn thô ng  
Để tăng hơn nữa tốc độ bit truyn trong hthng  
VLC, kthuật ghép kênh phân chia theo bước sóng  
(WDM) có thể được sdng. Kthut WDM cho phép  
kết hp mt stín hiu vi nhau và truyền chúng đồng  
thi trong khi mi tín hiệu được mang bi một bước sóng  
khác nhau. Theo các nghiên cu công bgần đây, hệ  
thng scó thhtrtốc độ truyền bitrate lên đến 8 Gb/s  
[12],[13] và có thể đạt được tốc độ cao hơn [14],[15]. Bộ  
tách/ghép kênh RGB là mt phn quan trng ct yếu ca  
hthống WDM/VLC cho phép tách các bước sóng tmt  
đầu vào thành nhiều đầu ra nhưng cần yêu cầu có độ trễ  
lan truyn thp, tốc độ truyn dliu cao và tlli bit  
thp [16][17]. Mt hthng LED ánh sáng trng ca hệ  
thng VLC có thể được tng hp tcác LED phhp ca  
các ánh sáng đỏ (Red), xanh lá cây (Green) và xanh lam  
(Blue).  
Tóm tt - Trong bài báo này, chúng tôi trình bày một đề  
xut vblọc bước sóng RGB nhgn và thiết btách  
bước sóng da trên cu trúc kim loi-cách điện-kim loi  
nanoplasmonic. Các kết quả đã được nghiên cu chính  
xác bng cách sdng lý thuyết ghép mode theo thi  
gian. Phương pháp mô phỏng strin khai mode riêng  
EME cũng đã được sdng cho quá trình thiết kế tng  
th. Kết qumô phng cho thy hiu sut truyn ca bộ  
lc rkênh RGB có thể đạt hiu quả đáng kể bng cách  
áp dng ng dn sóng khoang cộng hưởng Fabry-Perot  
kích thước nano được tối ưu hóa. Hiệu năng quang học là  
tương đối tt vi suy hao truyn < 8 dB, mc tín hiu trên  
nhiu quang lớn hơn 10 dB trong 30-nm băng thông cho  
ba di RGB. Cấu trúc được đề xut có tiềm năng mạnh  
mcho vic thiết kế các mch tích hp siêu nhgn hiu  
quả cao cũng như các hệ thng truyn thông quang hc ở  
kích thước nano.1  
Có nhiều cách để tng hp nên các ánh sáng phhp  
các màu riêng rẽ như vậy. Chng hn, có thsdng  
mạch điện tử để điều khin thu chn lc các tn squang  
ca vùng nhìn thấy tương ứng các màu R, G, B riêng  
thông qua các mạch lái điều khin bằng điện áp [18] hoc  
thông qua các mch logic có thể đảo ngược (reversible  
logic gates) [19]. Tuy nhiên, nhng kiến trúc sdng  
mạch điều khiển điện ttuy linh hoạt nhưng cần phi  
ghép vi vi mạch điện tnên tốc độ hoạt động bgii hn  
bởi đáp ứng điện tthấp cũng như không thuận li cho  
tích hp trên min quang. Mt khác, bghép kênh RGB  
nhgọn dành cho điốt laser rt hp dẫn để sdng trong  
các màn hình bng kính, màn hình gắn trên đầu và các  
thiết bthu nhgn. Các ng dng hình ảnh laser như vậy  
sdng nhiu ngun laser và ghép chúng thành mt chùm  
tia duy nhất, sau đó được quét lên màn hình bng máy  
quét chùm chng hạn như gương hệ thống vi cơ điện t.  
Bộ ghép kênh RGB thường được xây dng bng cách sử  
dụng lăng kính gương [20], phim nhiu lp và các loi si  
quang như sợi PCF (photonic crystal fiber) đa lõi, si  
polymer đa lõi [21][23] nhưng kích thước là khá ln và  
không thtích hp đơn khối và nhgn vi các thành  
phần quang khác được. Bghép kênh RGB da trên mch  
quang tphng PLC (planar lightwave circuit) ha hn sẽ  
giảm kích thước xung mt chip duy nht tích hp các  
chức năng được sdng trong bghép kênh RGB thông  
thường [24],[25]. Tuy vy, công nghPLC da trên hin  
tượng phn xtoàn phn quang hc hiện nay đã đạt đến  
gii hn nhiu xạ nên kích thước không thể vượt qua kích  
thước dn sóng ti thiu cỡ vài trăm nm đến vài µm. Do  
đó, bộ tách kênh RGB cần đạt được các yêu cu vkhả  
năng tích hợp đơn khối, xử lý toàn quang và đặc bit là  
kích thước phi rt nh(cnano) và hiu suất tương đối  
cao nhằm đáp ứng nhng yêu cu tốc độ thông tin cao  
[26]. Các phân cc plasmonic bmt SPP (surface  
Tkhóa - các phân cc plasmon bmt (SPP), blc  
bước sóng RGB, cộng hưởng nano Fabry-Perot, kim  
loi-cách điện-kim loi (MIM), mô phng trin khai  
mode riêng (EME).  
1. GII THIU  
Thông tin ánh sáng khkiến VLC (visible light  
communication)là mt hình thc giao tiếp không dây  
trong đó thông tin diễn ra bng cách sdng vùng quang  
phca ánh sáng khkiến [1]. Thông thường, đi ốt phát  
quang LED trong phm vi nhìn thấy và đi ốt tách sóng  
quang được sdng làm bphát và bộ thu tương ứng  
trong hthống VLC. VLC đang được phát trin nhanh  
chóng ngày nay do sphát trin của đèn LED trắng hiu  
sut cao mới để gim tc nghẽn trong băng tần 2,4 GHz  
[2],[3]. Kthuật VLC được ng dng trong nhiu hệ  
thng thông tin và các ng dụng như: tích hợp trong các  
phương tiện di chuyn hiện đại vi nhiu cm biến đin tử  
để theo dõi tốc độ, vị trí, hướng đi, gia tốc ngang và dc  
ca xe [4]; truyn dliu âm thanh, hình nh [5][7]; các  
hthng truy nhp internet da trên công nghLifi  
[8],[9]. So vi thông tin liên lc bng tn svô tuyến,  
VLC có nhiều ưu điểm và đặc tính hữu ích, trong đó bao  
gồm: băng thông không bị điều chnh, khả năng truyền  
dn cao vi tốc độ bc xthp [10], không bị ảnh hưởng  
bi nhiễu điện t, cho phép thiết lp các hthng thông  
tin liên lc an toàn [11].  
Tác giliên h: Nguyễn Văn Tài  
Đến tòa son: 10/2020, chnh sa: 11/2020, chp nhận đăng 12/2020  
SOÁ 04A (CS.01) 2020  
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG  
47  
BỘ TÁCH GHÉP KÊNH RGB QUANG KÍCH THƯỚC NANO DA TRÊN CÁ C NG DN SÓ NG MIM-PLASMONIC  
p2  
plasmon polariton) là sóng điện tbgili trên các mt  
m () = −  
phân cách kim loi-điện môi và kết hp vi slan truyn  
dao động của điện ttdo trong kim loại. SPP được coi  
là cách ha hn nhất để hin thc hóa các mch quang  
tích hp cao vì chúng có thể vượt qua đáng kể gii hn  
nhiu xcổ điển ca ánh sáng và điều khin ánh sáng trên  
thang bước sóng [27].  
(1)  
(+i)  
trong đó  
đại din cho hng số điện môi tn svô  
lần lượt là hsva chm electron và tn số  
p
hn,  
và  
plasma mrng,  
là tn sgóc ca ánh sáng ti trong  
chân không. Trong hu hết các nghiên cu về ống dn  
sóng MIM phtn svùng ca s1550 nm thì kim loi  
được chn là kim loi bc (Ag). Bi vì kim loi này có  
phn o ca hng số điện môi nhỏ không đáng kể ở di  
tn ca stelecom thba nên suy hao do hp thht dn  
đối vi sóng quang là rt nh. Vi kim loi bc, các thông  
p = 9.1  
st(1) cho bc có thể được đặt là = 3.7 ,  
eV, và = 0.018 eV [39]. Sóng phân cực TM được phát  
Q
S-2  
S  
-2  
Ey  
Hz  
Ex  
t
Khoang cộng hưởng b  
(Cavityb)  
Ống dẫn sóng  
d1  
S+1  
w1  
chí nh  
O
S  
+1  
S  
+3  
g1  
SPP  
wt  
S-3  
mode  
g2  
S -3  
S  
-1  
S-1  
Khoang cộng hưởng b  
Ag  
Air  
P
(Cavitya)  
ra tP và truyền đến Q. Struyn qua khoang r(drop  
cavity) ở đầu ra được định nghĩa là PP/PQ, ở đây PP PQ  
lần lượt là viết tt ca dòng công sut ti công sut rra  
cng ra. Có hai loi mode SPP trong ng dn sóng MIM.  
Một là mode đối xng, và mode kia là mode phản đối  
xng. Thut ngnày dựa trên điện trường dọc. Do đó, cả  
thành phần trường điện ngang (TE) (Ey) và trường từ  
trường ngang (TM) (Hz) đều thhin phân bphản đối  
xng ở mode đối xng và phân bố đối xng mode phn  
đối xng. Chế độ đối xng thc hin một điểm ct khi w  
gim xuống dưới độ rng khoảng hàng trăm nanomet  
[40]. Vì chiu rng ca ng dn sóng trong cu trúc ca  
chúng tôi đề xut thấp hơn chiều rộng ngưỡng, nên chcó  
mode phản đối xứng được xem xét ở đây. Khi một sóng  
phng phân cc TM cn trở đến cu trúc MIM, sóng ti  
được ghép vào ng dn sóng và sóng SPP hình thành trên  
các giao din kim loi. Công sut ti mt phần được kết  
hp vào trng lc nano gn ng dn sóng dng bus (ng  
dn sóng ngang chính trong Hình 1). Khoang nano hot  
động như một chức năng của bcộng hưởng có thdng  
tín hiệu ánh sáng có bước sóng cộng hưởng. Để khám phá  
struyn ca cấu trúc, biên độ của sóng đến và sóng đi trong  
ng dẫn sóng được mô tbng các tham stán xS+i, S’+i và  
S-i, S’-i (i = 1,2,3) theo lý thuyết ghép mode theo thi gian bi  
các quan hsau:  
d2  
w2  
Các mặt phẳng  
tham chiếu  
D
Hình 1. Sơ đồ ca blc plasmonic da trên hiu ứng đào  
hm cộng hưởng ca khoang nano trong ng dn só ng  
MIM.  
Vi sphát trin ca các công nghchế to kthut  
cao hiện đại, các thiết bnày có thể được chế to và ng  
dng trong truyn thông toàn quang và mch quang tích  
hợp trong tương lai [27],[28]. Là mt ng dn sóng  
plasmonic quan trng, cu trúc kim loi-điện môi-kim  
loi MIM (metal-insulator-metal) có khả năng hạn chế  
ánh sáng mnh với độ dài chp nhận được để truyn SPP.  
ng dn sóng MIM ha hn cho vic thiết kế các thiết bị  
quang toàn phn nhgn do chế tạo tương đối dễ dàng đã  
và đang được nghiên cu phát trin mnh mcho nhiu  
thành phần quang khác nhau như các bộ điều chế tốc độ  
cao [29][30], các thiết bchuyn mch plasmonic [31],  
đặc bit là các thiết bghép/tách kênh phân chia theo  
bước sóng [32],[33]. Tuy nhiên, các nghiên cu sdng  
ng dn sóng plasmonic chyếu là ng dng cho các bộ  
ghép kênh phhng ngoi và phtelecom và không nhiu  
công bcho các bghép kênh RGB. Mt vài nghiên cu  
vlc màu RGB cho ánh sáng trng sdng cách tử  
nhiu x(gratings) [34] sdng vt liu Si3N4 ng dn  
sóng MIM dùng hc cộng hưởng hình lục giác đều [37]  
và vt liu Ag/LiNbO3 hay có hiu sut truyền đạt không  
cao, hoc cách tda trên MIM vi vt liệu Al có băng  
thông blc mi màu tương đối thp (chc12 nm)  
[35][36].  
da/ dt =[ j 1/Q 1/(2Q )]oaa+ oa /(2Q )ej3 S+' 3  
oa  
3
3
(2)  
db/ dt =[ j 1/ Qob 1/ (2Q2 )1/ (2Q1)]  
(3)  
obb+ ob / (2Q )ej(S+1 + S+1)  
'
1
1
S3 = S+3 oa /(2Q )ej  
a
'
3
(4)  
3
Trong bài báo này, chúng tôi trình bày thiết kế và ti  
ưu hóa dựa trên phương pháp mô phỏng skhai trin  
mode riêng EME (eigenmode expansion method) để thiết  
kế mt blc ba phkênh quang RGB ca ánh sáng khả  
kiến với kích thước cc nhvà hiệu năng quang học  
tương đối cao. Cu trúc cộng hưởng sdng là các bung  
cộng hưởng Fabry-Perot hình chnhật đơn gin.  
'
S3 = − oa / (2Q )ej  
a
3
(5)  
(6)  
(7)  
(8)  
3
S+' 3 = S' 1ejDspp  
S+' 1 = S' 3ejDspp  
S1 = S+1 ob /(2Q )ej  
b
b
'
1
1
2. MÔ HÌ NH VÀ NGUYÊN LÝ THIT KẾ  
S1 = S+1 ob /(2Q )ej  
'
1
(9)  
1
Hình 1 cho thy cu trúc blc rkênh plasmonic ba  
cng bao gm ng dn sóng hình cái và ng dn sóng  
cũng như hai hốc nano hình chnht trong lp phkim  
loi. Chất cách điện trong các khe và hc kim loi là  
không khí. Kim loại được giả định là bc, có hng số điện  
môi tương đối có thể được mô ttheo mô hình Lorentz -  
Drude ni tiếng [38]:  
S2 = ob /Q ej  
b
2
(10)  
2
Trong đó Qoa Qob đại din cho các hschất lượng  
ca các khoang cộng hưởng Cavitya và Cavityb do mt  
mát ni ti, ωoa ωob đại din cho các tn scộng hưởng  
ca Cavitya và Cavityb, tương ứng. Q2 là hscht  
SOÁ 04A (CS.01) 2020  
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG  
48  
Nguyễn Văn Tài, Trương Cao Dũng, Đặng Hoài Bc  
lượng ca khoang cộng hưởng rdo sphân rã công sut blc dừng băng tần quang hc. Bằng cách thay đổi tham  
vào ng dn sóng r. Q1 Q3 lần lượt là hschất lượng shình hc d, đại din cho chiu dài của khoang, bước  
ca Cavityb và Cavitya do sphân rã thành ng dn sóng sóng hoạt động (cộng hưởng) có thể được điều khin mt  
bus. θ1 θ3 lần lượt là các pha ghép tCavityb và cách hiu qu. Ti các khong cách hình hc khác nhau  
Cavitya đến ng dn sóng bus, θ2 là pha ghép gia cho vài giá trca d từ 120 nm đến 180 nm, các đỉnh cng  
Cavityb ng dn sóng r, βspp đại din cho hng số hưởng nm trong di phánh sáng nhìn thy t500 nm  
truyn ca sóng SPP trong ng dn sóng MIM. D đến 700 nm.  
khong cách gia các mt phng tham chiếu ca hai hc.  
Pha φ gia hai mt phng tham chiếu có thể được biu thị  
bng:  
(a)  
= Dspp = Dneff k0  
(11)  
neff biu thchskhúc xhiu dng ERI (effective  
refractive index) ca mode SPP. Chsneff có liên quan  
đến bước sóng λ và chiu rng wt ca ng dn sóng bus.  
Mi quan htán sc của chúng được chi phi bởi phương  
trình tán sắc sau đây[41]:  
w k0 ne2ff d  
t
2
2
m neff d tan h  
+d neff m = 0 (12)  
2
Bước sóng,  
Ở đây εd εm là hng số điện môi ca ng dn sóng  
bus và lp kim loi, k0 = 2π/λ là vectơ sóng (wave  
number) ca ánh sáng ti trong chân không, biu thcho  
mô men ca sóng. Hiu sut truyn của tách kênh được  
biu thbng [32]:  
(b)  
2 j  
1r exp  
2 / 2QQ  
(
)
)
1
2
Td =  
/1+ rsin2/ 2Q 2 + 1/ Q +1/ 2Q + 1rcos2/ 2Q 2  
(
)
(
(
) (  
)
b
1
b
2
1
(13)  
x-(µm)  
Hì nh 3. (a) Quang phtruyn qua vi sphâ n tá ch  
khoang-khoang khá c nhau trong hthng ng dn só ng  
ghép đôi khoang với d = d2 = 180 nm, g = 10 nm và w = 50  
nm. (b) Hì nh nh mô phng sphâ n bố trường của bước  
sóng đỉnh trong sut trong ng dn só ng ghé p khoang ké p  
vi D = 110 nm.  
Đối vi hthng ng dn sóng ghép hai khoang  
(cavity), phtruyn qua vi sphân tách khoang -  
khoang D được tính toán và thhin trong Hình 3(a). Ở  
đây, chiều dài ca hai khoang được cố định là d = d2=  
180nm. Các ánh sáng ti ở bưc sóng cộng hưởng ca các  
lsâu sbphn xvà dẫn hướng trong cc hp dẫn, như  
thhiện trong Hình 3(a). Chúng ta cũng có thể thy rõ  
rng có một đỉnh truyn giữa các điểm lõm truyn qua,  
điều này là tương đối vi sphân tách D. Khi cộng hưởng  
Fabry-Perot (FP) hình thành trong ng dn sóng bus gia  
hai khoang, phổ đặc tính truyền theo bước sóng thhin  
tính cht ca hiu ng trong sut cm ứng điện tEIT  
(electromagenically induced transparency). Stách bit  
được tối ưu hóa giữa hai khoang có thể được biu thị như  
sau:  
Bước sóng  
Hì nh 2. Phtruyn qua ca cu trúc ng dn só ng MIM  
cho  c chiu dài khoang khá c nhau d vi g = 10 nm và w  
= 50 nm.  
Ở đây,  
r =[1/ (2Q )]/[j(/oa 1)+1/ (2Q ) +1/ Qoa ]  
(14)  
3
3
3. THIT KTỐI ƯU VÀ MÔ PHỎNG  
Chúng tôi sdụng phương pháp EME là phương pháp  
mô phng hiu quả và chính xác cao đối vi các cu trúc  
ng dẫn sóng plasmonic để khảo sát các đặc tính truyn  
dn ca ng dn sóng plasmonic MIM kết hp vi các  
hc [42]. Như trong Hình 2, khi ta chn các giá trban  
đầu ca g1=g2=g = 10 nm, w = wt= 50 nm ng dn sóng  
MIM kết hp vi mt khoang có thhoạt động như một  
D =  
(15)  
2Re(neff ())  
SOÁ 04A (CS.01) 2020  
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG  
49  
BỘ TÁCH GHÉP KÊNH RGB QUANG KÍCH THƯỚC NANO DA TRÊN CÁ C NG DN SÓ NG MIM-PLASMONIC  
Hiu qutruyn ca blc kênh r(drop channel) có phn xạ ghép đôi. Bên cạnh đó, hình ảnh mô phng ở  
thể được nâng cao bng cách thiết lp pha gia hai mt Hình 4(e) cho thy ph3-dB cho mi kênh là khá rng  
phng tham chiếu là Δφ=(2m+1)π/2. Để nhn ra btách (hơn 30nm cho mỗi tín hiu R, G, B) vi suy hao khong  
RGB kích thước siêu nhgn, ta chn m = 0. Để thiết kế 8dB tại đỉnh của ba bước sóng RGB và chênh lch gia  
cu trúc blc RGB bng cách sdng tách kênh hiu tín hiu trên nhiu quang trong di 3-dB băng thông luôn  
qucao, chúng tôi chn bộ phân kênh ba bước sóng vi lớn hơn 10dB. Đây là các kết quhiệu năng quang học  
ba blc rẽ kênh để kho sát phn ng truyền, như được tương đối tt. Mc dù suy hao 8dB là khá ln so vi suy  
thhin trong Hình 4(a).  
hao ca các mch quang tda trên ng dn sóng phn xạ  
toàn phn chng hạn như dựa trên công nghquang tử  
silic (khong 2dB) [24] tuy nhiên điều này là dhiu vì  
mch quang tplasmonic bsuy hao do hp thca kim  
loi là không thtránh khi mà li thế ca ca các mch  
plasmonic da trên ng dn sóng MIM là các mode quang  
được bt giữ trong kích thước chvài chc nano mét và  
kích thước toàn mch chvài µm2. Kích thước nhgn và  
din tích mode cc nhcho phép vi mch tích hp vi  
mật độ rt cao với đáp ứng xung quang cc nhanh và ha  
hn cho các vi mch xlý tín hiu toàn quang tích hp  
trên chip trong các hthng thông tin quang thế hmi.  
B
G
R
Cổng ra1  
Cổng ra2  
Cổng ra3  
(a)  
λB  
λG  
λR  
Ey  
Hz  
Ex  
Khoang  
cộng  
Khoang  
cộng  
Khoang  
cộng  
hưởng3  
hưởng1  
hưởng2  
O
λB,G,R  
D2  
D1  
D3  
SPP modes  
Khoang  
cộng  
Ag  
Air  
Khoang  
cộng  
hưởng5  
Khoang  
cộng  
hưởng6  
hưởng4  
4. KT LUN  
(c)  
(b)  
Hy  
Hy  
Tóm li, chúng tôi đã đề xut và nghiên cu kthut  
smt hthng ng dẫn sóng plasmonic để tạo ra đáp  
ng giống như hiệu ng EIT trong hthng ng dn sóng  
plasmonic MIM bao gm mt ng dẫn sóng bus được  
ghép ni vi mt lot các hc khe cho truyn thông ánh  
sáng khkiến VLC cũng như các ứng dng hin thbng  
cách ghép kênh RGB. Kết qumô phng ca chúng tôi  
cho thấy bước sóng cộng hưởng ca khoang rãnh có thể  
được điều khin bằng cách điều chnh chiu dài khoang.  
Rõ ràng độ trong sut do plasmon gây ra sxut hin khi  
ng dn sóng plasmonic gia các khoang lin ktha mãn  
điều kin cộng hưởng. Độ trong sut cm ứng đa điểm có  
thể được thc hin bng cách xếp tng nhiu khoang có  
độ dài và độ phân tách khác nhau. Hthng ng dn sóng  
plasmonic được đề xut stìm thy nhng ng dng tim  
năng trong các thiết bquang tích hp cao, chng hạn như  
blc RGB hoặc WDM plasmonic đa kênh kích thước  
nano, chuyn mch quang và các thành phn ánh sáng  
chm.  
λG=520 nm  
Cổng ra2  
λB=465 nm  
Cổng ra1  
x-(µm)  
x-(µm)  
(e)  
(d)  
Hy  
λR=640 nm  
Cổng ra3  
Cổng ra1  
Cổng ra3  
,Cổng ra2  
x-(µm)  
Bước sóng  
Hình 4. (a) Sơ đồ nguyên lý ca mt btá ch kênh ba  
bước só ng plasmonic, cá c tham số được tối ưu D1 = 209  
nm, D2 = 241 nm và D3 = 304 nm. (b,c,d) Phâ n bố trường  
của | Hy | tương ứng với các bước só ng 465 nm, 520 nm  
và 640 nm. (e) Đặc tí nh truyn dn ca quang phtruyn  
qua ca ng dẫn sóng tách ba kênh có (đường cong đặc)  
và không có (đường cong đứt né t) cá c hc nano phn x.  
LI CẢM ƠN  
Nghiên cứu này được tài trbi Quphát trin Khoa  
hc và Công nghQuc gia Vit Nam (Nafosted) cho  
chương trình Nghiên cứu cơ bản trong KHTN&KT năm  
2017 vi Mã s103.03-2017.61.  
Bước sóng lần lượt là 465nm, 520nm, 640nm ca các  
ánh sáng đỏ, lc, lam. Kết qucó thể được mrng cho  
các cấu trúc phân kênh đa bước sóng khác. Chiu rng  
ca ng dẫn sóng và các khoang được cố định là 50 nm.  
Chiu dài ca cp khoang 1-4, 2-5 và 3-6 ln lượt được  
đặt là 245, 291 và 162 nm. Khong cách ghép ni gia tt  
ccác khoang và ng dẫn sóng là 10 nm. Do đó, trong  
ng dn sóng bus, công sut truyn ở các bước sóng hot  
động được phn xmt cách hiu qubi các khoang  
tách đôi này. Khoảng cách ti ưu D1, D2 D3 để truyn  
cực đại ở bước sóng 465nm, 520nm, 640nm lần lượt là  
209nm, 241nm và 304nm. Hình 4(b,c,d) mô tcác phân  
bố trường ca |Hy| vi vic phóng sóng liên tc ở bước  
sóng 465nm, 520nm, 640nm tương ứng thông qua mô  
phng EME. Các phân bố trường phù hp tt vi phổ  
truyn qua trong Hình 4(b,c,d). Hình 4(e) cho thấy đặc  
tính truyn qua của đáp ứng phổ quang đối vi ba cng ra  
ca ba ng dn sóng rẽ kênh tương ứng vi ba cng ra  
Ouput1, Output2, Output3 cho lần lượt ba phmàu R, G,  
B là 465nm, 520nm và 640nm. Hiu quả được ci thin  
hơn 50% khi so sánh với trường hp không có lnano  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] S.-H. Chen and C.-W. Chow, “Color-filter-free spatial  
visible light communication using RGB-LED and mobile-  
phone camera,” Opt. Express, vol. 22, no. 25, p. 30713,  
2014.  
[2] A. M. Khalid, G. Cossu, R. Corsini, P. Choudhury, and E.  
Ciaramella, “1-Gb/s transmission over a phosphorescent  
white LED by using rate-adaptive discrete multitone  
modulation,” IEEE Photonics J., vol. 4, no. 5, pp. 1465–  
1473, 2012.  
[3] G. Naik, J. Liu, and J. M. J. Park, “Coexistence of wireless  
technologies in the 5GHz bands: A survey of existing  
solutions and a roadmap for future research,” IEEE  
Commun. Surv. Tutorials, vol. 20, no. 3, pp. 17771798,  
2018.  
[4] M. A. Vieira, M. Vieira, P. Louro, and P. Vieira,  
“Vehicular Visible Light Communication I2V2V2I  
SOÁ 04A (CS.01) 2020  
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG  
50  
Nguyễn Văn Tài, Trương Cao Dũng, Đặng Hoài Bc  
connected cars,” in SENSORDEVICES 2018ꢀ: The Ninth  
International Conference on Sensor Device Technologies  
and Applications VehicularVisible, 2018, pp. 175180.  
converter based on reversible logic,” IET Image Process.,  
vol. 11, no. 8, pp. 646655, 2017.  
[20] W. O. Davis, R. Sprague, and J. Miller, “MEMS-based Pico  
projector display,” in 2008 IEEE/LEOS International  
Conference on Optical MEMS and Nanophotonics, OPT  
MEMS, 2008, vol. 1, pp. 3132.  
[5] A. Baklanov, S. Grigoryeva, A. Alimkhanova, and E.  
Grigoryev, “Audio Transmission System Using White  
LEDs,” 2019 Int. Sib. Conf. Control Commun., pp. 14,  
2019.  
[21] R. Dadabayev and D. Malka, “A visible light RGB  
wavelength demultiplexer based on polycarbonate  
multicore polymer optical fiber,” Opt. Laser Technol., vol.  
116, no. February, pp. 239245, 2019.  
[6] S. Liang, Y. Zhou, M. Zhang, and N. Chi, “Experiment of  
Audio Visual Communication System Based on White LED  
and Intelligent Mobile Terminal,” in 2016 15th  
International Conference on Optical Communications and  
Networks (ICOCN) Experiment, 2016, pp. 13.  
[22] R. Dadabayev, N. Shabairou, Z. Zalevsky, and D. Malka,  
“A visible light RGB wavelength demultiplexer based on  
silicon-nitride multicore PCF,” Opt. Laser Technol., vol.  
111, no. October 2018, pp. 411416, 2019.  
[7] Y. Zhang, J. Wang, W. Zhang, S. Chen, and L. Chen,  
“LED-based visible light communication for color image  
and audio transmission utilizing orbital angular momentum  
superposition modes,” Opt. Express, vol. 26, no. 13, p.  
17300, 2018.  
[23] J. K. Kim, H. R. Kim, A. Tünnermann, and K. Oh,  
“Synthesis of pure white color and its equal power, equal  
chromatic splitting through a novel 3×3 fiber optic visible  
multiplexer,” Opt. Express, vol. 16, no. 22, p. 17319, 2008.  
[8] A. Sewaiwar, P. P. Han, and Y. H. Chung, “3-Gbit/s Indoor  
Visible Light Communications Using Optical Diversity  
Schemes,” IEEE Photonics J., vol. 7, no. 6, pp. 19, 2015.  
[24] J. Sakamoto and T. Hashimoto, “Recent progress in  
applications of optical multimode devices using planar  
lightwave circuits,” NTT Tech. Rev., vol. 17, no. 5, pp. 40–  
44, 2019.  
[9] L. Ding, F. Liu, Z. Yu, and Y. Wang, “The demonstration  
of wireless access via visible light communications,” in  
2013  
International  
Conference  
on  
Wireless  
[25] R. Dadabayev and D. Malka, “RGB wavelength  
demultiplexer based on PCF/POF structure,” in Proc. SPIE  
11029, Micro-structured and Specialty Optical Fibres VI,  
2019, no. April 2019, p. 30.  
Communications and Signal Processing, WCSP 2013,  
2013, pp. 14.  
[10] H. Le Minh et al., “100-Mb/s NRZ visible light  
communications using a postequalized white LED,” IEEE  
Photonics Technol. Lett., vol. 21, no. 15, pp. 10631065,  
2009.  
[26] M. Salsi et al., “Transmission at 2×100Gb/s, over two  
modes of 40km-long prototype few-mode fiber, using  
LCOS-based mode multiplexer and demultiplexer,” Opt.  
InfoBase Conf. Pap., no. October 2014, pp. 25, 2011.  
[11] C. W. Chow, Y. Liu, C. H. Yeh, C. Y. Chen, C. N. Lin, and  
D. Z. Hsu, “Secure communication zone for white-light  
LED visible light communication,” Opt. Commun., vol.  
344, pp. 8185, 2015.  
[27] S. A. Maier, “Plasmonicsꢀ: The Promise of Highly  
Integrated Optical Devices,” IEEE J. Sel. Top. Quantum  
Electron., vol. 12, no. 6, pp. 16711677, 2006.  
[12] Y. Wang, L. Tao, X. Huang, J. Shi, and N. Chi, “8-Gb/s  
RGBY LED-Based WDM VLC System Employing High-  
Order CAP Modulation and Hybrid Post Equalizer,” IEEE  
Photonics J., vol. 7, no. 6, pp. 712, 2015.  
[28] E. Li, B. Zhou, Y. Bo, A. X. Wang, and S. Member, “High-  
Speed Femto-Joule per Bit Silicon- Conductive Oxide  
Nanocavity Modulator.”  
[29] M. Ayata et al., “High-speed plasmonic modulator in a  
single metal layer,” Science (80-. )., vol. 632, no.  
November, pp. 630632, 2017.  
[13] Y. Wang, L. Tao, X. Huang, J. Shi, and N. Chi, “Enhanced  
Performance of a High-Speed WDM CAP64 VLC System  
Employing Volterra Series-Based Nonlinear Equalizer,”  
IEEE Photonics J., vol. 7, no. 3, 2015.  
[30] C. Haffner et al., “All-plasmonic Mach-Zehnder modulator  
enabling optical high-speed communication at the  
microscale,” Nat. Photonics, vol. 9, no. 8, pp. 525528,  
2015.  
[14] T. C. Wu, Y. C. Chi, H. Y. Wang, C. T. Tsai, Y. F. Huang,  
and G. R. Lin, “Tricolor R/G/B laser diode based eye-safe  
White lighting communication beyond 8 Gbit/s,” Sci. Rep.,  
vol. 7, no. 1, pp. 110, 2017.  
[31] V. A. Aksyuk, “Design and modeling of an ultra-compact  
2x2 nanomechanical plasmonic switch,” Opt. Express, vol.  
23, no. 9, p. 11404, 2015.  
[15] L.-Y. Wei, C.-W. Hsu, C.-W. Chow, and C.-H. Yeh,  
“20.231 Gbit/s tricolor red/green/blue laser diode based  
[32] H. Lu, X. Liu, Y. Gong, D. Mao, and L. Wang,  
“Enhancement of transmission efficiency of nanoplasmonic  
wavelength demultiplexer based on channel drop filters and  
reflection nanocavities,” Opt. Express, vol. 19, no. 14, pp.  
1288512890, 2011.  
bidirectional  
signal  
remodulation  
visible-light  
communication system LIANG-YU,” Photonics Res., vol.  
6, no. 5, pp. 422426, 2018.  
[16] P. Berlioz, J. L. Perbos, and J. Charlier, “Multi  
/Demultiplexer And Spectral Isolator For Optical Inter -  
Satellites Communications,” in Proc. SPIE 1131, Optical  
Space Communication-International Congress on Optical  
Science and Engineering, 1989, vol. 1131.  
[33] Y. Xu, J. Xiao, and X. Sun, “Design of a compact  
polarization demultiplexer for silicon-based slot  
waveguides,” Appl. Opt., vol. 53, no. 35, pp. 83058312,  
2014.  
[17] L. V. Bartkiv and Y. V. Bobitski, “Fiber Optic  
Transmission of RGB-signals using a WDM system,” in  
CAOL 2005, 2005, pp. 257259.  
[34] M. J. Uddin, T. Khaleque, and R. Magnusson, “Guided-  
mode resonant polarization-controlled tunable color filters,”  
Opt. Express, vol. 22, no. 10, p. 12307, 2014.  
[18] A. Sabne, A. Panda, and V. More, “Simplified Wavelength  
Division Multiplexing in Visible Light Communication by  
Using RGB LED as Frequency Selective Receiver,” 2019  
10th Int. Conf. Comput. Commun. Netw. Technol. ICCCNT  
2019, pp. 15, 2019.  
[35] D. Fleischman, L. A. Sweatlock, H. Murakami, and H.  
Atwater, “Hyper-selective plasmonic color filters,” Opt.  
Express, vol. 25, no. 22, p. 27386, 2017.  
[36] C. Jiang et al., “Plasmonic color filter based on a hetero-  
metal-insulator-metalgrating,” Appl. Opt., vol. 59, no. 14,  
[19] L. Touil and B. Ouni, “Design of hardware RGB to HMMD  
SOÁ 04A (CS.01) 2020  
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG  
51  
BỘ TÁCH GHÉP KÊNH RGB QUANG KÍCH THƯỚC NANO DA TRÊN CÁ C NG DN SÓ NG MIM-PLASMONIC  
pp. 44324436, 2020.  
Nguyễn Văn Tài, nhn bng tt  
nghiệp đại hc Giao thông vn ti  
Hà Nội năm 2006, nhận bng thc sỹ  
Đại hc Bch Khoa Hà Nội năm  
2010. Anh bắt đầu làm nghiên cu  
sinh ti Hc vin Công nghệ Bưu  
chính viễn thông vào năm 2017.  
Hướng nghiên cu ca anh bao gm  
ng dn sóng nano plasmonic,  
trường đin tvà truyn sóng.  
[37] K. Diest, J. A. Dionne, M. Spain, and H. A. Atwater,  
“Tunable color filters based on metal-insulator-metal  
resonators,” Nano Lett., vol. 9, no. 7, pp. 25792583, 2009.  
[38] A. B. Djuris, J. M. Elazar, and M. L. Majewski, “Optical  
properties of metallic films for vertical-cavity  
optoelectronic devices,” Appl. Opt., vol. 37, no. 22, pp.  
52715283, 1998.  
[39] X. M. Geng, T. J. Wang, D. Q. Yang, L. Y. He, and C.  
Wang, “Tunable Plasmonic Wavelength Demultiplexing  
Device Using Coupled Resonator System,” IEEE Photonics  
J., vol. 8, no. 3, pp. 18, 2016.  
Email: tai2006vn@gmail.com  
[40] H. Lu, X. Liu, D. Mao, L. Wang, and Y. Gong, “Tunable  
band-pass plasmonic waveguide filters with nanodisk  
resonators,” Opt. Express, vol. 18, no. 17, p. 17922, 2010.  
Trương Cao Dꢀng, nhn các bng  
Đại hc, Thạc sĩ và Tiến sĩ của  
trường Đại hc Bách Khoa Hà Ni,  
Vit Nam, lần lượt vào các năm  
2003, 2006 và 2015. Anh hin là  
Ging viên khoa Kthuật điện t,  
Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn  
thông (PTIT), Hà Ni, Vit Nam.  
Các nghiên cu ca anh bao gm các  
mch tích hp photonic, plasmonics  
và hthng thông tin quang.  
[41] X.-S. Lin and X. G. Huang, “Tooth-shaped plasmonic  
waveguide filters with nanometric sizes,” Opt. Lett., vol.  
33, no. 23, pp. 28742876, 2008.  
[42] Y. Xiong, R. B. Priti, and O. Liboiron-Ladouceur, “High-  
speed two-mode switch for mode-division multiplexing  
optical networks,Optica, vol. 4, no. 9, p. 1098, 2017.  
NANOSCALE OPTICAL RGB FILTER BASED ON MIM  
PLASMONIC WAVEGUIDES  
Email: tcdungict@gmail.com  
Abstract: In this paper, we present a proposal for compact  
RGB filters wavelength and wavelength separators based on  
nanoplasmonic metal insulator - metal structures. The results  
have been accurately investigated using the temporal coupled-  
mode theory. Numerical simulation method eigenmode  
expansion (EME) propagation simulation has been also used for  
the overall design process. The simulation results show that the  
transmission efficiency of the RGB drop filter can be achieved  
significantly efficient by applying specifically optimized of nano  
Fabry-Perot resonance cavity waveguide. Optical performance is  
good with transmission loss is less than <8 dB, signal-to-noise  
level is greater than 10 dB in 30-nm bandwidth for three RGB  
bands. The proposed structure has strongly potential for the  
design of highly efficient ultra-compact integration circuits as  
well as nanoscale optical communication systems.  
Đꢁng Hoài Bc, nhn bng Đại hc  
từ trường Đại hc Bách khoa Hà  
Ni, Việt Nam, vào năm 1997, các  
bng Thạc sĩ và Tiến sĩ của Hc vin  
Công nghệ Bưu chính Viễn thông  
(PTIT), Hà Ni, Vit Nam, lần lượt  
vào các năm 2004 và 2010. Năm  
2007, Anh là thc tp sinh ti Vin  
nghiên cứu Điện tvà Vin thông,  
Daejeon, Hàn Quc. Từ năm 2009  
đến 2010, anh làm Nghiên cu viên  
ti Orange Lab, France Telecom R  
& D, Paris, France. Anh hin là Phó  
giáo sư /Phó giám đốc ti PTIT. Các  
nghiên cu hin ti ca anh bao gm  
các lĩnh vực điều khin tự động, xử  
lý tín hiu, hthng nhúng và mch  
tích hp.  
Keywords: Surface plasmon polarizations (SPP),  
frequency filter RGB, nano resonance Fabry - Perot, Metal -  
Insulation - Metal (MIM)  
Email: bacdh@ptit.edu.vn  
SOÁ 04A (CS.01) 2020  
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG  
52  
pdf 6 trang yennguyen 08/04/2022 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bộ tách ghép kênh RGB quang kích thước nano dựa trên các ống dẫn sóng MIM-Plasmonic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbo_tach_ghep_kenh_rgb_quang_kich_thuoc_nano_dua_tren_cac_ong.pdf