Bài giảng Tin học đại cương - Chương 5: Bảng tính điện tử Microsoft Excel - Nguyễn Quang Tuyến

Chương   
BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ  
MICROSOFT EXCEL  
BÀI 1  
KHỞI ĐỘNG VÀ GIỚI  
THIỆU CÁC THÀNH PHẦN  
GIAO DIỆN  
I/ Khởi động Excel  
Sử dụng các cách khởi động Excel giống như các cách đã  
khởi động Word.  
Tệp tin Excel sinh ra mặc định có phần mở rộng là XLS  
II/ Cấu tạo bảng tính MExcel  
Vùng bảng tính  
Thanh công thức  
Sheet1, Sheet2, Sheet3 là 3  
Worksheet mặc định của một  
Workbook  
II/ Cấu tạo bảng tính MExcel (tt)  
Sau khi khởi động Excel, chúng ta có một cửa sổ bảng  
tính (Workbook).  
Trong một bảng tính có nhiều trang bảng tính  
(Worksheet).  
Một Workbook có tối đa 255 Worksheet.  
Trên một Worksheet được chia thành nhiều cột và nhiều  
dòng. Bao gồm 256 cột 65536 dòng.  
Cột (Columns): Được kí hiệu bằng các chữ cái A, B,…,Z,  
AA,…,IV  
Dòng (Rows): Được đánh số thứ tự bằng các chữ số 1, 2,  
3,…,65536  
II/ Cấu tạo bảng tính MExcel (tt)  
Ô (Cell): Giao của một dòng và một cột gọi là ô.  
Ô được xác định bởi một tọa độ (gọi là địa chỉ ô) dựa  
theo kí hiệu của cột và số thứ tự của dòng.  
Địa chỉ của ô là B2  
Địa chỉ của ô là C5  
BÀI 2  
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN  
TRÊN BẢNG TÍNH  
EXCEL  
I/ Nhập dữ liệu  
1/ Nhập dữ liệu kiểu số, kiểu ngày tháng:  
Dữ liệu kiểu số được nhập vào mặc định nằm bên phải  
của ô.  
Muốn nhập số có phần thập phân, đánh dấu “.” (bên phải  
bàn phím) vào giữa phần nguyên và phần thập phân.  
Kiểu ngày tháng nên nhập theo định dạng  
ngày/tháng/năm của Việt Nam (dd/mm/yyyy).  
2/ Nhập dữ liệu kiểu văn bản:  
Dữ liệu kiểu văn bản được nhập vào mặc định nằm bên  
trái của ô.  
Để nhập kiểu số dạng văn bản thì nhập số đằng sau dấu  
nháy đơn ‘  
II/ Hiệu chỉnh bảng tính  
1/ Chọn, sao chép, di chuyển vùng bảng tính: Thực hiện các  
thao tác giống như trên Windows.  
2/ Chèn thêm dòng: Dòng trong Excel được chèn sẽ nằm bên  
trên dòng hiện tại. Vào menu Insert -> Rows.  
3/ Chèn thêm cột: Cột trong Excel được chèn sẽ nằm bên trái  
cột hiện tại. Vào menu Insert -> Columns.  
4/ Xóa dòng, cột: Chọn những dòng, cột cần xóa. Nháy phải  
chuột vào những dòng, cột đã chọn -> Delete.  
5/ Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao của dòng: Di  
chuyển chuột vào vị trí giao giữa 2 tên cột, hoặc dòng, khi  
đó con trỏ chuột chuyển thành mũi tên 2 chiều, kéo và  
thả. (Hoặc Format -> Column/Row -> Width/Height).  
III/ Hiển thị hay che dấu cột và dòng  
Để ẩn các cột hay dòng  
ta chọn các cột hay  
dòng đó, kích chuột  
phải -> Hide  
Để hiển thị lại các cột  
hay dòng, ta chọn các  
cột hay dòng có chứa  
các cột hay dòng bị ẩn  
đó, kích chuột phải ->  
Unhide  
IV/ Cố định dòng tiêu đề, cột tiêu đề  
Khi nhập bảng tính có nhiều cột, nhiều dòng, chúng ta có  
nhu cầu muốn cố định dòng/cột tiêu đề trong khi các  
dòng/cột dưới được phép cuộn lên hoặc cuộn xuống.  
Các bước thực hiện:  
Đưa con trỏ tới bất kỳ ô nào nằm ở dưới dòng tiêu đề.  
Vào menu Window, chọn Freeze Panes.  
Muốn gỡ bỏ việc cố định tiêu đề: Vào menu Window,  
chọn Unfreeze Panes.  
V/ Công cụ điền nội dung tự động  
1/ Điền tự động theo cấp số cộng (Sử dụng phím Ctrl):  
Nhập số 1 vào ô A2.  
Nhấn giữ phím Ctrl.  
Đưa chuột vào góc dưới bên phải của ô, khi con trỏ chuột  
biến thành 2 dấu cọng (dấu lớn và dấu nhỏ).  
Kéo và thả sẽ cho kết quả.  
Trước khi kéo  
Sau khi  
kéo  
V/ Công cụ điền nội dung tự động (tt)  
2/ Điền tự động theo cấp số cộng:  
Nhập 2 số vào 2 ô trên dưới liên tiếp nhau. Công sai của  
cấp số cộng là hiệu của số dưới với số trên.  
Chọn cả 2 ô vừa nhập số. Đưa chuột vào góc dưới bên  
phải của ô dưới, khi con trỏ chuột biến thành dấu cọng  
thì kéo và thả.  
V/ Công cụ điền nội dung tự động (tt)  
3/ Điền tự động theo cấp số nhân:  
Nhập 2 số vào 2 ô trên dưới liên tiếp nhau. Công bội của  
cấp số cộng là thương của số dưới với số trên.  
Chọn cả 2 ô vừa nhập số. Đưa chuột vào góc dưới bên  
phải của ô dưới, khi con trỏ chuột biến thành dấu cọng  
thì kích phải chuột kéo và thả. Một menu ngữ cảnh xuất  
hiện, chọn Growth Trend.  
VI/ Các thao tác với trang bảng tính  
1/ Chèn thêm một Worksheet vào Workbook:  
Worksheet mới được chèn vào sẽ nằm bên trái  
Worksheet hiện tại.  
Vào menu Insert -> Worksheet  
Hoặc kích chuột phải lên một Worksheet bất kỳ, chọn  
Insert… -> Worksheet  
2/ Đổi tên một Worksheet: Kích chuột phải lên Worksheet  
cần đổi tên và chọn Rename (Hoặc kích đúp chuột lên  
Worksheet).  
3/ Xóa một Worksheet: Kích phải chuột lên Worksheet cần  
xóa và chọn Delete.  
VI/ Các thao tác với trang bảng tính (tt)  
4/ Sao chép hay di chuyển  
Worksheet:  
Cách 1: Dùng chuột kéo  
và thả (nếu giữ thêm  
phím Ctrl trong khi kéo  
và thả thì thực hiện thao  
tác sao chép)  
Cách 2: Kích chuột phải  
lên Worksheet muốn di  
chuyển và chọn Move or  
Copy…  
Dùng để sao chép  
BÀI 3  
ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH  
I/ Định dạng dữ liệu kiểu số  
Cần chỉnh các thông số  
thích hợp trong  
Regional Options.  
Chọn vùng bảng tính  
cần định dạng.  
Vào menu Format ->  
Cells…  
Đứng ở Tab Number.  
Chọn mục Number.  
Decimal places: Số chữ  
số thập phân.  
Use 1000 Separator (,):  
Sử dụng dấu ngăn cách  
hàng ngàn.  
Negative numbers: Các cách thể hiện cho số âm.  
Định dạng kiểu ngày tháng: Chọn dd/mm/yyyy trong Custom  
II/ Định dạng dữ liệu kiểu ngày tháng và tiền tệ  
Kiểu ngày tháng: Chọn định dạng dd/mm/yyyy trong  
mục Custom của Tab Number.  
Kiểu tiền tệ: Chọn định dạng #,### [$ VNĐ] trong mục  
Custom của Tab Number.  
III/ Định dạng ô chứa văn bản  
Vào menu Format -> Cells…  
Đứng ở Tab Alignment.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pptx 59 trang yennguyen 13/04/2022 3961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 5: Bảng tính điện tử Microsoft Excel - Nguyễn Quang Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_5_bang_tinh_dien_tu_micro.pptx