Bài giảng Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng - Vũ Thị Kim Phượng

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI  
Tác giả: Vũ Thị Kim Phượng  
Bùi Quang Ngọc  
GIÁO TRÌNH  
Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng  
(Lưu hành nội bộ)  
Hà Nội năm 2012  
Tuyên bố bản quyền  
Giáo trình này sử dụng làm tài liệu giảng dạy nội bộ trong  
trường cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội  
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội không sử  
dụng và không cho phép bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào sử dụng  
giáo trình này với mục đích kinh doanh.  
Mọi trích dẫn, sử dụng giáo trình này với mục đích khác  
hay ở nơi khác đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của  
trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội  
Mục lục  
BÀI 1: GIỚI THIỆU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN .......................................................................1  
1.  
2.  
Lịch sử phát triển của Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng...............................................1  
Nền tảng của dữ liệu hướng đối tượng. .....................................................................3  
BÀI 2: MÔ HÌNH DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ODMG – CÁC THÀNH PHẦN ĐẶC  
TRƯNG .................................................................................................................................5  
1.  
2.  
Khái niệm về mô hình dữ liệu...................................................................................5  
Mô hình dữ liệu hướng đối tượng – ODMG..............................................................8  
2.1.  
Mô hình hóa các đối tượng ................................................................................9  
Mô hình hóa tính động ....................................................................................10  
Các liên kết ngữ nghĩa giữa các lớp .................................................................11  
Tổ chức các nhóm đối tượng ...........................................................................12  
Lược đồ...........................................................................................................13  
2.2.  
2.3.  
2.4.  
2.5.  
3.  
4.  
Phương pháp xây dựng mô hình dữ liệu hướng đối tượng.......................................14  
3.1.  
3.2.  
Phương pháp chuyển đổi .................................................................................14  
Phương pháp phân tích và xây dựng trực tiếp ..................................................14  
Các thành phần đặc trưng của kiểu dữ liệu hướng đối tượng...................................18  
4.1.  
Kiểu dữ liệu hướng đối tượng..........................................................................18  
Tính chất của các đối tượng.............................................................................20  
Quản lý tính bền vững của các đối tượng.........................................................21  
4.2.  
4.3.  
BÀI 3: NGÔN NGỮ TRUY VẤN DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG..................................22  
1.  
2.  
3.  
Giới thiệu một số ngôn ngữ truy vấn dữ liệu đối tượng ...........................................22  
Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu đối tượng OQL tương thích với đa hệ quản trị...............22  
Cú pháp OQL.........................................................................................................22  
3.1.  
3.2.  
Quy ước ..........................................................................................................22  
Ngữ pháp OQL................................................................................................22  
4.  
Bài tập ví dụ minh họa............................................................................................23  
BÀI 4: HỆ QUẢN TRỊ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG...................................................26  
1.  
Giới thiệu một số hệ quản trị dữ liệu đối tượng.......................................................26  
1.1.  
Một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu hướng đối tượng............................................26  
Các tính năng bắt buộc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu hướng đối tượng.............26  
Các thành phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu hướng đối tượng ........................29  
Chuẩn của hệ quản trị cơ sở dữ liệu hướng đối tượng ......................................29  
1.2.  
1.3.  
1.4.  
2.  
3.  
Cài đặt, cấu hình tích hợp với môi trường phát triển ứng dụng................................29  
Khai thác công cụ (Versant, DB4o) ........................................................................29  
3.1.  
3.2.  
3.3.  
3.4.  
3.5.  
3.6.  
Giới thiệu hệ cơ sở dữ liệu hướng đối tượng DB4O.........................................29  
Các loại lớp trong hệ thống đối tượng của DB4o .............................................33  
Object Indentity...............................................................................................34  
Lược đồ cơ sở dữ liệu trong db4o (database schema).......................................36  
Object Relationships........................................................................................37  
Các kiểu quan hệ của đối tượng.......................................................................40  
4.  
Truy vấn dữ liệu đối tượng trực tiếp bằng tool hoặc dos .........................................45  
BÀI 5: TÍCH HỢP DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG TRÊN MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN  
ỨNG DỤNG .NET...............................................................................................................46  
1.  
2.  
3.  
4.  
Cài đặt tích hợp môi trường....................................................................................46  
Cài đặt mô hình dữ liệu hướng đối tượng bằng ngôn ngữ .Net (Visual, C#) ............48  
Biên dịch lược đồ (diagram) ...................................................................................50  
Xây dựng ứng dụng cho phép truy xuất dữ liệu đối tượng.......................................50  
BÀI 1: GIỚI THIỆU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN  
1. Lịch sử phát triển của Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng  
Các loại cấu trúc cơ sở dữ liệu và mối liên hệ giữa chúng đóng vai trò rất lớn  
trong việc xác định tính hiệu quả của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Vì vậy, thiết kế  
cơ sở dữ liệu trở thành hoạt động chính trong môi trường cơ sở dữ liệu.  
Việc thiết kế cơ sở dữ liệu được thực hiện đơn giản hơn nhiều khi ta sử dụng  
các mô hình. Các mô hình là sự trừu tượng đơn giản của các sự kiện trong thế  
giới thực. Các trừu tượng như vậy cho phép ta khảo sát các đặc điểm của các  
thực thể và các mối liên hệ được tạo ra giữa các thực thể đó. Việc thiết kế các  
mô hình tốt sẽ đưa ra các cơ sở dữ liệu tốt và trên cơ sở đó sẽ có các ứng dụng  
tốt. Ngược lại, mô hình không tốt sẽ đưa đến thiết kế cơ sở dữ liệu tồi và dẫn  
đến các ứng dụng không đúng.  
Một mô hình cơ sở dữ liệu là một tập hợp các khái niệm dùng để biểu diễn  
các cấu trúc của cơ sở dữ liệu. Cấu trúc của một cơ sở dữ liệu là các kiểu dữ  
liệu, các mối liên kết và các ràng buộc phải tuân theo trên các dữ liệu. Nhiều mô  
hình còn có thêm một tập hợp các phép toán cơ bản để đặc tả các thao tác trên  
cơ sở dữ liệu.  
Các loại mô hình cơ sở dữ liệu:  
- Các mô hình dữ liệu bậc cao hoặc mô hình dữ liệu mức quan niệm cung  
cấp các khái niệm gắn liền với cách cảm nhận dữ liệu của nhiều người sử  
dụng.  
- Các mô hình dữ liệu bậc thấp hoặc các mô hình dữ liệu vật lý cung cấp  
các khái niệm mô tả chi tiết về việc dữ liệu được lưu trữ trong máy tính  
như thế nào.  
- Các mô hình dữ liệu thể hiện (mô hình dữ liệu mức logic), chúng cung  
cấp những khái niệm mà người sử dụng có thể hiểu được và không xa với  
cách tổ chức dữ liệu bên trong máy tính.  
1
Trong một mô hình dữ liệu cần phải phân biệt rõ giữa mô tả của cơ sở dữ liệu  
và bản thân cơ sở dữ liệu.  
Sau đây, chúng ta sẽ điểm qua lịch sử phát triển của các mô hình cơ sở dữ  
liệu:  
- Vào những năm sáu mươi, thế hệ đầu tiên của cơ sở dữ liệu ra đời dưới  
dạng mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship Model), mô hình  
mạng (Network Model) và mô hình phân cấp (Hierachical Model).  
- Vào những năm bảy mươi, thế hệ thứ hai của cơ sở dữ liệu ra đời. Đó là  
mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model) do EF. Codd phát minh.  
Mô hình này có cấu trúc logic chặt chẽ. Đây là mô hình đã và đang được  
sử dụng rộng khắp trong công tác quản lý trên phạm vi toàn cầu. Việc  
nghiên cứu mô hình dữ liệu quan hệ nhằm vào lý thuyết chuẩn hoá các  
quan hệ và là một công cụ quan trọng trong việc phân tích thiết kế các hệ  
cơ sở dữ liệu hiện nay. Mục đích của nghiên cứu này nhằm bỏ đi các phần  
tử không bình thường của quan hệ khi thực hiện các phép cập nhật, loại  
bỏ các phần tử dư thừa.  
- Sang thập kỷ tám mươi, mô hình cơ sở dữ liệu thứ ba ra đời, đó là mô  
hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng (Object Oriented Data Model), mô  
hình cơ sở dữ liệu phân tán, mô hình cơ sở dữ liệu suy diễn,…  
Thực tế chưa có mô hình dữ liệu nào là tốt nhất. Tốt nhất phụ thuộc vào yêu  
cầu truy xuất và khai thác thông tin của đơn vị quản lý nó. Nó được sử dụng ở  
đâu và vào lúc nào là tốt nhất. Tuy nhiên, người ta thường dựa vào các tiêu chí  
sau để nói rằng mô hình dữ liệu tốt nhất:  
- Mục đích: Phần lớn các mô hình dữ liệu sử dụng hệ thống ký hiệu để biểu  
diễn dữ liệu và làm nền tảng cho các hệ ứng dụng và ngôn ngữ thao tác dữ  
liệu. Các mô hình thực thể quan hệ không có hệ thống ký hiệu để xây  
dựng các phép toán thao tác dữ liệu, mà sử dụng để thiết kế lược đồ khái  
niệm, cài đặt trong một mô hình dữ liệu với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu  
nào đó.  
2
- Hướng giá trị hay hướng đối tượng: Các mô hình dữ liệu quan hệ và mô  
hình logic là các mô hình dữ liệu hướng giá trị. Trong các mô hình dữ liệu  
hướng giá trị có tính khai báo (declarativeness) và có tác động đến các  
ngôn ngữ được nó hỗ trợ. Các mô hình mạng, phân cấp, mô hình dữ liệu  
hướng đối tượng cung cấp đặc tính nhận dạng đối tượng, nên có thể xem  
chúng là các mô hình hướng đối tượng. Mô hình thực thể quan hệ cũng  
được có đặc tính nhận dạng hướng đối tượng.  
- Tính dư thừa: Tất cả các mô hình dữ liệu đều có khả năng hỗ trợ lưu trữ  
dữ liệu vật lý và hạn chế sự dư thừa dữ liệu. Tuy nhiên các mô hình dữ  
liệu hướng đối tượng giải quyết sự dư thừa tốt hơn, bằng cách tạo ra sử  
dụng con trỏ trỏ đến nhiều vị trí khác nhau.  
- Giải quyết mối quan hệ nhiều – nhiều: Phần lớn trong các mô hình cơ sở  
dữ liệu có chứa các mối quan hệ nhiều – nhiều, một – nhiều hay quan hệ  
môt – một. Một quan hệ có nhiều phần tử của các quan hệ khác và ngược  
lại. Tuy nhiên trong mô hình dữ liệu mạng không chấp nhận mối quan hệ  
nhiều – nhiều.  
2. Nền tảng của dữ liệu hướng đối tượng.  
Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng và hệ quản trị hướng đối tượng (Object  
Oriented DataBase Management Systems – OO DBMS) mô tả các kiểu dữ liệu  
được xây dụng bằng phương pháp tạo bản ghi và tạo tập hợp. Các quan hệ được  
xây dựng từ các bộ bằng thao tác tạo một tập hợp các bản ghi có khuôn dạng  
thống nhất.  
Che dấu dữ liệu (Encapsulation): Nghĩa là khi có yêu cầu truy xuất đến các  
đối tượng thuộc kiểu đặc biệt, phải qua các thủ tục đã được định nghĩa cho các  
đối tượng đó. Chẳng hạn định nghĩa stack như là một kiểu và định nghĩa các  
thao tác PUSH, POP áp dụng cho stack.  
Đặc tính nhận dạng đối tượng (Object Indentity) là khả năng phân biệt các  
đối tượng. Nghĩa là cấu trúc các kiểu cơ bản như nhau. Các kiểu cơ bản là chuỗi  
ký tự, số.  
3
Thực tế cho thấy cơ sở dữ liệu hướng đối tượng có các ưu điểm:  
- Cho phép xét các liên kết đối tượng dưới dạng các phép lưu trữ với các  
đối tượng.  
- Các đối tượng dùng chung giữa nhiều người sử dụng.  
- Khả năng phát triển kho tri thức bằng cách thêm các đối tượng mới và các  
phép xử lý kèm theo.  
- Phát triển hệ quản trị cơ sở dữ liệu dựa trên việc xử lý các đối tượng phức  
tạp, giao diện chương trình, đối tượng động và trừu tượng.  
4
BÀI 2: MÔ HÌNH DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ODMG – CÁC  
THÀNH PHẦN ĐẶC TRƯNG  
1. Khái niệm về mô hình dữ liệu  
Mô hình dữ liệu là một hệ thống hình thức toán học, bao gồm:  
- Hệ thống các ký hiệu biểu diễn dữ liệu.  
- Tập hợp các phép toán thao tác trên cơ sở dữ liệu.  
Ví dụ: Các mô hình dữ liệu:  
Hình 2.1: Mô hình phân cấp (Hierachical Model)  
5
Hình 2.2: Mô hình mạng (Network Model)  
Hình 2.3: Mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship Model)  
6
Hình 2.4: Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model)  
Hình 2.5: Mô hình dữ liệu hướng đối tượng (Object Oriented Data Model)  
7
2. Mô hình dữ liệu hướng đối tượng – ODMG  
Mô hình dữ liệu hướng đối tượng - OODM (Object Oriented Data Model) ra  
đời từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90.  
Đây là loại mô hình tiên tiến nhất hiện nay dựa trên cách tiếp cận hướng đối  
tượng đã quen thuộc trong các phương pháp lập trình hướng đối tượng, nó sử  
dụng các khái niệm như lớp (class), sự kế thừa (inheritance), kế thừa bội(multi-  
inheritance).  
Đặc trưng cơ bản của cách tiếp cận này là tính đóng gói (encapsulation), tính  
đa hình (polymorphism) và tính tái sử dụng (Reusability).  
Lược đồ ODMG (Object Database Management Group): ODMG đề xuất  
một cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn với mục tiêu thống nhất mô hình đối tượng hạt  
nhân của nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng khác nhau.  
ODMG đưa ra một chuẩn mới cho OODM:  
o Một mô hình đối tượng (OM)  
o Một ngôn ngữ định nghĩa đối tượng (ODL)  
o Một ngôn ngữ hỏi đối tượng với cú pháp tựa SQL  
o Ràng buộc ngôn ngữ C++(Java/Smalltalk)  
Những kết cấu chính được đặc tả bởi mô hình dữ liệu của ODMG:  
o Đối tượng và literal  
o Kiểu  
o Các kiểu con và tính kế thừa  
o Ngoại diên  
o Khoá  
o Kiểu sưu tập và kiểu có cấu trúc  
8
Đối tượng bền vững (đối tượng cơ sở dữ liệu): là các đối tượng tiếp tục tồn  
tại khi thủ tục hay quá trình tạo ra chúng đã kết thúc. Chúng được cấp phát bộ  
nhớ và được lưu trữ bởi hệ quản trị cơ sở dữ liệu hướng đối tượng.  
Đối tượng không bền (chuyển tiếp): chỉ tồn tại bên trong thủ tục hay quá  
trình tạo ra chúng. Chúng được cấp phát bộ nhớ bởi hệ thống thời gian chạy của  
ngôn ngữ lập trình.  
2.1. Mô hình hóa các đối tượng  
- Đối tượng (Object): Bộ sưu tập các yếu tố DL có cấu trúc, được đồng nhất  
bởi một dẫn trỏ (tham chiếu) duy nhất.  
o Mọi đối tượng đều được đặc trưng bằng một tên duy nhất, gọi là  
OID (Object Indentifier)  
o Hai đối tượng là đồng nhất (O1==O2) nếu chúng có cùng OID  
o Hai đối tượng là bằng nhau (O1=O2) nếu chúng có cùng giá trị  
o Các đối tượng đặc trưng bởi các tính chất  
- Tính chất (Property): đặc trưng của một đối tượng được chỉ định bằng một tên  
có thể ứng với một thuộc tính, một hàm hay một đối tượng con thành phần  
Ví dụ:  
o Thuộc tính đơn: tên của một người,...  
o Hàm: Hàm tuổi (của một người),...  
o Thuộc tính kép: các con của một người,...  
- Lớp: nhóm các đối tượng có cùng tính chất, được đặc trưng bởi một cấu  
trúc và tập các phép toán tác dụng lên các đối tượng của lớp bằng cách  
che dấu cấu trúc  
o Việc đặc tả tiến triển của các lớp đối tượng làm thành một CSDL  
hướng đối tượng, cho phép mô hình hoá hành vi chung của các đối  
tượng một cách đơn thể và mở rộng được.  
Ví dụ: các con người, các hình tròn,...  
9
2.2. Mô hình hóa tính động  
- Phương pháp: thao tác liên kết với một lớp, xử lý hay đưa trả lại trạng thái  
của một đối tượng hay một phần của đối tượng thuộc lớp  
o Một đối tượng được thao tác bởi phương pháp của lớp và được thấy  
qua các phương pháp: nguyên lý bọc kín  
o Phương pháp có thể áp dụng được cho nhiều đối tượng thuộc các  
lớp khác nhau: đa lớp dùng để mô hình hoá các mối liên kết giữa  
các lớp  
Ví dụ:  
class cửa  
public: {các thuộc tính thấy được từ bên ngoài lớp}  
trạng thái: mở, đóng  
chiều cao: real {kiểu thực}  
chiều rộng: real  
chiều dầy: real  
private:  
trục: vectơ  
góc: real  
public operation: {các phương pháp}  
mở(lực: real) ... end;  
đóng ... end;  
- Thông báo: các đối tượng trao đổi (giao lưu thông tin) với nhau bằng  
thông báo.  
o Thông báo gồm tên của một phương pháp và các tham số của nó  
o Khối tham số cho phép bằng việc gửi đi dẫn gọi một phương pháp  
công cộng của một đối tượng  
o Đối tượng phản ứng lại một thông báo bằng cách thực hiện phương  
pháp liên kết và đưa trả về các tham số kết quả của phương pháp  
10  
Ví dụ: Có thể gửi thông báo tới một đối tượng p của lớp cửa:  
p: mở(30)  
p: đóng  
p: chiều rộng.read  
p: chiều rộng.write  
- Demon: Là thao tác trên các đối tượng được khởi phát bởi hệ thống khi có  
xuất hiện một điều kiện đặc biệt  
Ví dụ: Demon có thể được thêm vào lớp cửa nhằm duy trì tự động trạng thái  
của nó: if góc > 10o then trạng thái = mở  
2.3. Các liên kết ngữ nghĩa giữa các lớp  
- Sự tổng quát hoá: liên kết phân cấp giữa hai lớp xác định rằng các đối  
tượng của lớp trên tổng quát hơn các đối tượng của lớp dưới, các đối  
tượng của lớp dưới có các tính chất đầy đủ và tinh tế hơn  
Ví dụ:  
- Tính kế thừa: sự truyền tính chất của một lớp tới lớp con của nó  
o Mọi phần tử của lớp con kế thừa các tính chất của lớp trên  
o Một số tính chất của lớp con có thể được làm tinh tế hơn định  
nghĩa lại  
Ví dụ: thuộc tính “Nơi làm việc” của lớp “Con người” có thể được định nghĩa  
lại với giá trị null ở mức của lớp “Người thất nghiệp”  
- Tính kế thừa bội: cho phép một lớp có nhiều lớp trên trực tiếp  
11  
o Lớp con kế thừa các tính chất và phương pháp của các lớp trên  
o Có thể xảy ra và cần được giải quyết những xung đột về tên các  
tính chất hay phương pháp  
Các mô hình đối tượng thường phân biệt các tính chất được phân chia bởi  
nhiều lớp và nhóm hợp chúng trong những lớp đặc biệt gọi là các mối liên kết  
Mối liên kết là liên hệ cấu trúc cho phép liên kết các lớp đối tượng với nhau  
bằng các tính chất phân chia  
Ví dụ: “Người” và “Sách” là hai lớp gộp một số tính chất (Tên, ..., Tên  
sách,... ), thì có thể định nghĩa mối liên kết Tác giả của như sau:  
Người Tác giả của Sách  
2.4. Tổ chức các nhóm đối tượng  
- Tác tử xây (constructor): lớp cấu trúc, cho phép áp đặt một cấu trúc lên  
một tập đối tượng và định nghĩa các tính chất cấu trúc đa trị  
Các tác tử xây:  
o bộ (tuple): cho phép nhóm gộp các thuộc tính (tích Đề các)  
o tập (set): cho phép định nghĩa các nhóm không sắp thứ tự, không chứa  
các phần tử giống nhau  
o túi (bag): các tập không sắp thứ tự, có các phần tủ giống nhau  
12  
o danh sách (list): cho phép định nghĩa các nhóm có thứ tự, được phép  
có các phần tử giống nhau  
o bảng (table): các nhóm có thứ tự và có chỉ số  
Một nhóm đối tượng kế thừa các tính chất của tác tử xây nếu có tác tử xây  
đứng trước.  
Ví dụ: có thể quản lý dễ dàng các danh sách các bảng sau:  
class câu  
nội dung: list array char;  
class văn-bản  
đoạn : list câu  
2.5. Lược đồ  
- Lược đồ cơ sở dữ liệu hướng đối tượng mô tả các thành phần sau:  
o Mô tả các lớp. Mỗi lớp bao gồm các tính chất (tuỳ theo tình hình  
được tổ chức thành các nhóm bởi các toán tử xây) và các phương  
pháp.  
o Mô tả các mối liên kết giữa các lớp.  
Hình 2.6: Lược đồ đối tượng của cơ sở dữ liệu rượu vang  
13  
3. Phương pháp xây dựng mô hình dữ liệu hướng đối tượng  
3.1. Phương pháp chuyển đổi  
- Định nghĩa lược đồ khái niệm trong một ngôn ngữ (mô hình) sao cho  
gần với người dùng và độc lập với cài đặt cuối cùng. Mô hình được dùng  
trong bước này phải có khả năng biểu diễn mọi yêu cầu của người dùng  
(UML – Unified Modeling Language).  
- Dịch chuyển trực tiếp sang cài đặt cuối cùng trong một hệ QTCSDL  
hướng đối tượng xác định.  
- Có thể qua một bước trung gian để có một lược đồ được mô tả trong  
ODL (Object Definition Language), biểu diễn các chi tiết thiết kế độc lập  
với sản phẩm cuối cùng  
Hình 2.7: Quá trình thiết kế một lược đồ cơ sở dữ liệu hướng đối tượng  
3.2. Phương pháp phân tích và xây dựng trực tiếp  
a. Thiết kế khái niệm (UML)  
- Ký pháp UML:  
14  
o ‘+’ đứng trước tên thuộc tính, hàm xác định tính công khai (public).  
Trong Rose kí hiệu là ổ khoá không bị khoá.  
o ‘#’ đứng trước tên thuộc tính, hàm xác định tính được bảo vệ  
(protected). Trong Rose kí hiệu là ổ khoá bị khoá nhưng có chìa để  
bên cạnh.  
o ‘-’ đứng trước tên thuộc tính, hàm xác định tính sở hữu riêng  
(private). Trong Rose kí hiệu là ổ khoá bị khoá nhưng không có  
chìa để bên cạnh.  
Hình 2.8: Liên kết giữa các đối tượng  
Hình 2.9: Quan hệ kết hợp giữa các lớp  
15  
Hình 2.10: Biểu diễn các bội số  
Hình 2.11: Quan hệ kết tập thông thường  
Hình 2.12: Quan hệ kết tập chia sẻ  
Hình 2.13: Quan hệ kết tập hợp thành  
16  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 56 trang yennguyen 13/04/2022 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng - Vũ Thị Kim Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_du_lieu_huong_doi_tuong_vu_thi_kim_phuong.pdf