Tài liệu Chỉ số IQ
Chỉ số IQ
I. Lịch sử hình thành và khái niệm:
Chỉ số thông minh, hay IQ (viết tắt của intelligence quotient trong tiếng Anh), là một khái niệm được nhà khoa
học người Anh Francis Galton đưa ra trong cuốn sách Hereditary Genius xuất bản vào cuối thế kỷ 19. Sau đó,
nó được học trò của ông là J.Cattell và nhà tâm lý học người Pháp Alfred Binet phát triển bằng việc thảo ra
những bài trắc nghiệm để kiểm tra năng lực trí tuệ của trẻ khi đi học. Binet nhận thấy rằng có mối liên hệ giữa
khả năng học của một học sinh với kết quả bài trắc nghiệm của ông. Sau đó không lâu, nhà tâm lý học người
Mỹ Giáo sư Lewis Terman (Giảng viên trường đại học Standford) đã phát triển bài trắc nghiệm gồm những câu
phức tạp hơn để dùng cho người trưởng thành và đặt tên là bài trắc nghiệm chỉ số thông minh Stanford-Binet;
nó nhanh chóng trở nên thông dụng trên khắp nước Mỹ, bùng phát mạnh vào năm 1917 khi nước Mỹ bước
vào chiến tranh thế giới thứ nhất.
Ban đầu IQ được tính là thương số giữa tuổi trí tuệ và tuổi thực tế nhân với 100, tuy nhiên cách tích này
nhanh chóng bộc lộ những khuyết điểm nên được phát triển thành các cách tính phổ biến theo độ lệch chuẩn
15, 16, 24.
Chỉ số IQ thường được cho là có liên quan đến sự thành công trong học tập, trong công việc, trong Xã hội,
những nghiên cứu gần đây cho thấy có sự liên quan giữa IQ và sức khỏe, tuổi thọ (những người thông minh
thường có nhiều kiến thức hơn trong việc chăm sóc bản thân) và cả số lượng từ mà người đó sử dụng.
Trong thế kỉ 20, chỉ số IQ trung bình của con người tăng lên một cách rất chậm: đó được gọi là hiệu ứng
Flynn. Nhưng chúng ta vẫn chưa thể khẳng định chắc chắn những sự thay đổi đó thể hiện chính xác sự thông
minh dần thêm của con người. Trung bình chỉ số IQ trong một đời người hầu như không tăng hay giảm. Tuy
nhiên vẫn có một ít người trải qua những sự thay đổi rất lớn. Ví dụ như trong một số tài liệu, một số chứng
bệnh ảnh hưởng học tập có thể ảnh hưởng gây giảm chỉ số IQ rất lớn (Shaywitz, 1995).
II. IQ những đặc điểm chính và cách quy đổi
IQ là một chỉ số có tính tương đối:
Người ta thấy rằng chỉ số IQ thay đổi rất lớn khi đang trong thời kỳ thiếu niên (dưới 16 tuổi) và chỉ số IQ được
đo ở thời kỳ này có tính tin cậy không cao. Chỉ số này dần ổn định khi qua 16 tuổi, tại độ tuổi từ 16-20 IQ vẫn
tiếp tục có xu hướng biến động dù không nhiều. Một người thường đạt được chỉ số IQ cao nhất vào độ tuổi
20-30 và sau đó chỉ số này thường có xu hướng giảm dần.
Tại mỗi cách kiểm tra, IQ của một người lại có giá trị khác nhau đôi khi khoảng cách là đáng kể.
Hiện nay trên thế giới tồn tại ba loại trắc nghiệm IQ chính:
Một là: các bài trắc nghiệm IQ một cách tổng quát bao gồm cả kiến thức, trí nhớ, ngôn ngữ, tính toán về số
học, không gian. Những bài trắc nghiệm nổi tiếng là Wechsler Adult Intelligence Scale -WAIS, Standford-Binet
V.
Hai là: các bài trắc nghiệm công bằng giữa các nền văn hóa Culture Fair IQ test, giúp cho việc xác định và
nghiên cứu giữa các cá nhân và cộng đồng ở các nước, nền văn hóa, ngôn ngữ khác nhau được công bằng và
chính xác nhất. Thông thường những bài trắc nghiệm này chỉ có một hoặc cả hai phần là không gian, tính
toán số học. Các bài trắc nghiệm nổi tiếng gồm có Cattell Culture Fair III, Raven's Progressive Matrices
Ba là: các bài trắc nghiệm nhằm mục đích xác định chỉ số IQ của những người có chỉ số này cao High range
IQ test.Thông thường các bài trắc nghiệm này dùng cho những người có IQ cao trên 130 với SD15 , 132 với
chuẩn SD16 và 148 với chuẩn SD24. Các bài trắc nghiệm nổi tiếng gồm có Mega test, Titan test.. (Chỉ được
công nhận trước năm 2003) của Ron Hoeflin, Logima Strictica 36 và Logicaus Strictimanus 24 của Robert Lato,
Strict Logic Sequences Examination - Form I của Jonathan Wai các bài trắc nghiệm của Paul Cooijmans, Xavier
Jouve, Stanislav Hatala ...
Ngoài những bài trắc nghiệm nổi tiếng và có độ tin cậy cao trên, những bài trắc nghiệm IQ khác
được gọi là tốt nếu nó được:
Tạo ra từ nhà tâm lý học có chuyên ngành khởi tạo các bài trắc nghiệm.
Nhà tâm lý học phải có IQ đủ cao. Điều này thực sự rất quan trọng, vì thông thường mỗi câu hỏi đều phải có
độ chặt chẽ, tính chính xác, độ khó theo từng nấc và đáp án phải là câu trả lời hợp lý nhất. IQ của các nhà
khởi tạo các bài test nổi tiếng như Lewis Terman là 180 chuẩn SD16, Ron Hoeflin là trên 175 SD15, Paul
Cooijmans 170 SD15, Xavier Jouve 180 SD16, Jonathan Wai 180 SD16.
Được kiểm tra và thử nghiệm trên một số lượng đủ lớn những người tham gia từ đó xây dựng nên bảng quy
đổi chỉ số.
Được so sánh với các bài trắc nghiệm khác và có tính toán cụ thể về mức độ liên hệ với các bài trắc nghiệm
này.
Hiện nay hầu hết các bài trắc nghiệm IQ đều quy đổi về bà chuẩn chính là SD15, SD16 và SD24:
Chuẩn SD15 đổi sang chuẩn SD16 theo công thức:
IQSD16 = 100 + (IQSD15-100)*16/15
Chuẩn SD16 đổi sang chuẩn SD24 theo công thức:
IQSD24 = 100 + (IQSD16-100)*24/16
Ví dụ: Một người có IQ 115 của bài WAIS (Chuẩn của WAIS là SD15) sẽ tương đương với 116 bài Standford-
Binet V (SD16) và tương đương với mức 124 của bài Cattell Culture Fair III(SD24).
III. Di truyền và môi trường tác động lên trí thông minh
1.Di truyền
Vai trò của di truyền và môi trường tác động lên trí thông minh là một đề tài nghiên cứu từ rất lâu. Khả năng
thừa kế của một gene lên thế hệ sau được biểu diễn bằng một số trong khoảng từ 0 đến 1, gọi là hệ số di
truyền. Ta có thể hiểu một cách khác là hệ số di truyền là phần trăm khả năng di truyền cho đời sau của một
gene. Nghiên cứu ở những cặp sinh đôi và những gia đình có nhận con nuôi là những nơi thường được nghiên
cứu nhiều nhất. Cho đến gần đây hệ số di truyền hầu hết chỉ được nghiên cứu ở trẻ em và người ta cho rằng
hệ số di truyền trung bình là 0,5. Điều này cho thấy một nửa số trẻ trong nghiên cứu có gene đã biến dị. Phần
còn lại được giải thích rằng do tính toán sai hay do yếu tố môi trường. Con số 0,5 cho thấy trí thông minh một
phần là do thừa kế từ cha mẹ. Nghiên cứu ở người lớn tuy vẫn chỉ ở những mức rất sơ khai nhưng cũng có
những kết quả rất thú vị: hệ số di truyền có thể lến đến 0,8. Hiệp hội tâm lý học Hoa Kì vào năm 1995 trong
công trình "Intelligence: Knowns and Unknowns" (Trí thông minh: những điều đã biết và chưa biết) kết luận
rằng hệ số di truyền là "khoảng 0,75".
2.Môi trường
Yếu tố môi trường đóng vai trò rất lớn trong nhiệm vụ xác định trí
thông minh trong một số trường hợp. Một chế độ dinh dưỡng hợp lý
trong lúc nhỏ được cho là rất quan trọng; sự dinh dưỡng kém có thể
làm suy giảm trí thông minh. Một số nghiên cứu khác về yếu tố môi
trường còn cho rằng thai phụ trước khi sinh hay cho con bú nếu tiếp
xúc với những loại độc tố hay thiếu các vitamin và muối khoáng quan
trọng có thể ảnh hưởng đến IQ của đứa bé. Trong xã hội đã phát
triển, môi trường trong gia đình có thể tạo ra 25% sự khác biệt. Tuy
nhiên, khi lớn lên, điều này hầu như biến mất. Do đó, trong một xã
hội đang phát triển càng hiện đại hơn, trí thông minh của con người
càng di truyền.
Theo như một số nguồn khác, đối với hầu hết những tính cách khác
nhau, trái ngược với những điều được mong đợi, những ảnh hưởng từ
môi trường lên những trẻ em được nhận nuôi khác hẳn so với những
trẻ em được nuôi bởi chính cha mẹ của chúng. Nói một cách khác,
người ta thấy con nuôi có hệ số di truyền trí thông minh vào khoảng
0,32. Tuy vậy, những ảnh hưởng trên hoàn toàn bị xóa bỏ khi đến tuổi
trưởng thành.
Những ảnh hưởng của môi trường lên gene cũng được nghiên cứu.
Điều này cũng được coi là một yếu tố môi trường, nhưng thay vì xác
phụ thuộc của IQ vào gene, người ta nghiên cứu sự phụ thuộc giữa
gene vào môi trường. Một trong số những nghiên cứu trên cho rằng
40% sự khác nhau trong một gia đình là do sự biến dị của gene.
IV. Phát triển
Có nhiều người tin rằng sự ảnh hưởng của gene lên chỉ số IQ càng ngày càng kém quan trọng trong cuộc
sống khi con người già đi và học hỏi thêm càng nhiều kinh nghiệm. Thật ngạc nhiên là điều ngược lại lại xảy
ra. Đối với trẻ em, hệ số di truyền là 0,2 (20%), một thiếu niên là 0,4 và có thể lên đến 0.8 đối với người lớn.
Những ảnh hưởng của gia đình cũng có vẻ biến mất khi lớn lên. Những trẻ em nuôi sau khi lớn lên có hệ số di
truyền hầu như không hề liên quan (gần 0), trong khi những anh chị em cùng cha mẹ thì con số đó là 0,6.
Nghiên cứu về những cặp sinh đôi cùng trứng cho thấy con số đó sẽ được nâng lên đến 0,86.
V. IQ và sự liên quan đến giáo dục và thu nhập
Nghiên cứu của Tambs cùng những cộng sự (1989) cho thấy rằng bằng cấp đạt được, nghề nghiệp cũng như
IQ là di truyền được; và hơn nữa cho thấy rằng gene ảnh hưởng rất lớn lên thành công trong học tập, khoảng
25% nghề nghiệp và gần 50% biến dị về gene lên IQ. Rowe cùng những cộng sự trong công trình nghiên cứu
năm 1987 cho rằng sự không đồng đều trong thu nhập và giáo dục đến hầu hết từ gene, và các yếu tố môi
trường chỉ có vai trò rất phụ.
VI. Sự phát triển kinh tế và IQ
Một số cuốn sách gây tranh cãi của tác giả Dr. Richard Lynn, Professor Emeritus về tâm lý học tại Đại học
Ulster, Bắc Ireland, và Dr. Tatu Vanhanen, Professor Emeritus về khoa học chính trị tại Đại học Tampere,
Tampere, Phần Lan IQ and the Wealth of Nations (2002) (IQ và sự thịnh vượng của quốc gia) và IQ and
Global Inequality (2006) cho rằng sự giàu có của một quốc gia một phần lớn có thể giải thích bằng cách nhìn
vào chỉ số IQ trung bình của nước đó. Luận điểm trên đã và đang được ủng hộ nhưng cũng có nhiều chê bai.
Thông tin đó đang được đặt câu hỏi để nghiên cứu thêm.
VII. Sức khỏe và IQ
Một người có trí thông minh cao thường ít bị bệnh tật nặng hơn và sống lâu hơn. Điều đó có thể là bởi vì họ
có khả năng né tránh những chấn thương tốt hơn và chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn và mặt khác, họ
thường có đời sống kinh tế khá giả hơn. Nó cũng giúp chống lại trầm cảm, tuyệt vọng.
Nghiên cứu ở Scotland cho thấy những người có IQ thấp hơn trung bình 15 điểm có cơ hội mừng sinh nhật
thứ 76 của mình thấp hơn 1/5 so với trung bình. Những người có IQ nhỏ hơn 30 điểm thì tỉ lệ đó giảm 37%.
VIII. IQ và bộ não
Những nghiên cứu hiện đại sử dụng kĩ thuật MRI cho thấy kích cỡ bộ não có liên quan đến IQ với một hệ số là
khoảng 0,4. Một nghiên cứu trên những cặp sinh đôi do Thompson cùng những cộng sự xuất bản vào năm
2001 cho thấy rằng chất xám có liên quan đến hệ số g và cũng có hệ số di truyền rất cao (một nghiên cứu
gần đây cho thấy con số đó là 0,85).
Những vùng não tương ứng với IQ:
Nhiền nguồn thông tin khác nhau cùng đồng ý ở một điểm là não trước đóng một vai trò quyết định trong việc
hình thành những "dòng suy nghĩ". Những bệnh nhân có những vấn đề về não trước có kết quả IQ và chất
trắng cũng đã được cho là có liên quan mật thiết với trí thông minh tổng quát. Tuy nhiên, những hình chụp
mới về bộ não cho thấy điều đó chỉ giới hạn ở vùng hai bên vỏ não trước. Ducan và các đồng sự khi sử dụng
phương pháp chụp PET thì xác định phần não dùng để giải quyết các vấn đề liên quan rất lớn đến trí thông
minh nằm ở vùng hai bên vỏ não trước. Gần đây hơn, Gray và các cộng sự (2003) đã dùng phương pháp fMRI
để chứng minh ở những người có trí thông minh cao thì vùng này có thêm khả năng chống lại những sự mất
tập trung. Gray và Thompson (2004) có một bài viết về điều này.
Cấu trúc bộ não và IQ
Một nghiên cứu bao gồm 307 trẻ em từ 6 đến 19 tuổi bằng cách đo kích cỡ từng phần của bộ não bằng
phương pháp MRI và đo các khả năng từ vựng và suy luận đã được thực hiện (Shaw, 2006). Nghiên cứu cho
thấy có một sự liên quan nào đó giữa IQ và cấu trúc của vỏ não – những người có trí thông minh cao thường
có vỏ não mỏng khi nhỏ và dày dần thêm khi lớn lên.
Bảng quy đổi IQ
Biểu đồ IQ
Bảng quy đổi giản lược
IQ SD 15
Dưới 55
55-70
IQ SD 16
Dưới 52
52-68
IQ SD 24
Dưới 28
28-52
Ý Nghĩa
Thiểu năng mức độ cao
Thiểu năng
70-85
68-84
52-76
Chậm Phát triển
Dưới Trung Bình
Trên Trung Bình
85-100
100-115
84-100
100-116
76-100
100-124
115-130
130-145
145-160
Trên 160
116-132
132-148
148-164
Trên 164
124-148
148-172
172-196
Trên 196
Thông Minh
Trí thông minh cao
Thiên Tài
Thiên tài ở mức độ cao
Bảng quy đổi chi tiết
IQ sd15
IQ sd16
IQ sd24
Tỷ lệ %
1 trên dân số 1/X
196
195
194
193
192
191
190
189
188
187
186
185
184
183
182
181
180
179
178
177
176
202.4
201.3
200.3
199.2
198.1
197.1
196.0
194.9
193.9
192.8
191.7
190.7
189.6
188.5
187.5
186.4
185.3
184.3
183.2
182.1
181.1
253.6
252.0
250.4
248.8
247.2
245.6
244.0
242.4
240.8
239.2
237.6
236.0
234.4
232.8
231.2
229.6
228.0
226.4
224.8
223.2
221.6
99.999999992
99.999999988
99.999999981
99.999999972
99.999999957
99.999999934
99.999999901
99.999999851
99.999999777
99.999999667
99.999999506
99.999999270
99.999998925
99.999998425
99.999997702
99.999996660
99.999995168
99.999993040
99.999990017
99.999985742
99.999979724
12812462045
8299133761
5399067340
3527693270
2314980850
1525765721
1009976678
671455130
448336263
300656786
202496482
136975305
93056001
63492547
43508721
29943596
20696863
14367357
10016587
7013455
4931877
175
174
173
172
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
180.0
178.9
177.9
176.8
175.7
174.7
173.6
172.5
171.5
170.4
169.3
168.3
167.2
166.1
165.1
164.0
162.9
161.9
160.8
159.7
158.7
157.6
156.5
155.5
154.4
153.3
152.3
151.2
150.1
149.1
220.0
218.4
216.8
215.2
213.6
212.0
210.4
208.8
207.2
205.6
204.0
202.4
200.8
199.2
197.6
196.0
194.4
192.8
191.2
189.6
188.0
186.4
184.8
183.2
181.6
180.0
178.4
176.8
175.2
173.6
99.999971290
99.999959521
99.999943173
99.999920565
99.999889436
99.999846766
99.999788536
99.999709421
99.999602410
99.999458305
99.999265108
99.999007244
99.998664590
99.998211284
99.997614249
99.996831397
99.995809441
99.994481264
99.992762757
99.990549055
99.987710103
99.984085429
99.979478076
99.973647581
99.966301918
99.957088347
99.945583088
99.931279792
99.913576780
99.891763076
3483046
2470424
1759737
1258887
904454
652598
472893
344141
251515
184606
136074
100730
74883
55906
41916
31560
23863
18120
13817
10581
8137
6284
4873
3795
2968
2330
1838
1455
1157
924
145
144
143
142
141
140
139
138
137
136
135
134
133
132
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
148.0
146.9
145.9
144.8
143.7
142.7
141.6
140.5
139.5
138.4
137.3
136.3
135.2
134.1
133.1
132.0
130.9
129.9
128.8
127.7
126.7
125.6
124.5
123.5
122.4
121.3
120.3
119.2
118.1
117.1
172.0
170.4
168.8
167.2
165.6
164.0
162.4
160.8
159.2
157.6
156.0
154.4
152.8
151.2
149.6
148.0
146.4
144.8
143.2
141.6
140.0
138.4
136.8
135.2
133.6
132.0
130.4
128.8
127.2
125.6
99.865003278
99.832321371
99.792583648
99.744480936
99.686510429
99.616957487
99.533877822
99.435080596
99.318113022
99.180247113
99.018469315
98.829473782
98.609660109
98.355136322
98.061727929
97.724993796
97.340249507
96.902598793
96.406973449
95.848181971
95.220966959
94.520071055
93.740310935
92.876658598
91.924328874
90.878871803
89.736268244
88.493026828
87.146280129
85.693877763
741
596
482
391
319
261
215
177
147
122
102
85.4
71.9
60.8
51.6
44.0
37.6
32.3
27.8
24.1
20.9
18.2
16.0
14.0
12.4
11.0
9.7
8.69
7.78
6.99
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
116.0
114.9
113.9
112.8
111.7
110.7
109.6
108.5
107.5
106.4
105.3
104.3
103.2
102.1
101.1
100.0
98.9
124.0
122.4
120.8
119.2
117.6
116.0
114.4
112.8
111.2
109.6
108.0
106.4
104.8
103.2
101.6
100.0
98.4
84.134474024
82.467607585
80.693770846
78.814466606
76.832249920
74.750753266
72.574693506
70.309859498
67.963079707
65.542169659
63.055859579
60.513703143
57.925968717
55.303515008
52.657653447
50
6.30
5.70
5.18
4.72
4.32
3.96
3.65
3.37
3.12
2.90
2.71
2.53
2.38
2.24
2.11
2
47.342346553
44.696484992
42.074031283
39.486296857
36.944140421
34.457830341
32.036920293
29.690140502
27.425306494
25.249246734
23.167750080
21.185533394
19.306229154
17.532392415
1.899
1.808
1.726
1.653
1.586
1.526
1.471
1.422
1.378
1.338
1.302
1.269
1.239
1.213
98
97.9
96.8
97
96.8
95.2
96
95.7
93.6
95
94.7
92.0
94
93.6
90.4
93
92.5
88.8
92
91.5
87.2
91
90.4
85.6
90
89.3
84.0
89
88.3
82.4
88
87.2
80.8
87
86.1
79.2
86
85.1
77.6
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
84.0
82.9
81.9
80.8
79.7
78.7
77.6
76.5
75.5
74.4
73.3
72.3
71.2
70.1
69.1
68.0
66.9
65.9
64.8
63.7
62.7
61.6
60.5
59.5
58.4
57.3
56.3
55.2
54.1
53.1
76.0
74.4
72.8
71.2
69.6
68.0
66.4
64.8
63.2
61.6
60.0
58.4
56.8
55.2
53.6
52.0
50.4
48.8
47.2
45.6
44.0
42.4
40.8
39.2
37.6
36.0
34.4
32.8
31.2
29.6
15.865525976
14.306122237
12.853719871
11.506973172
10.263731756
9.121128197
8.075671126
7.123341402
6.259689065
5.479928945
4.779033041
4.151818029
3.593026551
3.097401207
2.659750493
2.275006204
1.938272071
1.644863678
1.390339891
1.170526218
0.981530685
0.819752887
0.681886978
0.564919404
0.466122178
0.383042513
0.313489571
0.255519064
0.207416352
0.167678629
1.189
1.167
1.147
1.130
1.114
1.100
1.088
1.077
1.067
1.058
1.050
1.043
1.0373
1.0320
1.0273
1.0233
1.0198
1.0167
1.0141
1.0118
1.0099
1.0083
1.0069
1.0057
1.0047
1.0038
1.0031
1.0026
1.0021
1.0017
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
52.0
50.9
49.9
48.8
47.7
46.7
45.6
44.5
43.5
42.4
41.3
40.3
39.2
38.1
37.1
36.0
34.9
33.9
32.8
31.7
30.7
29.6
28.5
27.5
26.4
25.3
24.3
23.2
22.1
21.1
28.0
26.4
24.8
23.2
21.6
20.0
18.4
16.8
15.2
13.6
12.0
10.4
8.8
0.134996722
0.108236924
0.086423220
0.068720208
0.054416912
0.042911653
0.033698082
0.026352419
0.020521924
0.015914571
0.012289897
0.009450945
0.007237243
0.005518736
0.004190559
0.003168603
0.002385751
0.001788716
0.001335410
0.000992756
0.000734892
0.000541695
0.000397590
0.000290579
0.000211464
0.000153234
0.000110564
0.000079435
0.000056827
0.000040479
1.0014
1.0011
1.00086
1.00069
1.00054
1.00043
1.00034
1.00026
1.00021
1.00016
1.00012
1.00009451838
1.00007237767
1.00005519040
1.00004190735
1.00003168704
1.00002385808
1.00001788748
1.00001335428
1.00000992766
1.00000734897
1.00000541698
1.00000397592
1.00000290580
1.00000211465
1.00000153234
1.00000110564
1.00000079435
1.00000056827
1.00000040479
7.2
5.6
4.0
2.4
0.8
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
20.0
18.9
17.9
16.8
15.7
14.7
13.6
12.5
11.5
10.4
9.3
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
0.000028710
0.000020276
0.000014258
0.000009983
0.000006960
0.000004832
0.000003340
0.000002298
0.000001575
0.000001075
0.000000730
0.000000494
0.000000333
0.000000223
0.000000149
0.000000099
0.000000066
0.000000043
0.000000028
0.000000019
0.000000012
0.000000008
0.000000005
0.000000003
0.000000002
1.00000028711
1.00000020276
1.00000014258
1.00000009983
1.00000006960
1.00000004832
1.00000003340
1.00000002298
1.00000001575
1.00000001075
1.00000000730
1.00000000494
1.00000000333
1.00000000223
1.00000000149
1.00000000099
1.00000000066
1.00000000043
1.00000000028
1.00000000019
1.00000000012
1.000000000078
1.000000000050
1.000000000032
1.000000000021
8.3
7.2
6.1
5.1
4.0
2.9
8
1.9
7
0.8
6
NA
5
NA
4
NA
3
NA
2
NA
1
NA
IQ sd16
202
IQ sd15
195.6
IQ sd24
253.0
Tỷ lệ %
1 trên dân số 1/X
99.999999991
10881440294
201
200
199
198
197
196
195
194
193
192
191
190
189
188
187
186
185
184
183
182
181
180
179
178
177
176
175
174
173
172
194.7
193.8
192.8
191.9
190.9
190.0
189.1
188.1
187.2
186.3
185.3
184.4
183.4
182.5
181.6
180.6
179.7
178.8
177.8
176.9
175.9
175.0
174.1
173.1
172.2
171.3
170.3
169.4
168.4
167.5
251.5
250.0
248.5
247.0
245.5
244.0
242.5
241.0
239.5
238.0
236.5
235.0
233.5
232.0
230.5
229.0
227.5
226.0
224.5
223.0
221.5
220.0
218.5
217.0
215.5
214.0
212.5
211.0
209.5
208.0
99.999999986
99.999999979
99.999999969
99.999999954
99.999999933
99.999999901
99.999999855
99.999999788
99.999999691
99.999999552
99.999999354
99.999999070
99.999998667
99.999998096
99.999997292
99.999996162
99.999994582
99.999992380
99.999989323
99.999985097
99.999979276
99.999971290
99.999960376
99.999945520
99.999925376
99.999898167
99.999861561
99.999812501
99.999747009
99.999659920
7252401045
4852159346
3258706819
2196908945
1486736899
1009976678
688720101
471441334
323940487
223436817
154701785
107519234
75011253
52530944
36927646
26057620
18457107
13123126
9366012
6709882
4825216
3483046
2523720
1835530
1340043
982001
722337
533337
395271
294048
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
145
144
143
142
166.6
165.6
164.7
163.8
162.8
161.9
160.9
160.0
159.1
158.1
157.2
156.3
155.3
154.4
153.4
152.5
151.6
150.6
149.7
148.8
147.8
146.9
145.9
145.0
144.1
143.1
142.2
141.3
140.3
139.4
206.5
205.0
203.5
202.0
200.5
199.0
197.5
196.0
194.5
193.0
191.5
190.0
188.5
187.0
185.5
184.0
182.5
181.0
179.5
178.0
176.5
175.0
173.5
172.0
170.5
169.0
167.5
166.0
164.5
163.0
99.999544563
99.999392358
99.999192318
99.998930431
99.998588913
99.998145283
99.997571256
99.996831397
99.995881510
99.994666725
99.993119219
99.991155541
99.988673474
99.985548388
99.981629027
99.976732663
99.970639579
99.963086822
99.953761179
99.942291351
99.928239296
99.911090743
99.890244880
99.865003278
99.834558096
99.797979689
99.754203745
99.702018141
99.640049734
99.566751362
219569
164571
123811
93496
70867
53917
41174
31560
24281
18750
14533
11307
8829
6920
5443
4298
3406
2709
2163
1733
1394
1125
911
741
604
495
407
336
278
231
141
140
139
138
137
136
135
134
133
132
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
115
114
113
112
138.4
137.5
136.6
135.6
134.7
133.8
132.8
131.9
130.9
130.0
129.1
128.1
127.2
126.3
125.3
124.4
123.4
122.5
121.6
120.6
119.7
118.8
117.8
116.9
115.9
115.0
114.1
113.1
112.2
111.3
161.5
160.0
158.5
157.0
155.5
154.0
152.5
151.0
149.5
148.0
146.5
145.0
143.5
142.0
140.5
139.0
137.5
136.0
134.5
133.0
131.5
130.0
128.5
127.0
125.5
124.0
122.5
121.0
119.5
118.0
99.480389369
99.379032014
99.260539169
99.122553750
98.962495363
98.777556659
98.564702915
98.320675369
98.041998794
97.724993796
97.365794259
96.960370281
96.504556885
95.994088643
95.424640267
94.791873034
94.091486795
93.319277121
92.471196971
91.543422109
90.532419286
89.435016091
88.248471189
86.970543554
85.599559222
84.134474024
82.574930717
80.921308987
79.174766843
77.337272027
192
161
135
114
96.4
81.8
69.7
59.5
51.1
44.0
38.0
32.9
28.6
25.0
21.9
19.2
16.9
15.0
13.3
11.8
10.6
9.47
8.51
7.67
6.94
6.30
5.74
5.24
4.80
4.41
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
110.3
109.4
108.4
107.5
106.6
105.6
104.7
103.8
102.8
101.9
100.9
100.0
99.1
116.5
115.0
113.5
112.0
110.5
109.0
107.5
106.0
104.5
103.0
101.5
100.0
98.5
75.411622244
73.401453185
71.311233574
69.146246736
66.912558454
64.616971224
62.266965320
59.870627378
57.436567550
54.973826515
52.491773919
50
4.07
3.76
3.49
3.24
3.02
2.83
2.65
2.49
2.35
2.22
2.10
2
47.508226081
45.026173485
42.563432450
40.129372622
37.733034680
35.383028776
33.087441546
30.853753264
28.688766426
26.598546815
24.588377756
22.662727973
20.825233157
19.078691013
17.425069283
15.865525976
14.400440778
13.029456446
1.905
1.819
1.741
1.670
1.606
1.548
1.494
1.446
1.402
1.362
1.326
1.293
1.263
1.236
1.211
1.189
1.168
1.150
98
98.1
97.0
97
97.2
95.5
96
96.3
94.0
95
95.3
92.5
94
94.4
91.0
93
93.4
89.5
92
92.5
88.0
91
91.6
86.5
90
90.6
85.0
89
89.7
83.5
88
88.8
82.0
87
87.8
80.5
86
86.9
79.0
85
85.9
77.5
84
85.0
76.0
83
84.1
74.5
82
83.1
73.0
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
82.2
81.3
80.3
79.4
78.4
77.5
76.6
75.6
74.7
73.8
72.8
71.9
70.9
70.0
69.1
68.1
67.2
66.3
65.3
64.4
63.4
62.5
61.6
60.6
59.7
58.8
57.8
56.9
55.9
55.0
71.5
70.0
68.5
67.0
65.5
64.0
62.5
61.0
59.5
58.0
56.5
55.0
53.5
52.0
50.5
49.0
47.5
46.0
44.5
43.0
41.5
40.0
38.5
37.0
35.5
34.0
32.5
31.0
29.5
28.0
11.751528811
10.564983909
9.467580714
8.456577891
7.528803029
6.680722879
5.908513205
5.208126966
4.575359733
4.005911357
3.495443115
3.039629719
2.634205741
2.275006204
1.958001206
1.679324631
1.435297085
1.222443341
1.037504637
0.877446250
0.739460831
0.620967986
0.519610631
0.433248638
0.359950266
0.297981859
0.245796255
0.202020311
0.165441904
0.134996722
1.133
1.118
1.105
1.092
1.081
1.072
1.063
1.055
1.048
1.0417
1.0362
1.0313
1.0271
1.0233
1.0200
1.0171
1.0146
1.0124
1.0105
1.0089
1.0074
1.0062
1.0052
1.0044
1.0036
1.0030
1.0025
1.0020
1.0017
1.0014
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
54.1
53.1
52.2
51.3
50.3
49.4
48.4
47.5
46.6
45.6
44.7
43.8
42.8
41.9
40.9
40.0
39.1
38.1
37.2
36.3
35.3
34.4
33.4
32.5
31.6
30.6
29.7
28.8
27.8
26.9
26.5
25.0
23.5
22.0
20.5
19.0
17.5
16.0
14.5
13.0
11.5
10.0
8.5
0.109755120
0.088909257
0.071760704
0.057708649
0.046238821
0.036913178
0.029360421
0.023267337
0.018370973
0.014451612
0.011326526
0.008844459
0.006880781
0.005333275
0.004118490
0.003168603
0.002428744
0.001854717
0.001411087
0.001069569
0.000807682
0.000607642
0.000455437
0.000340080
0.000252991
0.000187499
0.000138439
0.000101833
0.000074624
0.000054480
1.0011
1.00089
1.00072
1.00058
1.00046
1.00037
1.00029
1.00023
1.00018
1.00014
1.00011
1.000088
1.000069
1.000053
1.000041
1.000032
1.000024
1.000019
1.000014
1.000011
1.0000081
1.0000061
1.0000046
1.0000034
1.0000025
1.0000019
1.0000014
1.0000010
1.00000075
1.00000054
7.0
5.5
4.0
2.5
1.0
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
25.9
25.0
24.1
23.1
22.2
21.3
20.3
19.4
18.4
17.5
16.6
15.6
14.7
13.8
12.8
11.9
10.9
10.0
9.1
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
0.000039624
0.000028710
0.000020724
0.000014903
0.000010677
0.000007620
0.000005418
0.000003838
0.000002708
0.000001904
0.000001333
0.000000930
0.000000646
0.000000448
0.000000309
0.000000212
0.000000145
0.000000099
0.000000067
0.000000046
0.000000031
1.00000040
1.00000029
1.00000021
1.00000015
1.00000011
1.000000076
1.000000054
1.000000038
1.000000027
1.000000019
1.000000013
1.0000000093
1.0000000065
1.0000000045
1.0000000031
1.0000000021
1.0000000015
1.0000000010
1.00000000067
1.00000000046
1.00000000031
8
7
6
5
4
3
2
8.1
1
7.2
IQ sd24
IQ sd15
IQ sd16
Tỷ lệ %
1 trên dân số 1/X
254
253
252
251
250
196.3
195.6
195.0
194.4
193.8
202.7
202.0
201.3
200.7
200.0
99.999999993
99.999999991
99.999999988
99.999999984
99.999999979
14291493132
10881440294
8299133761
6340383311
4852159346
249
248
247
246
245
244
243
242
241
240
239
238
237
236
235
234
233
232
231
230
229
228
227
226
225
224
223
222
221
220
193.1
192.5
191.9
191.3
190.6
190.0
189.4
188.8
188.1
187.5
186.9
186.3
185.6
185.0
184.4
183.8
183.1
182.5
181.9
181.3
180.6
180.0
179.4
178.8
178.1
177.5
176.9
176.3
175.6
175.0
199.3
198.7
198.0
197.3
196.7
196.0
195.3
194.7
194.0
193.3
192.7
192.0
191.3
190.7
190.0
189.3
188.7
188.0
187.3
186.7
186.0
185.3
184.7
184.0
183.3
182.7
182.0
181.3
180.7
180.0
99.999999973
99.999999965
99.999999954
99.999999941
99.999999923
99.999999901
99.999999872
99.999999835
99.999999788
99.999999727
99.999999650
99.999999552
99.999999428
99.999999270
99.999999070
99.999998817
99.999998498
99.999998096
99.999997591
99.999996957
99.999996162
99.999995168
99.999993927
99.999992380
99.999990454
99.999988063
99.999985097
99.999981425
99.999976887
99.999971290
3719554694
2856166864
2196908945
1692685167
1306399585
1009976678
782135308
606718758
471441334
366946254
286095863
223436817
174796092
136975305
107519234
84540171
66584461
52530944
41513543
32862183
26057620
20696863
16466658
13123126
10476101
8377073
6709882
5383530
4326619
3483046
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chỉ số IQ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tai_lieu_chi_so_iq.doc