Một số hàm phổ biến trong Excel
I. HÀM ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG
1. Hàm đếm COUNT
COUNT là hàm đếm cơ bản trong các hàm trong excel được sử dụng thường xuyên và
phổ biến. Hàm đếm COUNT được sử dụng khi bạn có một trang tính với những cơ sở dữ
liệu lớn và bạn cần thống kê được trong trang tính đó có chưa bao nhiêu đối tượng bạn
muốn đếm. Thay vì bạn phải ngồi đếm số lượng ô trong bảng tính bằng cách thủ công,
bạn có thể sử dụng hàm COUNT với cú pháp =COUNT(value1:value2)
Ví dụ: Bạn cần đếm số lượng ô từ ô D5 đến ô D14, bạn có thể sử dụng hàm COUNT, nhập
trên bảng tính =COUNT(D5:D14)
2. Hàm đếm với điều kiện cụ thể COUNTIF
Hàm đếm COUNTIF với điều kiện vùng chọn cụ thể. Hàm COUNTIF là hàm excel
trong các hàm trong excel cũng có chức năng đếm nhưng có kèm theo điều kiện
cụ thể. Bạn có thể đếm được số lượng ô có chứa điều kiện trong vùng chọn. Cú
pháp sử dụng hàm COUNTIF như sau: =COUNTIF(Vùng đếm,điều kiện)
Giải thích cú pháp:
• Vùng đếm: vùng đếm có nghĩa là các ô có chứa dữ liệu liên tiếp. Vùng đếm
có thể chứa các đối tượng là các số, mảng phạm vi có chứa số. Trong vùng
đếm, các ô có giá trị trống (những ô không có dữ liệu) hoặc những ô có giá
trị được biểu thị bằng chữ được bỏ qua.
•
Điều kiện: Đây là điều kiện để đếm dữ liệu. Điều kiện có thể là số hoặc biểu
thức, hoặc những điều kiện tham chiếu, những chuỗi văn bản để xác định bạn
sẽ đếm ô nào. Nếu điều kiện là chuỗi văn bản, bạn phải đặt điều kiện trong
ngoặc kép, ví dụ như “điều kiện”
Vùng đếm và điều kiện là 2 giá trị bắt buộc trong hàm COUNTIF
Lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIF:
• Hàm COUNTIF sẽ cho kết quả sai khi bạn dùng nó để khớp chuỗi dài quá 255
ký tự. Nếu như chuỗi dài quá 255 ký tự, bạn nên chuyển sang dùng hàm
CONCATENATE hoặc có thể sử dụng ghép nối “&”. Cú pháp ghép
nối: =COUNTIF(A1:A9,“chuỗi dài”&”chuỗi dài 2”)
•
Đảm bảo điều kiện được ghi trong dấu ngoặc để xuất được kết quả chính xác
nhất.
•
Với công thức hàm COUNTIF sử dụng tham chiếu đến 1 ô hay 1 vùng chọn
trong bảng tính đóng sẽ cho kết quả #VALUE. Khắc phục lỗi bằng cách bạn
hãy mở bảng tham chiếu lên.
•
Điều kiện sử dụng trong hàm không phân biệt chữ thường và chữ hoa
• Hàm có thể xuất ra giá trị không chính xác khi các giá trị văn bản có chứa
khoảng trắng ở cuối và đầu hoặc các trích dẫn của bạn chưa thống nhất.
3. Hàm đếm COUNTIFS với nhiều điều kiện
Sử dụng hàm COUNTIFS khi có nhiều điều kiện. Khi muốn xuất ra kết quả với hai
hay nhiều điều kiện cụ thể, bạn có thể sử dụng hàm đếm COUNTIFS với cú
pháp: =COUNTIFS(vùng chọn 1, điều kiện 1, vùng chọn 2, điều kiện 2,...)
Ví dụ bạn phải xuất ra kết quả số lượng sinh viên nữ ở lớp QLHDTTVH37A2. Bạn
sử
=COUNTIFS(I8:I23,"Nữ",J8:J23,"QLHDTTVH37A2")
dụng
hàm
COUNTIFS
với
cú
pháp
Hàm đếm COUNTIFS - Một trong các hàm trong excel với nhiều điều kiện
4. Hàm tính tổng SUM
Hàm tính tổng SUM là hàm excel cơ bản mà bất kỳ ai học excel cũng đều phải biết.
Hàm SUM là hàm tính tổng của một dòng hay một cột tùy thuộc vào cách thức
của người sử dụng. Cú pháp hàm SUM: =SUM(number1,number2,...) Nếu là vùng
chọn bạn có thể sử dụng cú pháp =SUM(ô đầu tiên:ô cuối cùng)
Hàm SUM - Hàm tính tổng cơ bản trong các hàm trong excel
Những giá trị được sử dụng trong hàm SUM là các giá trị liên quan đến số liệu,
ngày
tháng.
Giá trị logic và giá trị văn bản được xử lý khác nhau tùy theo giá trị đó được cung
cấp trực tiếp vào hàm SUM hay được lưu trữ tại các ô trong bảng tính.
Các lỗi phổ biến khi sử dụng hàm SUM:
Lỗi #VALUE!: Lỗi #VALUE! xảy ra khi có bất kỳ số liệu nào được cung cấp trực tiếp
vào hàm SUM khó, hoặc không thể diễn giải ra được bằng những giá trị số.
Cách khắc phục lỗi: Cách đơn giản nhất để bạn có thể khắc phục lỗi #VALUE! là
xây dựng công thức bỏ qua vùng chọn có chứa lỗi rồi tính trung bình các giá trị
không
chứa
lỗi
còn
lại.
Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng hàm SUMIF để khắc phục lỗi trên.
5. Hàm tính tổng có điều kiện SUMIF
Hàm tính tổng SUMIF được dùng để tính tổng có kèm theo điều kiện. Ngoài ra,
bạn có thể sử dụng hàm SUMIF để khắc phục các lỗi của hàm excel cơ bản
như #VALUE!, #N/A, #p/0!, #NULL và một số lỗi cơ bản khác trong hàm SUM.
Lưu ý: Hàm SUMIF là công thức mảng, bạn phải nhập công thức bằng cách nhấn
tổ hợp phím CTRL+SHIFT+ENTER, khi đó, excel có chức năng tự bọc lại công thức
trong
Cú pháp hàm SUMIF: =SUMIF(vùng chọn,“điều kiện”)
Ví dụ: Bạn cần xuất ra tổng số tiền có giá trị lớn hơn 150.000 Bạn sử dụng công
thức: =SUMIF(H4:H8,“>150.000”)
dấu
ngoặc {}
Hàm tính tổng trong các hàm trong excel có điều kiện SUMIF
6. Hàm tính tổng với nhiều điều kiện SUMIFS
Hàm tính tổng SUMIFS là hàm tính tổng với nhiều điều kiện khác nhau trong vùng
chọn. Khi bạn muốn xuất ra kết quả với từ 2 điều kiện trở lên.
Cú pháp hàm SUMIFS: =SUMIFS(vùng chọn 1,“điều kiện 1”, vùng chọn 2,“điều kiện
2”,...)
7. Hàm AVERAGE tính giá trị trung bình
Cú
pháp
sử
dụng
hàm
tính
giá
trị
trung
bình
AVERAGE: =AVERAGE(Number1,[number2],[number3,...)
Trong đó:
• Number 1: đây là giá trị bắt buộc trong hàm
• Number 2, number 3, … là giá trị tùy chọn
Lưu ý:
•
Đối số tối đa trong hàm AVERAGE là 255.
• Các giá trị có thể là số, phạm vi, tên hoặc tham chiếu các ô chứa số.
Những ô có giá trị là các văn bản hay trống giá trị thì sẽ được bỏ qua.
•
Ví dụ: Bạn muốn tính trung bình cộng điểm 3 môn XDĐ, QLCVĐXH, DLXH của các
bạn trong lớp. Sử dụng công thức hàm AVERAGE như sau: =AVERAGE(K8,L8,M8)
Hoặc =AVERAGE(K8:M8). Để tính điểm những bạn tiếp theo, bạn chỉ cần đặt con
trỏ chuột góc dưới bên phải ô kết quả vừa tính, kéo thả chuột xuống các ô còn lại
để copy công thức và xuất ra kết quả.
Các hàm trong excel - Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
8. Hàm đếm ô trống COUNTBLANK
Hàm COUNTBLANK là một trong các hàm trong excel được sử dụng để đếm số
lượng các trống giá trị.
Cú pháp hàm COUNTBLANK: =COUNTBLANK(vùng phạm vi cần đếm)
ô
Lưu ý: Hàm chỉ đếm những ô trống giá trị, những ô có giá trị bằng 0 sẽ không được
đếm.
Ví dụ: Bạn cần xuất ra những sinh viên còn thiếu điểm môn QLCVĐXH. Sử dụng
công thức hàm sau: =COUNTBLANK(L8:L23)
Các hàm trong excel đếm ô trống COUNTBLANK
9. Hàm đếm ô không trống COUNTA
Các hàm trong excel thì hàm COUNTA là hàm được sử dụng để đếm số ô có dữ
liệu (những ô không trống). Dữ liệu trong ô có thể là số, chữ, hay các biểu tượng.
Bất kỳ dữ liệu nào xuất hiện trong ô cũng đều được đếm.
Cú pháp hàm COUNTA: =COUNTA(vùng chọn cần đếm)
Ví dụ: Bạn cần đếm tổng số đầu điểm của cả 3 môn trong bảng điểm. Bạn sử dụng
công thức hàm: =COUNTA(K8:M23)
Hàm COUNTA - Một trong các hàm hàm trong excel đếm ô không trống
10. Hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT
Một trong số các hàm tính tổng cơ bản của các hàm trong excel là hàm tính tổng
giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT. Để tính được tổng số tiền khi bạn có đơn giá và
tổng số sản phẩm bạn có thể dễ dàng sử dụng hàm SUMPRODUCT.
Cú pháp của hàm SUMPRODUCT như sau: =SUMPRODUCT(vùng chọn 1,[vùng
chọn
2],[vùng
chọn
3],...)
Trong đó:
• Vùng chọn 1: đây là phần bắt buộc, là vùng chọn đầu tiên mà bạn muốn nhân
các số liệu để tính tổng.
• Vùng chọn 2, vùng chọn 3: là số vùng chọn có thể có hoặc không, trong phạm
vi cho phép dưới 255.
Các dữ liệu trong các vùng phải có cùng một kích thước. Trong trường hợp các
mảng không phải dạng số thì hàm SUMPRODUCT trong các hàm excel sẽ mặc định
có giá trị bằng 0.
Ví dụ: Bạn cần xuất ra số tiền cho những mẫu trang sức đã có đơn giá và số lượng.
Bạn sử dụng hàm SUMPRODUCT. =SUMPRODUCT(D3,E3). Để tính số tiền những
mặt hàng tiếp theo, bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột góc dưới bên phải ô kết quả vừa
tính, kéo thả chuột xuống các ô còn lại để copy công thức và xuất ra kết quả.
Hàm SUMPRODUCT - Một trong các hàm trong excel dùng để tính tổng
11. Hàm MIN, MAX
Hàm MIN: Đây là hàm để bạn xuất ra những giá trị nhỏ nhất trong vùng chọn. Thay
vì phải ngồi dò từng con số bạn có thể sử dụng hàm MIN với cú pháp =MIN(vùng
chọn) để xuất ra được kết quả nhanh nhất.
Ví dụ: bạn muốn tìm ra số điểm nhỏ nhất của môn XDĐ bạn sử dụng hàm sau:
=MIN(K8:K23)
Hàm MIN trong các hàm trong excel
Hàm MAX: Ngược lại với hàm MIN, hàm MAX xuất ra kết quả là con số có giá trị
lớn nhất trong vùng chọn. Cú pháp tương tự hàm MIN, Hàm MAX có cú
pháp: =MAX(vùng chọn)
II. HÀM LOGIC
1. Hàm IF
Một trong các hàm để kiểm tra điều kiện đúng của các hàm trong excel là hàm IF.
Cú pháp hàm IF như sau: =IF(điều kiện,“giá trị đúng”,“giá trị sai”)
Ví dụ: Chúng ta muốn kiểm tra xem ô H có thỏa mãn điều kiện lớn hơn 7 hay
không, thỏa mãn điều kiện trả về giá trị Correct, không thỏa mãn điều kiện trả về
giá trị Incorrect
Hàm IF trong các hàm trong excel
2. Hàm AND
Hàm AND cho phép bạn kiểm tra điều kiện, cho ra kết quả đúng nếu điều kiện
được thỏa mãn. Hàm xuất ra giá trị sai khi có bất kỳ điều kiện nào đó sai.
Cú
pháp
hàm: =IF(AND(điều
kiện),“giá
trị
đúng”,“giá
trị
sai”)
Trở lại ví dụ đã lấy với hàm IF, bạn có thể kiểm tra đồng thời 2 điều kiện điểm XDD
lớn hơn 6 và QLCVĐXH lớn hơn 7, Nếu cả 2 giá trị đúng hàm trả về giá trị Correct,
nếu
giá
trị
sai
hàm
trả
về
Incorrect.
Công thức hàm: =IF(AND(H3>6,I3>7),"correct","incorrect")
Công thức hàm AND - các hàm trong excel
3. Hàm OR
Đều là một trong các hàm trong excel cho ra các kết quả đúng hoặc sai. Tuy nhiên,
ngược lại với hàm AND, hàm excel OR cho về giá trị đúng nếu như trong điều kiện
có bất kỳ điều kiện nào đúng, và trả về giá trị sai nếu như tất cả các điều kiện đều
sai.
Cú pháp hàm excel OR: =IF(OR(điều kiện),“giá trị đúng”,“giá trị sai”)
Vẫn quay trở lại ví dụ bên trên, khi kiểm tra lại điều kiện với hàm OR. Sử dụng công
thức: =IF(OR(H3>6,I3>7),"correct","incorrect")
Công thức hàm OR trong excel
4. Hàm IF lồng nhau
Hàm IF lồng nhau được sử dụng khi bạn có từ 2 điều kiện trở lên. Hàm IF lồng
nhau có thể sử dụng là hàm IFS (trong excel 2016)
Công thức hàm IF lồng nhau: =IF(điều kiện,“Giá trị đúng”,IF(điều kiện,“giá trị
đúng”,IF(điều kiện,“Giá trị sai”,“Giá trị sai”)))
Giả sử: Bạn muốn cho ra giá trị các hàm: H3=7 → True; I3=8 → exactly; J3=8 →
Good; nếu không đúng trả về kết quả False. Công thức hàm IF lồng nhau như sau:
=IF(H3=7,"true",IF(I3=8,"exactly",IF(J3=8,"good","False")))
Hàm IF lồng nhau - Các hàm trong excel với nhiều điều kiện
III. HÀM NGÀY THÁNG
1. Hàm YEAR, MONTH, DAY
Đây là một trong các hàm trong excel để cập nhật ngày tháng. Cách để điền ngày
tháng năm vào trang tính: Bạn sử dụng dấu “/” hoặc dấu gạch ngang “-” để biểu
thị
ngày
tháng
năm.
Với giờ: khi cần biểu thị giờ bạn sử dụng dấu hai chấm “:”
Để xuất ra kết quả là năm, bạn sử dụng hàm YEAR, cú pháp hàm: =YEAR(vùng chứa
năm cần lấy), làm tương tự với tháng và ngày.
Ví dụ: Xuất ra kết quả năm 2020 với công thức: =YEAR(D2:D4)
2. Hàm DATE
Hàm date là một trong các hàm trong excel dùng để thêm ngày vào bảng tính. Để
thêm số ngày vào phần ngày tháng, bạn chỉ cần sử dụng công thức đơn giản bằng
cách lấy ô chứa ngày tháng đó cộng với số lượng ngày mà bạn muốn thêm. Cú
pháp: =Ô ngày tháng ban đầu+số ngày
Ví dụ: Bạn muốn cộng thêm 5 ngày so với ngày 2/3/2020. Nhập công thức: =D3+5
Hàm DATE trong excel
3. Hàm hiển thị thời gian hệ thống NOW
Với hàm NOW bạn có thể dễ dàng nhập được chính xác thời gian hiện tại của hệ
thống vào bảng excel. Đây là hàm đơn giản nhất trong các hàm trong excel.
Cú
Bạn không cần phải nhập bất kỳ số liệu nào trong dấu () nhưng lại cho kết quả
chính xác tuyệt đối.
pháp
hàm
NOW: =NOW()
Hàm NOW - hàm cơ bản trong các hàm trong excel
4. Hàm HOUR, MINUTE, SECOND
Đây là hàm xuất ra kết quả là giờ, phút và giây trong ô chứa thời gian.
Cú pháp sử dụng hàm xuất ra kết quả là giờ: =HOUR(ô chứa thời gian)
Cú pháp tương tự với MINUTE và SECOND
Hàm HOW trong excel
5. Hàm TIME
Giống với hàm DATE bên trên, hàm TIME dùng để thêm số thời gian vào thời gian
đã
có
ban
đầu
Công thức hàm TIME: =TIME(HOUR(ô chứa thời gian)+số giờ muốn
thêm,MINUTE((ô chứa thời gian)+số phút muốn thêm,SECOND((ô chứa thời
gian)+số giây muốn thêm)
Hàm TIME - một trong các hàm trong excel giúp hiển thị thời gian hệ thống
6. Hàm DATEDIF
Hàm DATEDIF là hàm dùng để tính số khoảng cách ngày, tháng, năm trong trang
tính
excel.
Công thức hàm DATEDIF: =DATEDIF(thời gian 1, thời gian 2,“d”). Phần đối số ở vị
trí thứ 3 chính là số mà bạn muốn xuất ra. Các hàm trong excel quy định “d” biểu
thị ngày, “m” biểu thị tháng, “y” biểu thị năm. Thay các đối số để đưa ra kết quả
bạn muốn.
Ví dụ: xuất ra kết quả là khoảng cách giữa các tháng. bạn sử dụng công thức như
sau: =DATEDIF(D2,D3,"m")
Hàm DATEIF một trong các hàm trong excel để xuất ra khoảng cách ngày tháng
7. Hàm WEEKDAY
Hàm WEEKDAY được sử dụng để bạn xác định ngày thuộc thứ nào trong tuần.
Hiển thị các giá trị từ 1(ngày chủ nhật) đến 7(ngày thứ 7).
Cú pháp hàm: =WEEKDAY(mốc thời gian)
Ví dụ: ngày 5/8/2020 là ngày thứ 6 trong tuần theo công thức =WEEKDAY(D3)
Ví dụ về hàm WEEKDAY
8. Hàm TEXT
Hàm TEXT được sử dụng để biểu thị các ngày trong tuần ở dạng chữ
Cú pháp hàm: =TEXT(ô chứa mốc thời gian,“dddd”)
Ví dụ: để xác định ngày 5/8/2020 vào ngày nào trong tuần bạn sử dụng công thức:
=TEXT(D3,“dddd”)
Công thức hàm TEXT
9. Hàm NETWORKDAYS tính số ngày làm việc
Hàm NETWORKDAYS dùng khi bạn tính số lượng ngày làm việc. Trong một khung
thời
gian
cụ
thể
nào
đó.
Cú pháp hàm: =NETWORKDAYS(ngày bắt đầu, ngày kết thúc)
Ví dụ:
Hàm NETWORKDAY tính số ngày làm việc
10. Hàm EOMONTH
Hàm EOMONTH sử dụng với mục đích lấy ra ngày cuối cùng của tháng mà bạn
đang
Cú
thao
tác.
gian,0)
pháp
hàm: =EOMONTH(ô
chứa
thời
Bạn có thể sử dụng hàm EOMONTH để tìm ra xuất ra kết quả là ngày cuối cùng
của tháng trước đó hoặc sau đó bằng cách thay vào đối số thứ 2. Ví dụ bạn muốn
lấy ngày cuối cùng của 2 tháng sau thì thay vào công thức =EOMONTH(ô chứa
thời gian,2), hoặc trước đó 3 tháng =EOMONTH(ô chứa thời gian,-3)
Các hàm trong excel - Công thức hàm EOMONTH
IV. HÀM LÀM VIỆC VỚI CHUỖI VĂN BẢN
1. Nối chuỗi văn bản
Khi bạn muốn nối các văn bản khác nhau trong bảng tính, các hàm trong excel có
thể giúp bạn dễ dàng thao tác nhanh chóng. Hàm excel giúp nối chuỗi văn bản,
bạn có thể sử dụng ký tự đặc biệt &, tạo dấu cách bằng cách sử dụng ngoặc kép
“khoảng trắng”.
Các hàm trong excel nối chuỗi văn bản
2. Hàm LEFT
Sử dụng hàm LEFT khi bạn cần xuất ra kết quả là ký tự bên trái của chuỗi.
Cú pháp đơn giản: =LEFT(ô chứa dữ liệu, số ký tự muốn xuất)
Ví dụ về công thức hàm LEFT - các hàm trong excel xuất ra vị trí ký tự trong ô
3. Hàm RIGHT
Hàm RIGHT được sử dụng khi bạn muốn xuất ra kết quả là ký tự bên phải của chuỗi
giá
trị
Cú pháp hàm: =RIGHT(ô chứa dữ liệu, số ký tự)
Công thức hàm RIGHT
4. Hàm MID
Khá đơn giản nếu như bạn muốn xuất ra kết quả là các ký tự xuất hiện ở các vị trí
khác nhau. Các hàm trong excel cho phép bạn cho ra kết quả là các ký tự xuất hiện
ở
đâu
trong
chuỗi
văn
bản
Cú pháp: =MID(ô chứa chuỗi ký tự, vị trí ký tự, số lượng ký tự)
Ví dụ: bạn muốn lấy từ vị trí thứ 4, và lấy ra 3 ký tự
Hàm MID trong excel cơ bản
5. Hàm LEN
Hàm LEN là hàm excel cơ bản dùng để đo chiều dài chuỗi ký tự hay còn gọi là đếm
số ký tự trong chuỗi. Hàm LEN có thể đếm được cả các chữ, số, ký tự đặc biệt trong
ô.
Cú pháp hàm: =LEN(ô cần đếm)
Ví dụ: số ký tự trong ô D3: =LEN(D3)
Các hàm trong excel - Công thức hàm excel LEN
6. Hàm FIND
Hàm FIND là một trong số các hàm trong excel dùng để xác định vị trí ký tự.
Cú pháp của hàm: =FIND(“chuỗi ký tự cần tìm”,ô chứa ký tự)
Ví dụ: Bạn cần tìm vị trí chuỗi ký tự GR trong ô F2. Nhấn =FIND(“GR”,F2)
Các hàm trong excel - Hàm FIND
7. Hàm SUBSTITUTE
Trong các hàm trong excel, hàm SUBSTITUTE là hàm dùng để thay thế một văn bản
trong
chuỗi
bằng
văn
bản
khác.
Cú pháp hàm: =SUBSTITUTE(ô có chuỗi ban đầu,“văn bản gốc”,“văn bản thay để”)
Hàm thay thế văn bản - Các hàm trong excel giúp thay thế văn bản trong trang
tính
8. Hàm cắt khoảng trống TRIM
TRIM là hàm excel cơ bản giúp loại bỏ khoảng trống, khắc phục lỗi copy văn bản
từ một cơ sở dữ liệu khác. Tuy nhiên, hàm TRIM chỉ có thể xử lý được văn bản lỗi
ở duy nhất 1 ô. Bạn có thể sử dụng hàm trong 1 ô rồi copy công thức đến hết danh
sách
9. Hàm LOWER, UPPER, PROPER để chuyển đổi chữ hoa, chữ
thường
Hàm LOWER, hàm UPPER, hàm PROPER là các hàm trong excel dùng để chuyển
đổi loại chữ trong các bảng tính.
Hàm LOWER được sử dụng để chuyển đổi các ký tự trong chuỗi từ chữ in hoa
thành chữ thường
Công thức hàm: =LOWER(ô chứa dữ liệu)
Ngược lại với hàm LOWER, hàm UPPER giúp chuyển đổi toàn bộ ký tự thường
thành ký tự in hoa trong bảng
Công thức hàm: =UPPER(ô chứa dữ liệu)
Hàm PROPER sử dụng khi bạn muốn viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ trong
chuỗi ký tự
Công thức hàm: =PROPER(ô chứa dữ liệu)
Một trong các hàm trong excel giúp chuyển đổi chữ hoa, chữ thường
10. Hàm EXACT để so sánh hai cột
Hàm EXACT là các hàm trong excel để so sánh dữ liệu giữa các cốt để đánh giá độ
trùng
lặp
giữa
chúng.
Công thức hàm: =EXACT(ô chứa dữ liệu cần so sánh)
Hàm EXACT so sách cột dữ liệu
11. Hàm CONCATENATE kết hợp nội dung
CONCATENATE là một trong các hàm excel cơ bản để kết hợp nội dung giữa 2 hay
nhiều
Công thức hàm: =CONCATENATE(lần lượt từng ô)
ô
thành
một
ô
duy
nhất.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số hàm phổ biến trong Excel", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- mot_so_ham_pho_bien_trong_excel.docx