Giáo trình Triển khai hệ thống mạng - Nghề: Công nghệ thông tin

Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PHHCHÍ MINH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TKTHUT  
THÀNH PHHCHÍ MINH  
   
GIÁO TRÌNH  
MÔN HC: TRIN KHAI HTHNG MNG  
NGHỀ  
: CÔNG NGHTHÔNG TIN  
TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG  
Tháng 09, năm 2020  
Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PHHCHÍ MINH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TKTHUT  
THÀNH PHHCHÍ MINH  
   
GIÁO TRÌNH  
MÔN HC: TRIN KHAI HTHNG MNG  
NGHỀ  
: CÔNG NGHTHÔNG TIN  
TRÌNH ĐỘ : CAO ĐNG  
THÔNG TIN CHNHIỆM ĐỂ TÀI  
Htên: Lý Quc Hùng  
Hc v: Thạc sĩ  
Đơn vị: Công nghthông tin  
Email: lyquochung@hotec.edu.vn  
TRƯỞNG KHOA  
TỔ TRƯỞNG  
BMÔN  
CHNHIM  
ĐỀ TÀI  
HIỆU TRƯỞNG  
DUYT  
Tháng 09, năm 2020  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lch lc hoc sdng vi mục đích kinh  
doanh thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
LỜI NÓI ĐẦU  
Giáo trình này được biên son dựa trên chương trình chi tiết môn hc bc  
cao đng chuyên ngành qun trmng máy tính của Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ  
thut Thành phHChí Minh.  
Tài liệu được biên son nhm cung cp kiến thc nn tng, giúp sinh viên  
nm vng và vn dng các kthut phbiến trên dch vmng trong quá trình  
thiết kế và xây dng hthng mng trên hệ điều hành Windows Server. Từ đó,  
sinh viên có ththc các kiến thức chuyên sâu hơn.  
Trong tài liu này tác gisdụng phương pháp logic trình tự cho tng dch  
vtkhái nim, phân tích mô hình mng, mô phng và bài tp áp dng cho các  
dch vụ được trình bày. Qua đó, giúp sinh viên nắm bt kiến thc và kỹ năng thực  
hành cơ bản để vn dng trong thc tin.  
Trong quá trình biên son chc chn giáo trình scòn nhiu thiếu sót và  
hn chế. Rt mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu ca sinh viên và các  
bạn đọc để giáo trình ngày mt hoàn thiện hơn.  
Tp. HChí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2020  
Chbiên  
Ths. Lý Quc Hùng  
1
MC LC  
2
3
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn hc: TRIN KHAI HTHNG MNG.  
Mã môn hc: MH3101122  
Vtrí, tính cht ca môn hc:  
- Vtrí: Môn học được btrí vào hc k4, là môn học chuyên môn, được  
ging dy sau môn hc Qun trmng Windows Server.  
- Tính cht: là môn hc thc hành, có tính bt buc  
- Mc tiêu môn hc:  
- Vkiến thc:  
- Trình bày được quy trình thiết kế, trin khai hthng mng và dch vụ  
mng. - Áp dng các mô hình kiến trúc trong trin khai hthng mng.  
- Phân tích, đánh giá được các thành phn phn cng trong mng LAN,  
WAN. - Đánh giá được hiu quhoạt động ca hthng  
- Vkỹ năng:  
- Thiết kế, xây dng mô hình kiến trúc hthng mng sdng phn mm  
Visio.  
- Cu hình và qun trị được các dch vmng trong mng LAN.  
- Cu hình public và qun trị được dch vmng qua Internet.  
- Về năng lực tchvà trách nhim:  
- Làm vic thn trng và có trách nhiệm đối vi công vic.  
- Có niềm đam mê, sự ttin và tính chuyên nghip.  
- Khả năng làm việc nhóm, biết phi hp cùng nhau gii quyết vấn đề.  
4
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
CHƯƠNG 1. TNG QUAN THIT KHTHNG MNG  
Gii thiệu chương:  
Trong chương này nhằm giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về vic thiết kế mt  
htng mng cho doanh nghiệp là như thế nào? Mt hthng mng dù ln hay  
nhnếu không được thiết kế hp lý srt khó qun trị cũng như khc phc nhng  
scphát sinh trong quá trình vn hành. Chính vì vy, ngay tkhâu chun b, lên  
kế hoạch và sau đó là triển khai htng mng cn phải tính đến nhiu yếu tkhác  
nhau, tt ccác yếu tố này được tng hp li thành những “phương pháp thiết kế  
hthng mạng”. Một hthng mng nếu được thiết kế tt shoạt động tốt, đáp  
ứng được các yêu cu của người dùng, ddàng bo trì và nâng cấp, chi phí đầu tư  
thấp mà đem lại hiu qucao..  
Mục tiêu chương:  
- Trình bày được các phương pháp thiết kế mng.  
- Trình bày được các mô hình kiến trúc htng mng.  
- Vn dụng được phương pháp thiết kế mng áp dng vào thc tế.  
- Vn dng mô hình kiến trúc trin khai htng mng LAN, WAN.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
5
 
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
1.1 Phương Pháp Thiết kế mng  
1.1.1 Xác định yêu cu thiết kế  
Đây là bước chúng ta thu thp thông tin vyêu cu ca doanh nghip, khả  
năng mở rng, phát trin ca doanh nghiệp cũng như htng mng, từ đó đề xut  
cho doanh nghip nhng mô hình mng phác thảo ban đầu. Có thể đưa ra các đánh  
giá và chn lc nhng công nghthích hp cho hthng mng sp xây dng,  
nhằm đáp ứng tt nht nhu cu ca doanh nghiệp, thông qua đó đánh giá được  
mức độ tài chính hp lý ca doanh nghiệp đối vi tính khthi ca dán.  
Chúng ta tiến hành thu thp thông tin vyêu cu ca phía doanh nghip từ  
nhiều đối tượng khác nhau như từ đội ngũ kỹ sư điều hành hthng mạng (đối  
vi hthng mng có sn và cn chúng ta nâng cp), từ phía người dùng cá nhân,  
quan điểm qun lý của người qun lý. Htng mng cn phải được thiết kế sao  
cho có thể đáp ứng được nhng yêu cu ti thiu mà các ng dụng đòi hỏi chng  
hạn như băng thông, độ tr, thi gian phn hi.  
1.1.2 Đặc điểm ca hthng mng  
Mục đích của công vic thu thp thông tin là nhằm xác định mong mun  
ca khách hàng trên mng mà chúng ta sp xây dng. Nhng câu hi cần được  
khách hàng trlời trong giai đon này là:  
Công ty anh/chthiết lp mạng để làm gì?  
Các máy tính nào ca công ty sẽ được ni mng?  
Nhng phòng ban nào? Cá nhân nào sẽ được kết ni mng, mức độ khai  
thác sdng mng ca từng người, nhóm người ra sao?  
Tương lai tới công ty anh/chcó ni thêm máy tính vào mng không, nếu  
ở đâu, số lượng dkiến là bao nhiêu?  
Phương pháp thực hin của giai đoạn này là chúng ta phi phng vn khách  
hàng, nhân viên các phòng mng có máy tính sni mng. Thông thường các đối  
tượng mà chúng ta phng vn không có chuyên môn sâu hoc không có chuyên  
môn vmng. Cho nên bn nên tránh sdng nhng thut ngữ chuyên môn để  
trao đổi vi h. Chng hn nên hỏi khách hàng “Công ty anh/chị có muốn người  
trong cơ quan anh/chgởi mail được cho nhau không?” hơn là hỏi “ Bạn có mun  
cài đt Mail server cho mạng không? ”. Nhng câu trli của khách hàng thường  
không có cu trúc rt ln xộn, điều đó hoàn toàn dễ hiu vì nó xut phát tgóc  
nhìn của người sdng, không phi là góc nhìn ca kỹ sư mạng. Người thc hin  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
6
     
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
phng vn phi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực này phi biết cách đặt  
câu hi và tng hp thông tin.  
Mt công việc cũng hết sc quan trọng trong giai đoạn này là “Quan sát địa  
hình thc tế” để xác định những nơi mạng sẽ đi qua, khoảng cách xa nht gia hai  
máy tính trong mng, dkiến đường đi của dây mng, quan sát hin trng công  
trình kiến trúc nơi mạng sẽ đi qua. Đa hình thc tế của công ty đóng vai trò quan  
trng trong vic chn công nghảnh hưởng lớn đến chi phí mạng. Chú ý đến  
ràng buc vmt thm mcho các công trình kiến trúc khi chúng ta trin khai  
đường dây mng bên trong nó. Giải pháp để kết ni mng cho 2 tòa nhà tách ri  
nhau bng mt khong không phải đặc biệt lưu ý. Sau khi khảo sát địa hình, cn  
vlại địa hình hoc yêu cu khách hàng cung cấp cho chúng ta sơ đồ thiết kế ca  
công trình kiến trúc mà mạng đi qua.  
Trong quá trình phng vn và khảo sát địa hình, đồng thời ta cũng cần tìm  
hiu yêu cầu trao đổi thông tin gia các phòng ban, bphận trong cơ quan khách  
hàng, mức độ thường xuyên và lượng thông tin trao đổi. Điều này giúp ích ta trong  
vic chọn băng thông cần thiết cho các nhánh mng sau này.  
Sau khi đã khảo sát, phng vn chúng ta cn tng hp lại các thông tin để  
trli các câu hi sau?  
Nhng dch v, ng dng nào sẽ được trin khai?  
Yêu cu cthtphía khách hàng là gì?  
Kinh phí mà doanh nghiệp đầu tư cho hệ thng mng là bao nhiêu?  
Công nghnào có thsdng cho hthng mng sp xây dng?  
Chn lc các công nghkhthi phù hp vi khả năng tài chính của doanh  
nghip.  
1.1.2.1 Lên kế hoch mua các thiết bmng  
Chi phí cho dán là có hn, các doanh nghip schgiành cho hthng  
mng ca hnhng khon kinh phí nhất định. Vì vy cn chn la thiết bphù  
hp, lên danh sách các thiết bcn sdụng để tránh hiện tượng mua tha thiết bị  
hoc mua thiết bị nhưng không dùng được. Để làm điều này chúng ta đi xây dựng  
các bng sau:  
Bng 1-1 Bng thng kê danh sách các thiết bhtng mng.  
STT  
Tên thiết bị  
Hãng sn xut  
Số lượng  
Đơn giá  
1
2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
7
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
Bng 1-2 Bng thông tin chi tiết thiết bị  
STT Tên thiết bị  
Thông tin chi tiết  
1
2
Bng 1-3 Bng thông tin cn cu hình cho thiết bị  
STT Tên thiết bị  
Thông tin cn cu hình  
1
2
1.1.2.2 Lên kế hoch cài hệ điều hành mng và các ng dng  
Mt mô hình mng có thể được cài đặt dưới nhiu hệ điều hành khác nhau.  
Chng hn vi mô hình Domain, ta có nhiu la chọn như: Windows NT,  
Windows 2000, Netware, Unix, Linux,... Tương tự, các giao thc thông dụng như  
TCP/IP, NETBEUI, IPX/SPX cũng được htrtrong hu hết các hệ điều hành.  
Chính vì thế ta có mt phm vi chn la rt ln. Quyết định chn la hệ điều hành  
mạng thông thường da vào các yếu tố như:  
Giá thành mua hệ điều hành.  
Squen thuc của khách hàng đối vi hệ điều hành.  
Squen thuc của người xây dng mạng đối vi hệ điều hành.  
Hệ điều hành là nn tảng để cho các phn mềm sau đó vận hành trên nó.  
Giá thành phn mm ca gii pháp không phi chcó giá thành ca hệ điều hành  
được chn mà nó còn bao gm cgiá thành ca các phm mm ng dng chy  
trên nó. Hiện nay có 2 xu hướng chn la hệ điều hành mng: các hệ điều hành  
mng ca Microsoft Windows hoc các phiên bn ca Linux.  
Sau khi đã chọn hệ điều hành mạng, bước kế tiếp là tiến hành chn các phn  
mm ng dng cho tng dch v. Các phn mm này phải tương thích vi hệ điều  
hành đã chọn.  
Bng 1-4 Bng thng kê danh sách các phn mm  
STT Tên phn mm Nhà sn xut  
Số lượng  
Đơn giá  
1
2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
8
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
1.1.2.3 Lên kế hoch lp bng báo giá  
Lp bn báo giá thiết b, phn mm thông qua việc đã khảo sát và phân tích.  
Bng 1-5 Bng báo giá kinh phí tng thdán  
Thông tin  
Phn cng  
Phn mm  
Giá thành  
Tng tin phn cng (VND)  
Tng tin phn mêm (VND)  
Chi phí khác Stin (VND)  
Tng Tng (VND)  
1.1.2.4 Lên kế hoch lp bn hợp đồng, phlc hợp đồng và bn thanh lý hp  
đồng.  
Lp bn hợp đồng thông qua các quy định của chính để giúp mang tính  
pháp lý bo vcho các bên khi có vấn đề sảy ra, có đầy đủ thông tin ca bên A,  
chlý, con du.  
Lp bn thanh lý hợp đồng nhm mục đích khi hai bên đã lắp đặt, trin khai  
hthng mng xong cn ssác nhận để giúp thanh toán và bo trì, bo hành sau  
này, có đầy đủ thông tin ca bên A, chlý, con du, thi gian hoàn thành  
Sau khi đã xác định được nhng dch v, ng dng sẽ được trin khai, yêu  
cu ca khánh hàng, kinh phí cho vic xây dng hthng; chọn được thiết b,  
phn mm thích hp da trên những thông tin đã thu thập được tkhách hàng thì  
bước tiếp theo trong quy trình thiết kế là cn xây dng các gii pháp công nghệ  
có thể đáp ứng tt nht nhu cu của người sdụng. Lưu ý là những gii pháp công  
nghệ được đề xut không chỉ đáp ứng đưc nhng nhu cầu trước mt, mà còn phi  
đáp ứng được nhu cu mrng, khả năng phát trin sau này. Vì vy cn phi cân  
nhắc đến nhiu yếu t, khía cnh khác nhau  
1.1.3 Thiết kế Topology mng và gii pháp  
Đây là quy trình mang tính chất quyết định lên toàn bhthng mng. Vic  
thiết kế phi da trên nhng thông tin thu thập ban đầu trong quy trình chun b,  
cũng như những gii pháp công nghệ đã được la chọn trước đó trong quy trình  
lên kế hoch. Mt mô hình thiết kế hp lý cn phải đảm bo yếu tsẵn sàng, độ  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
9
 
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
tin cy, yếu tbo mt, khả năng mở rộng, cũng như yếu tvmt hiu xut hot  
động. Quy trình bao gm các công vic sau:  
Thiết kế lp ng dng và dch vmng: dch dch vchia stp tin, chia  
smáy in, dch vweb, dch vụ thư điện t, thiết kế hthng truy cp Internet cho  
hthng mng.  
La chn công nghmng: Chn công nghmng sáp dng cho hthng.  
Quy hoạch địa chIP: Bt kmt thiết bnào khi tham gia vào mng cn  
có một địa chỉ IP để phân biệt và trao đổi thông tin trên mạng. Như vậy khi xây  
dng hthng mng chúng ta cn chỉ ra xác định dải địa chIP scp cho tng  
mng, từng phòng ban. Địa chIP cthcho tng thiết bị (PC, Server), địa chIP  
cp cho tng cng ca Router, tng VLAN ca switch. Bng quy hoạch địa chỉ  
IP sthhin những điều trên, nhìn vào bảng địa chIP chúng ta sbiết được.  
Thiết kế vmặt định tuyến: Để các mng khác nhau có thkết nối được vi  
nhau thì chúng ta cn phi sdụng Router để định tuyến, giúp các mng biết thông  
tin vnhau. Router là thiết blớp 3 thường được sdụng để cấu hình định tuyến  
gia các mng. Trên router có thcu hình nhiu giao thức định tuyến, mi giao  
thc có một ưu và nhược điểm riêng. Là nhà thiết kế mng chúng ta cn la chn  
và thiết kế giao thức định tuyến phù hp và ti ưu nhất vi hthng mạng đó.  
Thiết kế kiến trúc bo mt: tham gia vào mng thì chúng ta còn phải đối  
đầu vi những nguy cơ bị các hacker tn công vào hthng với các ý đồ, mc  
đích khác nhau. Nếu hthng mng có hthng máy ch, dliu quan trng thì  
tt nht nên có thiết bbo mt (PIX, ASA) hoc hthống tường la(ISA, IDS)  
để bo vcác hthng khỏi các nguy cơ tấn công trên mng.  
Thiết kế htng mạng (sơ đồ logic): Đưa ra mô hình, sự btrí và liên kết  
gia các thiết bị. df Sơ đồ htng mng bao gm các thiết bmng, tên tng thiết  
b, mi liên hvsliên kết gia các thiết b, vtrí ca các thiết b, thông tin cng  
kết nối, thông tin địa chỉ IP cho các phòng ban và địa chỉ IP đặt cho các thiết bị  
định tuyến và các thiết b.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
10  
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
Hình 1.1 Sơ đồ logic mng doanh nghip phbiến  
Thiết kế mô hình vật lý: Sơ đồ mng mc vt lý mô tchi tiết vvtrí,  
đường đi của dây mng, vtrí ca các thiết bni kết mạng như Hub, Switch,  
Router, vtrí các máy chvà các máy trm. Nhìn vào mô hình vt lý chúng ta có  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
11  
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
thbiết được hthng mng có nhng thiết bgì? Thiết bị được đặt ở đâu? Thiết  
bnào kết ni vi thiết bị nào….  
Thiết kế hthng tài liệu: Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình  
thiết kế htng mng givai trò hết sc quan trng trong vấn đề khc phc scố  
sau này, nâng cp, mrng hthng mng. Tài liệu thường được bcc theo  
dng sau:  
Nhng yêu cu tphía doanh nghip cn phải đảm bo trong quá trình thiết  
kế, khả năng tài chính doanh nghip, mục đích thiết kế.  
Sơ đồ đấu ni vật lý, sơ đồ quy hoạch địa chIP, giao thức định tuyến được  
sdng, thng kê các ng dng trên hthng mng, danh sách các thiết brouter,  
switch cùng nhng thiết bkhác, thông tin cu hình trên nhng thiết bnày, nhng  
mô tchú thích liên quan.  
Hình 1.2 Sơ đồ quy hoạch địa chIp  
Thiết kế: lưu trữ những thông tin liên quan đến vic thiết kế chng hạn như  
sơ đồ đấu ni vật lý, sơ đồ địa chỉ ảo,địa chIP, giao thức định tuyến được sử  
dng, thông tin cu hình bo mt  
Thông tin tng hp vkết qung nghim thu thiết kế htng mng.  
Kế hoch thc hiện: Ghi chép đầy đủ các bước trong quá trình trin khai  
Phlục: lưu trữ danh sách các thiết b(dòng sn phm, phiên bn), thông  
tin cu hình và mt vài chú thích khác.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
12  
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
1.2 Mô hình kiến trúc htng mng  
1.2.1 Mô hình hthng mng phân cp  
Mô hình phân cp cho phép chúng ta thiết kế các đường mng sdng  
nhng chức năng chuyên môn kết hp vi mt tchc có thbc. Vic thiết kế  
mạng đòi hi phi xây dng mt mng tha mãn nhu cu hin ti và có khả năng  
mrộng trong tương lai.  
Thiết kế mng phân cp: Mt thiết kế mng LAN truyn thng phân cp có  
ba lp:  
- Lp lõi thc hin quá trình vn chuyn nhanh chóng gia các thiết bị  
chuyn mch phân phi trong mng.  
- Lp phân phi cung cp kết ni da trên nn tng ng x.  
- Lp truy cp cung cp cho nhóm làm việc và người sdng truy cp vào  
mng.  
Phương thức thiết kế phân cấp ra đời và trthành mt kiến trúc phbiến  
trong gn chục năm gần đây, được áp dụng để thiết kế các hthng mng vi qui  
mô trung bình cho đến qui mô ln. Mi lp tp trung vào mt chức năng cụ th,  
qua đó cho phép người thiết kế mng chọn ra đúng các tính năng và các hthng  
cho mi lp.  
Cách tiếp cn này cung cp khả năng lập kế hoạch chính xác hơn và tổng  
chi phí cho quá trình trin khai mng nhnht. Chúng ta không phi thc hin  
các lp phân cấp như các thực thvt lý riêng biệt, chúng được định nghĩa để hỗ  
trsthành công thiết kế mạng và đại din chức năng hoạt động bên trong mt  
mng.  
Sdng mô hình phân cp 3 lớp để đơn giản nhim vkết ni mng, mi  
lp có thchtp trung vào mt chức năng cụ th, cho phép la chn các tính  
năng và các hệ thng thích hp cho mi lp. Mô hình phân cp áp dng cho vic  
thiết kế cmng LAN và mng WAN.  
Ưu điểm ca mng phân lp:  
- Tiết kim chi phí  
- Dtrin khai  
- Có khả năng mở rng mng  
- Dqun lí, khc phc scố  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
13  
   
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
1.2.2 Mô hình kiến trúc mng doanh nghip  
Mô hình phân cp cho phép chúng ta thiết kế các đường mng mà sdng  
nhng chức năng chuyên môn kết hp vi mt tchc có thbc. Vic thiết kế  
mạng đơn giản là nhim vụ đòi hỏi phi xây dng mt mng mà nó tha mãn nhu  
cu hin ti và có thphát trin tiếp theo nhu cu ở tương lai. Mô hình phân cấp  
sdng các lớp để đơn giản nhim vkết ni mng, mi lp có thchtp trung  
vào mt chức năng cụ th, cho phép chúng ta la chọn các tính năng và các hệ  
thng thích hp cho mi lp.  
Mô hình phân cp áp dng cho vic thiết kế cmng LAN và mng WAN,  
vic sdng mô hình phân cp cho thiết kế mng ca bn mang li nhng li ích  
sau:  
- Có khả năng mở rng.  
- Ddàng trin khai.  
- Khc phc li.  
- Qun lý ddàng.  
Hình 1.3 Mô hình các lp phân cp mng  
Mi lp tp trung vào mt chức năng cụ thể, qua đó cho phép người thiết  
kế mng chọn ra các tính năng và các hệ thng da trên chức năng của chúng bên  
trong mô hình. Cách tiếp cn này giúp cung cp khả năng lp kế hoch chính xác  
hơn và tổng chi phí giá thành nhnht. Chúng ta không phi thc hin các lp  
phân cấp như các thực thvt lý riêng biệt, chúng được định nghĩa để htrsự  
thành công thiết kế mạng và đại din chức năng mà phải tn ti bên trong mt  
mng. Thc tế mà chúng ta thc hin các lp da trên nhng cn thiết ca mng  
mà chúng ta đang thiết kế.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
14  
 
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
1.2.2.1 Lp mng trung tâm (Core Layer)  
Tốc độ vn chuyn dliu rt nhanh, liên kết vi các lp mng truy cp và  
lp mng phân bkhác. Lớp này còn được coi là đại lliên kết các đường nhỏ  
vi nhau.  
Nếu có mt sự hư hỏng xy ra lp lõi, hu hết các người dùng trong mng  
LAN đều bị ảnh hưởng. Vì vy, sdphòng là rt cn thiết ti lp này. Do lp  
lõi vn chuyn mt số lượng ln dliệu, nên đtrti lp lõi phi là cc nh.Ti  
lp lõi, ta không nên làm bt cmột điều gì có thể ảnh hưởng đến tốc độ chuyn  
mch ti lớp lõi như là tạo các access list, routing gia các VLAN vi nhau hay  
packet filtering.  
Bao gồm các đặc điểm sau:  
- Vn chuyn dliu nhanh.  
- Độ tin cy cao.  
- Có tính dphòng.  
- Khả năng chịu li.  
- Chính sách QoS (Chất lượng dch v).  
Hình 1.4 Lp mng trung tâm (Core)  
1.2.2.2 Lp mng phân b(Distribution Layer)  
Phi là xlý dliệu như là: định tuyến (routing), lc gói (filtering), truy  
cp mng WAN, to access list... Lp Phân Phi phải xác định cho được con  
đường nhanh nht mà các yêu cu của user được đáp ứng. Sau khi xác định được  
con đường nhanh nht, nó gi các yêu cầu đến lp Lõi. Lp Lõi chu trách nhim  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
15  
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
chuyn mch các yêu cầu đến đúng dịch vcn thiết.Lp Phân Phối là nơi thực  
hin các chính sách (policies) cho mng.  
Lp này nm gia lp mng truy cp và lp mng trung tâm, có thcó mt  
số vai trò đáp ứng mt sgiao tiếp giúp gim ti cho lp mng trung tâm.  
- Chính sách cơ sở kết ni.  
- Cân bng ti.  
- Chính sách QoS.  
- Tp hp các kết ni WAN, LAN.  
- Chức năng chọn lc dliu.  
- Xác định Broadcast và Multicast Domain.  
- Định tuyến gia các VLAN vi nhau.  
- Thuyên chuyn truyn thông. (ví d: gia mng Ethenet và Token Ring)  
- Phân phối định tuyến các Domain.  
- Phân chia ranh gii giữa định tuyến động và định tuyến tĩnh.  
- Route Summarizations  
Lp Phân Phối thường có mt switch trung tâm có nhim vchuyn mch  
chính, routing gia các VLAN và thc hiện các access list để cho phép hay không  
cho phép dliu vào ra các VLAN. Ngoài ra, do tm quan trng ca thiết bhot  
động ti lp này (nếu thiết bcó scsẽ ảnh hưởng đến toàn bhthng) nên  
cn có thêm mt switch hoạt động chế độ dự phòng để đảm bo cho hthng  
mng hoạt động liên tc.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
16  
Chương 1: Tổng quan thiết kế hệ thống mạng  
Hình 1.5 Các chức năng ca lp phân b. Ngun Microsoft  
1.2.2.3 Lp mng truy cp (Access Layer)  
Mang đến skết nối người dùng vi các tài nguyên trên mng hoc các  
giao tiếp vi lp mng phân b. Lp này sdng các chính sách truy cp chng  
li nhng kxâm nhp bt hợp pháp, mang đến các kết nối như: WAN, Frame  
Relay, Leased Lines.  
- Chuyn mch lp 2.  
- Bo mt cng.  
- Tính sn sàng cao.  
- Ngăn chặn Broadcast.  
- Phân loi QoS.  
- Kim tra giao thc chuyển đổi địa ch(ARP).  
- Spanning tree.  
- HtrVLAN  
- HtrVLAN cho VoIP.  
1.3 Công CThiết kế Mng  
1.3.1 Phn mm thiết kế Visio  
Phn mm Microsoft Visio là mt công cvẽ sơ đồ phbiến được rt nhiu  
người sdng trên thế gii. Phn mềm được hãng Microsoft phát trin và update  
thường xuyên nên những tính năng luôn được cp nht mt cách tt nht.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
17  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 161 trang yennguyen 12/04/2022 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Triển khai hệ thống mạng - Nghề: Công nghệ thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_trien_khai_he_thong_mang_nghe_cong_nghe_thong_tin.pdf