Đánh giá Horn-DL trong quan hệ so sánh với Horn-Sroiq

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
ĐÁNH GIÁ HORN-DL TRONG QUAN HSO SÁNH VI HORN-SROIQ  
Nguyn ThBích Lc  
Khoa Công nghThông tin, Trường Đại hc Khoa hc – Đại hc Huế  
Email: ntbichloc@hueuni.edu.vn  
TÓM TT  
Web ngữ nghĩa là một lĩnh vực nghiên cu phát trin rt nhanh chóng trong nhng thp  
niên gần đây. Một lp quan trng trong kiến trúc ca Web ngữ nghĩa là ngôn ngữ Web  
Ontology (OWL) được xây dng da trên các logic mô t. Hcác logic mô tnày là các  
ngôn nghình thc phù hp vi vic biu din tri thc khái nim. Vì vy vic nghiên cu  
các ngôn ngquy lut hiu qucho Web ngữ nghĩa là một vấn đề được nhiu nhà nghiên  
cu quan tâm. Bài báo nhm nghiên cứu và đánh giá Horn-DL trong quan hso sánh vi  
các ngôn ngữ có độ phc tạp tương đương1. Da trên các phân tích chúng tôi kết lun  
được rng, khả năng biểu din tri thc ca ngôn ngHorn-DL mnh hơn hn các ngôn  
ngữ đã đưa ra so sánh.  
Tkhóa: Horn-DL, Logic mô t, Ngôn ngquy lut, Web ngữ nghĩa.  
1. MỞ ĐẦU  
Logic mô tlà hcác ngôn ngữ dùng để biu din tri thc và lp luận trên cơ sở tri thc  
đó, nó được ng dng rng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có Web ngữ nghĩa. Ở  
đây, logic mô tả được áp dng vào trong các ngôn ngữ ontology dùng để biu din min ng  
dng. Ngôn ngWeb ontology (OWL) là tiêu chuẩn để viết ontology cho Web đã được xây  
dng da trên các logic mô tkhác nhau.  
Phiên bản đầu tiên OWL 1 da trên logic mô tSHIQ, và phiên bn thhai OWL 2  
được gii thiu bởi W3C năm 2009 lại da trên logic mô tSROIQ. Tuy nhiên, mt vấn đề đặt  
ra đó là các ngôn ngmô tả có ý nghĩa, khả năng biểu din tri thc mnh thì độ phc tp trong  
lp lun li cao. Các logic mô tSHIQ SROIQ là các ngôn ngcó khả năng biểu din tri  
thức cao, nhưng đối vi các bài toán lp luận cơ bản thì các logic mô tnày có độ phc tp tổ  
hp hàm mũ và độ phc tp dliu thuc lp NP-khó. Vì vậy, W3C đã giới thiu các hồ sơ  
1
Các ngôn ngữ có độ phc tạp tương đương ở đây là các ngôn ngđộ phc tp dliu thuc lớp đa  
thc theo thi gian.  
1
Đánh giá Horn-DL trong quan hso sánh vi Horn SROIQ  
OWL 2 EL, OWL 2 QL và OWL 2 RL đó là các ngôn ngữ con thu được bng cách gii hn  
OWL 2 đầy đủ để có độ phc tp dliu là PTime.  
Các ngôn ngquy lut trong logic mô tthu hút squan tâm ca các nhà nghiên cu vì  
các ng dng ca nó trong Web ngữ nghĩa. Mt mt, các logic mô tcó khả năng biểu din cao  
thì các bài toán suy lun lại có độ phc tp ln hoc thậm chí là không xác định được. Mt khác,  
các Logic mô tyếu (vi các thtc lp lun hiu qu) lại không đủ khả năng biểu diễn để mô  
tcác khái nim quan trng ca mt ng dụng đã cho. Vì vậy, vic nghiên cu shài hòa gia  
khả năng biểu din ca Logic mô tả và độ phc tp ca bài toán lp lun là mt vấn đề quan  
trng trong nghiên cu logic mô t.  
Các hồ sơ OWL 2 EL, OWL 2 QL và OWL 2 RL là các ngôn ngquy luật đơn điệu có  
độ phc tp dliệu PTime, chúng là các đoạn Horn được xây dng bng cách bsung các gii  
hn thích hợp để khtính không tiền định ca các hlogic mô tEL [1], DL-Lite [3] và DLP  
[4]. Nhiều đoạn Horn ca các logic mô tả có độ phc tp dliệu PTime đã được phát trin theo  
cách này. Trong đó đáng chú ý là các đon Horn-SHIQ [6] và Horn-SROIQ [9], được biết đến  
vi các tp cấu trúc và đặc trưng phong phú cho phép trong các đoạn Horn này. Cùng vi sự  
phát triển trong lĩnh vực ngôn ngquy lut, logic mô tHorn-DL [7] được đề xut vi độ phc  
tp dliu là PTime. Trong bài báo này sẽ đánh giá khả năng mô tả khái nim ca logic mô tả  
Horn-DL cùng vi các logic mô tả có cùng độ phc tp dliu PTime.  
2. SO SÁNH HORN-DL VI HORN-SROIQ  
Phn này cho biết cú pháp và ngữ nghĩa của cơ sở tri thc Horn-DL cũng như cơ sở tri  
thc Horn-SROIQ. Mỗi cơ sở tri thức đều bao gm các khẳng định và các tiên đề thuc các  
dạng tương ng ca mi ngôn ng.  
2.1. Logic mô tHorn-DL  
Logic mô tHorn-DL gii thiu trong [7] được phát trin tLogic mô tHorn-Reg [8]  
bng cách mrng tp các khái nim và bsung thêm các khẳng định.  
Gi C, R+ I là các tp hp hu hn lần lượt là tp các tên khái nim, tp các tên vai  
trò (bao hàm tp con cha các tên vai trò đơn) và tp các tên cá th. Ta ký hiu a, b là các tên cá  
th; A, B là các tên khái nim; và r, s là các tên vai trò.  
Vi mi r R+, ta ký hiu là đảo ngược của r. Đặt R= { | r R+} và R = R+ R.  
Với R = , ta đặt đại diện cho r. Ta gọi các phần tử của tập R là các vai trò cơ bản và sử dụng  
các chữ cái R, S để ký hiệu cho các phần tử này.  
Mt tiên đề bao hàm vai trò (viết tt là RIA) là mt biu thc có dng S1S2SkR,  
vi k0. Trường hp k = 0, vế trái của tiên đề bao hàm được ký hiu bng mt trng . Mt  
khẳng định vai trò là mt biu din có dng Irr(S) hoc Disj(S,S’), vi S S’ là các vai trò đơn,  
Irr viết tt của “phản phn xạ” và Disj viết tt của “rời nhau”.  
2
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
Mt hviết li phi ngcnh S trên R là mt tp hu hn các lut sn xut phi ngcnh  
trên bng chR. Hgi là đối xng nếu lut RS1S2Sk thuc S, thì lut cũng  
thuc S. Hgi là chính quy nếu vi mi R R, thì tp hp các xâu nhận được tR khi sdng  
hlà mt ngôn ngchính quy trên R.  
Mt box chính quy các RIA là mt tp hu hn Rh gm các RIA tha mãn  
{RS1S2Sk | (S1 S2 Sk R) Rh}  
là mt hviết li chính quy đối xng S trên bng chR sao cho nếu R R là một vai trò đơn thì  
chcó các xâu độ dài 1 hoc 0 nhận được tR khi sdng hS.  
Mt RBox chính quy là mt tp R = Ra Rh, trong đó Ra là mt tp hu hn các  
khẳng định vai trò và Rh là mt box chính quy các RIA.  
Vi AC, RR, aI, n là mt stnhiên và S là một vai trò đơn, các khái nim được  
xác định bởi văn phạm dng BNF như dưới đây:  
C ::= | | A | ¬C | CC | CC | R.C | R.C |{a}| U.C |U.C| R.Self | nS.C | nS.C  
Ta ký hiu U R là vai trò phquát; C, D là các khái nim.  
Sdng ký hiu R.C để viết tt cho R.CR.C. Vi AC, RR, aI S là mt  
vai trò đơn, các khái nim vế trái Horn-DL (gi tt là khái nim vế trái), được xác định bi  
văn phạm dạng BNF như sau:  
C ::= | A | CC | CC | R.C | R.C |{a}| U.C |U.C| S.Self  
Vi AC, D là mt khái nim vế trái, RR, aI S là một vai trò đơn, các khái nim  
vế phi Horn-DL (gi tt khái nim vế phi), được xác định bởi văn phạm dạng BNF như sau:  
C ::= | | A | ¬D | CC | ¬DC | R.C | R.C |{a}| U.C |U.C| R.Self| nS.C | nS.C  
Mt tiên đề thut ngHorn-DL, còn gi là tiên đề (bao hàm) TBox là mt biu thc có  
dng C D, vi C là khái nim vế trái và D là khái nim vế phi.  
TBox Horn-DL là mt tp hu hn các tiên đề thut ngHorn-DL.  
ABox Horn-DL là mt tp hu hn các khẳng định có dng C(a), r(a, b), ¬s(a, b), ab  
hoc a b, vi C là khái nim vế trái, rR+ s là tên vai trò đơn.  
Mt cơ sở tri thc Horn-DL là mt bR, T, A, vi R là mt RBox chính quy, T là  
mt TBox Horn-DL và A là mt ABox Horn-DL.  
Ngữ nghĩa của cơ sở tri thc Horn-DL là mt din gii I = I, I, trong đó I là mt tp  
không rng gi là min ca I I hàm din gii ca I tương ứng mi cá tha I vi mt  
phn taI I, mi vai trò rR+ vi mt quan hnhphân rI I I.  
3
Đánh giá Horn-DL trong quan hso sánh vi Horn SROIQ  
Định nghĩa I = {x, x| xI}, UI = I I và ( )I = (rI)-1 = {y, x| x, y rI} với rR+.  
Hàm din giải được mrộng đối vi tt ccác khẳng định và các tiên đề như trong Bng 1 và  
đối vi các khái nim phức như sau:  
I = I , I = , {a}I = {aI}, (R.Self)I = {xI | x, x RI }, (¬C)I = I \ CI, (C D)I = CI DI,  
(C D)I = CI DI, (R.C)I = {x  I | y (x, yRI y CI)}, (U.C)I = {x  I | I CI },  
(R.C)I = {x  I | y (x, yRI y CI)}, (nS.C)I = {x  I | #{y | x, ySIy CI} n},  
(nS.C)I = {x  I | #{y | x, ySIy CI} n}, (U.C)I = {x  I | CI }.  
Bng 1. Cú pháp và ngữ nghĩa của Horn-DL.  
Cú pháp  
S1S2SkR  
Irr(S)  
Ngữ nghĩa  
S1I S2I ...SkI RI  
SI phản phản xạ  
(I)  
(II)  
(III)  
RBox  
SI S'I  
Disj(  
)
S,S'  
= ∅  
CI DI  
aI CI  
TBox  
ABox  
(IV)  
(V)  
(VI)  
(VII)  
(VIII)  
(IX)  
C D  
C(a)  
r(a, b)  
¬s(a, b)  
ab  
aI, bI   rI  
aI, bI   sI  
aI = bI  
aI bI  
a
b
Trong bng này, a, b I, rR+ s là tên vai trò đơn, Si, R R, và S, S’ là các vai trò  
đơn, k ≥ 0, C là khái nim vế trái, D là khái nim vế phi. Như vậy, các tiên đề bao hàm TBox  
là mt họ các tiên đề bao hàm dng (IV).  
2.2. Logic mô tHorn-SROIQ và Horn-SHOIQ  
Logic mô tHorn-SROIQ [9] được định nghĩa là một đoạn ca SROIQ đầy đủ [5]  
nhưng trong đó không cho phép sử dng phép hp.  
GisNC, NR, NI là các tp hu hn, tương ứng là tp tên các khái nim, tên các vai trò  
các cá th; Gisrng {, } NC. Nếu r NR, thì r và  
đảo ngược của chúng tương ứng sẽ là = và = r.  
là các vai trò, lúc đó các vai trò  
Trong ngôn ngSROIQ đầy đủ, một tiên đề bao hàm vai trò tổng quát (RIA) có dạng  
s1 s2 sk r, vi r si là các vai trò. Mt tp các RIA R là chính quy nếu có mt thtự  
cc bnghiêm ngt trên các vai trò sao cho s r nếu và chnếu r, và mi RIA trong R  
phi có dng (I) hoc (V) trong Bng 2. Các vai trò đơn trong R được định nghĩa một cách đệ  
quy như sau: (a) r NR là vai trò đơn nếu r vế phi ca các RIA dng sr và s là vai trò đơn;  
và (b)  
là vai trò đơn nếu r là vai trò đơn.  
Một TBox T có dạng RT, trong đó R là một tập chính quy chứa các RIA và Tlà  
một tập các tiên đề có các dạng từ (VI) đến (XII) trong Bảng 2. Cơ sở tri thức Horn-SROIQ là  
một bộ K = T, A, vi T là mt TBox và ABox A là mt tp không rng các khng định có  
dng (XIII) và (XIV).  
4
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
Logic mô tHorn-SHOIQ thu được bng cách gii hn Horn-SROIQ như sau: chỉ  
cho phép các RIA dạng (I), (II’) và (V) trong Bng 2; không cho phép các tiên đề ri nhau như  
dng (VI) Bng 2, các khái nim dng r.Self cũng không cho phép.  
Cũng như các logic mô tả khác, ngữ nghĩa của cơ sở tri thc ở đây được cho bi din  
gii I = I, I. Din gii này ánh xmi cá thaNI tương ứng vi mi phn taI I, mi  
khái nim A NC vi mi AI  I và mi vai trò rNR vi mt quan hnhphân rI  I I,  
sao cho I = I, I = . Ánh xI được mrộng đến tt ccác khái niệm và các vai trò như được  
gii thiu trong Bng 2.  
Bng 2. Cú pháp và ngữ nghĩa của Horn-SROIQ.  
Cú pháp  
Ngữ nghĩa  
 rI  
r  
(I)  
(II)  
(II’)  
(III)  
(IV)  
(V)  
(VI)  
(VII)  
(VIII)  
(IX)  
(X)  
TBox  
I
I
r  
s1 r  
r   r  
  r r  
r r r  
Disj(s,s’)  
AB C  
A R.B  
A R.B  
R.A B  
r  
rI  
I
I
I
I
r   r  
I
I
  r r  
rI rI rI  
sI s’ I = ∅  
AI BI CI  
AI {x  I | y.x, yRI y BI}  
AI {x  I | y.x, yRI y BI}  
{x  I | y.x, yRI y BI} AI  
AI {x  I |  
AI {x  I |  
1}  
(XI)  
A 1s.B  
m}  
(XII)  
A m s.B  
a:A  
(a, b):r  
aI AI  
ABox  
(XIII)  
(XIV)  
aI, bI   rI  
Trong bng này, m 0, a, b NI, r NR, R là mt vai trò và s, s’ là các vai trò đơn.  
Ngoài ra, = s1 s2 sk, k1 và vi mi 1ik thì si là mt vai trò tha mãn si r. A, B và  
C là các tên khái nim, các định danh dng {a} hoc có thlà các dng r.Self.  
2.3. Bài toán thỏa được của cơ sở tri thc  
Mt din gii I là mt mô hình của cơ sở tri thc KB, nếu nó tha mãn tt ccác tiên  
đề trong TBox và tt ccác khẳng định trong ABox, ký hiu I KB. Bài toán thỏa được ca  
cơ sở tri thc là bài toán quyết định xem đối vi một cơ sở tri thc KB đã cho, liệu có tn ti  
mt mô hình I để cho I KB hay không.  
Lớp độ phc tp dliu ca Horn-DL được định nghĩa là lớp độ phc tp ca bài toán  
thỏa được của cơ sở tri thc Horn-DL theo kích thước ca ABox A, giả định rng RBox R và  
TBox T là cố định và A là mt ABox Horn-DL rút gn [7]. Lúc đó độ phc tp dliu ca  
Horn-DL thuc lp PTime.  
5
Đánh giá Horn-DL trong quan hso sánh vi Horn SROIQ  
Bài toán thỏa được ca cơ sở tri thc Horn-SROIQ thuc lp ExpTime [9], và nếu cố  
định TBox T thì độ phc tp dliu ca Horn-SROIQ thuc lp PTime.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
Mặc dù độ phc tp dliu của cơ sở tri thc Horn-SROIQ và Horn-DL đều thuc lp  
PTime, tuy nhiên khả năng biu din tri thc ca các ngôn ngnày không hoàn toàn như nhau.  
3.1. Đánh giá RBox ca Horn-DL và tp các RIA ca Horn-SROIQ  
GisR’ là tp các RIA ca Horn-SROIQ R là mt RBox ca Horn-DL. Da trên  
cú pháp và ngữ nghĩa của Horn-SROIQ và Horn-DL, chúng ta thy rng mi biu din trên R’  
đều có thể được biu din bng cách sdng các khẳng định vai trò hoc các tiên đề bao hàm  
vai trò trong R.  
- Nếu R’ có cha khẳng định vai trò dng Disj(  
) thì trong R cha khẳng định vai  
s,s'  
trò Disj(  
).  
S,S'  
- Nếu R’ chứa tiên đề bao hàm vai trò dng  
r thì trong R cha S R, đây là  
trường hợp đặc bit của tiên đề bao hàm vai trò dng S1S2SkR, vi k = 1 và S là nghch  
đảo ca mt tên vai trò đơn (tức là SRˍ);  
- Nếu R’ chứa tiên đề bao hàm vai trò dng s1 r thì trong R cha S R, ở đây S là  
mt vai trò con ca R;  
- Nếu R’ cha các tiên đề bao hàm vai trò dng r, r   r,   r r, r r r, thì  
trong R cha các tiên đề bao hàm vai trò có dng S1S2SkR, ở đây giá trị ca k ≥ 1;  
Như vậy ta có ththy rng mi tp cha các RIA ca Horn-SROIQ cũng có thể là  
mt RBox trong Horn-DL, nhưng điều ngược lại không đúng. Cụ th, nếu trong RBox ca  
Horn-DL cha khẳng đnh vai trò Irr(S) thì khả năng biu din tính phn phn xca mt vai trò  
trong R’ ca Horn-SROIQ không thc hiện được. Ngoài ra, RBox trong Horn-DL còn có thể  
chứa các tiên đề bao hàm vai trò dngR (trường hợp đặc bit ca S1S2SkR, vi k = 0),  
nhưng trong các RIA ca Horn-SROIQ dng này không cho phép.  
3.2. Đánh giá TBox ca Horn-DL và TBox ca Horn-SROIQ  
Các tiên đề bao hàm khái nim ca Horn-SROIQ gồm các tiên đề tdạng (VII) đến  
dng (XII) trong bảng 2. Các tiên đề bao hàm TBox ca Horn-DL là các tiên đề dng C D,  
trong đó C là khái nim vế trái, D là khái nim vế phi. Ta nhn thy rng mi vế trái ca quan  
hbao hàm trong các tiên đề từ (VII) đến (XII) của Horn-SROIQ thì đều được chấp nhận  
bởi các khái niệm vế trái C, và vế phải ca mi quan hbao hàm trong các tiên đề này cũng  
đều được chấp nhận bởi các khái niệm vế phải D. Tuy nhiên ngược lại không đúng.  
6
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
Trong Horn-SROIQ khái nim r.Self chcó thxut hin vế phi ca quan hbao  
hàm khi r là một vai trò đơn, trong khi ở Horn-DL thì chp nhn R.Self vi R là mt vai trò  
bt k.  
Khái nim vế trái C có thcó dng R.C, tuy nhiên Horn-SROIQ không cho phép  
cu trúc R.C vế trái của tiên đề bao hàm TBox.  
Ngoài ra, Horn-DL còn cha vai trò phquát trong khi Horn-SROIQ không chp nhn  
vai trò này.  
Như vậy mi TBox ca Horn-SROIQ cũng có thể là mt TBox trong Horn-DL, nhưng  
điều ngược lại không đúng.  
3.3. Đánh giá ABox của Horn-DL và ABox ca Horn-SROIQ  
Tbng 1 và bng 2, ta thy mi ABox ca Horn-SROIQ đều có thlà ABox ca  
Horn-DL, tuy nhiên điều ngược li không đúng. Trong ABox của Horn-DL cha các khẳng định  
dng Irr(S), s(a, b), a b nhưng ABox ca Horn-SROIQ không chp nhn các dng này.  
3.4. Bài toán minh họa và đánh giá  
Chúng ta mô tquan htrong gia đình từ khái nim nguyên tHuman như sau.  
Đặt R = {hasChild ⊑  
,
hasParent, hasChild hasDescendant,  
hasChild hasChild hasDescendant,  
,
}.  
T = {Man Human, Woman Human, Man Woman ⊑ ⊥, hasChild.Human Parent,  
hasChild.Parent GrandParent, Parent Man Father, Parent Woman Mother,  
hasChild.Woman ParentHasNoSon, hasChild.Man ParentHasNoDaughter}.  
A = {Man(Tom), Woman(Helen), ParentHasNoDaughter(Peter), hasChild(Olga, Peter),  
hasChild(Peter, Bill), hasChild(Peter, Win), hasChild(Helen, Win), hasDescendant(Tom, Win),  
Bill Win, ¬hasChild(Tom, Helen)}.  
Lúc đó KB = <R, T, A> là cơ sở tri thc Horn-DL. Ta có ththy rng Tom, Peter là  
các thhin ca khái nim Father tương ứng vi KB và Tom, Peter, Bill, Win là các thhin  
ca khái nim Man tương ứng với KB, đng thi KB hasChild(Tom, Peter).  
Nếu dùng các cu trúc ca Horn-SROIQ để mô tả cơ sở tri thức trên, khi đó chúng ta  
không thmô tcác bao hàm khái nim hasChild.Woman ParentHasNoSon,  
hasChild.Man ParentHasNoDaughter thì chúng ta chưa đủ cơ sở để suy ra Bill, Win là các  
thhin ca Man được. Ngoài ra, cu trúc ca Horn-SROIQ cũng không thể mô tBill Win,  
¬hasChild(Tom, Helen) và do đó các mô hình của cơ sở tri thức cũng chưa chắc tha  
hasChild(Tom, Peter).  
7
Đánh giá Horn-DL trong quan hso sánh vi Horn SROIQ  
4. KT LUN  
Bài báo đã đánh giá khả năng biểu din tri thc ca các ngôn ngquy lut, từ đó kết  
luận được rng Horn-DL về cơ bản hoàn toàn mạnh hơn Horn-SROIQ. Như vậy, Horn-DL là  
mt ngôn ngcó khả năng biểu din tri thc cao và vic nghiên cứu để phát trin Horn-DL là  
mt nghiên cu có nhiu trin vọng. Hướng phát triển trong tương lai là tìm kiếm các thut toán  
hiu quả để trli truy vấn trong cơ stri thc Horn-DL.  
LI CẢM ƠN  
Xin cảm ơn Trường Đại hc Khoa hc Huế đã cấp kinh phí cho bài báo này (đây là một  
phần trong đề tài Nghiên cu Khoa hc cấp cơ sở Trường). Cảm ơn Khoa Công nghệ Thông tin,  
các thầy cô và đồng nghiệp đã to mọi điều kiện để nghiên cu này được hoàn thành.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. F. Baader, S. Brandt, and C. Lutz (2005). Pushing the EL envelope, In Proceedings of IJCAI’2005,  
Edinburgh, pp. 364-369.  
[2]. F. Baader, S. Brandt, and C. Lutz (2008). Pushing the EL envelope futher, In Proceedings of  
OWLED 2008 DC Workshop on OWL: Experiences and Directions, Washington.  
[3]. D. Calvanese, G. De Giacomo, D. Lembo, M. Lenzerini, and R. Rosati (2007). Tractable reasoning  
and efficient query answering in description logics: The DL-Lite family, J. Automated Reasoning,  
vol. 39(3), pp. 385-429.  
[4]. B.N. Grosof, I. Horrocks, R. Volz, and S. Decker (2003). Description logic programs: combining  
logic programs with description logic, In Proc. of WWW’2003, Budapest, pp. 48-57.  
[5]. I. Horrocks, O. Kutz, U. Sattler (2006). The Even More Irresistible SROIQ, In Proc. KR2006,  
Lake District, pp. 57-67.  
[6]. U. Hustadt, B. Motik, and U. Sattler (2007). Reasoning in description logics by a reduction to  
disjuntive Datalog, J. Automated Reasoning, vol. 39(3), pp. 351-384.  
[7]. L.A. Nguyen, T.B.L. Nguyen, and A. Szałas (2013). Horn-DL: An expressive Horn description logic  
with PTime data complexity, In Proc. of RR’2013, Mannheim, vol. 7994 of LNCS, pp. 259-246.  
[8]. L.A. Nguyen (2010). Horn knowledge base in regular description logics with PTime data  
complexity, Fundamenta Informaticae, vol. 104(4), pp. 349-384.  
[9]. M. Ortiz, S. Rudolph, and M. Šimkus (2010). Worst-case Optimal Reasoning for the Horn-DL  
Fragments of OWL 1 and 2, In Proc. KR’2010, Toronto, pp. 269-279.  
[10]. M. Ortiz, S. Rudolph, and M. Šimkus (2011). Query answering in the Horn fragments of the  
description logics SHOIQ and SROIQ, In Proceedings of IJCAI’2011, Barcelona, pp. 1039-1044.  
8
               
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
EVALUATION OF HORN-DL IN COMPARISON WITH HORN SROIQ  
Nguyen Thi Bich Loc  
Department of Information Technology, Hue University College of Sciences  
Email: ntbichloc@hueuni.edu.vn  
ABSTRACT  
Semantic Web is a research area which has been rapidly growing in the last decades. One  
of the important layers of Semantic Web is Web Ontology Language (OWL), which is based  
on the description logics (DLs). These logics are formal languages suitable for  
representing terminological knowledge. Thus, effective rule languages are a research  
problem received much attention from researchers. In this article, we have researched and  
evaluated Horn-DL in comparison with languages of same complexity. Basing on the  
analysis we concluded that the ability of knowledge representation of Horn-DL fragments  
is stronger than the languages compared.  
Keywords: Description Logics, Horn-DL, Rule Languages, Semantic Web.  
9
pdf 9 trang yennguyen 12/04/2022 4400
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá Horn-DL trong quan hệ so sánh với Horn-Sroiq", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_horn_dl_trong_quan_he_so_sanh_voi_horn_sroiq.pdf