Bài giảng Quản trị mạng và hệ thống - Chương 6: Network và Internet
MỤC LỤC
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................................1
Chương 6 - NETWORK VÀ INTERNET ......................................................................................2
1. MẠNG (NETWORK)...................................................................................................................... 2
1.2. Địa chỉ IP .................................................................................................................................. 2
1.3. Domain Name........................................................................................................................... 2
2. CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET................................................................................................ 3
2.2. World Wide Web (gọi tắt là Web hay 3W) .............................................................................. 3
3. CÁC CẤP BẬC TRÊN INTERNET ............................................................................................... 3
3.1. IAP (Internet Ascess Provider)................................................................................................. 3
3.4. User........................................................................................................................................... 4
4.1. Khởi động chương trình Internet Explorer ............................................................................... 4
4.2. Các thao tác cơ bản trên trang Web.......................................................................................... 4
4.3. Các thiết lập tùy chọn trong Internet Explorer.......................................................................... 7
4.4. Giới thiệu một vài trang Web thông dụng ................................................................................ 8
5.1. Tạo hộp thư điện tử................................................................................................................. 10
5.2. Mở hộp thư.............................................................................................................................. 12
5.3. Xem thư .................................................................................................................................. 13
5.4. Soạn và gửi thư ....................................................................................................................... 14
5.5. Attach File đính kèm............................................................................................................... 15
5.6. Xem nội dung thư ................................................................................................................... 16
5.7. Xem thư với nội dung Tiếng Việt........................................................................................... 17
5.8. Tạo Signature.......................................................................................................................... 17
5.9. Thay đổi Password.................................................................................................................. 18
5.10. Trả lời thư tự động ( Vocation Response) ............................................................................ 19
5.11. Lưu địa chỉ e-mail của bạn bè vào sổ Address Book............................................................ 20
5.12. Tạo nhóm địa chỉ (Group Address) ...................................................................................... 21
6.1. Giới thiệu ................................................................................................................................ 22
6.2. Khởi động Yahoo Messager ................................................................................................... 22
6.3. Cài đặt Yahoo Messager......................................................................................................... 22
6.4. Đăng nhập (Login).................................................................................................................. 23
6.5. Add YahooID của bạn bè vào danh sách (Friends Lists)........................................................ 24
6.6. Chat với bạn bè (đã add địa chỉ vào danh sách)...................................................................... 25
6.7. Chat bằng Tiếng Việt.............................................................................................................. 26
6.10. Sử dụng WebCam................................................................................................................. 28
7. Bài tập............................................................................................................................................ 29
Chương 6– Network và Internet
2
Chương 6 - NETWORK VÀ INTERNET
1. MẠNG (NETWORK)
Mạng là hệ thống có từ hai máy tính trở lên kết nối với nhau nhằm mục đích trao đổi thông tin
và sử dụng chung tài nguyên.
Có 2 loại mạng chính: LAN & WAN
+ LAN (Local Area Network): mạng nội bộ, phạm vi nhỏ: trong một phòng, trong một toà nhà.
Trên mỗi máy có một card mạng (NIC: Net Work Interface ) và các máy nối với nhau bằng cáp
đồng trục/cáp quang. Các máy được nối theo dạng đồng trục hoặc hình sao.
+ WAN (Wide Area Network): mạng diện rộng, phạm vi lớn: có thể giữa các thành phố hay
giữa các quốc gia. Sử dụng Modem và mạng điện thoại hay cáp chuyên dùng. Thường chia làm 2
dạng: mạng Intranet ( thường có phạm vi trong thành phố hay trong quốc gia) và mạng Internet (có
phạm vi trên toàn thế giới).
Mạng Internet được xem là mạng của các mạng (Internet= Σ Intranet).
Các chương trình duyệt web: Internet Explore (IE), Netscape Navigator (NN).
1.1. TCP/IP
Transmission Control Protocol/Internet Protocol: là giao thức chuẩn trên Internet cho phép
truyền tải dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác.
Kiểm tra sự tồn tại của IP: lệnh ping IP.
1.2. Địa chỉ IP
Là địa chỉ riêng của mỗi máy tham gia net. Có dạng xxx.xxx.xxx.xxx mỗi nhóm xxx có giá
trị từ 000 đến 255. Ví dụ: 206.25.128.145.
1.3. Domain Name
Nhằm thay thế cho địa chỉ IP cho dễ nhớ. Một Domain name có dạng như sau:
host.subdomain.domain trong đó host là tên máy( ví dụ máy cung cấp dịch vụ tư liệu thường có
tên là www), subdomain chỉ ra một tổ chức nhỏ hơn trong domain. Các domain chính:
vn, au, uk, fr: tên miền quốc gia.
com: công ty thương mại.
net: công ty dịch vụ mạng.
edu: cơ quan giáo dục, trường học.
gov: cơ quan nhà nước, chính phủ.
org: các tổ chức xã hội, chính trị.
Thông thường chỉ có các máy chủ trên mạng Internet mới cần định danh tên miền. Ví dụ:
Chương 6– Network và Internet
3
2. CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET
2.1. E-Mail (Electronic Mail)
Thư điện tử là dịch vụ phổ biến nhất, cho phép gởi/ nhận thư nhanh chóng dễ dàng và rộng khắp.
Nghi thức chuyển thư là SMTP và nghi thức nhận thư là POP3.
2.2. World Wide Web (gọi tắt là Web hay 3W)
Là dịch vụ cho phép truy xuất các tài liệu, thông tin đa phương tiện (gồm văn bản, hình ảnh, âm
thanh…). Phần mềm thực hiện công việc này gọi chung là Web Browser (Trình duyệt Web):
MicroSoft Internet Explorer, Netscape Navigator,…).
Dịch vụ này rất quan trọng:
+ Nhờ nó mà Internet trở thành thư viện tài liệu khổng lồ, thường xuyên được cập nhật.
+ Là phương tiện quảng cáo của các công ty, để thực hiện các dịch vụ thương mại trên Internet.
Các khái niệm HyperText, HTML và HTTP
HyperText: siêu văn bản có khả năng liên kết với nhau.
HTML (Hyper Text Markup Language): ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản dùng để tạo nên
các văn bản liên kết.
HTTP (Hyper Text Transfer Protocol): giao thức truyền siêu văn bản liên kết.
2.2.1. FTP (File Transfer Protocol)
Dịch vụ FTP là dịch vụ truyền tập tin: lấy tập tin từ FTP Server về máy cục bộ ( gọi là download
) hoặc gởi tập tin từ máy cục bộ lên FTP Server ( gọi là UpLoad). Tên các máy chủ FTP (FTP
Server) thường có dạng ftp.domainname. Ví dụ: ftp.saigonnet.vn
2.2.2. Chat
Dịch vụ hội thoại trực tiếp giữa nhiều người trên net thông qua các câu văn bản gõ từ bàn
phím.
2.2.3. Telnet
Là dịch vụ cho phép ta truy cập đến hệ thống của máy khác trên net.
2.2.4. Newsgroup
Dịch vụ nhóm thông tin trao đổi với nhau giữa những người trên net.
Cổng dịch vụ (Service Port): mỗi dịch vụ Internet được máy chủ qui định một port khác
nhau và trừ trường hợp sử dụng dịch vụ ủy quyền (proxy), các port được qui định thống nhất:
dịch vụ WWW sử dụng port 80, E-mail sử dụng port 25, FTP sử dụng port 23, telnet sử dụng
port 21.
3. CÁC CẤP BẬC TRÊN INTERNET
3.1. IAP (Internet Ascess Provider)
Nhà cung cấp cổng truy cập Internet cho các ISP. Cụ thể IAP ở việt nam là VDC.
3.2. ISP (Internet Service Provider)
Nhà cung cấp dịch vụ Internet cho User gồm:
+ Account, Password truy cập + Các dịch vụ Email, Web, Ftp…
Và thu tiền phí đăng ký & phí truy cập của các User.
Chương 6– Network và Internet
Ví dụ các ISP ở Việt Nam là VNN, FPT, SaigonNet, PhuongnamNet…
4
3.3. ICP (Internet Content Provider)
Nhà cung cấp thông tin lên Internet bao gồm Kinh tế, Giáo dục, Thể thao, Chính trị, Văn hóa,
Giải trí…
3.4. User
Người sử dụng có thể là một cá nhân hay một công ty nào đó.
4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN TRÌNH DUYỆT WEB INTERNET EXPLORER
4.1. Khởi động chương trình Internet Explorer
Muốn duyệt Web, trước tiên phải mở chương trình Internet Explorer. Thực hiện một trong
các cách sau:
Cách 1: Mở Internet Explorer từ Desktop. Nhắp đúp chuột lên biểu tượng
(xem hình 1).
trên Desktop
Cách 2: Mở Internet Explorer từ Taskbar. Nhắp chuột lên biểu tượng
Taskbar (xem hình 1).
trên thanh
Nhắp đúp chuột vào biểu tượng trên Desktop
Nhắp đúp chuột biểu tượng trên Taskbar
Hình 1. Màn hình Desktop
Cách 3: Mở Internet Explorer từ Menu Start. Chọn StartÆProgramsÆInternet
Explorer.
4.2. Các thao tác cơ bản trên trang Web
4.2.1. Xem nội dung một trang web
1. Khởi động Internet Explorer (nếu chưa mở).
Chương 6– Network và Internet
5
1
Nhập địa chỉ internet
3. Nhấn Enter hoặc nhắp vào biểu tượng Go (số 1 trong hình trên) phía bên phải hộp
Address.
4. Nhắp chuột vào bất kỳ liên kết nào trên trang web (khi trỏ chuột đến thì biến thành bàn
tay và CHỮ SÁNG lên hoặc xuất hiện GẠCH DƯỚI) để xem nội dung.
4.2.2. Sử dụng các nút lệnh trên ToolBar
1. Back: Trở về trang trước.
2. Forward: Trở về trang sau đó.
3. Stop: Ngừng truy cập vào trang web.
4. Refresh: Gọi lại trang web, trong trường hợp bất thường (mạng chậm, server có sự cố).
5. Home: Trở về trang đầu tiên (trang chủ của một trang web).
6. Search: Tìm kiếm thông tin.
7. Favorites: Hiện danh mục trang web ưa thích.
8. History: Hiện danh mục trang web đã xem.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Hình 3. Thanh công cụ trong cửa sổ IE
4.2.3. Lưu trang Web hiện hành
1. Vào Menu FilesÆ Save As…
2. Hộp thoại Save Web Pages xuất hiện. Điều hướng thư mục lưu trang web.
3. Nhắp chọn Save kết thúc thao tác.
Chương 6– Network và Internet
6
4.2.4. Lưu một phần văn bản trong trang web hiện hành
1. Bấm rê chuột chọn văn bản cần lưu (giống như chọn một vùng văn bản trong Word).
2. Vào Menu EditÆCopy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C.
3. Vào StartÆ Menu để mở chương trình Microsoft Word.
4. Trong Microsoft Word, vào Menu EditÆPaste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
5. Sau đó lưu File Word để kết thúc thao tác.
4.2.5. Lưu hình ảnh trên trang web
1. Nhắp phải chuột trên hình ảnh cần lưuÆSave Picture As…
2. Hộp thoại Save Picture xuất hiện. Điều hướng thư mục cần lưu Picture.
3. Nhắp chọn Save để kết thúc thao tác.
4.2.6. Lưu hình ảnh lên Desktop
Nhắp phải lên hình ảnh muốn đưa lên DesktopÆSave Desktop Items…
4.2.7. Lưu lại địa chỉ trang web hiện hành
1. Vào Menu FavoritesÆAdd to Favorites…
2. Nhập tên trang Web (nếu muốn thay đổi tên).
3. Nếu cần lưu trang web vào một thư mục con thì nhắp chuột vào nút Create in>>Æ New
Folder.
4. Chọn OK để kết thúc thao tác.
Hình 4. Hộp thoại Add Favorites
4.2.8. Xem lại trang web đã lưu vào favorites
1. Nhắp vào biểu tượng Favorites trên thanh ToolBar.
2. Nhắp chọn tên trang web đã lưu.
4.2.9. Mở trang liên kết trong một cửa sổ mới
Nhắp phải trên mục liên kết Æ Open Link in New Window.
4.2.10. Tìm kiếm thông tin trên NET
1. Nhắp vào biểu tượng Search trên thanh ToolBar.
2. Nhập từ khoá tìm kiếm thông tin.
3. Nhấn Enter.
4. Internet sẽ tìm và liệt kê các trang web chứa từ khóa tìm kiếm. Nhấp chọn một liên kết
trang web muốn xem trong danh sách trang web tìm thấy.
Chương 6– Network và Internet
7
4.3. Các thiết lập tùy chọn trong Internet Explorer
4.3.1. Khai báo trang web đầu tiên khi khởi động Internet Explorer
1. Nhấp phải biểu tượng
trên Desktop hoặc vào Menu ToolsÆ Internet Options…
2. Chọn Tab General.
3. Nhập địa chỉ vào hộp Address trong khung Home Page.
4. Nhắp chọn OK để kết thúc thao tác.
Nhập địa chỉ internet
Hình 5. Hộp thoại Internet Properties
4.3.2. Khai báo kết nối khi duyệt web
1. Nhấp phải biểu tượng trên Desktop hoặc vào Menu ToolsÆ Internet Options…
2. Chọn thẻ (Tab) Connections.
3. Nhắp chuột vào nút LAN Setting trong khung Local Erea Network (LAN) Settings.
4. Chọn kết nối qua Modem hay mạng LAN/Proxy Server.
5. Nhắp chọn OK để kết thúc thao tác.
Hình 6. Hộp thoại Local Area Network (LAN) Settings
Chương 6– Network và Internet
8
4.3.3. Khai báo các tùy chọn về Multimedia khi duyệt web
1. Nhấp phải biểu tượng
trên Desktop hoặc vào Menu ToolsÆ Internet Options…
2. Chọn thẻ Advandced.
3. Chọn các tùy chọn (ví dụ trong hình).
4. Nhắp chọn OK để kết thúc thao tác.
Hình 7. Thẻ Advance trong Hộp thoại Internet Options
4.4. Giới thiệu một vài trang Web thông dụng
Hỗ trợ hội thoại (chat) trực tuyến. Sử dụng chương trình Yahoo Messager download từ trang
Chat trực tuyến
Dịch vụ thư điện tử
Hỗ trợ tìm kiếm
Chương 6– Network và Internet
9
4.4.2. Các trang web hỗ trợ xem tin tức, thời sự quốc tế, thời sự trong nước, và
các mãng tin tức xã hội, thể thao,v.v…
4.4.3. Các trang Web hỗ trợ tìm kiếm thông tin và tài liệu trên NET
Chương 6– Network và Internet
10
5. MAIL
5.1. Tạo hộp thư điện tử
1. Khởi động chương trình Internet Explorer (theo một trong 3 cách đã trình bày ở phần
trên).
Hình 9. Thanh Address trong cửa sổ IE
3. Nhấn phím Enter.
4. Khi thanh tiến trình màu xanh bên dưới trang còn đang chạy thì nghĩa là trang web dang
đuợc mở cho đến lúc hoàn thành thì thanh tiến trình sẽ mất. Như hình dưới đây:
Hình 10. Status Bar (Thanh trạng thái)
5. Click vào biểu tượng
trên trang web.
đã hoàn tất). Click vào liên kết Sign Up Now trên trang này.
7. Click vào liên kết Sign Up Now lần nữa trong khung có tên Free Yahoo!Mail.
8. Điền thông tin cá nhân vào các mục trên trang Web. Ví dụ như sau:
Chương 6– Network và Internet
11
Hình 11. Màn hình đăng ký mail yahoo
9. Sau khi điền đầy đủ thông tin cá nhân. Nhắp nút Submit this form.
10. Nếu thông tin điền sai, Mail!Yahoo sẽ thông báo những phần sai bằng màu đỏ. Hãy điền lại
những thông tin cho đúng và nhấn nút Submit this form, như hình bên dưới:
Chương 6– Network và Internet
12
Hình 12. Màn hình đăng ký mail (tt)
11. Sau khi nhấn nút Submit this form, Mail!Yahoo sẽ tạo cho một Account với thông tin
đăng nhập như sau:
YahooID: vs2501
Password: 123456
Đây là thông tin bắt buộc người đăng ký Mail!yahoo phải nhớ để mở hộp thư.
5.2. Mở hộp thư
1. Khởi động chương trình Internet Explorer.
3. Nhập vào YahooID và Password, ví dụ như hình dưới đây:
Hình 13. Màn hình Login vào mail yahoo
4. Nhắp nút Sign In.
5. Quan sát trang Web.
1). Inbox(<n>): chứa các thư nhận được. Nhắp chuột vào Inbox để xem thư. <n> là số thư
chưa đọc, ví dụ như hình bên dưới có 01 thư chưa đọc.
2). Draft: Các thư chưa gửi.
3). Sent: Các thư đã gửi.
4). Bulk: Các thư rác, như thư quảng cáo,….
Chương 6– Network và Internet
5). Click vào nút Compose để gửi thư.
6). Click vào liên kết Addresses để lưu địa chỉ mail của bạn bè vào hộp thư.
13
7). Click vào liên kết Mail Options để thay đổi thông tin về hộp thư như: password, và các
tùy chọn khác,…
8). Nhắp chuột vào liên kết Sign Out để thoát khỏi hộp thư. Nếu không, người khác có thể
sử dụng hộp thư của bạn mà không cần đăng nhập.
6
8
8
5
4
Hình 14. Hộp thư
5.3. Xem thư
Nhắp chuột vào một trong các số 1 trong hình trên. Quan sát các cột trong bảng liệt kê trên
trang web:
1. Sender: Cho biết tên người gửi.
2. Subject: Cho biết chủ đề thư. Click vào chủ đề thư để xem nội dung thư. Ví dụ hình dưới,
click vào chủ đề Hi My realfriends.
3. Date: Cho biết ngày gửi thư.
4. Size: Cho biết kích thước thư.
5. Đánh dấu check xóa thư ra khỏi hộp thư.
6. Delete: Nhắp chuột vào nút delete để xóa các thư đã được đánh dấu xóa (5).
Lưu ý: các thư có hình kẹp giấy là thư có đính kèm file.
Chương 6– Network và Internet
14
6
4
3
1
2
5
Hình 15. Danh sách thư nhận được
5.4. Soạn và gửi thư
1. Nhắp chuột vào liên kết Compose.
2. Điền các thông tin sau:
2). Cc: Các địa chỉ mail đồng gửi (gửi cho nhiều người) cách nhau dấu phẩy.
3). Bcc: Địa chỉ mail kèm theo giống như Cc nhưng không nhìn thấy các địa chỉ mail khác
cùng gửi đi.
4). Subject: Chủ đề thư gửi đi.
5). Attachment: Nhắp chuột nếu thư có gửi file đính kèm.
6). Gõ nội dung thư muốn gửi đi. Có thể chọn một trong hai chế độ soạn thảo thư: Plan
hoặc Color and Graphics. Khi sử dụng chế độ Color and Graphics, có thể thay đổi các
tùy chọn như: Font chữ, màu chữ,… giống như trong word. Ngoài ra có thể chèn các
biểu tượng cảm xúc.
7). Use my Signature: Thư gửi đi sẽ kèm theo thông tin gọi là Signature ở cuối thư. Ví dụ
như: Tên người gửi, cơ quan làm việc, số điện thoại, số nhà,…
8). Sent Items: Lưu nội dung thư thành một bản copy vào thư mục này khi đã gửi thư đi.
9). Send: Nhắp nút Send để gửi thư đi.
10). Save as a Draft: Nếu bạn đã soạn thư nhưng chưa muốn gửi liền, thì nhắp chuột vào
mục này để lưu nội dung thư vào trong Draft. Mục đích lần sau gửi không cần gõ lại
nội dung.
Chương 6– Network và Internet
16
2. Hộp thoại Choose File xuất hiện. Điều hướng đường dẫn chứa file cần attach, sau đó chọn
file và nhắp nút Open. Thực hiện lại thao tác trên nếu muốn attach thêm file thứ 2, file thứ
3.
3. Sau khi chọn file, nhắp nút Attach Files. Nhắp tiếp nút Done khi nút này xuất hiện.
5.6. Xem nội dung thư
1. Nhắp chuột vào Folder Inbox hoặc nhắp chuột vào nút Check Mail.
2. Nhắp chuột lên chủ đề thư muốn xem.
3. Quan sát trang web bên dưới.
1). Nội dung thư.
2). Delete: nhắp chuột vào đây nếu muốn xóa thư này.
3). Reply: Nhắp chuột vào đây nếu muốn trả lời (hồi âm) thư.
4). Forward: Nhắp chuột vào đây nếu muốn gửi tin này đến các bạn bè khác.
5). Add to Address: Nhắp chuột vào đây để add địa chỉ mail của người gửi vào trong thư
mục Addresses.
2
3
4
1
5
6
Hình 18. Nội dung thư
6). Scan and download Attachment: Click vào đây nếu muốn download file đính kèm.
Thực hiện các thao tác theo từng bước:
7). Điều hướng đường dẫn lưu file trong hộp Save In.
8). Đặt tên file trong hộp File Name.
Chương 6– Network và Internet
9). Nhắp nút Save.
17
5.7. Xem thư với nội dung Tiếng Việt
Sau khi mở thư xong, nếu nội dung thư không đọc được (có những ký tự lạ). Nhắp phải chuột
trên vùng nội dung thư, sau đó chọn Encoding->Unicode (UTF-8).
5.8. Tạo Signature
1. Nhắp chọn liên kết Mail Options trên trang web.
2. Quan sát màn hình. Nhắp vào liên kết Signature để hiệu chỉnh thông tin về Signature.
2
1
Hình 19. Màn hình Mail Options
3. Màn hình hiệu chỉnh Signature xuất hiện.
Chương 6– Network và Internet
18
1
2
3
Hình 20. Màn hình tạo Signature
4. Nhập vào thông tin của bạn: Họ tên, tên Cơ quan làm việc, Số điện thoại của cơ quan,
Mobile,…trong ô nhập liệu.
5. Nhắp chọn dấu check nếu muốn đính kèm phần Signature cho tất cả các thư được gửi đi.
6. Nhắp nút Save để lưu thông tin vừa nhập.
Như vậy, mỗi lần bạn gửi thư đến bạn bè, thư sẽ kèm theo phần Signature mà bạn đã hiệu
chỉnh trong hộp thư của bạn.
5.9. Thay đổi Password
1. Nhắp chọn liên kết Mail Accounts.
2. Màn hình hiệu chỉnh thông tin Account xuất hiện.
Nhắp chuột vào mục Account Infomation
Hình 21. Màn hình thay đổi Password
3. Nhắp chọn liên kết Account Information.
4. Màn hình nhập Password xuất hiện. Bạn hãy nhập Password cũ cần thay đổi vào hộp
Password.
Chương 6– Network và Internet
19
1
2
Hình 22. Màn hình thay đổi password (tt)
5. Nhắp nút Continue để tiếp tục.
6. Nhắp chuột vào liên kết Change Password.
2
1
Hình 23. Màn hình thay đổi password (tt)
7. Màn hình thay đổi Password xuất hiện. Nhập vào Password cũ trong ô nhập đầu tiên.
8. Nhập Password mới trong ô thứ 2 trên màn hình.
9. Nhập Confirm Password mới trong ô thứ 3 trên màn hình.
10. Nhắp nút OK.
11. Nhắp nút Finished để kết thúc thao tác.
5.10. Trả lời thư tự động ( Vocation Response)
Trong thời gian vắng nhà, bạn không thể vào internet để xem thư, bạn có thể để lại một lời
nhắn. Trong thời gian đó, nếu có ai gửi thư cho bạn thì yahoo sẽ gửi đến họ lời nhắn này để mọi
người biết là bạn không thể đọc thư. Trình tự thực hiện như sau:
1. Start Date: Ngày bắt đầu.
2. End Date: Ngày kết thúc.
Chương 6– Network và Internet
20
3. General Response: Nội dung lời nhắn.
4. Turn Auto Response on: Bật chức năng trả lời tự động.
5.11. Lưu địa chỉ e-mail của bạn bè vào sổ Address Book
1. Nhắp chọn liên kết Addresses.
2. Màn hình add địa chỉ mail xuất hiện. Nhắp chọn nút Add Contact.
Nhắp chuột Add Contact
Hình 24. Màn hình nhập danh sách địa chỉ
3. Màn hình Add địa chỉ mail xuất hiện. Điền các thông tin về chủ nhân của địa chỉ mail cần
Add.
4. Nhắp nút Save để lưu địa chỉ.
5. Nhắp Nút Save and Add Another nếu muốn Add thêm một địa chỉ khác.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng và hệ thống - Chương 6: Network và Internet", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_mang_va_he_thong_chuong_6_network_va_inte.pdf