Truy cập dữ liệu trong dịch vụ nghiên cứu bảo mật của cơ quan thống kê quốc gia: Chế độ chứng nhận cho kết nối từ xa

  
TRUY CP DLIU TRONG DCH VNGHIÊN CU BO MT  
CA CƠ QUAN THNG KÊ QUC GIA: CHẾ ĐỘ CHNG NHN  
CHO KT NI TXA  
Tóm tt:  
Phù hợp với Đạo luật Kinh tế số GBR, 2019 ('Đạo luật'), Dịch vụ Nghiên cứu Bảo mật  
(Secure Research Service - SRS) của Cơ quan Thống kê Quốc gia (Office for National Statistics  
- ONS) đã tiến hành đánh giá chính sách về các điều kiện mà dữ liệu vi mô có thể được truy  
cập cho mục đích nghiên cứu vì lợi ích chung, sử dụng kết nối từ xa với dịch vụ dữ liệu SRS.  
SRS đã phát triển một chương trình chứng nhận mới để cho phép kết nối tổ chức từ xa, thay  
thế khung đặc biệt đã được sử dụng cho đến thời điểm này. Chương trình chứng nhận mới  
nâng cao tính an toàn của các thiết lập từ xa thông qua việc chia sẻ rủi ro và giám sát hành vi  
của nhà nghiên cứu với các tổ chức sử dụng họ. Chương trình chứng nhận cung cấp một đảm  
bảo bổ sung cho chủ sở hữu tài sản thông tin (IAO) và nâng cao khả năng của ONS / SRS để  
có được bộ dữ liệu nhạy cảm chính thức mới cho mục đích nghiên cứu.  
1. Dch vNghiên cu Bo mt và Khung 5 an toàn  
SRS hoạt động trong Khung 5 an toàn, mt bnguyên tc bo vquyn truy cp vào dữ  
liu nhy cm sẵn có để sdng bởi các thành viên được đào tạo và được công nhn ca  
cộng đồng nghiên cu (Nhà nghiên cứu được công nhn - AR). Phlục 1 đưa ra tóm tắt về  
Khung 5 an toàn.  
KHUNG 5 AN  
Người an toàn  
TOÀN  
Dliu an toàn  
Dá n an toàn  
Thiết lp an toàn  
Đầu ra an toàn  
Hình 1.1. Khung 5 an toàn  
33  
➢➢➢  
SRS là bxlý dliệu được công nhn  
Phòng an toàn là các thiết lp an toàn  
có mt sthiết bị đầu cui cố định dành  
riêng cho nghiên cứu an toàn và được kim  
soát truy cp thông qua hthống đặt chỗ  
hoặc đặt phòng. Phòng an toàn thường sẽ  
được trang bmáy quay video hoc các hệ  
thng giám sát khác. Các phòng an toàn  
thường mca cho tt ccác nhà nghiên  
cứu được công nhn bt khcó phi là  
nhân viên toàn thi gian ca tchc vn  
hành phòng an toàn hay không.  
theo Đạo lut Kinh tế scủa Vương quốc Anh  
2017 (Đạo luật). Điều này có nghĩa là SRS  
không shu dliệu được cung cp thông  
qua dch vvà chshu tài sn thông tin  
được xác định riêng trong Đạo luật. Điều  
quan trng là chshu tài sn thông tin  
phi hiu rõ vcách hoạt động ca thành  
phần cài đặt an toàn ca khung vì hcó  
trách nhim chỉ định các điều kin mà theo  
đó dữ liu ca hcó thể được truy cp  
(thông qua Tha thuận lưu ký dữ liu ca  
SRS).  
SRS duy trì mt phòng an toàn ti mi  
địa điểm ca nó Newport, Titchfield và  
London. Ngoài ra, có các phòng an toàn dành  
cho các nhà nghiên cứu được công nhn ở  
Belfast và Glasgow, và có mt Mạng lưới  
Phòng an toàn đang phát triển tại các điểm  
nghiên cu trên khắp Vương quốc Anh  
(chúng tôi có thly thông tin chi tiết cp  
nht về các địa điểm). ONS quan tâm đến  
việc thúc đẩy phm vi tiếp cn theo khu vc  
và địa lý ca các dch vcủa mình cũng như  
đảm bo quyn truy cp vào tt ccác phân  
nhóm cộng đồng nhà nghiên cu và làm vic  
vi các tchc nghiên cứu và cơ sở htng  
dliệu quan tâm đến việc lưu trữ các phòng  
an toàn. Phòng an toàn có các đặc điểm sau:  
Hin ti, SRS htrtruy cp dliu  
trong hai loại cài đặt an toàn: phòng an toàn  
và thông qua Kết ni tchức được đảm bo  
(Assured Organisational Connectivity - AOC).  
Cả hai phương pháp đều hoạt động cùng vi  
các ‘két’ khác trong khung để cung cp dch  
vnghiên cu an toàn, nhưng có sự khác  
bit quan trng gia chúng. Bài báo này là  
một hướng dn cho các bên liên quan bên  
ngoài quan tâm đến vic hiểu sơ đồ chng  
nhn, bng cách gii thích tng chi tiết hơn  
và đưa ra bản tóm tt vcác bin pháp kim  
soát an ninh được áp dng.  
2. Phòng an toàn  
• Quyền truy cập được kim soát thông  
qua thao tác vut phím / bàn phím  
• Thiết bị đầu cui chuyên dng không  
cn truy cp Internet  
Được đặt ti các trang ca ONS, các cơ  
quan chính phkhác, các vin nghiên cu  
hoặc điểm truy cp an toàn ca ESRC  
• Hệ thống đặt chỗ / đặt chỗ  
• Camera và các biện pháp kim soát  
an ninh vt lý khác  
Quyn truy cp có kim soát cho các nhà  
nghiên cứu được công nhn tmáy chvà  
t
ch
c khác  
Nghiên cứu và Đổi mi của Vương  
quc Anh (UKRI), thông qua Hội đồng  
Nghiên cu Kinh tế và Xã hội (ESRC), đang  
đầu tư vào việc cung cp mt mạng lưới các  
Hình 2.1 Các phòng an toàn là thiết lập an  
toàn  
34  
  
phòng an toàn có chung những đặc đim này  
thông qua chương trình ‘safepod’ (điểm truy  
cp an toàn) tại các trường đại học được  
chn trên khắp đất nước. Điểm truy cp an  
toàn là nhng thùng loa dng mô-đun được  
xây dng có mục đích với tt ccác tính  
năng và kiểm soát an ninh ca phòng an  
toàn. Chúng cung cp mt gii pháp thay thế  
rvà hiu quả hơn để lắp đặt các phòng an  
toàn được xây dng có mục đích và có thể  
được bố trí trong các cơ sở nghiên cu hin  
có như thư viện. Khi mạng safepod đã được  
ONS cài đặt và công nhn, mng này scung  
cp thêm quyn truy cp vào phòng an toàn  
cho SRS.  
3. Các tha thun ca Kết ni Tchức được Đảm bo (AOC)  
Cài đặt an toàn được thiết lập trong cơ sở hc tp hoặc cơ sở  
kinh doanh sau khi tha thun vi ONS chng nhận hàng năm,  
tuân thcác tiêu chun bo mt ca chúng tôi.  
Hthng máy chdành cho các nhà nghiên cu do các tchc  
được đảm bo công nhn và chỉ định.  
Hình 3.1 Các tha thun của AOC là cài đặt an toàn  
Hthng Kết ni Tchức được Đảm  
bảo (AOC) đã được to cho các tchức đó,  
cho dù là cơ quan Chính phủ hoặc các cơ  
quan công quyn khác, các tchc hc  
thut, hoc khu vc thba / tchức thương  
mi hoạt động trong cộng đồng nghiên cu,  
những người mun truy cp SRS mt cách an  
toàn từ cơ sở ca h. AOC hoạt động như  
một điểm đảm bo cho SRS, chshu tài  
sn thông tin và các bên liên quan khác. Nó  
nhm chng minh rng các tchức lưu trữ  
cài đặt an toàn hiểu nghĩa vụ ca h, có thể  
đáp ứng các yêu cu kthut vkết ni, có  
các bin pháp kim soát thích hợp và đồng ý  
duy trì các bn ghi hin ti và chính xác về  
các kết ni và hoạt động.  
Cách tiếp cận SRS đối vi Kết ni Tổ  
chức được Đảm bo công nhn rng mọi cơ  
quan nghiên cu hoc tchc mun kết ni  
vi các dch vca chúng tôi là khác nhau. Ví  
d, mt shc viện (thường nhưng không  
phi luôn luôn) các hc vin có thcó các  
khu hc xá lớn, đa địa điểm, phn ln mở  
ca cho công chúng. Các tchc khác (ví d,  
nhiều cơ quan chính phủ) có kim soát truy  
cp cht chvào tt ccác khu vc trên  
trang web ca hvà không cho phép khách  
truy cập không có người đi kèm. Chứng nhn  
có nghĩa là, bất kloi hình tchc nào  
đang tìm kiếm kết ni, chshu tài sn  
thông tin có thyên tâm rng các kết ni  
35  
➢➢➢  
tuân thcác yêu cu bo mt vt lý và kỹ  
Đăng ký này phải bao gm mô tchính xác  
các điều khin truy cp vt lý và kthuật đối  
vi mỗi máy. Khi máy được đặt trong không  
gian có thể được truy cp bi những người  
không phi là các nhà nghiên cứu được công  
nhn có tên trong mt dán, scn phi  
gii thích vcách máy (và dliệu và đầu ra)  
sẽ được bo mt (ví d: yêu cu vt lý mô tả  
vkhông gian và cách thức ra vào được giám  
sát, và vic sdụng các màn hình riêng tư,  
ngăn bàn, v.v. nơi các điều khin vt lý khác  
không hn chế quyn truy cp vào các máy  
được kết ni).  
thut nghiêm ngt nht.  
Chng nhn chng minh rng các tổ  
chức lưu trữ các cài đặt an toàn hiểu nghĩa  
vca h, có thể đáp ứng các yêu cu kỹ  
thut vkết ni, có các bin pháp kim soát  
thích hợp và đồng ý duy trì các bn ghi hin  
ti và chính xác vcác kết ni và hoạt động.  
Điều đó cũng có nghĩa là các tổ chc sgiám  
sát các nhà nghiên cu ca hvà hcó các  
bin pháp trng pht thích hợp đối vi bt kỳ  
hành vi vi phm chính sách truy cp nào.  
Để đảm bo các tiêu chun cao nht  
vtrách nhim gii trình, chnhng nhà  
nghiên cu có hợp đồng toàn thi gian hoc  
toàn thời gian tương đương mới có thể đăng  
ký tham gia và chthông qua tchc ca h.  
Nếu các nhà nghiên cứu được công nhn  
hoặc được phê duyt không có hợp đồng vi  
mt tchc (ví d: hlà sinh viên trphí  
hoc cvn hoặc nhà tư vấn bên ngoài) thì  
hscn truy cp SRS thông qua Phòng an  
toàn.  
- Một đăng ký cập nht các tài khon  
cho các nhà nghiên cứu được công nhn sẽ  
yêu cu quyn truy cp vào SRS và mt du  
hiu vnhng máy mà hsẽ được tchc  
cho phép sdng. Mi nhà nghiên cu yêu  
cu kết ni phi ký vào mt biu mẫu Đăng  
ký Đảm bo cho Nhà nghiên cứu được Công  
nhận, được cơ quan có trách nhim trong tổ  
chc ca hchỉ định và chng thc cho sự  
hiu biết ca hvcác yêu cầu và nghĩa vụ  
kết ni.  
Các hiệp định AOC được ký kết trong  
thi hạn năm năm. Là một phn ca tha  
thuận đó, các tổ chc mun thiết lp các  
thiết lập an toàn đồng ý duy trì:  
4. Chng nhn AOC  
Chng nhn diễn ra hàng năm và  
cung cp một đảm bo chc chn cho chủ  
shu tài sn thông tin rằng các cài đặt an  
toàn ca tchc tiếp tc hoạt động theo  
các tiêu chun bo mật được yêu cu và tt  
chồ sơ và đăng ký của máy móc, cài đặt  
và người dùng được y quyền đều được  
cp nht và chính xác. Khi các yêu cu  
chng nhận không được đáp ứng, kết ni  
sbtm dừng cho đến khi ONS hài lòng  
rằng hành động khc phc thích hợp đã  
được thc hiện. Trong trường hp thiếu sót  
lặp đi lặp li trong vic đáp ứng các yêu cu  
- Đăng ký cập nht ca các máy sẽ  
được kết ni vi SRS. Hcn cung cấp địa  
chMAC ca từng máy được kết ni, tên máy  
khách và địa chIP ngun (có thể được cp  
quyn tbỏ điều khon này theo yêu cu).  
Tt ccác máy cn thuc shu hoàn toàn  
ca tchc và không thyêu cu kết ni cho  
bt kmáy hoc thiết bcá nhân nào.  
- Một đăng ký cập nht vtrí ca tng  
máy được kết ni bao gm cả địa chIP.  
36  
  
chng nhn, các tha thun sbchm dt.  
chng minh mt cách thỏa đáng rằng  
mạng đạt được hoặc vượt quá các tiêu  
chun bo mt ca mng GovWiFi và /  
hoc tiêu chun an ninh mng ti thiu  
ca Chính phvà cho rng không có gii  
pháp thay thế có dây thỏa đáng).  
Để duy trì các tchc chng nhn cn  
phi:  
• Đảm bo rng tt cả các đăng ký là  
hin ti và cp nht.  
• Thông báo cho SRS về bt kthay  
đổi nào đối vi chng nhn hin ti (ví d:  
thêm máy móc hoặc địa điểm).  
• Việc sdng mng riêng o  
(Virtual Private Network – VPN) để kết ni  
vi SRS (có thtbỏ điều khon này khi  
VPN trong toàn tchức được y quyn  
như một phn ca các bin pháp kim  
soát bo mt ca tchức đó. Thông  
thường, điều khon này scháp dng  
cho các cơ quan của Chính phủ và các Cơ  
quan Nghiên cu chuyên ngành, và scn  
được nhóm Bo mật SRS xác minh là đáp  
ng các tiêu chun bo mt VPN tuân thủ  
ONS).  
• Cung cấp quyn truy cp vào các  
đăng ký đó cho SRS, nếu được yêu cu,  
trong vòng 48 gi(2 ngày làm vic).  
Cho phép nhóm SRS kiểm tra địa  
điểm, nếu được yêu cầu, trong vòng năm  
ngày làm vic ktngày yêu cu.  
• Thể hin stuân thliên tc vi tt  
ccác khía cnh ca tha thun Kết ni Tổ  
chức được Đảm bo.  
• Thiết lp quyn truy cp vào SRS  
đối vi bt kỳ máy nào đặt trong không  
gian công cng (tc là máy không có kim  
soát vt lý hoc giám sát vic truy cp).  
Máy tính xách tay không được sdụng để  
kết ni bt kvtrí nào khác vi vtrí  
mà chúng được phê duyt và chỉ định  
trong đăng ký do các tổ chức duy trì như  
mt phn ca chng nhn.  
5. Điều gì bcm trong Kết ni tổ  
chức được đảm bo  
Mục đích rõ ràng của chương trình  
chng nhn AOC là cung cp cho nhóm  
Bo mt SRS và chshu tài sn thông  
tin syên tâm rng các nhà nghiên cu  
được công nhận đang truy cập dliu  
theo các tiêu chun bo mt cao nht phù  
hp vi khung 5 An toàn. Chương trình  
AOC đặc bit loi trmt shình thc kết  
ni. Cth, chính sách nghiêm cm:  
Do đó, theo chương trình AOC, máy  
tính xách tay scần được kết ni qua  
ethernet trừ khi các điều kin ca chính  
sách min trcó thể được chứng minh đầy  
đủ và tt ccác yêu cu vvtrí và quyn  
truy cập trong chính sách này đã được đáp  
ng mt cách thỏa đáng (thường thì điều  
này scháp dụng cho các cơ quan của  
Chính ph).  
• Việc sdng bt kmáy hoc thiết  
bị cá nhân nào để kết ni vi SRS.  
• Việc sdng mạng không dây để  
kết ni vi SRS (stbỏ điều khon này  
có thể được cp theo yêu cu, khi có thể  
37  
➢➢➢  
6. Tóm tt vTrách nhim / Kim soát An ninh  
Các tính năng chính của các bin pháp kim soát an ninh và trách nhim duy trì san  
toàn của cài đặt truy cp txa được cung cấp trong Hình 6.1 dưới đây:  
Phòng an toàn  
phòng Phòng an Điểm  
toàn ca  
toàn OGD/máy cp an  
Kết ni  
tchc  
được  
đảm bo  
Kim soát an ninh  
an  
truy  
ca  
ONS  
chtổ  
chc  
toàn  
ESRC  
Phòng/văn phòng an toàn  
Bo mt vt lý  
Màn hình không bbqua bi  
những người không phi là nhà  
nghiên cu  
Giám sát an ninh (vd: CCTV)  
Phòng tha thun cthể  
SRS có thể được  
truy cp từ đâu?  
Không gian thích hợp trong văn  
phòng đã thỏa thun  
Ơ nhà/nơi công cng  
Các nhà nghiên cứu được công  
nhn  
Đối tượng nào được  
truy cp vào SRS?  
Dliệu được chshu dliu  
phê duyt rõ ràng  
Dliu nào có thể  
truy cập đưc?  
Giám sát bo vthi gian thc  
cho hoạt động đáng ngờ  
Bo mt kthut số  
Ghi li thao tác phím ca tt cả  
các hoạt động ni bộ  
Trách nhim kim soát  
ONS được kiểm soát và đảm bo  
OGD/Tchức được kiểm soát và đảm  
bo  
ESRC và máy chủ Safepod được kim  
soát và đảm bo  
Tchc nghiên cu cam kết bằng văn  
bn  
Nhà nghiên cu cam kết bằng văn bản  
Hình 6.1 Tóm tt các kim soát an ninh và trách nhim  
Phlc 1: Khung 5 an toàn  
38  
  
Các bin pháp bo vSRS truy cp và  
Dliu an toàn  
sdng dliu thông qua Khung 5 an toàn:  
Để đảm bo rng các nhà nghiên cu  
không tìm hiu bt cứ điều gì vcác cá nhân  
hoc doanh nghip trong khi thc hin  
nghiên cu ca h, tt cdliu có sn sẽ  
được loi bnhn dng bng cách xóa số  
nhn dng cá nhân. Chshu tài sn  
thông tin cũng có thể mun xem xét nhng  
biến nào khác trong ngun dliu có thdn  
đến việc xác định li gián tiếp.  
Ngưi an toàn  
Các nhà nghiên cu phi chng minh  
shiu biết vnghiên cu và thng kê thông  
qua bng cp phù hp hoc thông qua kinh  
nghim làm vic có liên quan. Họ cũng phải  
hoàn thành khóa đào tạo được đánh giá. Sau  
khi các yêu cầu này được đáp ứng, mt nhà  
nghiên cu sẽ được coi là nhà nghiên cu  
được công nhận theo Đạo lut Kinh tế số  
(DEA) và sẽ được phép sdng SRS trong  
khong thời gian 5 năm.  
Thiết lp an toàn  
Khi mt dự án đã được phê duyt, các  
nhà nghiên cứu được công nhn sẽ được  
cung cp quyn truy cp vào dliệu đã được  
xác định trong các phòng an toàn hoc thông  
qua Kết ni Tchức được Đảm bo.  
Dán an toàn  
Mi khi mt nhà nghiên cứu được  
công nhn mun thc hin mt dán  
trong SRS thì nó phải được schp thun  
ca Ban công nhn nghiên cứu độc lp  
gia các chính ph(RAP). RAP sxem xét  
liu dán có khthi, hợp pháp, đạo đức  
và vì li ích cộng đồng hay không trước  
khi phê duyt.  
Đầu ra an toàn  
Khi mt nhà nghiên cứu đã hoàn thành  
phân tích ca h, hcó thyêu cầu đưa các  
kết qutng hp không tiết lra ngoài môi  
trường và sdụng trong các báo cáo. Để  
đảm bo tính bo mt của các đối tượng dữ  
liệu được duy trì, hai ngưi kiểm tra độc lp  
kết quả đầu ra để đảm bảo chúng đáp ứng  
các tiêu chun bo mt mà ONS áp dng cho  
tt cả các đầu ra được công bố dưới dng  
Thng kê chính thc. SRS hoạt động ngưỡng  
10 cho hu hết các ngun dliu mà hnm  
gi. Tuy nhiên, chshu ni dung thông  
tin có thể đặt mức ngưỡng cho dliu ca  
h. Ví dụ: HMRC có xu hướng hoạt động  
ngưỡng 30.  
Trưc khi xem xét một đề xut, phi  
có sự đồng ý vnguyên tc ca chsở  
hu dliệu để dliu ca họ được sử  
dng. Chshu tài sn thông tin có thể  
đánh giá tính khả thi ca mt dán yêu  
cu sdng dliu ca hhoc giao  
trách nhim này cho Nhóm htrthng  
kê SRS. Sau khi dự án được coi là khthi  
và có tha thun sdng dliệu được  
yêu cu, nhóm Htrthng kê sxem xét  
đơn đăng ký dự án, bao gm cbng  
chng vschp thun về đạo đức, để  
đảm bo rằng nó đã sẵn sàng để được đệ  
trình cho RAP.  
Anh Tun (dch)  
Ngun:  
ments/ece/ces/ge.46/2019/mtg1/SDC2019_S  
1_GBR_Engeli_AD.pdf  
39  
pdf 7 trang yennguyen 29/03/2022 7560
Bạn đang xem tài liệu "Truy cập dữ liệu trong dịch vụ nghiên cứu bảo mật của cơ quan thống kê quốc gia: Chế độ chứng nhận cho kết nối từ xa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftruy_cap_du_lieu_trong_dich_vu_nghien_cuu_bao_mat_cua_co_qua.pdf