Tài liệu Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp - Nghề: Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)
CỤC HẢNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(ỨNG DỤNG PHẦN MỀM)
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG,TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-CĐHH I, ngày tháng năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải I )
Hải Phòng, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- 1 -
LỜI GIỚI THIỆU
Đợt thực tập tốt nghiệp được tổ chức vào học kỳ cuối của khóa học. Thực
tập tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tiếp cận và tìm hiểu thực tế tình hình sản xuất
kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, qua đó, sinh viên có thể vận dụng tổng
hợp các kiến thức đã học vào công việc thực tế, giải quyết các vấn đề cụ thể tại
doanh nghiệp (nếu được khuyến khích tham gia). Hơn thế, sinh viên có dịp học hỏi
và trao dồi thêm các kỹ năng mềm cần thiết cho mục tiêu nghề nghiệp tương lai
sau khi tốt nghiệp ra trường.
Một trong những thay đổi lớn của kỳ thực tập năm nay là tăng cường sự
tương tác giữa nhà trường và đơn vị thực tập. Các giáo viên hướng dẫn sẽ liên hệ
thường xuyên, chặt chẽ với đơn vị thực tập để giám sát tình hình thực tập của sinh
viên tại doanh nghiệp. Quá trình thực tập của sinh viên sẽ được doanh nghiệp đánh
giá và là một bộ phận của điểm số cuối cùng của kỳ thực tập.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực tập của sinh viên, Tổ Tin học -
Trường Cao đẳng Hàng hải I đã phối hợp với các nhà xuất bản trên địa bàn thành
phố xuất bản tài liệu hướng dẫn “Thực tập tốt nghiệp”. Tài liệu do ThS. Nguyễn
Quang Huy biên soạn một cách khoa học, hệ thống, cập nhật những kiến thức thực
tiễn phù hợp với đối tượng sinh viên cao đẳng trong và ngoài trường dựa theo đề
cương chi tiết qui định của Trường Cao đẳng Hàng hải I và được Hội đồng khoa
học của trường thẩm định.
Bộ tài liệu này là tài liệu giảng dạy và học tập trong trường Cao đẳng Hàng
hải I, đồng thời là tại liệu tham khảo hữu ích cho các trường có đào tạo ngành
Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) cùng đông đảo bạn đọc quan tâm đến
vấn đề hướng nghiệp dạy nghề.
Mặc dù tác giả có nhiều cố gắng trong công tác biên soạn song sẽ khó tránh
khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và
bạn đọc để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Tổ Tin học - Trường Cao đẳng Hàng hải I:
498 Đà Nẵng - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng.
Xin trân trọng giới thiệu./.
Hải Phòng, ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tham gia biên soạn:
Chủ biên: ThS. Nguyễn Quang huy
- 2 -
MỤC LỤC
- 3 -
DANH MỤC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Hình ảnh hoặc Logo công ty.................................................................- 6 -
- 4 -
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Thực tập tốt nghiệp
Mã mô đun: MĐ.6480202.29
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun
- Vị trí: Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc trong chương trình đào tạo
Cao đẳng nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), được bố trí sau khi học
sau các môn học/mô đun chuyên môn nghề;
- Tính chất: Môn đun mang tính thực hành, liên hệ lý thuyết đã học với thực
tế, làm quen với thực tế sản xuất, kinh doanh.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Mục tiêu của mô học:
- Kiến thức: Khái quát được tình hình cơ bản của đơn vị thực tập. Qua đó,
biết được những hoạt động chuyên môn gắn liền với kiến thức nghề ngoài thực
tiễn; Liên hệ lý thuyết đã học với thực tế, làm quen với thực tế sản xuất, kinh
doanh;
- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức, kỹ năng thực hành để khảo sát, đánh giá
được tình trạng ứng dụng phần mềm tại đơn vị. Đề xuất được giải pháp khắc phục
nhược điểm; Vận dụng các kiến thức, kỹ năng thực hành để tham gia khai thác các
phần mềm đã có; Thực hiện được chuyên đề phát triển và quản trị hệ thống phần
mềm ứng dụng cho chuyên môn nghiệp vụ quản lý, sản xuất, kinh doanh tại đơn
vị; Viết được báo cáo thực tập đúng qui định về cấu trúc, đáp ứng được các yêu
cầu cụ thể về chuyên môn; Thiết kế được phần mềm demo cho chuyên đề thực tập;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tuân thủ luật pháp Nhà nước và nội qui
tại đơn vị thực tập; Nghiêm túc, tích cực thực hiện kế hoạch thực tập. Có tác phong
công nghiệp, năng động, sáng tạo và có tính tự lập cao; Có ý thức tổ chức kỷ luật,
có sức khoẻ và trách nhiệm khi thực hiện công việc sau này tại các doanh nghiệp;
Chủ động tìm hiểu, học hỏi, thu thập về các kiến thức chuyên môn thực tiễn cũng
như về phong cách làm việc tại đơn vị thực tập.
Nội dung mô đun:
- 5 -
BÀI 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Mã chương: MH 6480202.29.01
Giới thiệu:
Mục tiêu:
- Biết được các thông tin chung về đơn vị như vị trí, đặc điểm, cơ cấu tổ
chức quản lý, sản xuất, kinh doanh, các phương thức hoạt động chuyên môn... của
đơn vị; Biết được khái quát cấu trúc, qui mô, qui trình ứng dụng phần mềm trong
hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh tại đơn vị;
- Thu thập được các số liệu, tài liệu liên quan; Lập được hồ sơ khảo sát khái
quát về qui trình hoạt động của doanh nghiệp;
- Nghiêm túc, tích cực tìm hiểu, trung thực, hòa nhã trong giao tiếp.
Nội dung chính:
1. Vị trí, đặc điểm, tình hình của đơn vị
1.1. Tên đơn vị, địa chỉ, liên hệ
- Mô tả tên gọi chính thức của đơn vị thực tập? trực thuộc cơ quan/ tổ chức
nào?
- Chức năng của đơn vị thực tập là gì?
- Trụ sở của đơn vị thực tập ở đâu?
Hình
(Nguồn:………………………)
Hình 1.1: Hình ảnh hoặc Logo công ty
1.2. Quá trình hình thành phát triển
- Mô tả khái lược lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị?
- Các cột mốc quan trọng?
1.3. Lĩnh vực, phạm vi hoạt động
- Mô tả nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị thực tập?
- Nêu lĩnh vực kinh doanh, phạm vi hoạt động của công ty/nơi thực tập.
- 6 -
1.4. Chức năng hoạt động
- Nêu chức năng hoạt động của công ty/nơi thực tập.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Trình bày cơ cấu, tổ chức của đơn vị?
- Sơ đồ tổ chức ra sao?
+ Sơ đồ tổ chức của đơn vị sinh viên tham gia thực tập
(Nguồn:………………..)
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của đơn vị sinh viên tham gia thực tập
+ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban của đơn vị sinh viên tham gia
thực tập
+ Sơ đồ tổ chức của phòng ban sinh viên tham gia thực tập
(Nguồn: Phòng………………….)
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của phòng ban sinh viên tham gia thực tập
+ Chức năng nhiệm vụ của các thành viên của phòng ban sinh viên tham
gia thực tập
2.2. Quy trình công nghệ
- Nêu quy trình công nghệ của công ty/nơi thực tập.
2.3. Các hoạt động, chức năng chủ yếu của đơn vị
Đối với đơn vị sản xuất, gia công, xây dựng,…
- 7 -
- Những sản phẩm chính của Cơ quan/đơn vị thực tập.
- Những nguyên vật liệu đầu vào của Cơ quan/đơn vị thực tập bao gồm:…
- Quy trình công nghệ của Cơ quan/đơn vị thực tập hay tại công đoạn/bộ
phận thực tập
+ Các công đoạn để sản xuất, gia công, xây dựng
+ Mỗi công đoạn người phụ trách, vận hành, lao động cần có những chuyên
môn gì ?
- Những thiết bị máy móc sử dụng trong sản xuất, đơn vị,…
Đối với đơn vị thương mại, dịch vụ,…
- Các sản phẩm kinh doanh, dịch vụ của Cơ quan/đơn vị thực tập.
- Những khách hàng (khách hàng của nguyên liệu đầu vào và khách hàng
sản phẩm đầu ra) của Cơ quan/đơn vị thực tập.
- Quy trình kinh doanh của Cơ quan/đơn vị thực tập.
+ Các công đoạn, khâu hay bộ phận kinh doanh, dịch vụ...nơi tham gia thực
tập
+ Mỗi công đoạn, bộ phận người phụ trách, lao động cần có những chuyên
môn gì ?
Lưu ý:
+ Phần này Sinh viên đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận. Nếu thiếu
nhân sự trong bộ phận nào đó, sinh viên cho biết sự ảnh hưởng như thế nào đến
hoạt động của bộ phận, của toàn bộ Cơ quan/Đơn vị.
+ Nêu họ và tên của người đứng đầu bộ phận đó ? Theo sinh viên những
người đứng đầu bộ phận đang tham gia thực tập đó cần có những đức tính, kỹ năng
nào để quản lý lâu dài được ?
+ Tùy theo chuyên môn của sinh viên thực tập mà chọn hướng phân tích,
đánh giá nhận xét cho phù hợp.
2.3.1. Hệ thống chức năng
2.3.2. Chi tiết cách thức các hoạt động
2.3.3. Thu thập số liệu, công thức tính toán
- 8 -
BÀI 2:
TÌNH TRẠNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TẠI ĐƠN VỊ
Mã chương: MH 6480202.29.02
Giới thiệu:
Mục tiêu:
- Hiểu được chi tiết về thực trạng ứng dụng phần mềm trong các lĩnh vực
quản lý, hoạt động chuyên môn,.. của đơn vị; Biết được quy mô ứng dụng phần
mềm, các công nghệ sử dụng, các phương thức xử lý,...;
- Nhận xét và đánh giá được về hệ thống phần mềm tại đơn vị thực tập trên
một số lĩnh vực;
- Nghiêm túc, tích cực tìm hiểu. Khi đánh giá cần sáng tạo, cẩn thận và tư
duy khách quan.
Nội dung chính:
1. Quy mô ứng dụng phần mềm tại đơn vị
1.1. Mô hình chung
1.2. Các chức năng có ứng dụng phần mềm
1.2.1. Các ranh giới giữa máy tính và thủ công
1.2.2. Phương thức xử lý
1.2.3. Công nghệ xử lý
2. Đánh giá sơ bộ
2.1. Đánh giá chung
2.2. Đánh giá về các chức năng đã ứng dụng phần mềm
2.3. Đánh giá về khả năng ứng dụng phần mềm của các chức năng còn xử lý
thủ công
- 9 -
BÀI 3:
GIẢI PHÁP CHUNG ĐỂ KHẮC PHỤC NGHƯỢC ĐIỂM
TRONG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TẠI ĐƠN VỊ
Mã chương: MH 6480202.29.03
Giới thiệu:
Mục tiêu:
- Hiểu về các nguyên tắc, cấu trúc hoạt động của các hệ thống thông tin; Biết
được các phương pháp xử lý thông tin hiệu quả; Biết cách phân tích chi tiết về các
mô hình ứng dụng phần mềm; Biết được tính năng, công dụng, cách sử dụng của
một số phần mềm ứng dụng;
- Căn cứ vào các đánh giá, tổng kết được các nhược điểm của hệ thống ứng
dụng phần mềm để đưa ra được giải pháp khắc phục (từ phương thức xử lý đến
công nghệ áp dụng). Chi tiết hơn với giải pháp nâng cấp các phần mềm cũ không
còn phù hợp, xây dựng phần mềm mới cho các hoạt động còn xử lý thủ công; Viết
được đề cương sơ bộ;
- Tích cực tìm hiểu, phân tích. Sáng tạo, tự tin đưa ra các giải pháp; Lắng
nghe, tham khảo các ý kiến đóng góp.
Nội dung chính:
1. Giải pháp chung
1.1. Giải pháp về mô hình, phương thức ứng dụng phần mềm.
1.2. Giải pháp về công nghệ
2. Nâng cấp, thay thế các phần mềm ứng dụng đã lạc hậu
3. Xây dựng các ứng dụng mới
- 10 -
BÀI 4:
CÁC CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mã chương: MH 6480202.29.04
Giới thiệu:
Mục tiêu:
- Biết được ý nghĩa của chuyên đề thực tập; Hiểu được các yêu cầu chính
của chuyên đề thực tập;
- Tập hợp các số liệu, công thức, qui trình xử lý,... đã khảo sát được, kết hợp
với các kiến thức đã học để thực hiện chuyên đề thực tập mang tính cụ thể hóa;
Thiết kế được sản phẩm demo cho chuyên đề; Viết được báo cáo sơ bộ đúng cấu
trúc, đáp ứng được yêu cầu chuyên môn;
- Tích cực, nghiêm túc thực hiện. Chủ động tìm kiếm các nguồn tài liệu hỗ
trợ cho chuyên đề; Chủ động hoàn thiện, loại bỏ sai sót trong báo cáo, sản phẩm
demo. Thường xuyên tham vấn ý kiến của người hướng dẫn.
Nội dung chính:
1. Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện những vấn đề tồn tại thuộc
phạm vi chuyên đề thực tập
1.1. Phân tích các yêu cầu của chuyên đề với thực trạng hệ thống
1.1.1. An toàn và bảo mật thông tin
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin đã học để làm các
công việc liên quan đến an ninh và bảo mật máy tính, hệ thống mạng máy tính,
triển khai các ứng dụng CNTT trong các đơn vị của các công ty, cơ quan, xí
nghiệp, trường học, ...
- Trước khi đi đến đơn vị thực tập mỗi sinh viên phải nắm được các kiến
thức cơ bản về về thuyết bảo mật trong truyền tin, lĩnh vực riêng trong an toàn bảo
mật máy tính. Các giải thuật mã hóa trong truyền tin, thuật toán tạo hàm băm và
chữ ký điện tử, mô hình trao chuyển khóa, mô hình chứng thực và các giao thức
mật mã.
1.1.2. Cơ sở dữ liệu
- Sinh viên vận dụng các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin đã học để
làm các công việc liên quan đến quản trị cơ sở dữ liệu, và triển khai các ứng dụng
CNTT trong các đơn vị của các công ty, cơ quan, xí nghiệp, trường học, ...
- 11 -
- Trước khi đi đến đơn vị thực tập mỗi sinh viên phải nắm được các kiến
thức cơ bản về cơ sở dữ liệu và mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, các kiến thức về đại
số quan hệ, thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quan hệ, mô
hình CSDL phân tán. Các ngôn ngữ lập trình: C/C++, Visual Basic, Java,… các hệ
quản trị CSDL (Access, SQL Server, MySQL,...), phân tích thiết kế hệ thống, khai
thác tìm kiếm thông tin trên Internet.
1.1.3. Đồ họa máy tính
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin đã học để làm các
công việc liên quan đến đồ họa máy tính và xử lý ảnh, triển khai các ứng dụng
CNTT trong các đơn vị của các công ty, cơ quan, xí nghiệp, trường học, ...
- Trước khi đi đến đơn vị thực tập mỗi sinh viên phải nắm được các kiến
thức cơ bản về đại số, giải tích, hình học, cấu trúc máy tính và thiết bị ngoại vi, các
khái niệm về đồ họa máy tính, các thuật toán vẽ đường tô màu, các phương pháp
biến đổi hình ảnh, ... Các phần mềm: Adobe Photshop, Corel Draw, Flash,… Các
ngôn ngữ lập trình Visual Basic cơ bản, khai thác tìm kiếm thông tin trên Internet.
1.1.4. Lập trình mạng
- Sinh viên vận dụng các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin đã học để
làm các công việc liên quan đến hệ thống mạng máy tính, lập trình mạng, và triển
khai các ứng dụng CNTT trong các đơn vị của các công ty, cơ quan, xí nghiệp,
trường học, ...
- Trước khi đi đến đơn vị thực tập mỗi sinh viên phải nắm được các kiến
thức cơ bản về các mô hình triển khai ứng dụng mạng, các khái niệm cơ bản liên
quan đến lập trình mạng như: địa chỉ IP, URL, Socket, mô hình Client/Server, lập
trình phân tán. Các ngôn ngữ lập trình Java, Visual Basic, C/C++,…
1.1.5. Lập trình Web
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin đã học để làm các
công việc liên quan đến Lập trình Web, và triển khai các ứng dụng CNTT trong
các đơn vị của các công ty, cơ quan, xí nghiệp, trường học,…
- Mỗi sinh viên thực tập phải nắm được các kiến thức về cơ sở dữ liệu, phân
tích thiết kế hệ thống, các hệ quản trị CSDL SQL server, MySQL,… các ngôn ngữ
HTML, ASP, ASP.NET, PHP, JavaScript,… xây dựng các ứng dụng Web cho các
cơ quan, đơn vị,…
1.1.6. Ứng dụng mã nguồn mở
- Công nghệ mã nguồn mở đóng một vai trò quan trọng trong kỹ thuật lập
trình và đang được khuyến khích phát triển . Kiến thức về công nghệ nguồn mở sẽ
- 12 -
giúp cho sinh viên hoàn thiện kiến thức và là một công cụ quan trọng để phát triển
phần mềm một cách chủ động. CN mã nguồn mở có mối quan hệ mật thiết với các
môn học khác như HDH , kỹ thuật lập trình, mạng, CSDL,…
- Giúp sinh viên làm quen với môi trường Unix-Linux, tạo nền tảng cho các
em phát triển các ứng dụng trên đó. Hiểu được đặc trưng nổi bật của hệ điều hành
Linux so với Windows, tiềm năng phát triển và vị thế của nó trên thương trường
cũng như trong ứng dụng.
- Sử dụng thành thạo hệ điều hành Linux bằng công cụ đồ họa và dòng lệnh
với các thao tác trên tập tin, thư mục, quản lý người dùng, soạn thảo bằng các tiện
ích. Cài đặt nâng cấp các phần mềm trong Linux. Cấu hình kết nối mạng thông qua
các tập tin hoặc cửa sổ đồ họa. Ứng dụng lập trình Shell cho công việc quản trị đơn
giản.
- Sinh viên phải rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu độc lập và các kỹ
năng làm việc theo nhóm
1.1.7. Quản trị mạng
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin đã học để làm các
công việc liên quan đến quản trị hệ thống mạng máy tính, và triển khai các ứng
dụng CNTT trong các đơn vị của các công ty, cơ quan, xí nghiệp, trường học,...
- Trước khi đi đến đơn vị thực tập mỗi sinh viên phải nắm được các kiến
thức cơ bản về Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft Power Point, Visual
Basic cơ bản, các hệ quản trị CSDL (Access, SQL,...), khai thác tìm kiếm thông tin
an toàn trên Internet, Công nghệ mạng, Cấu trúc máy tính, Quản trị mạng, An ninh
mạng,…
1.1.8. Ứng dụng văn phòng
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin đã học để làm các
công việc liên quan đến khối Hành chính văn phòng, và triển khai các ứng dụng
CNTT trong các đơn vị của các công ty, cơ quan, xí nghiệp, trường học,…
- Trước khi đi đến đơn vị thực tập mỗi sinh viên phải nắm được các kiến
thức cơ bản về Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft Power Point, Visual
Basic cơ bản, các hệ quản trị CSDL (Access, SQL, MySQL,…), khai thác tìm
kiếm thông tin an toàn trên Internet,…
1.2. Giải pháp về phương pháp xử lý
1.2.1. An toàn và bảo mật thông tin
- Khảo sát hệ thống mạng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ
sở thực tập.
- 13 -
- Đưa ra các ưu nhược điểm và độ an toàn của hệ thống hiện có.
- Tìm hiểu những nguy cơ, các dạng tấn công và một số kỹ thuật xâm nhập
hệ thống máy tính cũng như hệ thống mạng
- Thực hiện các yêu cầu cơ bản để cho một hệ thống an toàn, các kiến thức
nền tảng về bảo mật như: cơ sở luật pháp, chính sách an ninh mạng, quản lý rủi ro,
quá trình xây dựng hệ thống an toàn, vấn đề an toàn hệ thống và an ninh mạng
trong thực tiễn.
1.2.2. Cơ sở dữ liệu
- Khảo sát việc quản lý và khai thác thông tin tại cơ sở thực tập, đưa ra các
ưu nhược điểm;
- Trợ giúp các cán bộ công nhân viên thực hiện các công tác thống kê, lọc,
lập các báo cáo về dữ liệu bằng các phần mềm ứng dụng.
1.2.3. Đồ họa máy tính
- Khảo sát hệ thống mạng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ
sở thực tập;
- Truy cập mạng, khai thác thông tin phục vụ công tác quản trị mạng, giao
dịch thông tin qua mạng;
- Đưa ra các ưu nhược điểm của hệ thống hiện có.
1.2.4. Lập trình mạng
- Khảo sát hệ thống mạng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ
sở thực tập;
- Truy cập mạng, khai thác thông tin phục vụ công tác quản trị mạng, giao
dịch thông tin qua mạng;
- Đưa ra các ưu nhược điểm của hệ thống mạng hiện có.
1.2.5. Lập trình Web
- Sử dụng các kiến thức đã học: Thiết kế CSDL, phân tích thiết kế hệ thống,
các ngôn ngữ HTML, ASP, ASP.NET, PHP, JavaScript, CSS,… sử dụng các công
cụ hỗ trợ thiết kế Web: Front page, Dreamweave; các công cụ đồ hoạ: Photoshop,
Flash,… xây dựng các ứng dụng Web.
1.2.6. Ứng dụng mã nguồn mở
- Cài đặt nâng cấp các phần mềm trong Linux.
- Cấu hình kết nối mạng thông qua các tập tin hoặc cửa sổ đồ họa.
1.2.7. Quản trị mạng
- 14 -
- Khảo sát hệ thống mạng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ
sơ thực tập.
- Truy cập mạng, khai thác thông tin phục vụ công tác quản trị mạng, giao
dịch thông tin qua mạng.
- Đưa ra các ưu nhược điểm của hệ thống hiện có.
- Trợ giúp cán bộ CNTT tại cơ sở thực hiện các công tác nghiệp vụ về công
nghệ thông tin - quản trị mạng máy tính.
1.2.8. Ứng dụng văn phòng
- Soạn thảo văn bản, tài liệu phục vụ công tác văn phòng tại cơ sở thực tập.
- Truy cập mạng, khai thác thông tin phục vụ công tác quản trị mạng, giao
dịch thông tin qua mạng.
- Sử dụng các phần mềm ứng dụng để tạo các trình chiếu báo cáo trên máy
tính phục vụ công tác quản lý văn phòng.
- Trợ giúp cán bộ công nhân viên thực hiện các thống kê, lọc, lập các báo
cáo về dữ liệu bằng các chương trình phần mềm ứng dụng.
1.3. Giải pháp về công nghệ
1.3.1. An toàn và bảo mật thông tin
- Nắm được cách thức hoạt động của các phần mềm có hại cho một hệ thống
máy tính, từ đó vận dụng các kỹ thuật để phòng chống và gia cố hệ thống, hiểu và
vận dụng được một số kỹ thuật và công nghệ an ninh mạng phổ biến hiện nay như:
xác thực, mã hóa, tường lửa, mạng riêng ảo, hệ thống phát hiện xâm nhập, an toàn
cho các thiết bị mạng và các dịch vụ Internet, an toàn cho mạng không dây;
- Phân tích thiết kế và xây dựng một chương trình ứng dụng mã hóa bảo mật
thông tin trên máy tính. Cài đặt hoàn thiện và đem thử nghiệm trong thực tế.
1.3.2. Cơ sở dữ liệu
- Ứng dụng các kiến thức tin học để quản lý dữ liệu, công văn, tài liệu,…;
- Khảo sát, phân tích thiết kế và xây dựng một chương trình ứng dụng quản
lý tại cơ sở thực tập.
1.3.3. Đồ họa máy tính
- Trợ giúp cán bộ CNTT tại cơ sở thực hiện các công tác nghiệp vụ về công
nghệ thông tin - Đồ họa máy tính;
- Phân tích thiết kế và xây dựng một ứng dụng đồ họa máy tính và xử lý ảnh.
- Cài đặt hoàn thiện và đem thử nghiệm trong thực tế.
- 15 -
1.3.4. Lập trình mạng
- Trợ giúp cán bộ CNTT tại cơ sở thực hiện các công tác nghiệp vụ về công
nghệ thông tin - mạng máy tính;
- Sử dụng các kiến thức đã học phân tích thiết kế, xây dựng một chương
trình ứng dụng chạy trên mạng. Cài đặt và hoàn thiện chương trình, đưa ra thử
nghiệm và áp dụng trong thực tế.
1.3.5. Lập trình Web
- Truy cập, khai thác thông tin trên Internet;
- Quản lý, xuất bản Website;
- Quản trị nội dung Website.
1.3.6. Ứng dụng mã nguồn mở
- Ứng dụng lập trình Shell cho công việc quản trị đơn giản;
- Phát triển các hệ thống mã nguồn mở.
1.3.7. Quản trị mạng
- Ứng dụng các kiến thức quản trị mạng đã học để xây dựng mô hình mạng
cho cơ sơ thực tập (Nêu hệ thống mạng của cơ sở thực tập chưa đáp ứng được với
yêu cầu thực tế),…;
- Hướng dẫn (trợ giúp) các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin: Như
các hệ quản trị CSDL (Access, SQL,...), Visual Basic cơ bản, khai thác tìm kiếm
thông tin an toàn trên Internet, Văn phòng cho cán bộ tại cơ sở thực tập,…;
- Quản lý máy tính và các cơ sở vật chất về máy tính cùng cán bộ sở tại tại
phòng máy tính của đơn vị thực tập, đảm bảo chế độ bảo dưỡng thiết bị máy tính,
thiết bị văn phòng, chống và diệt virus,…;
- Nghiên Cứu các cơ chế, Dịch vụ và môi trường làm việc của hệ điều hành
mạng, hệ thống mạng (Windows 2003, Linux,…).
1.3.8. Ứng dụng văn phòng
- Ứng dụng các kiến thức về tin học để quản lý dữ liệu, công văn điểm,…;
- Hướng dẫn (trợ giúp) các nội dung: Microsoft Word, Microsoft Excel,
Microsoft Power Point, Microsoft Outlook, các hệ quản trị CSDL (Access,
SQL,…), Visual Basic cơ bản, khai thác tìm kiếm thông tin an toàn trên Internet,…
- Quản lý máy tính và các cơ sở vật chất về máy tính cùng cán bộ sở tại tại
phòng máy tính của đơn vị thực tập, đảm bảo chế độ bảo dưỡng thiết bị máy tính,
thiết bị văn phòng, chống và diệt virus,…;
- 16 -
- Trợ giúp cán bộ quản lý tại cơ sở thực tập các công tác khác.
2. Phân tích hệ thống
2.1. Phân tích hệ thống về chức năng
2.1.1. Phân tích xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của việc phân tích hệ thống.
Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức đó thực hiện
những nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó, tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử
dụng và tạo ra trong các chức năng. Đồng thời, cũng phải tìm ra những hạn chế,
mối ràng buộc đặt lên các chức năng đó.
- Định nghĩa mô hình phân rã chức năng
Mô hình phân rã chức năng (BFD - Business Function Diagram) là công cụ
biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công
việc được chia ra làm các công việc con, số mức chia ra phụ thuộc kích cỡ và độ
phức tạp của hệ thống.
Ví dụ về mô hình phân rã chức năng:
Hình 4.1: Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống quản lý doanh nghiệp
- Các thành phần của mô hình phân rã chức năng
a. Khái niệm về chức năng trong hệ thống thông tin
Chức năng là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều mức từ
tổng hợp đến chi tiết.
Cần chú ý cách đặt tên cho chức năng, tên chức năng phải là một mệnh đề
động từ, gồm động từ và bổ ngữ. Động từ thể hiện hoạt động, bổ ngữ thường liên
quan đến các thực thể dữ liệu trong miền nghiên cứu. Tên các chức năng phải phản
ánh được các chức năng của thế giới thực chứ không chỉ dùng cho hệ thông tin.
- 17 -
Tên của chức năng cần ngắn và giải thích đủ nghĩa của chức năng và phải sử dụng
thuật ngữ nghiệp vụ.
Mỗi chức năng có một tên duy nhất, các chức năng khác nhau phải có tên
khác nhau. Để xác định tên cho chức năng có thể bàn luận và nhất trí với người sử
dụng.
Ví dụ: Chức năng lấy đơn hàng, Mua hàng, Bảo trì kho,… được biểu diễn
như sau:
+ Hình thức biểu diễn: Hình chữ nhật
Tên chức
Mua hàng
b. Quan hệ phân cấp chức năng
Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con. Các chức năng con
có quan hệ phân cấp với chức năng cha.
Biểu diễn mối quan hệ phân cấp chức năng như sau:
Mô hình phân rã chức năng được biểu diễn thành hình cây phân cấp.
Ví dụ về mô hình phân rã chức năng của chức năng tuyển nhân viên như
sau:
Hình 4.2: Sơ đồ phân cấp chức năng của công việc tuyển nhân viên
- 18 -
- Đặc điểm và mục đích của mô hình phân rã chức năng
a. Đặc điểm
Mô hình phân rã chức năng có các đặc điểm sau:
- Cung cấp cách nhìn khái quát về chức năng;
- Dễ thành lập;
- Gần gũi với sơ đồ tổ chức;
- Không đưa ra được mối liên quan về thông tin giữa các chức năng.
b. Mục đích
Mục đích của mô hình phân rã chức năng là:
- Xác định phạm vi của hệ thống cần phân tích ;
- Cho phép mô tả khái quát dần các chức năng của tổ chức một cách trực
tiếp, khách quan, phát hiện được chức năng thiếu hoặc trùng lặp;
- Tạo điều kiện thuận lợi khi hợp tác giữa nhà thiết kế và người sử dụng
trong quá trình phát triển hệ thống.
- Xây dựng mô hình phân rã chức năng
a. Nguyên tắc phân rã các chức năng
Trong quá trình tiếp cận một tổ chức theo phương pháp từ trên xuống
(topdown) ta nhận được thông tin về các chức năng từ mức gộp (do lãnh đạo cung
cấp) đến mức chi tiết (do các bộ phận chức năng cung cấp). Cách phân rã cho này
là phù hợp với sự phân công các chức năng của một tổ chức nào đó.
Cách phân chia này thường theo nguyên tắc sau:
- Mỗi chức năng được phân rã phải là một bộ phận thực sự tham gia thực
hiện chức năng đã phân rã ra nó.
- Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới trực tiếp phải đảm bảo
thực hiện được các chức năng ở mức trên đã phân rã ra chúng.
Quy tắc này được sử dụng để phân rã một sơ đồ chức năng nhận được còn
đang ở mức gộp. Quá trình phân rã dần thường được tiếp tục cho đến khi ta nhận
được một mô hình với các chức năng ở mức cuối mà ta hoàn toàn nắm được nội
dung thực hiện nó.
b. Cách tiến hành
Bước 1: Xác định chức năng
- 19 -
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp - Nghề: Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_thuc_tap_tot_nghiep_nghe_cong_nghe_thong.pdf