Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Nghề: Logistics
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NGHỀ: LOGISTICS
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Hải phòng, năm 2018
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NÓI ĐẦU
Với mục tiêu không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt
là đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của thực tiễn trong thời kỳ hội nhập, khoa kinh
tế - trường Cao đẳng Hàng Hải I đã biên soạn cuốn giáo trình Tài chính doanh
nghiệp một cách có hệ thống để phục vụ cho việc giảng dạy sinh viên học nghề
Logistics tại nhà trường.
Giáo trình đã trình bày những kiến thức cơ bản, nền tảng về tài chính doanh
nghiệp; chi phí doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp; vốn kinh doanh của doanh
nghiệp; giá trị theo thời gian của tiền, rủi ro và tỷ suất sinh lời; đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp.
Giáo trình đã được trình bày với sự đóng góp kiến thức quý báu của tập thể
giáo viên bộ môn và các cán bộ chuyên ngành Kế toán, đồng thời tiếp thu có chọn
lọc các tài liệu chuyên ngành trong và ngoài nước, kết hợp với thực tiễn đổi mới
hiện nay ở Việt Nam.
Giáo trình là tài liệu giảng dạy chính thức cho sinh viên ngành Logistics,
Trường Cao đẳng Hàng Hải I, đồng thời có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho sinh viên những ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn này.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót,
chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp bổ sung để giáo trình này ngày
càng hoàn thiện hơn và đáp ứng kịp thời những yêu cầu đổi mới của thực tiễn.
Xin trân trọng cám ơn./.
Hải phòng, tháng …. năm 2017
Biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Trịnh Ngọc Thu Hà
2. ThS. Đồng Phong Huyền
3
MỤC LỤC
1. Tài chính doanh nghiệp ................................................................................ 10
1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp.............................................................. 11
1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .......................................................... 11
2.3. Môi trường kinh doanh.............................................................................. 13
1.1. Khái niệm về chi phí kinh doanh.............................................................. 15
3.1 Doanh thu của doanh nghiệp ..................................................................... 20
4.1. Điểm hòa vốn .............................................................................................. 23
6.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp..................................................................... 33
6.3. Các loại quỹ của doanh nghiệp ................................................................. 34
2. Vốn cố định .................................................................................................... 38
2.1. Tài sản cố định và vốn cố định.................................................................. 38
2.2. Khấu hao tài sản cố định ........................................................................... 40
3. Vốn lưu động.................................................................................................. 50
4
3.4. Quản lý vốn bằng tiền................................................................................ 57
3.5. Quản lý khoản phải thu............................................................................. 58
3.6. Quản lý hàng tồn kho................................................................................. 61
của doanh nghiệp............................................................................................... 65
1. Giá trị theo thời gian của tiền. ..................................................................... 70
1.1. Giá trị tương lai của tiền............................................................................ 70
1.2. Giá trị hiện tại của tiền .............................................................................. 72
1.3. Xác định lãi suất......................................................................................... 74
2. Rủi ro và tỷ suất sinh lời............................................................................... 75
2.1. Khái niệm về rủi ro và tỷ suất sinh lời..................................................... 75
2.2. Các loại rủi ro............................................................................................. 76
2.3. Đo lường rủi ro. .......................................................................................... 76
3. Quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời........................................................ 80
3.1. Rủi ro hệ thống và hệ số beeta. ................................................................. 80
3.2.Tác động rủi ro tới tỷ suất sinh lời ............................................................ 81
1.1. Khái niệm về đầu tư dài hạn .................................................................83
2. Xác định dòng tiền của dự án...................................................................89
5
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp
Mã môn học: MH 27
Thời gian thực hiện môn học: 90 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 58 giờ; Kiểm tra: 04 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: là môn học chuyên môn của nghề Logistics, được bố trí giảng dạy
cùng các mô đun, môn học chuyên môn.
- Tính chất: Là môn học bắt buộc, cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng
về tài chính doanh nghiệp; chi phí doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp; vốn kinh
doanh của doanh nghiệp; giá trị theo thời gian của tiền, rủi ro và tỷ suất sinh lời;
đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được tổng quan về tài chính doanh nghiệp;
+ Trình bày được các loại vốn và ảnh hưởng của nó đến tổ chức tài chính
trong doanh nghiệp;
+ Trình bày được mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro, cơ cấu vốn, chi phí
sử dụng vốn.
- Về kỹ năng:
+ Xác định được nhu cầu vốn, tổ chức nguồn vốn và cách thức huy động;
quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp;
+ Tính toán được chi phí doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp; giá trị theo
thời gian của tiền, rủi ro và tỷ suất sinh lời;
+ Phân tích, đánh giá và lựa chọn được đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo
nhóm trong nhiều điều kiện, hoàn cảnh làm việc khác nhau, chịu trách nhiệm cá
nhân; có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, đánh giá đối với nhóm thực hiện những
nhiệm vụ xác định.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Số
TT
Thực
hành/
bài tập
Tên chương, mục
Tổng Lý
số thuyết
Kiểm
tra
Chương1. Tổng quan về tài chính doanh
nghiệp
1. Tài chính doanh nghiệp
1
4
4
0
0
0
0
1,5
1,5
6
1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp
1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
việc tổ chức tài chính doanh nghiệp
2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh
doanh
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2,5
1,5
0,5
0,5
11
2,5
1,5
0,5
0,5
7
0
0
2.3. Môi trường kinh doanh
Chương 2. Chi phí doanh thu và lợi nhuận
doanh nghiệp
2
4
0
0
0
1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
1
1
1.1. Khái niệm về chi phí kinh doanh
1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp
0,5
0,5
0,5
0,5
2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành
sản phẩm của doanh nghiệp
2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
2.2. Giá thành và hạ giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp
1
1
0
0
0
0,5
0,5
0,5
0,5
3. Doanh thu và thu nhập khác của doanh
nghiệp
1
1
0
0
3.1. Doanh thu của doanh nghiệp
0,5
0,5
0,5
0,5
3.2. Thu nhập khác của doanh nghiệp
4. Điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh
5
1
4
4.1. Điểm hòa vốn
4,5
0,5
0,5
0,5
4
4.2. Rủi ro kinh doanh và đòn bẩy kinh doanh
5. Những loại thuế chủ yếu đối với doanh
nghiệp
1
2
1
2
6. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong
doanh nghiệp
0
0
2
6.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp
6.2. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
6.3. Các loại quỹ của doanh nghiệp
Chương 3. Vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
3
32
6
24
7
1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
1
1
2. Vốn cố định
2.1. Tài sản cố định và vốn cố định
2.2. Khấu hao TSCĐ
13
1
7,5
2
1
0,5
11
0
0
7
4
9
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn cố định
4,5
11
0,5
2
3. Vốn lưu động
3.1. Nội dung và thành phần vốn lưu động
0,5
0,5
3.2. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp
xác định nhu cầu vốn lưu động
3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lưu động
2,5
0,5
2
7
7,25 0,25
3.4. Quản lý vốn bằng tiền
3.5. Quản lý khoản phải thu
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
3.6. Quản lý hàng tồn kho
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp
4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp
4.2. Các biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Kiểm tra định kỳ
5
1
4
0
4,5
0,5
0,5
4
0,5
2
2
0
0
Chương 4. Giá trị theo thời gian của tiền,
rủi ro và tỷ suất sinh lời
4
21
5
16
1. Giá trị theo thời gian của tiền
1.1. Giá trị tương lai của tiền
11
3,5
3,5
4
2
0,5
0,5
1
9
3
3
3
7
2
2
3
1.2. Giá trị hiện tại của tiền
1.3. Xác định lãi suất
2. Rủi ro và tỷ suất sinh lời
2.1. Khái niệm về rủi ro và tỷ suất sinh lời
2.2. Các loại rủi ro
9
2
0
2,5
2,5
4
0,5
0,5
1
2.3. Đo lường rủi ro
3. Quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
3.1. Rủi ro hệ thống và hệ số Bêta
3.2. Tác động của rủi ro tới tỷ suất sinh lời
1
0,5
0,5
1
0,5
0,5
8
5 Chương 5. Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 22
6
2
14
0
2
0
1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh
2
nghiệp
1.1. Khái niệm về đầu tư dài hạn
1.2. Các loại đầu tư dài hạn của doanh ngiệp
1.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết
định đầu tư dài hạn
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1.4. Trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn
2. Xác định dòng tiền của dự án
2.1. Các nguyên tắc cơ bản của khi xác định
dòng tiền của dự án
2.2. Xác định dòng tiền của dự án
2.3. Ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền
của dự án
0,5
0,5
3
1
2
0
0
0,25 0,25
0,5 0,5
2,25 0,25
2
3. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài
hạn
3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
dài hạn
15
1
3
1
1
1
12
3.2. Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa
chọn dự án đầu tư
7
6
6
3.3. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá
và lựa chọn dự án đầu tư
7
Kiểm tra định kỳ
2
2
4
Cộng
90
28
58
9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giới thiệu:
Mục tiêu:
- Trình bày được bản chất, nội dung, chức năng của tài chính, quản trị tài
chính doanh nghiệp;
- Phân tích được những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính
doanh nghiệp;
- Nhận thức được vai trò tài chính đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp;
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận, chính xác;
- Có phương pháp tự học tập, nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Tài chính doanh nghiệp
1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
TCDN là một khâu của hệ thống tài chính trong nền kinh tế, là một phạm trù kinh
tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Khi tiến
hành hoạt động kinh doanh (hđkd) thì doanh nghiệp nào cũng cần có một lượng
vốn tối thiểu nhất định và quá trình hđkd nhìn từ góc độ tài chính cũng là quá trình
phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm thực
hiện các mục tiêu của hoạt động kinh doanh. Trong quá trình đó có sự chuyển
dịch giá trị của các quỹ tiền tệ với biểu hiện là các luồng tiền tệ đi vào và đi ra
khỏi chu lỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các mối quan hệ tài chính trong các doanh nghiệp bao gồm những mối
quan hệ sau đây:
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Thể hiện qua việc cấp vốn của Nhà
nước cho các DNNN, qua nghĩa vụ tài chính (thuế, phí) với NSNN.
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Thể hiện qua việc
thanh quyết toán trong vay vốn, mua hàng, đầu tư vốn,…
+ Quan hệ nội bộ doanh nghiệp: Thể hiện qua việc thanh toán tiền lương, thưởng
phạt công nhân viên,quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp,
phân phối lợi nhuận sau thuế, phân chia lợi tức cho cổ đông, …
Tóm lại: TCDN xét về bản chất là các MQH phân phối dưới hình thức giá trị,
gắn liền với việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong
quá trình kinh doanh. TCDN xét về hình thức là phản ánh sự vận động và
chuyển hóa các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính là 1 mặt hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt tới các mục
tiêu của DN đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và
vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc phạm vi của TCDN
10
1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp thường bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tham gia, đánh giá, lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh
- Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng cho hoạt
động của doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng tốt số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi, đảm
bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp.
- Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát thường xuyên đối với tình hình hoạt động của
doanh nghiệp và thực hiện tốt việc phân tích tài chính.
- Thực hiện tốt việc kế hoạch hoá tài chính
1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính DN đóng 1 vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của DN và
được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
a. Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của DN diễn ra bình thường, liên
tục
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình
hoạt động, thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn, dài hạn cho hoạt động kinh
doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của DN.
Thiếu vốn hoạt động của DN gặp khó khăn hoặc không triển khai được.
Việc đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của DN được tiến hành bình
thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức, huy động vốn của TCDN.
Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của DN 1 phần lớn
được quyết định bởi chính sách tài trợ hay huy động vốn của DN.
b. Nâng cao hiệu quả HĐKD của DN
Thể hiện ở:
- Đưa ra quyết định định đầu tư phụ thuộc rất lớn vào việc đánh giá, lựa
chọn đầu tư từ góc độ tài chính.
- Việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp DN chớp được cơ hội kinh
doanh
- Lựa chọn hình thức, phương pháp huy động vốn thích hợp giảm bớt
chi phí sử dụng vốn góp phần tăng lợi nhuận DN.
- Sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính hợp lý làm gia tăng
đáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
- Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh tránh hiện
trạng ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản giảm số vốn vay giảm tiền trả lãi
vay góp phần tăng lợi nhuận sau thuế của DN.
c. Kiểm soát tình hình KD của DN
11
Quá trình hoạt động kinh doanh của DN quá trình vận động, chuyển hóa
hình thái vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực
hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là báo cáo tài chính kiểm soát kịp thời,
tổng quát các mặt hoạt động của DN phát hiện nhanh chóng những tồn tại và
những tiềm năng chưa được khai thác đưa ra các quyết định thích hợp điều
chỉnh các hoạt động đạt tới mục tiêu đề ra của DN.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của TCDN ngày càng trở nên quan trọng
hơn bởi:
- Hoạt động tài chính của DN liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các hoạt
động của DN.
- Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của DN ngày càng lớn.
Mặt khác, thị trường tài chính ngày càng phát triển nhanh chóng, các công cụ tài
chính để huy động vốn ngày càng phong phú, đa dạng.
Quyết định huy động vốn, quyết định đầu tư, quyết định phân phối lợi
nhuận… ảnh hưởng ngày càng lớn đến tình hình và hiệu quả kinh doanh của DN.
Các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các nhà quản lý
DN để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của DN
2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh
nghiệp
2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
+ Cách thức tạo lập và huy động vốn
+ Quyền chuyển nhượng hay rút vốn khỏi doanh nghiệp
+ Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính
khác của DN
+ Phân chia lợi nhuận sau thuế
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
+ Mỗi ngành kinh doanh có đặc điểm riêng về mặt kinh tế và kỹ thuật.
+ Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng rất lớn đến tài chính và quản trị tài
chính của doanh nghiệp.
Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh
12
Tính chất
ngành kinh doanh
Tốc độ chu chuyển
vốn
Cơ cấu
tài sản
Rủi ro
kinh doanh
Cơ cấu chi phí
kinh doanh
Cơ cấu nguồn vốn
Ảnh hưởng của tính chất thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh
Tính chất thời vụ và chu kỳ SXKD
Nhu cầu vốn lưu động giữa các thời
kỳ trong năm
Sự cân đối thu và chi tiền tệ giữa các
thời kỳ trong năm
2.3. Môi trường kinh doanh
+ Doanh nghiệp tồn tại trong một môi trường kinh doanh nhất định.
+ Môi trường kinh doanh đưa lại cho doanh nghiệp: Những tác động tích cực
hay tác động tiêu cực.
Môi trường kinh doanh
Những ràng buộc
Những cơ hội
Doanh nghiệp
Khả năng chớp cơ hội
Khả năng thích ứng
Câu hỏi ôn tập chương:
1. Tại sao với công ty cổ phần, mục tiêu tài chính là tối đa hóa giá trị thị
trường?
2. Tài chính có vai trò quan trọng như thế nào trong doanh nghiệp.
13
3. Hãy cho biết vị trí của tài chính trong doanh nghiệp? Phân biệt chức năng
của tài chính và kê toán trong doanh nghiệp?
4. Tại sao hình thức pháp lý của DN lại ảnh hưởng đến TCDN?
14
CHƯƠNG 2. CHI PHÍ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP
Giới thiệu:
Mục tiêu:
- Mô tả được nội dung chi phí, doanh thu, lợi nhuận, phân phối lợi nhuận
trong doanh nghiệp;
- Nhận thức rõ mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí, lợi nhuận, từ đó rút ra
vấn đề về đầu tư và phương pháp quản lý;
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận, chính xác.
- Có phương pháp tự học tập, nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
1.1. Khái niệm về chi phí kinh doanh
Doanh nghiệp muốn thực hiện được quá trình sản xuất kinh doanh nghĩa là
để sản xuất sản phẩm, tiêu thụ hàng hóa và thu về lợi nhuận thì phải phát sinh các
khoản chi phí như:
- Phát sinh tiền lương phải trả cho công nhân
- Chi trả tiền mua nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực phục vụ cho sản
xuất,..
- Chi quảng cáo, tiền điện, nước, khấu hao máy móc thiết bị, chi phí giao
dịch, vận chuyển, các chi phí dịch vụ mua ngoài ...
Tất cả các khoản chi phí trên có thể được chi trả ngay bằng tiền hoặc bằng
tài sản khác mà doanh nghiệp đang kiểm soát, hoặc phát sinh các khoản nợ phải
trả cho nhà cung cấp dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu từ đó làm giảm lợi ích
kinh tế của doanh nghiệp.
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí phát sinh liên
quan đến hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định.
1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
a. Chi phí hoạt động SXKD
Là biểu hiện bằng tiền của các loại vật tư đã tiêu hao, chi phí hao mòn
máy móc, thiết bị, tiền lương hay tiền công và các khoản chi phí khác phát sinh
trong quá trình sản xuất, bán hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định.
Bao gồm:
-
-
-
Chi phí cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Chi phí hoạt động tài chính
15
Là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn, huy động vốn và hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Bao gồm các chi phí chủ yếu:
-
-
Chi phí trả lãi tiền vay vốn của doanh nghiệp trong kỳ
Chi phí liên quan đến việc doanh nghiệp tiến hành cho các tổ
chức hay doanh nghiệp khác vay vốn…
c. Chi phí khác
Là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động có tính chất bất
thường của doanh nghiệp (chi phí tiền phạt, chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ….)
2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
a. Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí:
Tức là sắp xếp những khoản chi phí có cùng tính chất kinh tế vào một loại,
mỗi loại đó là một yếu tố chi phí.
- Chi phí về nguyên vật liệu (hay chi phí vật tư): gồm toàn bộ nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực ... mua ngoài dùng cho sản xuất kinh
doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là giá trị hao mòn của TSCĐ được ghi
nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công bao gồm:
+ Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương: bao gồm tiền
lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương phải trả cho người lao
động tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí tiền
ăn giữa ca phải chi cho người lao động tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
+ Chi phí bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công
đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Là các khoản được tính trên cơ sở
quỹ tiền lương của doanh nghiệp theo các chế độ hiện hành của Nhà nước.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi mà doanh nghiệp thuê, mua
từ bên ngoài doanh nghiệp như chi phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài, chi phí điện,
nước, điện thoại, tiền bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá, trả tiền hoa hồng
đại lý, môi giới, uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu, tiền thuê kiểm toán, tư vấn và các
dịch vụ mua ngoài khác.
- Các chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí ngoài các chi phí đã quy
định ở trên, như thuế môn bài, phí, lệ phí...; Chi phí tiếp tân, quảng cáo, tiếp thị,
chi phí hội nghị, chi phí tuyển dụng; chi phí bảo hành sản phẩm, các khoản thiệt
hại được phép hạch toán vào chi phí, trợ cấp thôi việc cho người lao động; chi
thưởng tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến, cải tiến, thưởng tiết kiệm vật
16
tư; chi phí nghiên cứu khoa học, chế thử sản phẩm mới; chi đào tạo bồi dưỡng
nâng cao tay nghề, năng lực quản lý, chi cho cơ sở y tế, các khoản hỗ trợ giáo dục,
chi bảo vệ môi trường và các khoản chi khác bằng tiền.
Cách phân loại này nhằm xác định trọng điểm quản lý và cân đối giữa các
kế hoạch khác như kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch khấu hao TSCĐ, kế hoạch
giá thành... nhằm giúp doanh nghiệp lập dự toán chi phí sản xuất, kinh doanh cho
các lần sản xuất, kinh doanh tiếp theo.
b. Căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh của chi phí (Căn cứ vào
khoản mục tính giá thành):
- Chi phí vật tư trực tiếp: Gồm các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu và động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp. Đối với giá trị của những nguyên liệu chính dùng vào sản xuất sản phẩm,
không bao gồm giá trị vật liệu hỏng, nguyên liệu sử dụng vào sản xuất không hết
trong kỳ và phế liệu do sản xuất loại ra đã được thu hồi trong kỳ tính toán.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản trả cho người lao động trực
tiếp sản xuất như tiền lương, tiền công, chi ăn giữa ca và các khoản phụ cấp có
tính chất lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh
phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất tại phân xưởng sản xuất phát sinh
trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phát sinh ở các phân xưởng, bộ
phận kinh doanh của doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm hay dịch vụ như tiền
lương, phụ cấp trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ lao động
nhỏ, khấu hao tài sản cố định thuộc phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ ở phân xưởng. Chi phí sản xuất chung
được chia làm hai loại:
+ Chi phí sản xuất chung cố định: Là những chi phí sản xuất gián tiếp,
thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao, chi
phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng... và các chi phí quản lý hành chính
ở các phân xưởng sản xuất phát sinh trong kỳ.
+ Chi phí sản xuất chung biến đổi: Là những chi phí sản xuất trực tiếp,
thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất
như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân viên phát sinh trong kỳ. .
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí có liên quan tới việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá hay dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: Tiền lương, các khoản
phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí đóng gói sản phẩm, vật liệu, bao
bì, dụng cụ, đồ dùng, hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, chi phí vận chuyển, bảo
quản, khấu hao tài sản cố định, chi phí bốc dỡ ở ga, bến tàu, tiền thuê kho, bãi
phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hội
chợ, triển lãm, chi phí bảo hành sản phẩm.
17
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh trong
kỳ của doanh nghiệp như tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo
lương cho nhân viên quản lý; chi phí về vật liệu, khấu hao TSCĐ phục vụ bộ máy
quản lý và điều hành doanh nghiệp; các khoản thuế như thuế môn bài, thuế nhà
đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí...; các chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp
như chi phí tiếp tân, giao dịch, khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động, chi
nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi phí đào tạo nâng cao
tay nghề, thưởng tăng năng suất lao động, dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi bảo
vệ môi trường và các khoản chi phí khác.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp tính được giá thành các loại sản phẩm,
đồng thời giúp phân tích nguyên nhân tăng, giảm giá thành sản phẩm nhằm khai
thác khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp để hạ thấp giá thành.
c. Căn cứ vào quan hệ tính chi phí vào giá thành sản phẩm:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có quan hệ mật thiết đến việc sản xuất
sản phẩm hay dịch vụ và có thể tính thẳng vào giá thành được. Thuộc loại chi phí
này bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực
dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí không liên quan trực tiếp đến việc chế
tạo từng loại sản phẩm cá biệt mà có quan hệ đến hoạt động sản xuất chung của
phân xưởng, của doanh nghiệp và được tính vào giá thành một cách gián tiếp.
Thông thường phải lựa chọn tiêu chuẩn nhất định để phân bổ các chi phí này vào
giá thành sản phẩm. Thuộc loại chi phí này bao gồm chi phí quản lý phân xưởng,
chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
Cách phân loại này có tác dụng trực tiếp cho công tác hạch toán nhằm tính
được giá thành sản phẩm vì nếu có chi phí gián tiếp thì doanh nghiệp phải áp dụng
phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp cho từng đối tượng để tính được giá thành.
d. Căn cứ vào mức độ phụ thuộc của chi phí kinh doanh vào sản lượng:
- Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không bị biến động trực tiếp
theo sự thay đổi của sản lượng. Thuộc loại chi phí này gồm khấu hao tài sản cố
định, tiền thuê đất, lương cán bộ phục vụ và quản lý, chi phí quảng cáo, chi phí
lãi vay, thuế đất, tiền thuê đất, thuế môn bài, thuê tài chính hoặc thuê bất động
sản, chi phí bảo hiểm ... (nhưng nó thay đổi theo đơn vị sản phẩm)
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí phụ thuộc vào sự thay đổi
của sản lượng. Những chi phí này tăng giảm theo cùng tỷ lệ với sản lượng. Thuộc
loại chi phí này bao gồm chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng dùng
vào sản xuất, tiền lương của công nhân sản xuất... (nhưng nó không thay đổi theo
đơn vị sản phẩm)
18
Việc phân loại chi phí theo phương pháp này giúp cho nhà quản lý căn cứ vào
những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà vạch ra các biện pháp giảm từng loại
chi phí để hạ giá thành sản phẩm, đồng thời giúp doanh nghiệp phân tích được
điểm hoà vốn và ra các quyết định trong kinh doanh để đạt được hiệu quả kinh tế
cao.
2.2. Giá thành và hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
hoàn thành việc sản xuất, tiêu thụ một đơn vị hay một khối lượng sản phẩm nhất
định.
Giá thành sản phẩm của 1 DN biểu hiện chi phí cá biệt của DN để sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Cùng 1 loại sản phẩm, có thể nhiều DN cùng sản xuất nhưng
do trình độ quản lý khác nhau nên giá thành sản phẩm đó sẽ khác nhau. Giá thành
sản phẩm chịu ảnh hưởng của sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất đầu vào
của DN.
2.2.2. Nội dung giá thành sản phẩm
Chi phí VL trực tiếp
- Chi phí NVL trực tiếp bao gồm trị giá NVL chính, phụ, nhiên liệu được
dùng trực tiếp cho việc sản xuất SP, chế tạo SP, thực hiện lao vụ, dịch vụ (bao
gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài nếu có)
Chi phí nhân công trực tiếp
- Bao gồm tiền lương, các khoản có tính chất lương và các khoản phải trích
theo lương của người lao động trực tiếp tham gia sản xuất.
Chi phí sản xuất chung
- Là chi phí quản lý, phục vụ chung ở bộ phận sản xuất và các chi phí khác
ngoài 2 khoản mục đã kể trên.
2.2.3. Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ
Giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ
Giá thành sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí mà DN bỏ ra để hoàn thành việc
sản xuất sản phẩm.
Zsx= CP NVLTT + CPNCTT+ CPSXC
Chi phí bán hàng
-
Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho
khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm.
-
Bao gồm :
+ Chi phí nhân viên bán hàng
+ Chi phí vật liệu, bao bì
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng
19
+ Chi phí khấu hao
+ Chi phí bảo hành
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả
DN.
- Bao gồm :
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí vật liệu quản lý
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế, phí và lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
3. Doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp
3.1 Doanh thu của doanh nghiệp
a) Khái niệm
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã
sản xuất ra vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương
thức bán hàng. Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành
phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay
bộ phận sản xuất phụ của doanh nghiệp. Kết quả mà doanh nghiệp thu được từ
các hoạt động tiêu thụ đó thể hiện các lợi ích mà doanh nghiệp thu được, và nó
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền thu được do hoạt
động kinh doanh mang lại.
Nội dung doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ các khoản doanh thu về tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá dịch vụ.
- Doanh thu về các hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt
động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại.
- Doanh thu khác là doanh thu từ các hoạt động kinh doanh ngoài các hoạt
động kể trên; đó là những khoản doanh thu không mang tính chất thường xuyên,
như doanh thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị các vật tư, tài sản
thừa trong sản xuất, các khoản nợ vằng chủ hay khoản nợ không ai đòi.
b) Phương pháp xác định doanh thu
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Nghề: Logistics", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_tai_chinh_doanh_nghiep_nghe_logistics.pdf