Giáo trình Kỹ thuật lập trình

TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG KINH TEÁ KYÕ THUAÄT  
THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH  
KHOA COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN  
- -  - -  
Giảng viên: Nguyễn Gia Quang Đăng  
Khoa Công nghệ thông tin  
Email: nguyengiaquangdang@hotec.edu.vn  
Năm 2020  
MỤC LỤC  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 1  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 2  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 3  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 4  
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
Bài 1 :  
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++  
1.1 Mục tiêu  
Sau khi học xong học sinh sẽ trình bày và vận dụng được các kỹ năng cơ bản sau:  
- Khái niệm từ khóa  
- Các kiểu dữ liệu  
- Cách ghi chú  
- Đặt tên biến  
- Khai báo biến.  
- Phạm vi sử dụng biến.  
- Vẽ phát họa được lưu đồ thuật toán  
1.2 Nội dung  
1.2.1 Khái quát về ngôn ngữ lập trình C/C++  
1.2.1.1 Giới thiệu  
- Ngôn ngữ lập trình C do Dennis Ritchie nghĩ ra khi ông làm việc tại AT&T Bell  
Laboratories vào năm 1972.  
- C là một ngôn ngữ mạnh và có tính linh hoạt, nó đã nhanh chóng được sử dụng  
một cách rộng rãi, vượt ra khỏi phạm vi của Bell Labs. Các lập trình viên ở khắp mọi  
nơi bắt đầu sử dụng nó để viết tất cả các loại chương trình.  
- C++ được biết đến như là ngôn ngữ mới bao trùm lên C và do Bjarne Stroustrup  
sáng tác năm 1980 cũng tại phòng thí nghiệm Bell tại bang New Jersey, Mỹ. Ban đầu  
được ông đặt tên cho nó là “C with classes” (C với các lớp). Tuy nhiên đến năm 1983  
thì ông đổi tên thành C++, trong đó ++ là toán tử tăng thêm 1 của C.  
- C++ được biết đến như là ngôn ngữ lập trình hướng sự vật hay hướng đối tượng -  
OOP (Object Oriented Programming). Nó cung cấp các lớp mà có 4 chức năng thông  
dụng trong các ngôn ngữ OO: tính trừu tượng, tính bao đóng, tính đa hình, và tính kế  
thừa.  
C++ bao trùm lên C nên mọi đặc điểm của C đều có trong C++. Ngoài ra, C++  
còn có một số đặc điểm khác như:  
C++ là ngôn ngữ hướng đối tượng.  
C++ là ngôn ngữ định kiểu rất mạnh.  
C++ cung cấp cách truyền tham số bằng tham chiếu cho hàm.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 5  
         
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
C++ cung cấp cơ cấu thư viện để người lập trình có thể tự tạo thêm hàm thông  
dụng vào thư viện và có thể tái sử dụng sau này.  
C++ cung cấp một cơ chế đa dạng hóa tên hàm và toán tử.  
C++ cung cấp các class là loại cấu trúc mới đóng gói chung cho cả dữ liệu lẫn các  
hàm trong một chủ thể được bảo vệ một cách chặt chẽ.  
Cấu trúc của một chương trình C++  
Khối khai báo các thư  
viện hàm  
Các định nghĩa  
biến, hằng, kiểu, hàm  
Khối hàm main  
Các định nghĩa hàm của  
người dùng  
Trong đó:  
- Khối khai báo các thư viện hàm: cú pháp để khai báo thư viện:  
#include<tên_thư_viên.h>  
Ví d:  
#include<iostream.h>  
#include<conio.h>  
- Các định nghĩa biến, hằng, kiểu, hàm: Cung cấp tên hàm, kiểu hàm, số đối số  
và kiểu của từng đối số của hàm. Các biến và hằng được định nghĩa tại đây sẽ  
trở thành biến và hằng toàn cục hoặc các khai báo nguyên mẫu hàm với cú  
pháp sau: <kiểu hàm> <tên hàm> ([biến tham số]);  
Ví d: int songuyento(int x);  
- Khối hàm main: Đây là thành phần bắt buộc trong một chương trình C++, thân  
của hàm main bắt đầu từ sau dấu mở móc { cho tới dấu đóng móc }.  
- Các định nghĩa hàm của người dùng: Một định nghĩa hàm bao gồm tiêu đề của  
hàm, thân hàm với cú pháp như sau:  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 6  
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
<Kiểu hàm> <Tên hàm> ([Các biến tham số])  
{
<Các câu lệnh>  
}
1.2.1.2 Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ C/C++  
Các thành phần  
Các thành phần trong C++ bao gồm:  
+ Từ khóa.  
+ Các khai báo biến, hằng.  
+ Các cấu trúc điều khiển.  
+ Biểu thức và các phép toán.  
+ Các định nghĩa, khai báo hàm, khai báo kiểu,…  
Những ký tự, ký hiệu sau: (phân biệt chữ in hoa và in thường):  
26 chữ cái latinh lớn A,B,C...Z  
26 chữ cái latinh nhỏ a,b,c ...z.  
10 chữ số thập phân 0,1,2...9.  
Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, =, <, >, (, )  
Các ký hiệu đặc biệt: :. , ; " ' _ @ # $ ! ^ [ ] { } ...  
Dấu cách hay khoảng trống.  
Các kiểu dữ liệu cơ bản  
3 thông tin đặc trưng của kiểu dữ liệu:  
- Tên kiểu dữ liệu.  
- Kích thước vùng nhớ biểu diễn nó,miền giá trị.  
- Các phép toán có thể sử dụng.  
- Các kiểu dữ liệu đơn giản trong C++ chỉ là các kiểu số, thuộc hai nhóm chính đó  
là số nguyên và số thực (số dấu phẩy động).  
1.2.2 Các kiểu dữ liệu cơ sở  
1.2.2.1 Các kiểu dữ liệu cơ bản  
Có 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong C là: char, int, float, double.  
Bảng 1: Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 7  
     
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
Kiểu dữ liệu  
(Type)  
Kích thước  
Miền giá trị  
TT  
(Length)  
(Range)  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
unsigned char  
char  
1 byte  
0 đến 255  
1 byte  
– 128 đến 127  
enum  
2 bytes  
2 bytes  
2 bytes  
2 bytes  
– 32,768 đến 32,767  
unsigned int  
short int  
int  
0 đến 65,535  
– 32,768 đến 32,767  
– 32,768 đến 32,767  
unsigned long 4 bytes  
0 đến 4,294,967,295  
long  
float  
4 bytes  
4 bytes  
8 bytes  
10 bytes  
– 2,147,483,648 đến 2,147,483,647  
3.4 * 1038 đến 3.4 * 1038  
1.7 * 10308 đến 1.7 * 10308  
3.4 * 104932 đến 1.1 * 104932  
10 double  
11 long double  
1.2.2.2 Khái niệm về biến và hằng  
Khái niệm tên biến rất quan trọng trong quá trình lập trình, nó không những thể hiện rõ  
ý nghĩa trong chương trình mà còn dùng để xác định các đại lượng khác nhau khi thực hiện  
chương trình. Tên thường được đặt cho hằng, biến, mảng, con trỏ, nhãn… Chiều dài tối đa  
của tên là 32 ký tự.  
Tên biến hợp lệ là một chuỗi ký tự liên tục gồm: Ký tự chữ, số và dấu gạch dưới. Ký tự  
đầu của tên phải là chữ hoặc dấu gạch dưới. Khi đặt tên không được đặt trùng với các từ  
khóa.  
Ví dụ 1:  
Các đặt tên biến đúng: bien1, b_1, Number_ODD, Case  
Các đặt tên sai:  
3b_1  
(ký tự đầu là số)  
number-odd  
float  
(sử dụng dấu gạch ngang)  
(đặt tên trùng với từ khóa)  
(có khoảng trắng)  
bien 1  
f(x)  
(có dấu ngoặc tròn)  
Lưu ý: Trong C/C++, phân biệt đặt tên chữ hoa và chữ thường  
Ví dụ 2: number khác Number  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 8  
 
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
float khác Float  
(float là từ khóa, do đó bạn đặt tên là Float vẫn đúng)  
Hằng là đại lượng có giá trị thuộc một kiểu dữ liệu nhất định, giá trị của hằng  
không thể thay đổi trong thời gian tồn tại của chương trình.  
Có hai loại hằng:  
+ Hằng không tên (hằng thường): là các giá trị cụ thể tức thời.  
+ Hằng có tên (hằng ký hiệu): là các hằng phải định nghĩa trước khi sử dụng, tên  
của hằng đặt theo quy tắc của tên.  
Định nghĩa hằng  
Cú pháp:  
const <kiểu_dữ_liệu> <tên_hằng> = <giá_trị>;  
hoặc  
const <tên_hằng> = <giá_trị>;  
Chú ý:  
- Hằng số được ngầm hiểu là hệ 10, nhưng ta có thể viết các hằng trong hệ 16  
hoặc 8.  
- Các hằng kí tự được viết trong cặp dấu nháy đơn ‘’.  
- Các xâu kí tự là dãy các kí tự được viết trong cặp dấu nháy kép ”.  
1.2.2.3 Từ khóa  
Từ khóa là từ có ý nghĩa dùng để xác định khai báo dữ liệu viết các câu lệnh trong  
lập trình. Trong C/C++ có các từ khóa sau:  
Bảng 2: Các từ khóa trong C/C++  
asm  
const  
else  
for  
interrupt  
long  
return  
short  
sizeof  
void  
break  
case  
cdecl  
char  
continue  
default  
do  
enum  
extern  
far  
goto  
huge  
if  
switch  
typedef  
union  
volatile  
while  
near  
static  
struct  
signed  
pascal  
register  
double  
float  
int  
unsigned  
Các từ khóa khi lập trình phải viết bằng chữ thường  
1.2.2.4 Ghi chú  
Trong khi lập trình cần phải ghi chú để giải thích các biến, hằng, hàm, thao tác xử lý  
giúp cho chương trình rõ ràng dễ hiểu, dễ nhớ, dễ sửa chữa và để người khác đọc vào dễ hiểu.  
Trong C/C++ hỗ trợ chọn phép các ghi chú sau: // hoặc /* nội dung ghi chú */  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 9  
   
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
Ví dụ 3:  
int main(int argc, char *argv[])  
{
float a, b;  
a = 10;  
b =13;  
//khai bao bien a,b kieu float  
//gan 10 cho a  
//gan 13 cho b  
/* thuat toan tim so lon nhat la  
neu a lon hon b thi a lon nhat  
nguoc lai b lon nhat */  
if (a > b) printf("max: %d", a);  
else printf("max: %d", b);  
}
Khi biên dịch chương trình, C/C++ gặp cặp dấu ghi chú sẽ không dịch ra ngôn ngữ máy.  
Kết luận:  
- Đối với ghi chú dạng // dùng để ghi chú trên một hàng.  
- Ghi chú dạng /* …. */ có thể ghi chú một hàng hoặc nhiều hàng.  
- Nội dung ghi chú chương trình sẽ không thực hiện biên dịch.  
1.2.3 Biểu thức – Toán tử - Câu lệnh  
1.2.3.1 Biểu thức – Toán tử  
a. Biểu thức  
Biểu thức là một sự kết hợp giữa các toán tử (operator) và các toán hạng  
(operand) theo đúng một trật tự nhất định.  
Mỗi toán hạng có thể là một hằng, một biến hoặc một biểu thức khác.  
Trong trường hợp, biểu thức có nhiều toán tử, ta dùng cặp dấu ngoặc đơn ()  
để chỉ định toán tử nào được thực hiện trước.  
Ví d: Biểu thức tính chu vi hình chữ nhật:  
(d+r)/2  
Trong đó: d, r là biến của biểu thức.  
b. Toán tử  
Trong ngôn ngữ C/C++, các toán tử +, -, *, / làm việc tương tự như khi chúng  
làm việc trong các ngôn ngữ khác. Ta có thể áp dụng chúng cho đa số kiểu dữ liệu  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 10  
   
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
có sẵn được cho phép bởi C. Khi ta áp dụng phép / cho một số nguyên hay một ký  
tự, bất kỳ phần dư nào cũng bị cắt bỏ. Chẳng hạn, 7/2 bằng 3 trong phép chia  
nguyên.  
Bảng 3: Các phép toán  
Toán tử  
Giải thích phép toán  
Phép cộng  
+
-
Phép trừ  
*
Phép nhân  
/
Phép chia  
%
--  
++  
Phép chia lấy phần dư  
Phép giảm 1 đơn vị  
Phép tăng 1 đơn vị  
Phép tăng và giảm (++ & --)  
Toán tử ++ dùng để tăng thêm 1 vào toán hạng và -- trừ bớt 1. Hay viết như  
sau:  
x = x + 1 tương tự như ++x  
x = x - 1 tương tự như x--  
Cả 2 phép toán tử tăng và giảm đều có thể tiền tố (đặt trước) hay hậu tố (đặt  
sau) toán hạng. Ví dụ: x = x + 1 có thể viết x++ (hay ++x) đều giống nhau.  
Tuy nhiên giữa tiền tố và hậu tố có sự khác biệt khi sử dụng trong 1 biểu  
thức. Khi 1 toán tử tăng hay giảm đứng trước toán hạng của nó, C thực hiện việc  
tăng hay giảm trước khi lấy giá trị dùng trong biểu thức. Nếu toán tử đi sau toán  
hạng, C lấy giá trị toán hạng trước khi tăng hay giảm nó.  
- Toán tử tiền tố:  
x = 20  
y = ++x //y = 21  
- Toán tử hậu tố:  
x = 20  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 11  
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
x = x++ //y = 20  
Thứ tự ưu tiên của các toán tử số học như sau:  
Toán tử: ++ -- * / % + -  
Các toán tử quan hệ và các toán tử Logic  
Các toán tử quan hệ dùng để so sánh các giá trị giữa các biến.  
Bảng 4: Các phép toán tử quan hệ  
Toán tử quan hệ  
Giải thích ý nghĩa  
Lớn hơn  
>
>=  
<
Lớn hơn hoặc bằng  
Nhỏ hơn  
<=  
==  
!=  
Nhỏ hơn hoặc bằng  
Bằng  
Khác  
Toán tử Logic là toán tử nhận giá trị đúng hoặc sai. Trong C mọi giá trị khác  
0 được gọi là đúng, còn sai là 0. Các biểu thức sử dụng các toán tử quan hệ và  
Logic trả về 0 nếu sai và trả về 1 nếu đúng.  
Bảng 5: Các toán tử logic  
Toán tử Logic  
Giải thích ý nghĩa  
AND  
&&  
||  
!
OR  
NOT (Phủ định)  
Bảng 6: Bảng chân trị cho các toán tử Logic  
p
0
0
1
1
q
0
1
0
1
p&&q  
p||q  
0
!p  
1
0
0
0
1
1
1
1
0
1
0
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 12  
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
Độ ưu tiên các toán tử số học cao hơn các toán tử quan hệ và Logic. Do đó  
một biểu thức như: 20 > 1+ 22 sẽ được xem là 20 > (1 + 22) và kết quả là sai (0).  
Ta có thể kết hợp vài toán tử lại với nhau thành biểu thức như sau:  
20>5&&!(20<9)||5<=4 Kết quả của biểu thức là đúng  
Thứ tự ưu tiên của các toán tử quan hệ là Logic  
Cao nhất: !  
> >= < <=  
== !=  
&&  
Thấp nhất: ||  
Các toán tử Bit:  
Các toán tử Bit ý nghĩa nói đến dùng để kiểm tra, gán hay sự thay đổi các Bit  
thật sự trong 1 Byte của Word, mà trong C chuẩn là các kiểu dữ liệu và biến char,  
int. Ta không thể sử dụng các toán tử Bit với dữ liệu thuộc các kiểu float, double,  
long double, void hay các kiểu phức tạp khác.  
Bảng 7: Bảng toán tử bit  
Các toán tử  
Giải thích ý nghĩa  
AND  
&
||  
OR  
^
XOR  
~
NOT  
>
Dịch phải  
Dịch trái  
<<  
Bảng 8: Bảng chân trị của toán tử ^ (XOR)  
p
0
0
1
q
0
1
0
p^q  
0
1
1
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 13  
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
1
1
0
Toán tử ? cùng với:  
C có một toán tử hỗ trợ rất mạnh và thích hợp để thay thế cho các câu lệnh  
của If-Then-Else. Cú pháp của việc sử dụng toán tử ? như sau:  
E1 ? E2 : E3  
Trong đó E1, E2, E3 là các biểu thức.  
Ý nghĩa: Trước tiên E1 được kiểm tra điều kiện, nếu đúng E2 trở thành giá trị  
của biểu thức; nếu E1 sai, E3 được trở thành giá trị của biểu thức.  
Ví dụ:  
X = 100  
Y = X > 90 ? 50 : 200  
Thì Y được gán giá trị 50, nếu X nhỏ hơn 90 thì Y sẽ nhận giá trị là 200.  
Đoạn mã này tương đương cấu trúc if như sau:  
X = 100;  
if (X < 90) Y = 50;  
else Y = 200;  
1.2.3.2 Lệnh và khối lệnh  
Lệnh  
Lệnh là bao gồm một tác vụ, biểu thức, hàm, hay cấu trúc điều khiển…  
Ví dụ 4:  
x = x + 2;  
printf("Day la mot lenh\n");  
Khối lệnh  
Khối lệnh là một dãy gồm nhiều câu lệnh được đặt trong cặp dấu { }.  
Trong lập trình các lệnh trong khối lệnh phải viết thụt vô 1 tab so với cặp dấu {  
}
Ví dụ 5:  
{ // đầu khối  
a = 15;  
b = 16;  
viết thụt vô 1 tab so với cặp { }  
printf("Tong %d + %d = %d", a, b, a+b);  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 14  
 
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
} //cuối khối  
Khai báo biến  
Cú pháp  
Kiểu dữ liệu Danh sách tên biến;  
-
-
Kiểu dữ liệu: 1 trong các kiểu dữ liệu được ngôn ngữ C/C++ hỗ trợ  
Danh sách tên biến: gồm các tên biến có cùng kiểu dữ liệu, mỗi tên  
biến cách nhau dấu phẩy (,), cuối cùng phải là dấu chấm phẩy (;).  
Ví dụ 6:  
int ithang;  
//khai báo biến ithang có kiểu int  
//khai báo biến fgia có kiểu float  
float fgia;  
char ckitu1, ckitu2;  
//khai báo biến ckitu1, ckitu2 có kiểu char  
Cách khai báo tên biến dựa trên theo quy tắc ở mục 1.2.2.1.  
Ý nghĩa là biến ithang là kiểu int, ta nên thêm chữ i (kí tự đầu của kiểu) vào  
đầu tên biến thang để trong quá trình lập trình hoặc sau này xem lại, sửa  
chữa chương trình dễ dàng nhận ra biến ithang có kiểu int mà không cần  
phải di chuyển đến phần khai báo mới biết kiểu của biến này. Tương tự cho  
các kiểu biến còn lại.  
Vừa khai báo vừa khởi gán  
Chúng ta có thể kết hợp việc khai báo với toán tử kết hợp với thức gán để  
biến nhận giá trị ngay cùng lúc với khai báo.  
Ví dụ 7:  
Khai báo trước, gán giá trị sau:  
int main(int argc, char *argv[])  
{
int a, b, c;  
a = 10;  
b = 20;  
c = 50;  
}
Vừa khai báo vừa gán giá tr:  
int main(int argc, char *argv[])  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 15  
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
{
int a = 10, b = 20, c = 50;  
}
1.2.3.3 Chuyển đổi kiểu giá trị  
Quy tắc chuyển đổi kiểu dữ liệu đích phải có giá trị lớn hơn kiểu dữ liệu nguồn.  
Ví dụ: chuyển từ int sang float.  
int a = 100;  
float f = a;  
Hoặc tường minh: Thay đổi kiểu dữ liệu có dãy giá trị lớn sang dãy giá trị nhỏ hơn.  
Ví dụ: chuyển từ float sang int.  
float f = 100.51;  
int a = (int) f;  
1.2.3.4 Các hàm có sẵn trong C/C++  
Hàm thư viện là những hàm đã được định nghĩa sẵn trong một thư viện nào  
đó, muốn sử dụng các hàm thư viện thì phải khai báo thư viện trước khi sử dụng  
bằng lệnh #include <tên thư viện.h>  
Bảng 9: Ý nghĩa của một số hàm có sẵn thường dùng  
STT  
1
Thư viện  
Hàm có sẵn  
Ứng dụng  
Thư viện chứa các  
hàm vào/ ra chuẩn  
(standard input/outp  
ut)  
printf(), scanf(), getc(), putc(),  
gets(), puts(), fflush(), fopen(),  
stdio.h  
fclose(),  
fread(),  
fwrite(),  
getw(),  
getchar(),  
putw()…  
putchar(),  
Thư viện chứa các  
hàm vào ra trong  
chế độ DOS (DOS  
console)  
clrscr(),  
getch(),  
getche(),  
getpass(), cgets(), cputs(), putch(),  
2
conio.h  
clreol(),…  
Thư viện chứa các  
abs(), sqrt(), log(). log10(), sin(),  
cos(), tan(), acos(), asin(), atan(),  
pow(), exp(),…  
hàm tính toán  
3
4
math.h  
alloc.h  
Thư viện chứa các  
hàm liên quan đến  
việc quản lý bộ nhớ  
calloc(), realloc(), malloc(), free(),  
farmalloc(), farcalloc(), farfree(),  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 16  
   
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
Thư viện chứa các  
open(), _open(), read(), _read(),  
close(), _close(), creat(), _creat(),  
creatnew(), eof(), filelength(),  
lock(),…  
hàm vào ra cấp thấp  
5
6
io.h  
Thư viện chứa các  
hàm liên quan đến  
đồ họa  
initgraph(),  
line(),  
circle(),  
graphics.h putpixel(), getpixel(), setcolor(),  
1.2.3.5 Phạm vi của biến  
Khi lập trình, chúng ta phải nắm rõ phạm vi của biến. Nếu khai báo và sử dụng  
không đúng, không rõ ràng sẽ dẫn đến sai sót khó kiểm soát được, vì vậy chúng ta cần  
phải xác định đúng vị trí, phạm vi sử dụng biến trước khi sử dụng biến.  
Khai báo biến ngoài (biến toàn cục): Vị trí biến đặt bên ngoài tất cả các hàm, cấu  
trúc... Các biến này có ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình. Chu trình sống của nó  
là bắt đầu chạy chương trình đến lúc kết thúc chương trình.  
Khai báo biến trong (biến cục bộ): Vị trí biến đặt bên trong hàm, cấu trúc…. Chỉ  
ảnh hưởng nội bộ bên trong hàm, cấu trúc đó… Chu trình sống của nó bắt đầu từ  
lúc hàm, cấu trúc được gọi thực hiện đến lúc thực hiện xong.  
1.2.4 Thuật toán lưu đồ  
1.2.4.1 Khái niệm  
Thuật toán là tập hợp các quy tắc có logic dùng để giải một lớp bài toán nào đó để  
được một kết quả xác định.  
Lưu đồ là một dạng đồ thị dùng để mô tả quá trình tính toán một cách có hệ thống.  
Người ta thường thể hiện thuật toán bằng lưu đồ.  
1.2.4.2 Các ký hiệu trên lưu đồ  
Bảng 10: Bảng ký hiệu lưu đồ  
Tên khối  
Khối mở đầu và kết thúc  
Khối vào ra  
Ký hiệu  
Ý nghĩa  
Dùng mở đầu hoặc kết thúc chương trình  
Đưa số liệu vào hoặc in kết quả  
Biểu diễn công thức tính toán  
Khối tính toán  
Khối điều kiện  
Chương trình con  
Mũi tên  
Dùng để phân nhánh chương trình  
Dùng để gọi chương trình con  
Chỉ hướng truyền thông tin, liên hệ các khối  
1.2.5.3 Các ví dụ biểu diễn lưu đồ thuật toán  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 17  
         
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
Ví dụ 8: Tính A=x2+y2  
Ví dụ 9 : Giải phương trình bậc 1 Ax+B=0  
Ví dụ 10: Vẽ lưu đồ thuật toán hiển thị các số từ 1 đến 10.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 18  
Bài 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C/C++  
Ví dụ 11: Vẽ lưu đồ thuật toán kiểm tra tính hợp lệ của điểm số từ 0 đến 10  
Bắt đầu  
Điểm  
Điểm >=0 và  
Điểm <=10 ?  
Sai  
Đúng  
Kết thúc  
1.2.5.4 Khởi động và thoát Dev-C++  
a. Khởi động ứng dụng  
Khởi động bằng biểu tượng  
diện như sau:  
ngòai Desktop. Sau khi khởi động có giao  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 19  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 161 trang yennguyen 09/04/2022 7800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật lập trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_lap_trinh.pdf