Bài thực hành Bảo mật hệ thống thông tin - Bài thực hành số 1: Tổng quan về Oracle Database

Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
1
Bài thực hành số 1  
TỔNG QUAN VỀ ORACLE DATABASE  
Tóm tắt nội dung:  
Giới thiệu Oracle Database  
Hướng dẫn cài đặt Oracle Database  
Làm quen với các môi trường làm việc của Oracle Database  
I. Tổng quan Oracle Database  
A. Lý thuyết  
1. Oracle Database  
Cơ sở dữ liệu Oracle (Oracle Database) là loại cơ sở dữ liệu quan hệ, trong đó  
toàn bộ dữ liệu được lưu trong các bảng 2 chiều bao gồm các hàng và cột, cho phép  
bạn lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu một cách hiệu quả.  
Cơ sở dữ liệu Oracle bao gồm các cấu trúc vật lý và luận được dùng để lưu trữ  
thông tin hệ thống, thông tin người dùng và thông tin điều khiển. Bởi vì hai loại cấu  
trúc này tách biệt nhau, nên việc lưu trữ dữ liệu vật lý có thể được quản lý mà  
không ảnh hưởng đến việc truy xuất các cấu trúc luận lý.  
Oracle cung cấp một phần mềm dùng để quản cơ sở dữ liệu này, gọi Oracle  
Database Server.  
Oracle Database Server Oracle Database được gọi chung là Hệ Cơ sở dữ liệu  
Oracle (Oracle Database System). Tuy nhiên, để cho gọn, chúng ta vẫn thường  
dùng từ “Oracle Database” để chỉ Oracle Database System.  
2. Oracle Database Enterprise Edition  
Hãng Oracle cung cấp cho khách hàng các gói sản phẩm đa dạng với nhiều phiên  
bản khác nhau, thích hợp cho những những quy mô và mục đích khác nhau. Trong  
chương trình thực hành này, chúng ta sẽ sử dụng sản phẩm Oracle Database 10g  
Release 2 (10.2), phiên bản Oracle Database Enterprise Edition.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
2
Oracle Database 10g Release 2 (10.2) tất cả 5 phiên bản:  
Oracle Database Express Edition (Oracle Database XE)  
Oracle Database Standard Edition One  
Oracle Database Standard Edition  
Oracle Database Personal Edition  
Oracle Database Enterprise Edition  
Trong các phiên bản trên, Express Edition là phiên bản đơn giản nhất, download  
nhanh chóng, cài đặt quản đơn giản, miễn phí cho lập trình, triển khai và mở  
rộng.  
Ngược lại với Express Edition, Enterprise Edition là phiên bản mạnh mẽ nhất, cung  
cấp nhiều tính năng bảo mật cao cấp, giúp cho các công ty quản lý truy xuất các  
nguồn tài nguyên và dữ liệu một cách hữu hiệu tiện lợi hơn. Bên cạnh đó,  
Personal Edition là một sản phẩm đặc biệt, chứa hầu hết các tính năng của  
Enterprise Edition (ngoại trừ Oracle Real Application Clusters), phù hợp cho môi  
trường phát triển triển khai một người dùng có đòi hỏi sự tương thích đầy đủ  
với các phiên bản khác của Oracle.  
Chương trình của chúng ta có các bài về Virtual Private Database, Oracle Label  
Security và Fine-grained Auditing. Đây những công nghệ và tính năng chỉ ở  
phiên bản Enterprise Edition.  
Phần mềm cài đặt thể được tải về để sử dụng miễn phí cho mục đích học tập từ  
trang  
web  
chính  
thức  
của  
Oracle:  
(các bạn cần đăng ký tài khoản miễn phí để thể download được).  
3. Tài liệu tham khảo  
Bên cạnh nội dung các bài lab, trong quá trình thực hành các bạn cần phải thường  
xuyên tra cứu thêm một số tài liệu khác để có cái nhìn rõ ràng hơn về vấn đề đang  
học.  
Phần này đề nghị hai tài liệu cơ bản mà các bạn nên đọc kèm để phục vụ cho các  
bài lab thực hành:  
D.C. Knox (2004). Effective Oracle Database 10g Security by Design, Oracle  
Press, ISBN 0-07-223130-0.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
3
Oracle Database 10g Release 2 (10.2) Documentation Library.  
Oracle Database Documentation Library bộ thư viện đầy đủ về toàn bộ phần  
mềm Oracle Database 10.2, được cung cấp bởi chính hãng Oracle. Bộ thư viện này  
bao gồm nhiều sách khác nhau, mô tả các chức năng từ cơ bản đến nâng cao và  
được trình bày theo cấu trúc rõ ràng, thuận tiện cho mục đích tham khảo.  
Đây một số tựa sách (trong bộ thư viện trên) mà chúng ta sẽ tra cứu thường  
xuyên trong quá trình thực hành:  
Concepts: cung cấp các khái niệm thuyết về toàn bộ cơ sở dữ liệu.  
SQL Reference: dùng để tra cứu cú pháp và ý nghĩa của các câu lệnh SQL.  
PL/SQL User's Guide and Reference: nội dung về ngôn ngữ PL/SQL  
PL/SQL Packages and Types Reference: dùng để tra cứu các packages xây dựng  
sẵn.  
Bộ thư viện trên có thể được xem online tại địa chỉ:  
xem  
trên  
dạng  
PDF  
hoặc  
HTML  
tại  
địa  
chỉ:  
B. Thực hành  
Phần thực hành này sẽ hướng dẫn cách cài đặt Oracle Database 10g2 cho Windows 32-  
bit. Đối với các loại hệ điều hành khác, các bạn thể tham khảo thêm tại tab  
Installation trong thư viện Oracle Database 10g Release 2 (10.2) Documentation  
Library đã giới thiệu ở phần thuyết.  
Chúng ta sẽ sử dụng Oracle Universal Installer (OUI) để cài đặt chương trình.  
1. Các yêu cầu hệ thống  
Phần cứng:  
RAM: tối thiểu 256 MB; tốt nhất là 512 MB (Windows Vista cần tối thiểu 512  
MB)  
Bộ nhớ ảo (Virtual memory): gấp đôi lượng RAM  
Không gian đĩa: cài đặt căn bản cần tổng cộng 2.04 GB; cài đặt nâng cao cần  
thêm 1.94 GB.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
4
Video adapter: 256 màu  
Bộ xử lý: tối thiểu 550 MHz (Windows Vista cần tối thiểu 800 MHz)  
Hệ điều hành: phần hướng dẫn này phục vụ cho một trong các hệ điều hành sau:  
Windows 2000 với Service Pack 1 hoặc mới hơn tất cả các phiên bản (bao  
gồm cả Terminal Services và Microsoft Windows 2000 MultiLanguage Edition  
(MLE) cũng được hỗ trợ).  
Windows Server 2003 – tất cả các phiên bản.  
Windows Server 2003 R2.  
Windows XP Professional.  
Windows Vista - Business, Enterprise, và Ultimate editions.  
Giao thức mạng (Network Protocol): hỗ trợ làm việc với một trong những giao thức  
mạng chuẩn công nghiệp sau:  
TCP/IP  
TCP/IP with SSL  
Named Pipes  
Các web browser được hỗ trợ để chạy iSQL*Plus Oracle Enterprise Manager  
Database Control:  
Netscape Navigator 7.2 và mới hơn  
Microsoft Internet Explorer 6.0 (Microsoft Internet Explorer 7.0 trên Windows  
Vista)  
Mozilla version 1.7 và mới hơn  
Safari 1.2  
Firefox 1.0.4  
Google Chrome (tất cả các phiên bản)  
2. Cài đặt Loopback Adapter:  
Có 2 trường hợp cần cài đặt Loopback Adapter:  
Máy tính được cấp phát địa chỉ động (sử dụng DHCP): ta cần cài đặt Loopback  
Adapter để gán một địa chỉ IP cục bộ cho máy tính đó.  
Oracle Database sẽ được cài đặt trên một máy tính không được nối mạng và sau  
khi cài đặt sẽ nối mạng cho nó.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
5
Để kiểm tra xem Loopback Adapter đã được cài đặt trên máy chưa, ta vào Start  
Run gõ “cmd”, Enter lệnh: ipconfig /all. Nếu Loopback Adapter đã  
được cài đặt, bạn sẽ thấy một phần liệt kê các giá trị của nó. Ví dụ:  
Ethernet adapter Local Area Connection 2:  
Ethernet adapter Local Area Connection 2:  
Connection-specific DNS Suffix . :  
Description . . . . . . . . . . . : Microsoft Loopback Adapter  
Physical Address. . . . . . . . . : 02-00-4C-4F-4F-50  
DHCP Enabled. . . . . . . . . . . : Yes  
Autoconfiguration Enabled . . . . : Yes  
Autoconfiguration IP Address. . . : 169.254.25.129  
Subnet Mask . . . . . . . . . . . : 255.255.0.0  
Cài đặt Loopback Adapter trên on Windows 2003 or Windows XP (các hệ điều  
hành khác cũng tương tự):  
Mở Windows Control Panel Add Hardware để vào Add Hardware wizard.  
Trong cửa sổ Welcome, click Next.  
Trong cửa sổ Is the hardware connected?, chọn Yes, I have already connected  
the hardware, click Next.  
Trong cửa sổ The following hardware is already installed on your computer,  
trong danh sách các hardware đã install, chọn Add a new hardware device,  
click Next.  
Trong cửa sổ The wizard can help you install other hardware window,  
chọn Install the hardware that I manually select from a list, click Next.  
Từ danh sách các loại hardware, trong cửa sổ The type of hardware you are  
installing, chọn Network adapters, click Next.  
Trong Select Network Adapter, chọn như sau và Click Next :  
-
-
Manufacturer: Microsoft  
Network Adapter: Microsoft Loopback Adapter  
Trong The wizard is ready to install your hardware window, click Next.  
Trong Completing the Add Hardware Wizard window, click Finish.  
Nếu bạn đang dùng Windows 2003, hãy restart máy.  
Click phải lên biểu tượng My Network Places trên desktop và  
chọn Properties. Network Connections Control Panel xuất hiện.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
6
Click phải lên connection vừa mới tạo (thông thường có tên là Local Area  
Connection 2), chọn Properties.  
Trong tab General, chọn Internet Protocol (TCP/IP), click Properties.  
Trong Properties, click Use the following IP address:  
-
Nhập một địa chỉ non-routable IP cho loopback adapter. Bạn nên chọn một  
trong những địa chỉ dạng sau: 10.10.10.10; 192.168.x.x (x là một giá trị  
bất kỳ giữa 0 và 255).  
-
Nhập 255.255.255.0 vào Subnet mask.  
Ghi lại những giá trị vừa nhập. Bỏ qua các ô còn lại. Click OK.  
Click OK. Đóng Network Connections. Restart máy.  
Vào file <ổ_đĩa_cài_HĐH>:\WINDOWS\system32\drivers\etc\hosts thêm  
dòng sau vào bên dưới dòng localhost:  
<IP_address>  
<hostname.domainname>  
<hostname>  
Trong đó:  
IP_address: địa chỉ non-routable IP mà bạn đã nhập hồi nãy.  
Hostname: tên máy tính.  
Domainname: tên miền.  
dụ:  
10.10.10.10  
mycomputer.mydomain.com  
mycomputer  
3. Hướng dẫn cài đặt Oracle Database 10.2:  
Log on vào máy tính bằng tài khoản administrator.  
Chạy file setup.exe trong thư mục chương trình cài đặt.  
Cửa sổ Oracle Universal Installer Select Installation Method xuất hiện:  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
7
Chọn Basic Installation. Nhập vào các thông tin sau:  
Oracle Home Location: Nhập đường dẫn đến thư mục dùng để cài đặt Oracle.  
Installation Type: chọn Enterprise Edition  
Đánh dấu chọn vào textbox Create Starter Database để Oracle tạo một cơ sở  
dữ liệu ban đầu chung với quá trình cài đặt chương trình.  
Global Database Name: tên của cơ sở dữ liệu mà mình muốn tạo.  
Database Password: password dùng chung cho các tài khoản admin.  
Click Next. Thanh quá trình Preparing to Install sẽ xuất hiện.  
Cửa sổ Product-Specific Prerequisite Checks xuất hiện. Chương trình cài đặt kiểm  
tra các thông số môi trường đưa ra kết quả cho mỗi thông số: thành công  
(succeeded), cảnh báo (warning) hoặc thất bại (failed). Nếu máy bạn có thông số  
nào bị báo là thất bại thì bạn đọc thêm thông tin về lý do thất bại trong khung cửa  
sổ bên dưới tự chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu của chương trình rồi nhấn  
“Retry” để thực hiện kiểm tra lại. Tuy nhiên, có một số trường hợp các bạn cần  
thoát khỏi chương trình cài đặt, điều chỉnh thông số môi trường chưa phù hợp và  
thực hiện quá trình cài đặt lại từ đầu.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
8
Màn hình tổng hợp các thông tin mà bạn đã chọn lựa xuất hiện. Bạn thể kiểm tra  
lại trước khi cài đặt. Bạn cũng nên lưu lại các thông tin này để thể dùng về sau.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1  
9
Cửa sổ Install xuất hiện, cho thấy quá trình cài đặt.  
Cuối quá trình cài đặt, cửa sổ Configuration Assistants xuất hiện, hiển thị trạng thái  
cài đặt từng tính năng. Không cần thực hiện hành động với cửa sổ.  
Tiếp theo cửa sổ quá trình tạo một CSDL - Database Configuration Assistant - xuất  
hiện (do các bước trước đó, chúng ta đã chọn yêu cầu khởi tạo một CSDL trong  
quá trình cài đặt). Sau khi cài đặt xong, cửa sổ sau xuất hiện, nhấn OK.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1 10  
Cửa sổ End of Installation xuất hiện, chọn Exit. Xuất hiện một cửa sổ pop-up, nhấn  
OK. Kết thúc quá trình cài đặt.  
II. Làm quen với môi trường Oracle  
A. Lý thuyết  
Trước khi bước qua phần thực hành để làm quen với môi trường Oracle, chúng ta cần  
phân biệt một số khái niệm.  
1. SQL  
một ngôn ngữ khai báo dùng để truy vấn, làm việc trên các cơ sở dữ liệu quan  
hệ. Ngôn ngữ này đã được chuẩn hóa để các cơ sở dữ liệu quan hệ của các hãng  
khác nhau có hỗ trợ SQL đều sẽ tuân thủ những quy định do chuẩn đưa ra.  
SQL cũng được Oracle Database hỗ trợ. Một dụ về câu lệnh SQL:  
SELECT COUNTRY_ID, COUNTRY_NAME FROM HR.COUNTRIES;  
2. PL/SQL  
ngôn ngữ thủ tục của Oracle, dùng để viết các điều khiển của ứng dụng  
(application logic) và để thao tác dữ liệu bên ngoài CSDL.  
thể bao gồm một tập con các lệnh SQL khi có yêu cầu truy xuất dữ liệu.  
sẵn khi cài đặt Oracle Database.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1 11  
3. SQL* Plus  
một sản phẩm Oracle, trong đó thể dùng các ngôn ngữ SQL và PL/SQL.  
SQL*Plus có giao diện dạng màn hình lệnh (command line).  
Ngoài ra còn có các ngôn ngữ lệnh riêng để điều khiển hành vi của sản phẩm  
(behaviour of the product) và định dạng kết xuất từ các truy vấn SQL.  
Tóm lại, SQL và PL/SQL là các ngôn ngữ dùng trong một số sản phẩm Oracle.  
SQL*Plus chỉ một trong các sản phẩm hỗ trợ chúng.  
iSQL*Plus là phiên bản web của SQL*Plus với giao diện trực quan, thân thiện với  
người dùng hơn. Tuy nhiên có một số câu lệnh chức năng thể thực hiện trong  
SQL* Plus nhưng không thể thực hiện trong iSQL*Plus.  
Để tham khảo các lệnh sử dụng trong SQL*Plus, ta tra cứu trong ebook SQL*Plus  
User's Guide and Reference nằm trong bộ thư viện Documentation Library đã  
được giới thiệu ở phần I.  
B. Thực hành  
Ta có thể truy xuất, làm việc với Oracle Database theo 3 cách:  
Sử dụng Oracle SQL*Plus:  
-
Start All Programs <Thư mục chương trình Oracle> Application  
Development SLQ Plus.  
-
Cửa sổ chương trình Oracle SQL*Plus hiện ra. Nhập username password.  
Host string thể nhập hoặc không nhập. Khi có nhiều CSDL, bạn nhập vào  
host string tên của CSDL mà mình muốn log in vào.  
Sử dụng Command Prompt:  
-
-
Start Run gõ “cmd”.  
Cửa số Command Prompt xuất hiện. lệnh sau vào để đăng nhập CSDL:  
sqlplus <username>/<password>  
VD: sqlplus system/p123  
-
-
Để đăng nhập bằng tài khoản SYS với quyền SYSDBA trong CMD, bạn cần  
dùng lệnh sau: sqlplus SYS/<password> AS SYSDBA.  
Nếu bạn đang ở trong tài khoản quyền administration của Windows, bạn có  
thể log in vào tài khoản SYS dùng lệnh: sqlplus / AS SYSDBA.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1 12  
Sử dụng Oracle iSQL*Plus:  
-
Đối với version 10.2, Oracle có hỗ trợ chương trình giao tiếp với cơ sở dữ liệu  
bằng giao diện thân thiện người dùng chạy thông qua một trình duyệt web.  
-
Để sử dụng iSQL*Plus: vào một trình duyệt web, gõ địa chỉ URL sau:  
-
Nếu đang thực hành phòng lab, các bạn thể dùng đường link sau (hỏi giảng  
viên để biết địa chỉ server):  
-
-
Trang iSQL*Plus xuất hiện, nhập các thông số để log in. Connect Identifier có  
cùng ý nghĩa với Host string trong SQL*Plus.  
Chúng ta có thể gõ các lệnh trong vùng Workspace để truy xuất CSDL giống  
như đang làm việc trên SQL*Plus.  
Trong cả 3 dạng sửtrên, sau khi đã log in vào hệ thống, mỗi khi muốn log out/log in  
chuyển qua các tài khoản khác, ta dùng các lệnh sau:  
Log in vào 1 account:  
CONNECT <username>/<password>  
hoặc CONNECT <username>/<password>  
Log in vào tài khoản SYS:  
CONNECT SYS/<password> AS SYSDBA  
hoặc CONNECT / AS SYSDBA (dùng câu này với điều kiện đang ở trong tài  
khoản quyền administration của Windows)  
Log out khỏi 1 account: disconnect  
Lưu ý khi sử dụng các câu lệnh trên:  
thể thay CONNECT bằng CONN.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
Bảo Mật Hệ Thống Thông Tin  
Lab 1 13  
Khi muốn đổi account, chỉ cần lệnh log in vào account khác, không cần phải gõ  
lệnh log out.  
Trong iSQL*Plus, không thể log in vào tài khoản SYS.  
III. Bài tập  
1. Tìm hiểu sự khác biệt của tài khoản SYS và SYSTEM.  
2. Học viên làm quen với việc sử dụng các ebook trong Oracle Database 10g Release 2  
(10.2) Documentation Library để tra cứu về sau.  
Chương Trình Đào Tạo Từ Xa  
KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM  
docx 13 trang yennguyen 08/04/2022 4780
Bạn đang xem tài liệu "Bài thực hành Bảo mật hệ thống thông tin - Bài thực hành số 1: Tổng quan về Oracle Database", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbai_thuc_hanh_bao_mat_he_thong_thong_tin_bai_thuc_hanh_so_1.docx