Bài giảng Lập trình Website - Dương Thành Phết
Trường Cao Đẳng CNTT TP.HCM
Khoa công nghệ thông tin
Mục tiêu
9 Phát triển được các ứng dụng Web trên nền tảng công
nghệ ASP.Net bằng cách sử dụng phần mềm MS Visual
Studio 2005 với ngôn ngữ lập trình C#.
LẬP TRÌNH WEBSITE
9 Tổng hợp với kiến thức các môn chuyên ngành để xây
dựng các ứng dụng như các ứng dụng web về thương
mại điện tử, các mạng thông tin lớn, website của các tổ
chức, doanh nghiệp hoạt động chuyên nghiệp trên môi
trường Internet.
9 Quản trị, bảo trì và nâng cấp hệ thống website của
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
Giảng Viên: Dương Thành Phết
9 Đáp ứng đủ kiến thức nền tảng để nghiên cứu các
công nghệ, giải pháp về lĩnh vực web …
Email: phetcm@gmail.com
Website: http://www.thayphet.net
Tel: 0918158670 – 08.3.7900261
Lịch tiếp SV tại văn phòng khoa: Sáng thứ 5 (9h00 Î 11h30)
9Thực hiện tốt các đồ án môn học, thực tập tốt nghiệp,
luận văn tốt nghiệp theo hướng Web.
1
3
5
2
4
6
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Điều kiện
Trong quá trình học tập sẽ phải thành lập và làm việc
nhóm để thực hiện Serminar, Project nên các bạn sẽ đạt
các mục tiêu về kỹ năng như:
Sinh viên đã học và đạt các học phần sau.
Thiết kế web (HTML,Css,JavaScript , Dreamweaver. . )
Cơ sở dữ liệu & Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQLServer.
Ngôn ngữ lập trình C#.
Phát huy tốt phương pháp học tập tích cực và chủ
động. Làm việc theo mục tiêu, theo kế hoạch
Đồ họa ứng dụng
Trình bày được báo cáo một đề tài theo qui định.
Tư duy, phân tích và ra quyết định giải quyết vấn đề.
Học phần được học song hành.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Mở rộng nâng cao kiến thức môn học, ứng dụng vào
thực tiễn
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Thời lượng
Đánh giá kết quả học tập
Thời gian: 4 Tín chỉ
Tham gia học tập trên lớp (đầy đủ, chuẩn bị bài tốt,
Cụ thể Tổng số tiết: 90 tiết
Lý thuyết: 45 tiết
3 tiết / tuần x 15 tuần
Thực hành: 45 tiết
5 tiết / tuần x 9 tuần
tích cực thảo luận và phát biểu, …): 10%
Điểm thực hành: 20% thực hiện bài tập lớn và đánh
giá vấn đáp(Đủ điều kiện trong quá trình học thực
hành)
Kiểm tra giữa kỳ : 10% (trắc nghiệm) + Báo cáo bài
tậ lớn.
Thực hiện Seminar: Cộng điểm
Kiểm tra cuối kỳ : 50% (Trắc nghiệm + tự luận, thời
gian 90’, không sử dụng tài liệu)
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 1
Nhiệm vụ của sinh viên
Phần mềm thực hành
Xem bài giảng và tài liệu tham khảo trước mỗi buổi lên
lớp.
Tích cực tham gia phát biểu, đóng góp ý kiến xây
dựng bài.
Chia nhóm để làm bài tập và báo cáo do giảng viên
giao.
Tự giác tìm tài liệu, nghiên cứu và thảo luận nhóm khi
ở nhà.
Phần mềm chính để lập trình ứng dụng
¾ Microsoft SQLServer 2005 /2008
¾ Microsoft Visual .Net 2005/2008 với ngôn ngữ C#
Phần mềm hỗ trợ thực hiện bài tập lớn
¾ Adobe Photoshop
¾ Macromedia Flash
Nghiêm túc làm tất cả các bài tập trong giờ thực hành.
7
8
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
NỘI DỤNG TÓM TẮT
Tài liệu học tập và tham khảo
¾ Chương 1: Tổng Quan Về ASP.Net
[1] Dương Thành Phết, Bài giảng Lập trình ứng dụng Web
¾ Chương 2: Các Đối Tượng Trong ASP.Net
¾ Chương 3: Các Điều Khiển WebServer
¾ Chương 4: Các điều khiển kiểm tra dữ liệu
¾ Chương 5: Các Điều Khiển Dữ Liệu
¾ Chương 6: Lập Trình Web Với ADO.Net
¾ Chương 7: User Controls & Master Pages
¾ Chương 8: Công nghệ và dịch vụ web
¾ Chương 9: Bảo mật và quản trị website
ASP.Net với C#, Khoa công nghê
đẳng CNTT TP.HCM (2010).
̣ thông tin, Trường cao
[2] Dương Thành Phết, Bài tập thực hành Lập trình ứng
dụng Web ASP.Net với C#, Khoa công nghê thông tin,
Trường cao đẳng CNTT TP.HCM (2010).
̣
----------
[3] Mesbah Ahmed , Chris Garrett , Jeremy Faircloth,
Chris Payne , Wei Meng Lee , Jonothon Ortiz (2002),
ASP.NET Web Developer’s Guide, Syngress.
[4] Microsoft Press, Build A Website Now with Visual
Web Developer 2005 Express Edition, 2006.
9
10
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Hiểu biết được các khái niệm tổng quan liên quan
về công nghệ lập trình web động và quản lý ứng dụng
thông qua các đối tượng trong ASP.Net [Ch1,2].
Điểm đặc biệt là áp dụng kết nối ứng dụng với cơ sở
dữ liệu để khai thác và tương tác với người dùng, xây
dựng các trang quản trị, và giỏ hàng trong thương mại
điện tử sử dụng công nghệ ADO.Net [Ch7].
Sử dụng thành thạo công cụ MS Visual 2005 để
thiết kế các website gồm các điều khiển trình chủ, điều
khiển kiểm tra dữ liệu, điều khiển liên kết dữ liệu cũng
như các điều khiển đặc biệt khác. Tận dụng tính hữu
dụng của công cụ để xây dựng nhóm các điều khiển
dùng chung (User control) và thiết kế bố cục webssite
thông qua Masterpage [Ch3,4,5,6].
Cuối cùng sẽ lĩnh hội những kiến thức liên quan đến
các công nghệ web mới như: Ajax, Webservice, vấn
đề bảo mật cũng như việc Upload đưa website lên
webserver để vận hành. [Ch8,9].
11
12
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 2
Chương 1
Chương 2
Tổng Quan Về ASP.Net
Các Đối Tượng Trong ASP.Net
1.1 Giới thiệu về ASP.Net và .Net Framework
2.1. Đối tượng Response Và Request
2.2. Đối tượng Application Và Session
2.3. Đối tượng Server Và Cookies
1.2 Tạo ứng dụng Web với Microsoft Visual 2005
1.3 Các thành phần giao diện trên VS .Net
1.4 Triển khai ứng dụng web
2.4. Tập tin Global.asax Và Web.config
13
15
17
14
16
18
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Chương 4
Chương 3
Các Điều Khiển WebServer
Các Điều Khiển Kiểm Tra Dữ Liệu
3.1 Tổng quan về ASP.Net Server Control
3.2 HTML Control
4.1 Giới thiệu chung
4.2 Các Điều khiển kiểm tra dữ liệu
3.3 WebSever Control
3.4 Các điều khiển khác
3.5 Đối tượng ViewState
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Chương 06
Thiết kế Layout Web
Chương 5
Các Điều Khiển Liên Kết CSDL
5.1 Điều khiển kết nối cơ sơ
̉
dư
̃
liệu
liệu
6.1 Web User controls
6.2 Master Pages
6.3 Themes Và Skin
6.4 Site Navigation Controls
5.2 Điều khiển liên kết cơ sơ
̉
dữ
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 3
Chương 7
Chương 8
Lập Trình Web Với ADO.Net
Công Nghệ Và Dịch Vụ Web
7.1 Tổng quan về ADO.Net
8.1 Công nghệ web 2 – Ajax
8.2. Dịch vụ web - Webservice
7.2 Các đối tượng trong ADO.Net
7.3 Xây dựng lớp xử lý dữ liệu
7.4 Xử lý giỏ hàng cho website thương mại điện tử
19
21
23
20
22
24
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
LỊCH TRÌNH DẠY & HỌC
Chương 9
Bảo Mật & Quản Trị Website
9.1 Bảo mật Website
9.2 Quản trị Website
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Sản phẩm học tập
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 4
Sản phẩm học tập
Chương 1
Tổng Quan Về ASP.Net
1.1 Giới thiệu về ASP.Net và .Net Framework
1.2 Tạo ứng dụng Web với Microsoft Visual 2005
1.3 Các thành phần giao diện trên VS .Net
1.4 Triển khai ứng dụng web
25
27
29
26
28
30
Trung Tâm CEE
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.1. Giới thiệu về ASP.Net va
1.1.1 Tìm hiểu về ASP.Net
̀
.Net Framework
1.1.1 Tìm hiểu về ASP.Net
¾Cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã được
nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng
dụng web động trên máy chủ hệ điều hành Windows.
1.1.2 Những ưu điểm của ASP.Net
¾ASP thể hiện những ưu điểm với mô hình lập trình thủ tục
đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tượng: ADO (ActiveX
Data Object) - Xử lý dữ liệu, FSO (File System Object) -
Làm việc với hệ thống tập tin… ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn
ngữ: VBScript, JavaScript Î Được yêu thích trong thời
gian dài
1.1.3 Quá trình xử lý tập tin .Aspx
1.1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
¾ ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web
ở phía Server dựa trên nền tảng của Microsoft .Net
Framework.
¾ Tuy nhiên, ASP còn tồn đọng một số khó khăn như:
Code ASP và HTML lẫn lộn, viết code khó khăn,
Hạn chế khả năng sử dụng lại code.
¾ Mã lệnh ở phía server sẽ được biên dịch và thi hành tại
Web Server kết quả được chuyển sang HTML/ JavaScript/
CSS và trả về cho Client.
Triển khai không được biên dịch dễ mất code
Hạn chế về tốc độ, quá trình Postback khó khăn, …
¾Tất cả các xử lý lệnh ASP, ASP.Net đều được thực hiện
tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server.
¾ Năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình
Web mới là ASP.Net.
¾ Với ASP.Net, không những không cần phải biết các tag
HTML, thiết kế web, mà còn hỗ trợ mạnh lập trình hướng
đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng
Web.
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 5
1.1.2 Những ưu điểm của ASP.Net
¾ASP.Net cho phép lựa chọn một trong các ngôn ngữ
lập trình : Visual Basic.Net, J#, C#,…
¾ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa
dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web
Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, …
¾Trang ASP.Net được biên dịch thành những tập tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.
Yếu tố này là một bước nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật
thông dịch của ASP.
¾ASPX và ASP cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
¾ASP.Net sử dụng phong cách lập trình Code
behide(Tách code riêng, giao diện riêng) Dễ đọc, dễ quản
lý và bảo trì.
¾Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.
31
33
35
32
34
36
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.1.3 Quá trình xử lý tập tin .Aspx
Khi Web server nhận được yêu cầu từ phía client, nó sẽ
tìm kiếm tập tin được yêu cầu thông qua chuỗi URL được
gởi về, sau đó, tiến hành xử lý theo sơ đồ sau
¾Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control
¾Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control
tương ứng với từng loại Browser
¾Triển khai cài đặt
Không cần lock, không cần đăng ký DLL
Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng
¾Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục
Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework
.Net Phatform
.Net Framework - Bộ thư viện các lớp đối tượng
Bao gồm .Net Framework và những công cụ được dùng
để xây dựng, phát triển ứng dụng và dịch vụ. ASP.Net.
Kiến trúc .Net Framework
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 6
Hệ Điều Hành - Operating System
Framework chính là một tập hợp hay thư viện các
lớp đối tượng hỗ trợ người lập trình khi xây dựng ứng dụng
như Microsoft Foundation Class(MFC) là bộ thư viện
trong Visual C++, Java Foundation Class(JFC) là bộ thư
viện trong Java. .NET Framework là bộ thư viện dành cho
các lập trình viên .NET.
Với hơn 5000 lớp đối tượng để gọi thực hiện đủ các
loại dịch vụ từ hệ điều hành, chúng ta có thể xây dựng ứng
dụng bằng Notepad. Hay với phần mềm Visual
Studio.NET với giao diện trực quan
Với vai trò quản lý việc xây dựng và thi hành ứng
dụng .NET Framework cung cấp các lớp đối tượng (Class)
để thi hành các chức năng. Tuy nhiên được "hưởng ứng"
hay không tùy thuộc khả năng của HĐH.
Với chức năng đơn giản như Messagebox sẽ
được .NET Framework sử dụng hàm API của Windows.
Chức năng phức tạp như sử dụng các COMponent sẽ yêu
cầu phải cài đặt Microsoft Transaction Server (MTS) hay
các chức năng trên Web cần phải cài đặt Internet
Information Server (IIS).
Nếu không có.NET Framework,Visual Studio.NET
chỉ là vỏ bọc! Nhưng nếu không có Visual Studio.NET,
công việc lập trình .NET cũng lắm bước gian nan!
Như vậy chọn HĐH để sử dụng .NET Framework là
quan trọng. (Windows XP, 2003 Server, Vista sẽ đơn giản
và tiện dụng trong khi lập trình)
37
39
41
38
40
42
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Common Language Runtime - CLR
Base Class Library – Thư viện các lớp cơ sở
Đây là thư viện các lớp cơ bản nhất, được dùng
trong khi lập trình hay bản thân những người xây
dựng .NET Framework cũng phải dùng nó để xây dựng
các lớp cao hơn. Các lớp trong thư viện này là String,
Integer, …
Là thành phần "kết nối" giữa các phần khác
trong .NET Framework với hệ điều hành. CLR giữ vai trò
quản lý việc thi hành các ứng dụng viết bằng .NET.
CLR sẽ thông dịch các lời gọi từ chương trình cho
Windows thi hành, đảm bảo ứng dụng không chiếm dụng
và sử dụng tràn lan tài nguyên của hệ thống, không cho
phép các lệnh "nguy hiểm" được thi hành. Các chức năng
này được thực thi bởi các thành phần bên trong CLR như:
Class loader, Just In Time compiler, COM marshaller,
Security engine,…
Ado.Net và Xml
Bộ thư viện này gồm các lớp dùng để xử lý dữ liệu.
ADO.NET thay thế ADO. Các lớp đối tượng XML được
cung cấp để bạn xử lý các dữ liệu theo định dạng mới:
XML. Các ví dụ cho bộ thư viện này là SqlDataAdapter,
SqlCommand, DataSet, XMLReader, XMLWriter,…
Trong các bản mới (XP.NET,2003, Vista) CLR
được gắn kèm với hệ điều hành. Điều này đảm bảo ứng
dụng viết ra sẽ chạy mà không cần cài đặt.
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Window form
Asp.Net
Bộ thư viện về Window form gồm các lớp đối
tượng dành cho việc xây dựng các ứng dụng Windows.
Việc xây dựng ứng dụng loại này vẫn được hỗ trợ
tốt từ trước tới nay bởi các công cụ và ngôn ngữ lập trình
của Microsoft.
Giờ đây, ứng dụng chỉ chạy trên Windows sẽ có
thể làm việc với ứng dụng Web dựa vào Web service. Ví
dụ về các lớp trong thư viện này là: Form, User
Control,…
Bộ thư viện các lớp đối tượng dùng trong việc xây
dựng các ứng dụng Web.
Ứng dụng web xây dựng bằng ASP.NET tận dụng
được toàn bộ khả năng của .NET Framework.
Một "phong cách" lập trình mới code behind.
Sự xuất hiện của ASP.NET làm cân xứng giữa quá
trình xây dựng ứng dụng trên Windows và Web.
ASP.NET cung cấp một bộ các Server Control để
lập trình viên bắt sự kiện và xử lý dữ liệu của ứng dụng
như đang làm việc với ứng dụng Windows. Cho phép
chúng chuyển ứng dụng chạy trên Windows thành một
ứng dụng Web khá dễ dàng. …
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 7
Web services
Web services là các dịch vụ được cung cấp qua
Web (hay Internet). Dịch vụ được coi là Web service
không nhằm vào người dùng mà nhằm vào người xây
dựng phần mềm.
Ví dụ, công ty du lịch đang sử dụng một hệ thống
phần mềm để ghi nhận thông tin về khách du lịch đăng
ký đi các tour. Để thực hiện việc đặt phòng tại địa điểm du
lịch, công ty cần biết thông tin về phòng trống tại các
khách sạn.
Web service có thể dùng để cung cấp các dữ liệu
hay một chức năng tính toán.
Web service được cung cấp dựa vào ASP.NET và
sự hỗ trợ từ phía HĐH của Internet Information Server.
Khách sạn có thể cung cấp 1 Web service để cho
biết thông tin về các phòng trống tại 1 thời điểm. Dựa vào
đó, phần mềm sẽ biết liệu có đủ chỗ để đặt phòng cho
khách du lịch không? Nếu đủ, phần mềm lại dùng 1 Web
service khác cung cấp chức năng đặt phòng.
Điểm lợi của Web service là không cần liên lạc với
khách sạn để hỏi thông tin phòng rồi sau đó lại xác định
loại phòng nào cần đặt, số lượng đặt bao nhiêu, rồi lại liên
lạc lại với khách sạn để đặt phòng.
43
45
47
44
46
48
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Phân nhóm các lớp đối tượng theo loại
Namespace là tên gọi một nhóm các lớp đối tượng
phục vụ cho một mục đích.
Chẳng hạn, các lớp đối tượng xử lý dữ liệu sẽ đặt
trong một namespace là Data. Các lớp đối tượng dành
cho vẽ đặt trong namespace tên là Drawing.
Một namespace có thể là con của một namespace
lớn. Namespace lớn nhất là System.
Lợi điểm của namespace là phân nhóm các lớp đối
tượng, giúp dễ nhận biết và sử dụng.
Ngoài ra, namespace tránh việc các lớp đối tượng
có tên trùng với nhau không sử dụng được. .NET
Framework cho phép chúng ta tạo ra các lớp đối tượng
và các namespace của riêng mình.
Với hơn 5000 tên có sẵn. Namespace cho phép sử
dụng 1 tên đầy đủ để nói đến 1 lớp đối tượng. Ví dụ, dùng
lớp WebControls, chúng ta có thể dùng tên tắt là
WebControls hay tên đầy đủ là:
System.Web.UI.WebControls.
Hệ thống tên miền (Namespace)
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.2. Tạo ứng dụng web với MS Visual 2005
Đặc điểm của bộ thư viện các đối tượng .NET
Framework là sự trải rộng để hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ
lập trình .NET.
Điều này sẽ giúp những người mới bắt đầu ít bận
tâm hơn trong việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình cho mình
vì tất cả các ngôn ngữ đều mạnh ngang nhau.
Cũng bằng cách sử dụng các lớp đối tượng để xây
dựng ứng dụng, .NET Framework buộc người lập trình
phải sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng
1.2.1. Khởi động MS Visual Studio .Net
1.2.2. Tạo ứng dụng Web
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 8
1.2.1. Khởi động MS Visual Studio .Net
1.2.2. Tạo ứng dụng Web
Î Start Î Programs Î Microsoft Visual Studio 2005
Î Microsoft Visual Studio 2005
Từ menu File Î New Î Website
ÎChọn ASP.Net Website
ÎChọn vị trí lưu trữ - Location (D:\Wellcom)
ÎChọn ngôn ngữ lập trình (C#)
ÎChọn Ok
49
51
53
50
52
54
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Kết quả:
Trang Default.aspx (Source)
Cửa sổ Solution Explorer
Trang Default.aspx (Design)
Trang Default.aspx.cs
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.2.3 Bổ sung điều khiển vào trang:
Chuyển sang trang code Defaulr.aspx.cs (Double click vào
trang đang thiết kế) Nhập code cho sự kiện Page Load:
•Chọn trang Default.aspx ở chế độ Design
•Nhập dòng văn bản: “Chào mừng các bạn đến vời ASP.Net”
•Thêm 2 điều khiển Label đặt tên là : lbNgay, lbThoigian.
Lưu ý: Phải lưu tập tin với tùy chọn Save with Encoding…
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 9
1.2.4 Thi hành ứng dụng :
Chạy chương trình (không debug):Ctrl + F5
Chạy chương trình (có debug): F5
Kiểm lỗi : Menu Build Î Chọn Build Web Site
Chấp nhận bật chế độ debug cho Website
55
57
59
56
58
60
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.3. Các thành phần giao diện trên MS Visual .Net
1.2.5 Phân loại tập tin trong ASP.Net:
1.3.1 Solution Explorer
1.3..2 Property Window
1.3.3 Toolbox
Diễn giải
.asax
.ascx
Tập tin quản lý các sự kiện của ứng dụng (application),
session, và các sự kiện khi có các yêu cầu tới trang
web.
1.3.4 Document Outline Window
Các điều khiển do người dùng tự tạo được lưu trữ với
phần mở rộng là ascx (UserControl).
.asmx Tập tin Web Service của ứng dụng ASP.Net
.aspx Phần mở rộng của trang ASP.Net
.config Tập tin cấu hình ứng dụng theo định dạng XML.
Web.config chứa hầu hết các cấu hình của ứng dụng
.cs
.js
Tập tin mã nguồn viết theo ngôn ngữ C#
Tập tin mã nguồn của Jscript
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.3.1 Solution Explorer
Thêm thành phần mới cho ứng dụng: Click phải Add |
Add New Item…
Hiển thị cửa số Solution Explorer:
Menu View | Solution Explorer
Đây là cửa số quản lý các "tài nguyên" có trong
ứng dụng. Thông qua cửa sổ này, chúng ta có thể
thực hiện các chức năng như: Tạo thư mục, sao chép,
cắt, dán như trong Windows Explorer. Và thêm thành
phần mới cho ứng dụng:
¾Web Form: Thêm trang Web
¾Class: Thêm lớp đối tượng
¾Module Web Form: Thêm thư viện
¾Web User Control: Thêm điều khiển người dùng
¾ …
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 10
Xác định Project khởi động(trong trường hợp Solution
có nhiều Project): Click phải chuột Î chọn Set as
StartUp Project.
Xác định trang web khởi động cho ứng dụng: Chọn
trang cần khởi động Î Click phải chuột Î Chọn Set
As Start Page.
61
63
65
62
64
66
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.3.2 Property Window
1.3.3 Toolbox
Hiển thị cửa số Properties Window:
Hiển thị Toolbox:
Menu View Î| Properties Window.
Dùng để thiết lập thuộc tính cho trang web và
các điều khiển có trong trang web.
Menu View Î Toolbox
Dùng để tạo các điều khiển trân trang.
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
1.4. Triển khai ứng dụng web(IIS)
1.3.4 Document Outline Window
Hiển thị cửa sổ Document Outline:
1.4.1 Phần mềm Web Server(IIS)
1.4.2 Triển khai ứng dụng web
Menu View / Other Windows / Document Outline.
Cửa sổ này hiển thị các thành phần của trang
web theo tổ chức cây Î rất dễ quản lý và thao tác với
các đối tượng có trong trang Web.
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 11
1.4.1 Phần mềm Web Server(IIS)
Giới thiệu về phần mềm Web Server(IIS)
Cài đặt IIS Trên Windows 2000/XP
Bước 1. Chọn Control Panel | Add/Remove programs.
Bước 2. Add/Remove Windows Components.
Bước 3. Đánh dấu Internet Information Services (IIS).
Bước 4. Chọn nút Next để cài đặt.
Internet Information Services (IIS) là phần mềm
Web Server của Microsot dành cho HĐH Windows
IIS có thể được sử dụng như 1 Web server, kết
hợp với ASP, ASP.NET để xây dựng các ứng dụng Web
tận dụng các điểm mạnh của Server-side Script, COM
component,…theo mô hình Client/Server.
IIS có rất nhiều phiên bản:
¾Windows 2000 tích hợp IIS 5.0.
¾Windows XP tích hợp IIS 5.5
¾Windows XP tích hợp IIS 6 hỗ trợ các tính năng
dành cho .NET và Web Service.
¾Windows Vista tích hợp IIS 7.0
67
69
71
68
70
72
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Sau khi cài đặt IIS, thư mục InetPub được tạo ra trong C:
và chứa thư mục con wwwroot.
Để kiểm tra cài đặt: Khởi động trình duyệt truy cập địa
Trên Windows Vista/ Windows 7
Bước 1: Start Æ Settings Æ Control Panel
Bước 2: Classic View Æ Chọn Programs and features
Bước 3: Turn Windows features on or off
Bước 4: Đánh dấu mục Internet Information Services (IIS)
Bước 5: Chọn nút OK để cài đặt.
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Để kiểm tra cài đặt: Khởi động trình duyệt truy cập địa
Cấu hình Web Server
Trên Windows 2000/XP
Start Î Settings Î Control Panel Î
Administratrive tools Î Internet Infomtic Services
Î Click phải Default Web site
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 12
Trên Windows Vista/ Windows 7
Qui định thư mục gốc ứng dụng: Home Directory
lưu ứng dụng tại thư mục này
Quy định trang chủ mặc định: Documents
Nghĩa là trang mặc định được mở khi truy cập địa chỉ:
Î Start Î Settings Î Control Panel
Î Administratrive tools Î IIS Manager
73
74
76
78
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Tạo thư mục ảo – Virtual Directory: Để truy cập
website lưu ở vị trí khác cần phải ánh xạ thư mục ảo.
Quy định thư mục gốc ứng dụng: Directory Browsing
Quy định trang chủ mặc định: Default Document
Trên Windows 2000/XP
Click phải Default WebsiteÎNew/ Virtual Directory
Î Next
Khai báo nhãn thư mục ảo (Myweb)
Khai báo thư mục vật lý (D:\MyWebsite)
ÎNext Î Finish
75
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trên Windows Vista/ Windows 7
Truy cập để kiểm tra
Từ IIS Manager: Click phải trang cần xem (Default.aspx) Î Browse
Click phải: Default WebsiteÎAdd Application
Tên ánh xạ
Thư mục vật lý
ÎOK
77
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 13
1.4.2 Triển khai ứng dụng web (Publish web site)
Sử dụng chức năng Publish web site
Khai báo đường dẫn thư mục sẽ chứa website publish đến
Biên dịch ứng dụng và copy website đến thư mục cụ
thể.
Các tập tin code behide đã được biên dịch thành .dll
Thao tác
Click phải vào project Î Publish website
Mở cửa sổ Explorer, ta sẽ thấy thư mục được tạo
Vào IIS tạo thư mục ảo ánh xạ đến thư mục đã tạo
Sử dụng thư mục đã tạo để Upload lên Webserver
79
81
83
80
82
84
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Sử dụng công cụ Web deployment Setup
Công dụng cũng giống như chức năng Publish web site
nhưng không có sẳn trong bộ MS VS 2005 mã phải tự
cài đặt
Chương 2
Các Đối Tượng Trong ASP.Net
2.1. Đối tượng Response Và Request
2.2. Đối tượng Application Và Session
2.3. Đối tượng Server Và Cookies
2.4. Tập tin Global.asax Và Web.config
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
2.1. Đối tượng Response Và Request
2.1.1 Đối tượng Response
Đối tượng Response được sử dụng để giao tiếp với
Client, nó quản lý và điều phối thông tin từ Web Server
đến các trình duyệt của người dùng.
2.1.1. Đối tượng Response
2.1.2. Đối tượng Request
Phương thức Write
Dùng để ghi kết quả lên trình duyệt của máy khách, có
thể là văn bản, thẻ HTML, Mã Script . . .
Response.Write ("Chào các bạn!");
String s = DateTime.Today.ToShortDateString();
Response.Write(" <BR><B>" + "Hôm nay là: " + s + "</B>"
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 14
Phương thức Redirect
Ví dụ: Sử dụng đối tượng Response để thực hiện việc
download tập tin.
Dùng để chuyển yêu cầu truy cập của máy khách
đến 1 URL khác
Private Sub lnkDownload_Click( . . . )
String sTap_tin = "De cuongonthiTN2010.pdf";
String sDuong_dan ;
ReSponse.Redirect(“URL chuyển đến”)
Ví dụ:
sDuong_dan = Server.MapPath("~/") + sTap_tin;
Response.AddHeader("Content-Disposition","attachment;
filename=" + sTap_tin);
Response.WriteFile(sDuong_dan);
Response.End();
'Nếu đăng nhập thành công
If (<Kiểm tra đăng nhập>)
Response.Redirect(“Default.aspx");
Else
End Sub
Response.Redirect(“Login.aspx");
Truyền tham số
ReSponse.Redirect(“<URL chuyển đến>?biến=” +<giá trị>);
Phương thức WriteFile: Ghi dữ liệu từ File
Nhận tham số
Request.Querystring[0];
85
87
89
86
88
90
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM
2.1.2 Đối tượng Request
Đối tượng Request được dùng để nhận thông tin từ
trình duyệt của người dùng gởi về cho WebServer.
Thuộc tính QueryString cho phép chúng ta nhận
các giá trị truyền qua chuỗi tham số này.
Thuộc tính QueryString
Request.QueryString[“Tên_tham_số”];
Như đã biết URL(Uniform Resource Locators) của
1 trang có cấu trúc như sau:
VD: Giả sử người dùng gởi thông điệp đến Web
Server yêu cầu trang: “ChitietSP?Ma=2". Để lấy giá
trị tham số này ta thực hiện:
QueryString - gọi là chuỗi tham số cấu trúc như sau:
String Masp = Request.QueryString["Ma"];
Response.Write(Masp);
Các cặp [<Tham_so>=<Gia_tri>] phân cách nhau
bằng dấu &
Written by: Dương Thành Phết
Written by: Dương Thành Phết
2.2. Đối tượng Application Và Session
2.2.1. Đối tượng Application
Được sử dụng để quản lý tất cả các thông tin của một
ứng dụng web. Thông tin được lưu trữ trong đối tượng
Application có thể được xử lý trong bất kỳ trang aspx
nào trong suốt chu kỳ sống của ứng dụng.
Application và Session là 2 đối tượng khá quan trọng
trong ứng dụng web, giúp các trang aspx có thể liên kết
và trao đổi dữ liệu cho nhau
Sử dụng biến Application
Tạo biến Application
Application["Tên biến“] = <giá trị>;
Lấy giá trị từ biến Application
<biến> = Application["Tên biến“];
Ví dụ:
Application.Lock();
Application["So_lan_truy_cap“] = 0;
Application.UnLock();
s = Application["So_lan_truy_cap"];
Written by: Dương Thành Phết
Written by: Dương Thành Phết
Trang 15
2.2.2. Đối tượng Session
Thuộc tính Timeout
Được dùng để lưu trữ thông tin của người dùng
trong ứng dụng.
Qui định khoảng thời gian (tính bằng phút) mà Web
Server duy trì đối tượng Session nếu người dùng không
gởi yêu cầu về lại Server. Giá trị mặc định là 20 phút.
Thông tin được lưu trữ trong Session là của một
người dùng trong một phiên làm việc cụ thể.
Nếu không có yêu cầu nào kể từ lần yêu cầu sau cùng
một khoảng thời gian là <Timeout> phút, đối tượng
Session mà Web server cấp cho lần làm việc đó sẽ tự
động được giải phóng.
Web Server sẽ tự động tạo một đối tượng Session
cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự
động hủy chúng nếu người dùng còn không làm việc
với ứng dụng nữa.
Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là
một người dùng mới, và đương nhiên sẽ được cấp một
đối tượng Session mới.
Đối tượng Session khá hữu hiệu trong việc thực hiện
"lưu vết và quản lý thông tin của người dùng".
91
93
95
92
94
96
Written by: Dương Thành Phết
Sử dụng biến toàn cục với Session
Tạo biến Session
Phương thức Abandon
Trong khoảng thời gian <Timeout> đối tượng Session
được duy trì dù không có sự tương tác của Client.
Session["Tên biến“] = <giá trị>;
Lấy giá trị từ biến Session
<biến> = Session["Tên biến“]
Nghĩa là Web server phải sử dụng một vùng nhớ để
duy trì đối tượng Session trong một khoảng thời gian
tương ứng.
Ví dụ:
Lưu trữ thông tin khi người dùng đăng nhập hệ
thống thành công
Phương thức Abandon của đối tượng Session sẽ giải
phóng vùng nhớ được dùng để duy trì đối tượng Session
trên Web Server ngay khi được gọi thực hiện.
Session["TenDN“] = “phetit"
Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là
một người dùng mới.
2.3. Đối tượng Server Và Cookies
2.3.1 Đối tượng Server
Được sử dụng để cung cấp thông tin của Server cho ứng
dụng.
2.3.1 Đối tượng Server
2.3.2 Đối tượng Cookies
Thuộc tính MachineName: Dùng để lấy tên của
Web Server.
Phương thức Mappath: Dùng để lấy đường dẫn vật
lý hoặc đường dẫn ảo đến một thư mục trên Server.
Phương thức Transfer(<Đường dẫn trang>):
Ngừng thi hành trang hiện hành, gởi yêu cầu mới đến
trang được gọi thực hiện.
Trang 16
2.3.2 Đối tượng Cookies
Thêm Cookies
Response.Cookies.Add(<HttpCookie>);
Ví dụ:Tạo Cookies TenDN lưu tên đăng nhập của người dùng 3
ngày kể từ ngày hiện hành trên Web Server.
HttpCookie cookTenDN = new HttpCookie("TenDN");
cookTenDN.Value = "phetit";
Nếu đã đăng ký là thành viên của một trang web thì
khi yêu cầu đến trang web đó, sẽ nhận ra là thành viên.
Vì những thông tin được lưu tại máy Client trong đối
tương Cookies.
cookTenDN.Expires = DateTime.Today.AddDays(3);
Response.Cookies.Add(cookTenDN);
Lấy giá trị từ Cookies
Request.Cookies[“Tên Cookies”].Value;
HttpCookie cookTenDN =
Request.Cookies["TenDN"];
Như vậy Cookie như một tập tin (kích thước nhỏ)
được lưu tại máy của người dùng. Dùng để nhận ra
người đang viếng thăm
if (cookTenDN != null)
Response.Write(Request.Cookies["TenDN"].Value);
97
98
2.4. Tập tin Global.asax Và Web.config
2.4.1 Tập tin Global.asax
Được dùng để:
2.4.1 Tập tin Global.asax
2.4.2 Tập tin Web.config
Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến Application,
Session.
Viết xử lý cho các sự kiện của
Application và Session.
2 đối tượng
Một project chỉ có 1 tập tin Global.asax
Cách tạo:
99
100
Cấu trúc tập tin Global.asax
Application_Start: Xảy ra một lần đầu tiên khi bất kỳ
trang nào trong ứng dụng được gọi.
void Application_Start(object sender, EventArgs e)
{
// Code that runs on application startup
Application["So_luot_truy_cap"] = 0;
Application["So_nguoi_online"] = 0;
}
101
102
Trang 17
Application_End: Xảy ra khi dừng hoạt động của
WebServer. Ví dụ xử lý ghi nhận thông tin Số lượt truy
cập vào cơ sở dữ liệu (nếu cần).
Session_Start: Xảy ra khi người dùng mới yêu cầu đến bất
kỳ trang aspx của ứng dụng.
void Session_Start(object sender, EventArgs e)
{
//Code that runs when a new session is started
Application["So_luot_truy_cap"] =
int.Parse(Application["So_luot_truy_cap"].ToString()) + 1;
Application["So_nguoi_online"] =
int.Parse(Application["So_nguoi_online"].ToString()) + 1;
}
103
105
107
104
106
108
2.4.2 Tập tin Web.config
Session_End: Xảy ra khi phiên làm việc không có gởi yêu
cầu hoặc làm tươi trang aspx của ứng dụng web trong một
khoảng thời gian (mặc định là 20 phút) (Kết thúc phiên làm
việc).
Web.config là một tập tin văn bản viết theo định dạng
XML sử dụng để lưu trữ thông tin cấu hình của một ứng
dụng
Được tự động tạo ra khi chúng ta tạo mới ứng dụng.
void Session_End(object sender, EventArgs e)
{
Bổ sung thông tin cho ứng dụng
<appSettings>
// Code that runs when a session ends.
Application["So_luot_truy_cap"] =
int.Parse(Application["So_luot_truy_cap"].ToString()) - 1;
Application["So_nguoi_online"] =
int.Parse(Application["So_nguoi_online"].ToString()) - 1;
}
<add key=“tên khoá” value=“giá trị khoá” />
<appSettings/>
Truy xuất thông tin
System.Configuration.ConfigurationSettinger.AppSettings[“Khoá”];
Ví dụ: Tạo biến cấu hình dùng để lưu chuỗi kết nối
CSDL SQLServer
Chương 3
<connectionStrings>
<add name="KetnoiCSDL" connectionString=
"Data Source=PC\SQLEXPRESS;
Initial Catalog=QLBansach;Integrated Security=True“
providerName="System.Data.SqlClient" />
</connectionStrings>
Các Điều Khiển WebServer
3.1. Tổng quan về ASP.Net Server Controls
3.2. HTML Server Control
3.3. Web Server Controls
3.4. Các điều khiển khác
3.5. Đối tượng ViewState
Lấy thông tin chuỗi kết nối
string StrCnn =
ConfigurationManager.ConnectionStrings["KetnoiCSDL"].
ConnectionString.ToString();
Written by: Dương Thành Phết
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 18
3.2. HTML Control
¾ HTML Control được tạo ra từ các tag HTML tĩnh thường
được sử dụng lập trình ở phía client
¾Để chuyển các HTML Control thành các HTML Server
Control, ta chọn Run As Server Control từ menu ngữ cảnh
hoặc gán thuộc tính runat=“Server” cho HTML Control
¾Khi sử dụng HTML Control để lập trình phía Server ta
gán thuộc tính runat="Server" cho HTML Control đó được
gọi là HTML Server Control.
HTML Control trên Toolbox
109
110
112
114
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
3.3. ASP.NET Webserver Control
Thuộc tính
Ý nghĩa
Tên của điều khiển. Tên của điều khiển là duy nhất.
AccessKey Ký tự để di chuyển nhanh đến điều khiển - phím nóng.
Những lý do nên sử dụng Standard Web Control:
¾Đơn giản, tương tự như Windows Form Controls.
¾Đồng nhất: Có các thuộc tính giống nhau Î dễ tìm
hiểu và sử dụng.
(ID)
Attributes
BackColor
Tập hợp các thuộc tính của điều khiển HTML
Màu nền của điều khiển.
BorderColor Màu đường viền của điều khiển.
BorderStyle Kiểu đường viền của điều khiển.
BorderWidth Độ rộng của đường viền.
¾Hiệu quả: Tự động phát sinh ra các tag HTML theo
từng loại Browser
CssClass
Enabled
Font
Hình thức hiển thị của điều khiển qua tên CSS.
Điều khiển có được hiển thị hay không. Mặc định là True.
Font hiển thị cho điều khiển
ForeColor
Height
Màu chữ hiển thị trên điều khiển
Chiều cao của điều khiển
ToolTip
Width
Dòng chữ sẽ hiển thị khi rê chuột vào điều khiển.
Độ rộng của điều khiển.
111
Bảng liệt kê các thuộc tính chung của các Web control
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
3.3.2 TextBox
3.3.1. Label
Được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu văn bản.
Được sử dụng để hiển thị và trình bày nội dung văn
bản, chấp nhận hiển thị nội dung với các tag HTML.
Ví dụ:
Các thuộc tính:
9Text: Nội dung chứa trong Textbox
9TextMode:
lblA.Text = "Đây là chuỗi văn bản thường";
lblB.Text ="<B>Còn đây là chuỗi được in đậm</B>";
SingleLine: Hiển thị và nhập liệu 1 dòng
MultiLine: Hiển thị và nhập liệu nhiều dòng
Password: Hiển thị dấu * thay cho các ký tự.
9Rows: Số dòng hiển thị nếu textbox có nhiều dòng.
9Maxlength: Số ký tự tối đa được nhập
9Wrap: Văn bản có được phép tự động xuống dòng khi
độ rộng của textbox không đủ.
113
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 19
3.3.3. Image
Được dùng để hiển thị hình ảnh lên trang Web.
Các thuộc tính:
ImageURL: Đường dẫn tập tin hình ảnh.
3.3.4. Button, ImageButton, LinkButton
Mặc định là các nút Submit Button, khi được nhấn
vào sẽ PostBack về Server.
Các thuộc tính:
AlternateText: Chuỗi văn bản sẽ hiển thị chú thích.
ImageAlign: Vị trí hiển thị giữa hình và nội dung.
NotSet,Left, Middle,TextTop,Right
- Text: Chuỗi văn bản hiển thị trên điều khiển.
- CommandName: Tên lệnh được sử dụng trong sự kiện
Command.
- Ngoài những thuộc tính trên, điều khiển ImageButton còn
có các thuộc tính ImageURL, ImageAlign và AlternateText
như điều khiển Image.
115
116
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Ví dụ: Tạo trang web với các điều khiển: Label, Textbox,
Button thực hiện chức năng tính toán như sau:
3.3.5. HyperLink
Được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản.
Các thuộc tính:
ImageURL: Tập tin ảnh hiển thị trên điều khiển.
Text: Nhãn văn bản hiển thị trên điều khiển.
NavigateUrl: Đường dẫn cần liên kết đến.
Target: Xác định cửa sổ sẽ hiển thị cho mối liên kết
_blank: Hiển thị trang liên kết ở cửa sổ mới.
_self: Hiển thị trang liên kết tại cửa sổ chứa liên kết
_parent: Hiển thị trang liên kết ở frame cha.
Xử lý sự kiện:
protected void btTinhtien_Click(object sender, EventArgs e)
{
int soluong=int.Parse(txtSoluong.Text );
int dongia=int.Parse(txtDongia.Text );
int Thanhtien=soluong * dongia;
txtThanhtien.Text = Thanhtien.ToString();
}
117
118
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Ví dụ: Tạo trang web gồm 3 điều khiển Hyperlink
3.3.6. Listbox và DropdownList
Là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn, có thể
chọn một hoặc nhiều.
Các thuộc tính:
+ AutoPostBack: Có tự động PostBack về Server khi chỉ
số của mục chọn bị thay đổi. Mặc định False
+ Items: Tập chứa các mục chọn của điều khiển. thêm
vào mục chọn qua thuộc tính ListItem Collection Editor.
+ Rows: Chiều cao của ListBox theo số dòng.
+ SelectionMode: Cách chọn các mục trong ListBox.
Single: Chỉ chọn một mục có trong danh sách.
Multiple: Cho phép chọn nhiều mục.
119
120
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Trang 20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Website - Dương Thành Phết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_website_duong_thanh_phet.pdf