Tài liệu Mẹo và thủ thuật trong Arcgis, phím tắt
MẸO VÀ THỦ THUẬT TRONG ARCGIS, PHÍM TẮT
Điều hướng bản đồ
Phiên bản ra
Chức năng
Phím tắt
mắt
9.1
9.1
Làm mới và vẽ lại màn hình.
F5
Tạm ngưng vẽ bản đồ.
F9
Cuốn con lăn chuột về sau hoặc
trước. Giữ phím Ctrl để zoom
mịn hơn. Để thay đổi hướng của
thanh cuốn này, vào hộp thoại
ArcMap™ Options
Phóng to và thu nhỏ
9.2
Click con lăn chuột. Ctrl + click
đến vùng trung tâm và phóng to.
Giữ con lăn chuột và kéo thả.
Hold down Shift while you
perform the shortcut with the
mouse.
Bản đồ trung tâm.
9.2
9.2
Di chuyển
Trong khung nhìn bố trí, áp dụng ba
phím tắt điều hướng ở trên vào khung
dữ liệu thích hợp hơn là vào trang.
9.2
Giữ phím Q và di chuyển chuột,
hay là click giữ con lăn chuột cho
đến khi con trỏ thay đổi rồi di
chuyển chuột.
Di chuyển khám phá bản đồ.
Phóng to bằng hình hộp bất kỳ.
10.0
9.2
Ctrl + giữ con lăn chuột và kéo
thả tạo hình hộp ở vị trí muốn
phóng to.
Thay đổi tạm thời đến công cụ phóng
to.
Giữ phím Z.
9.2
9.2
9.2
Thay đổi tạm thời đến công cụ thu nhỏ. Giữ phím X.
Thay đổi tạm thời đến công cụ di
Giữ phím C.
chuyển.
Thay đổi tạm thời đến công cụ Zoom/
Giữ phím B.
9.2
9.2
Pan liên tục.
Các phím mũi tên hoặc các phím
Cuộn bản đồ.
Home, End, Page Up, Page Down
Quay trở về khung nhìn trước.
Đi đến khung nhìn sau.
<
9.2
9.2
>
Chọn chuột phải vào bản đồ trong
khung nhìn data view.
Mở menu của những công cụ hữu ích.
9.2
Chuyển đổi giữa các công cụ Phóng to,
Thu nhỏ, hay Di chuyển khi có một
công cụ đang hoạt động.
F6
9.2
Đi đến kích thước đầy đủ
Insert
9.2
9.2
Hiển thị đầy đủ dữ liệu của layer
Alt + chọn tên layer trong TOC
Cửa sổ Table of Contents
Chức năng
Phím tắt
Phiên bản ra
mắt
Chuyển hướng bàn phím tập trung vào F3 (hay click vào bên trong bảng
9.1
cửa sổ Table of Contents.
table of contents [TOC])
Chuyển bàn phím tập trung trở lại bản
đồ khi đang làm việc với cửa sổ Table
of Content (hoặc cửa sổ Catalog trong
ArcGIS 10).
Esc (hoặc click vào bản đồ)
9.1
Mở rộng/Đối chiếu những đối tượng đã Mũi tên trái/phải hoặc phím + và
9.1
9.1
chọn.
-
Mở rộng/Đối chiếu mọi đối tượng tại
mức độ đó.
Ctrl + click một điều khiển mở
rộng.
Bật/tắt các lớp đã chọn.
Bật/tắt tất cả các lớp.
Spacebar
Ctrl + spacebar
9.1
9.1
Bật/tắt tất cả các lớp ở mức độ phân
cấp hoặc tất cả các lớp đã chọn.
Ctrl + click một ô check box
9.1
9.1
9.1
F11 (hoặc chọn Alt + click vào
tên của data frame)
Kích hoạt data frame.
Kích hoạt lần lượt các data frame theo
vòng tròn.
Ctrl + Tab
Mở menu ngữ cảnh cho các đối tượng
đã chọn.
Shift + F10 hoặc click chuột phải 9.1
Đổi tên đối tượng đã chọn.
Mở hộp thoại Properties cho đối tượng
đã chọn.
F2
9.1
9.1
F12 (hoặc Enter)
Chọn nhiều lớp trong cửa sổ Table of
Contents
Ctrl + click hay Shift + click
9.1
9.1
Sao chép các lớp trong cùng một data
frame, hoặc di chuyển qua lại giữa các
data frame thay vì sao chép lại chúng.
Lựa chọn mục đầu tiên trong cửa sổ
Table of Contents.
Giữ phím Ctrl và kéo thả lớp dữ
liệu.
Home
End
9.3
9.3
Lựa chọn mục cuối cùng trong cửa sổ
Table of Contents.
Bật lớp dữ liệu bạn chọn lên và tắt tất
cả các lớp còn lại.
Alt + click ô check box trên TOC 9.3
Bảng thuộc tính
Phiên bản ra
mắt
Chức năng
Phím tắt
Bên trong cửa sổ Table, chọn và
kéo thả tên bảng đến vị trí mong
muốn.
Xem nhiều bảng cũng một lúc trong
cửa sổ table.
10.0
10.0
Di chuyển giữa các bảng thuộc tính
trong cửa sổ Table.
Ctrl + tab
Mở bảng thuộc tính cho bất kỳ lớp nào
trong TOC.
Ctrl + nhấp đúp chuột vào lớp đó. 9.2
Mở bảng thuộc tính cho những lớp đã
chọn trong TOC.
Mở menu ngữ cảnh của lệnh quản lý
trường thông tin.
Ctrl + T hay Ctrl + Enter
9.2
9.1
Click chuột phải vào tên trường.
Mở menu ngữ cảnh của lệnh lựa chọn
và điều hướng.
Sắp xếp trường.
Click chuột phải vào ô màu xám
trước một dòng thông tin.
Click đúp chuột vào tên trường.
Ctrl + Click đúp chuột vào tên
trường.
9.2
9.2
9.2
Tắt bất kỳ trường thông tin nào.
Tắt trường hiện tại.
Phóng to, thu nhỏ cửa sổ Table.
Ctrl + H
Ctrl + cuốn con lăn chuột.
9.3
9.2
Ctrl + A (hay nhấn Shift + click
Chọn tất cả các dòng thông tin.
vào ô màu xám trên cùng bên trái 9.2
của bảng).
Ctrl + Shift + A (hay click vào ô
Bỏ chọn tất cả các dòng thông tin.
10.1
màu xám trên cùng bên trái).
Ctrl + U (or giữ Ctrl + click vào ô
màu xám trên cùng bên trái)
Backspace
Chuyển đổi sự lựa chọn.
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
Bỏ chọn dòng thông tin.
Làm việc liên tục thông qua bảng, chọn
lần lượt từng dòng thông tin.
Đi đến ô phía dưới.
Di chuyển đến ô bên phải và liên tục
xuống dòng kế tiếp.
Ctrl + Enter
Enter
Tab
Di chuyển đến ô đầu tiên của cột hiện
tại.
Di chuyển đến ô cuối cùng của cột hiện
tại.
Ctrl + mũi tên hướng lên.
9.2
9.2
Ctrl + mũi tên hướng xuống.
Zoom đến đối tượng được chọn.
Làm sáng lên đối tượng hiện tại.
Phóng đến đối tượng hiện tại.
Di chuyển đến đối tượng hiện tại và
làm sáng lên.
Ctrl + Shift + =
Ctrl + 8
Ctrl + =
9.2
9.2
9.2
Ctrl + N
10.1
9.2
Xem thông tin chi tiết đối tượng hiện
tại.
Ctrl + I
Giữ phím Ctrl + click đúp chuột
vào ô màu xám trước dòng thông 9.2
tin.
Phóng đến đối tượng được tượng trưng
bởi một dòng thông tin và lựa chọn nó.
Bắt đầu hoặc ngừng một quá trình biên
tập.
Sao chép giá trị ô hiện tại hoặc những
dòng thông tin được chọn đến bộ nhớ
Ctrl + E
10.1
9.2
Ctrl + Shift + C
tạm.
Bắt đầu biên tập một ô.
Hủy bỏ việc biên tập và phục hồi lại
giá trị gốc của ô.
F2
9.2
9.2
Esc
Xóa bỏ các dòng thông tin được chọn
trong suốt quá trình biên tập.
Phục hồi chiều rộng cột mặc định.
Mở hộp thoại Properties cho một
trường.
Delete
9.2
Ctrl + Shift + Z
Alt + click đúp chuột vào tên
trường.
10.1
9.3
Mở hộp thoại Properties cho trường
thông tin hiện tại.
Bật/tắt chế độ hiển thị tên trường theo
tên viết tắt riêng.
Mở hộp thoại Field Calculator cho
trường thông tin hiện tại.
Mở hộp thoại Calculate Geometry cho
trường thông tin hiện tại.
Ctrl + Shift + P
Ctrl + Shift + N
Ctrl + Shift + F
Ctrl + Shift + G
9.3
9.3
9.3
9.3
9.3
Shift + click đúp chuột vào tên
trường (hoặc Ctrl + Shift + S).
Mở hộp thoại Advanced Field Sorting.
Bỏ chế độ sắp xếp bằng cách thiết lập
tất cả các sự lựa chọn sắp xếp đến
<None>.
Ctrl + Shift + U
9.3
Lựa chọn lại các dòng thông tin được
làm nổi bật bằng chế độ Show Selected Ctrl + Shift + R
9.3
Records.
In bảng thuộc tính.
Ctrl + P
10.1
Biên tập đối tượng
Phiên bản ra
mắt
Chức năng
Phím tắt
Ctrl + P hoặc Constrain Parallel
trên thanh công cụ Feature
Construction.
Tạo một đoạn song song với đường tồn
tại.
9.1
Ctrl + E hoặc Constrain
Perpendicular trên thanh công cụ 9.1
Feature Construction.
Tạo một đoạn vuông góc với đường tồn
tại.
Tạo ra một đoạn với một góc chính
xác.
Tạo ra một đoạn với chiều dài chính
xác.
Tạo ra một đoạn với một góc và chiều
dài chính xác.
Ctrl + A
Ctrl + L
Ctrl + G
9.1
9.1
9.1
Nhập giá trị tọa độ.
Xóa bản phác thảo.
Kết thúc bản phác thảo.
F6
9.1
9.1
9.1
Ctrl + Delete
F2
Kết thúc một phần của bản phác thảo
để tạo ra một đối tượng có nhiều thành Shift + click đúp chuột
phần.
9.1
9.1
Quay lại lần biên tập trước.
Ctrl + Z
Thêm một điểm đến bản phác thảo
bằng tọa độ x,y.
Ctrl + D
9.3
Ngừng tạm thời chế độ bắt dính (đặc
biệt hữu ích khi vẽ dọc theo đối tượng).
Mở cửa sổ Edit Sketch Properties.
Chuyển đổi giữa các công cụ tạo đối
tượng mới là Edit và Edit Annotation
khi một trong hai đang hoạt động.
Spacebar
P
9.1
10.0
E
9.1
9.1
Giữ phím Ctrl trong khi bạn lướt
qua neo lựa chọn. Khi con trỏ
chuyển qua hình "di chuyển”,
click neo lựa chọn và kéo thả nó
đến một vị trí mới.
Công cụ biên tập: Di chuyển neo lựa
chọn ("x”) cho một đối tượng được
chọn.
Công cụ biên tập: Chuyển đổi thông
qua các đối tượng được chọn để chọn
ra một đối tượng chính xác khi có
nhiều đối tượng bị chồng chéo lên
nhau.
N or click vào chip lựa chọn.
9.1
Mẹo biên tập tiết kiệm thời gian
Phiên bản ra
mắt
Chức năng
Khi biên tập trong ArcMap, bạn có thể thực hiện những sử chuyển đổi đơn
vị nhanh chóng nếu bạn xác định rõ ràng được loại đơn vị khi bạn nhập
thông số khoảng cách.
9.1
9.1
Sử dụng chức năng di chuyển dính trong hộp thoại Editing Options để thiết
lập số lượng tối thiểu các điểm ảnh mà con trỏ có thể di chuyển trên màn
hình trước khi đối tượng đã chọn di chuyển. Điều này giúp ngăn chặn các
đối tượng vô tình di chuyển khi chúng được click cùng với công cụ Edit.
Trong hộp thoại Customize, kéo các lệnh Start Editing, Stop Editing, và
Save Edits ra khỏi menu Editor và thả vào thanh công cụ Editor riêng của
bạn. Bằng cách này, bạn có thể truy cập vào các lệnh chỉ bằng một cú nhấp
chuột.
9.1
Click chuột phải vào các công cụ biên tập để mở menu chứa một số các
lệnh khác. Ví dụ, công cụ tạo mới đối tượng cung cấp lệnh giúp bạn thêm
vertex và segment.
10.0
Sử dụng các mẫu template để định trước lớp mà đối tượng sẽ được lưu trữ,
các thuộc tính của đối tượng sẽ được tạo ra và công cụ mặc định sẽ được sử
dụng để tạo ra đối tượng đó. Click đúp chuột vào một mẫu template trong
cửa sổ Create Features để thiết lập môi trường biên tập đối với những thuộc
tính này.
10.0
Những thanh công cụ mini cung cấp quyền truy cập nhanh đến các lệnh
thường hay được sử dụng khi biên tập dữ liệu. Thanh công cụ Feature
Construction giúp bạn số hóa các segment và thanh công cụ Edit Vertices
chứa các công cụ để chọn và thao tác với các vertex. Nhấn phím Tab để di
chuyển hoặc tạm thời hiển thị hay ẩn các thanh công cụ Feature
Construction.
Sử dụng hộp thoại Editing Options để thay đổi màu sắc của các vertex và
segment phác thảo, điều này làm chúng sẽ được nhận ra một cách dễ dàng
khi tạo hoặc biên tập các đối tượng, đặc biệt là khi làm việc trên hình ảnh có
10.0
10.0
màu tối.
Dùng chế độ bắt dính khi vẽ những vertex cũng như những segment mới và
việc di chuyển các đối tượng được chính xác hơn. Tất cả các thiết lập mà
bạn làm việc với chế độ bắt dính đều nằm trên thanh công cụ Snapping. Chế 10.0
độ bắt dính cũng được sử dụng bởi các công cụ georeferencing, công cụ
Measure và ở một số công cụ lựa chọn tương tác.
Sử dụng thanh công cụ Topology để xây dựng một cấu trúc liên kết bản đồ
để người dùng có thể thực hiện cập nhật đồng thời các đối tượng được kết
nối và có thể chia sẻ mạng lưới hình học (geometry). Cấu trúc liên kết bản
đồ và các công cụ biên tập cấu trúc liên kết luôn có sẵn ở mọi mức độ
license ArcGIS for Desktop.
9.1
Kích hoạt chức năng theo dõi biên tập trên bộ dữ liệu geodatabase để ghi lại
ngày và thời gian khi một tối tượng được tạo mới và biên tập cũng như ghi
lại tên của người dùng đã biên tập đó. Thông tin này sẽ được nhập một cách
tự động vào trường thuộc tính trong bộ dữ liệu.
10.1
Biểu diễn (Representations)
Phiên bản ra
mắt
Chức năng
Phím tắt
Kích hoạt/Chuyển đổi giữa công cụ Select và công cụ
Direct Select.
G
L
I
9.3
9.3
9.3
9.3
9.3
Kích hoạt/Chuyển đổi giữa công cụ Lasso Select và công
cụ Lasso Direct Select.
Kích hoạt/Chuyển đổi giữa công cụ Insert Vertex và công
cụ Delete Vertex.
Kích hoạt/Chuyển đổi giữa công cụ Insert Bezier và công
cụ Delete Bezier.
U
Y
Kích hoạt/Chuyển đổi giữa công cụ Insert Control Point
và công cụ Delete Control Point.
Kích hoạt công cụ Warp.
W
P
9.3
9.3
9.3
9.3
9.3
9.3
9.3
9.3
9.3
Kích hoạt công cụ Move Parallel.
Kích hoạt công cụ Erase.
E
Kích hoạt công cụ Mask.
K
R
O
S
Kích hoạt công cụ Rotate và mở hộp thoại Angle.
Kích hoạt công cụ Orient và mở hộp thoại Angle.
Kích hoạt công cụ Resize và mở hộp thoại Ratio.
Kích hoạt công cụ Move và mở hộp thoại Offsets.
Kích hoạt công cụ Offset và mở hộp thoại Offsets.
M
F
Mẹo tổng hợp tiết kiệm thời gian
Mẹo
Phiên bản ra mắt
Trong bất kỳ ứng dụng nào, click Customize > Customize Mode để chuyển qua chế độ
cho phép bạn có thể kéo những điều khiển xung quanh trên bất kỳ menu xổ xuống và
thanh công cụ nào để sắp xếp lại giao diện người dùng theo cách bạn muốn. Bạn không 9.1
cần phải kéo điều khiển ra khỏi hộp thoại Customize; hộp thoại chỉ cần mở để bạn có
thể sắp xếp lại giao diện người dùng.
Trong ArcGIS 10, kéo thả một thư mục vào trong thư mục cấp cao nhất Folder
Connections trong cửa sổ Catalog hoặc trong ArcCatalog ™ để tạo ra một đường dẫn
kết nối nhanh đến thư mục đó. (Trong các phiên bản trước, kéo thả một thư mục vào
mục Catalog ở trên cùng của cây Catalog để tạo ra một sự kết nối thư mục với thư mục
đó.)
9.1
Đổi tên cho các liên kết thư mục của bạn trong cửa sổ Catalog hay trong ArcCatalog để
tên của chúng có ý nghĩa hơn.
Sử dụng Window > lệnh Viewer hoặc công cụ Create Viewer Window trên thanh công
cụ Data Frame Tools để mở ra các cửa sổ cho phép bạn xem đa tỉ lệ cùng một lúc. Cửa
sổ Viewer bao gồm đầy đủ chức năng hiển thị ArcMap trực tiếp, vì vậy tất cả các công
cụ và các phím tắt điều hướng đều làm việc bên trong nó.
9.2
9.2
Nếu không muốn sử dụng các nút Full Extent, bạn nên thiết lập sẵn thuộc tính full
extend trên hộp thoại View Data Frame Properties, tab Data Frame.
Trong một bảng thuộc tính, bạn có thể tính toán diện tích, chiều dài, chu vi, trọng tâm
và tọa độ điểm bằng cách nhấp chuột phải vào tên của một trường dạng chữ hoặc số rồi 9.2
chọn Calculate Geometry.
Cửa sổ Results là nơi lưu giữ mọi quá trình mà bạn đã thao tác với các công cụ
geoprocessing, nó cho phép bạn kiểm tra, hủy bỏ và xem xét các kết quả đầu ra của quy
trình. (Trước ArcGIS 10, kết quả được hiển thị trên một tab trong cửa sổ ArcToolbox
9.2
™.)
Nhấp chuột phải vào bất kỳ công cụ nào trên cửa sổ ArcToolbox hay Catalog, sau đó
chọn Batch để chạy một công cụ geoprocessing nhiều lần với các dữ liệu đầu vào khác
nhau.
9.2
9.2
Nếu bạn muốn lưu trữ phạm vi và các vị trí hữu ích, bạn có thể phóng to đến các địa
điểm này bằng cách sử dụng hộp thoại My places. Trong ArcMap 10, chức năng này
nằm trong thanh công cụ Data Frame Tools. Ở các phiên bản trước đó, nó nằm trên
menu sổ xuống Tools. Nó cũng có thể được truy cập thông qua danh sách các kết quả
tìm kiếm trên hộp thoại Find, v.v.
Thư mục Home là thư mục lưu trữ các file MXD bên trong. Nút Home luôn có sẵn trên
các hộp thoại khác trong ArcMap, việc cung cấp phím tắt này giúp bạn dễ dàng truy cập 10.0
đến thư mục Home nhanh chóng chỉ bằng 1 cái click chuột.
Cửa sổ Search giúp bạn dễ dàng tìm kiếm dữ liệu, bản đồ, và các công cụ làm việc.
Phím tắt để mở cửa sổ này là Ctrl + F. Trong các kết quả tìm kiếm, chọn dữ liệu để
thêm nó vào bản đồ hiện tại của bạn. Nhấp chuột vào một tài liệu để mở nó trong ứng
dụng hiện tại. Nhấp chuột vào một công cụ để khởi chạy nó. Nhấp vào văn bản tóm tắt
cho một mục để mở cửa sổ Item Description. Giữ cửa sổ Item Description mở và nhấp
10.0
vào văn bản tóm tắt cho mục khác để xem mô tả sản phẩm của mình. Nhấp vào đường
dẫn màu xanh lá cây thể hiện cho một mục nội bộ để đi đến vị trí đó trong cửa sổ
Catalog.
Để làm "bay ra" một cửa sổ đựoc ẩn tự động (cửa sổ ẩn đó được đại diện bởi một tab),
di chuột qua hoặc nhấp vào tab của nó. Để ẩn một cửa sổ đựoc ẩn tự động mà bạn đã
làm "bay ra," chọn phím Esc.
Bạn có thể gộp các cửa sổ tự động ẩn thành một nhóm, và chỉ một cửa sổ được hiển thị
rõ ràng. Khi bạn kéo một cửa sổ, rê chuột qua khu vực cửa sổ bạn muốn gắn vào và thả
10.0
10.0
nó khi mũi tên màu xanh xuất hiện.
Để gắn hay hủy gắn bất kỳ cửa sổ tự động ẩn nào, click đúp chuột vào tên thanh cửa sổ
đó, nếu nó được gộp với những cửa sổ được gắn khác, click đúp vào tab của nó.
Sau khi bạn mở cửa sổ Item Description cho bất kỳ mục nào trong cửa sổ Catalog hay
cửa sổ Search, để nó mở và click một mục khác; cửa sổ Item Description sẽ được cập
nhật tự động để hiển thị cho bạn thấy thông tin của mục đó.
10.0
10.0
Trước khi bạn tạo ra một layer package, bạn nên nhập thông tin mô tả và thông tin tác
giả vào trong hộp thoại Layer Properties (General tab). Thông tin bạn nhập đó sẽ cho
phép người dùng tìm và làm việc với layer package của bạn.
Trước khi bạn đóng gói và sử dụng bản đồ, nhập thông tin mô tả, thông tin tác giả và
các thông tin hữu ích khác về bản đồ này trong File > hộp thoại Map Document
Properties và cũng như trong View > hộp thoại Data Frame Properties (General tab).
Điều này sẽ bảo đảm rằng người sử dụng gói bản đồ hay dịch vụ bản đồ của bạn sẽ dễ
dàng tìm ra được nhiều thông tin hơn về nó.
10.1
10.0
Để mở lại cửa sổ Table of Contents (TOC) khi bạn lỡ tắt nó, bạn có thể lựa chọn biểu
tượng TOC trên thanh công cụ Standard để mở lại cửa sổ này. Cũng với những biểu
tượng kế bên tương tự, bạn sẽ mở ra được các cửa sổ như ArcCatalog, Search hay
ArcToolbox một cách nhanh chóng.
Nếu bạn muốn lưu lại tất cả các kết quả dữ liệu đầu ra vào cũng một geodatabase sau
khi chạy bất kỳ công cụ geoprocessing nào thì một cách đơn giản, bạn chỉ cần click
chuột phải vào geodatabase (trong cửa sổ Catalog), chọn Make Default Geodatabase.
Tất cả những kết quả đầu ra sau này sẽ tự động được lưu trữ trong geodatabase này mà
bạn không cần phải thiết lập lại.
10.0
10.0
Phụ thuộc vào việc bạn có muốn thực hiện nhiều công việc trong cùng một lúc hay
không trong quá trình bạn vẫn đang chạy một công cụ geoprocessing, làm điều này
bằng cách bật/tắt chức năng Background Processing trong Geoprocessing > hộp thoại
Geoprocessing Options. Đánh dấu chọn nếu bạn muốn (mặc định) và bỏ đánh dấu chọn
nếu không.
Khi bạn mở bất kỳ bảng thuộc tính nào trong ArcMap, nó sẽ nằm bên trong cửa sổ
Table. Ở trong cửa sổ này, mỗi bảng sẽ được thể hiển bởi những tab riêng. Bạn có thể
kéo thả bảng và gắn nó theo mũi tên bên trong cửa sổ Table để xem được nhiều bảng
thuộc tính cùng một lúc.
10.0
10.0
Bảng cảnh báo hệ tọa độ địa lý sẽ xuất hiện trong trường hợp bạn đang thêm dữ liệu
mới với một hệ tọa độ khác so với hệ tọa độ bạn đang sử dụng trong bản đồ. Nếu một
khi bạn lỡ chọn vào mục Don't warn me again ever check box khi bảng thông báo này
xuất hiện, hộp thoại sẽ bị tắt và hoàn toàn không xuất hiện về sau. Để hộp thoại này
hiển thị trở lại, bạn chỉ cần chạy lại chương trình tiện ích AdvancedArcMapSettings.exe
và bỏ chọn ở mục Skip Datum trong tab TOC/Data.
9.1
Khi bạn chuyển đổi việc thiết lập nhãn từ chế độ Standard Label Engine sang chế độ
Maplex Label Engine, những thuộc tính của vị trí sắp đặt sẽ được thay đổi vào chế độ
nâng cao của mô hình Maplex Label Engine.
Map packages (.mpk) giúp bạn dễ dàng chia sẻ toàn bộ tài liệu bản đồ đến với người
dùng khác. Một map package bao gồm một map document (.mxd) và dữ liệu được tham
chiếu từ các lớp layer. Chia sẻ Map packages bằng cách chọn File > Share As > Map
Package trên menu chính.
10.1
10.0
Một layer có thể được lưu trữ kèm với dữ liệu của nó như một Layer package (.lpk) bởi
việc click chuột phải chọn Create Layer Package. Một layer package bao gồm cả thuộc
tính của layer và bộ dữ liệu được tham chiếu từ layer. Với layer package, bạn có thể lưu
trữ và chia sẻ mọi thứ bên trong layer như thuộc tính của bộ ký hiệu, nhãn, trường
thông tin và dữ liệu. Đặc biệt người sử dụng không cần quan tâm về nguồn chứa dữ liệu
nằm ở đâu.
9.3.1
Một layer có thể nằm bên ngoài bản đồ của bạn như là một layer file (.lyr). Điều này
giúp người dùng dễ dàng truy cập đến những layer mà bạn đã xây dựng nên. Khi người 9.3
sử dụng thêm một layer file đến bản đồ của họ, nó sẽ vẻ chính xác như những gì nó
được lưu lại miễn là người dùng có quyền truy cập vào dữ liệu được tham chiếu từ
layer. Chỉ cần click chuột phải vào tên layer và chọn Save as Layer File, nhập tên cho
layer file mới của bạn. Bạn cũng có thể lựa chọn để lưu layer đến một phiên bản trước
của ArcMap sử dụng Save as type.
Bài 1: Giới thiệu về phần mềm Arcgis
Kiến thức:
1. phần mềm GIS bao gồm 3 ứng dụng:
+ ArcMap: Để xây dựng, hiển thị và phân tích các bản đồ.
+ ArcToolbox: cung cấp các công cụ để xử lí, phân tích và xuất nhập dữ liệu từ arcgis sang các định dạng
khác.
+ ArcCatalog: Để quản lý, theo dõi dữ liệu đã có hoặc tạo mới và mô tả các dữ liệu mới.
→ mỗi bản đồ trong Arcmap là một map document, một bản đồ có thể có một hay nhiều Data frame. Data
frame là một nhóm các dữ liệu (Data layer) cùng hiện thị trong cùng một hệ quy chiếu. Map Document được
ghi trong file với đuôi là .mxd
2. Thông tin thuộc tính của đối tượng được lưu trữ trong các bảng thuộc tính gọi là attribute table. Mỗi
feature class hay shapefile chỉ có một bảng thuộc tính. Cấu tạo của bảng bảo gồm: các dòng (record ) và các
cột (field).
3. arcmap có 2 chế độ hiện thị: Data view (khung giao diện chính để làm bản đồ) và Layout view (biên
tập bản đồ).
Phần thực hành
lướt qua màn hình một chút để xem các công cụ đặt ở vị trí như thế nào?
1. Mở một bản đồ:
+ Khởi động Arcmap : Start → programs → Arcgis → Arcmap 10 → open arcmap document
+ Tìm đến thư mục file WORLD → chọn Wordmap.mxd → open
2. Thay đổi tỉ lệ và dịch chuyển bản đồ
+ Các công cụ để thể hiện bản đồ gồm:
– Phóng to (zoom in) và thu nhỏ (Zoom out)
– Nhìn toàn cảnh (Full extent) và dịch chuyển (pan)
– xem thông tin đối tượng (Indentify)
– Chọn yếu tố (Select Element) và chọn đối tượng (Select Feature)
3. Tắt bật các lớp (layer)
+ Trong Table of Content (TOC) → tìm lớp CITIES → tắt (bật) bằng cách bỏ đánh dấu ở ô vuông nhỏ bên
trái nó → nhấp chuột phải vào lớp chọn ” zoom to layer” để thoi dõi (trường hợp nếu không thấy bản đồ ở
đâu thì cứ vào click “zoom to layer” bản đồ sẽ hiện thị ra).
4. Xem thông tin đối tượng : Attribute hoặc Identify
+ bấm vào Identify ⇒ chọn một đối tượng trên bản đồ ⇒ hộp thoại Identify hiện ra.
+ nhấp chuột phải vào layer chọn open attribute table
5. Chọn đối tượng (select feature)
+ Select to Rectangle: chọn từng đối tượng một
+ Select to polygon: chọn đối tượng theo vùng (vẽ một shape bao quanh vài đối tương, click hai lần thì sẽ
thấy đối tượng được chọn)
+ Select to Lasso: chọn đối tượng bằng cách vẽ tự do bao quanh các đối tượng muốn chọn
+ Select to Circle: chọn đối tượng bằng cách tạo một hình tròn, những đối tượng nằm trong hình tròn sẽ
được chọn.
+ Select to Line: vẽ một đường thẳng, các đối tượng nằm trên đường thẳng đã vẽ sẽ được chọn.
6. xóa đối tượng bằng công cụ : Clear select feature
7. Thêm trường và thay đổi giá trị trong bảng thuộc tính
+ Chuột phải vào lớp “COUNTRY” ⇒ open attribute table ⇒ hôp thoại Table hiện ra ⇒ bấm nút Table
option ⇒ chọn Add field ⇒ hộp thoại Add field hiện ra ⇒ điền vào: Name, type , field properties.
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Mẹo và thủ thuật trong Arcgis, phím tắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tai_lieu_meo_va_thu_thuat_trong_arcgis_phim_tat.docx