Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Vũ Thị Kim Phượng

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI  
Chủ biên: Vũ Thị Kim Phượng  
Đồng tác giả: Nguyễn Thị Nhung  
GIÁO TRÌNH  
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT  
(Lưu hành nội bộ)  
Hà Nội năm 2012  
Tuyên bố bản quyền  
Giáo trình này sử dụng làm tài liệu giảng dạy nội bộ  
trong trường cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội  
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội không sử  
dụng và không cho phép bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào sử  
dụng giáo trình này với mục đích kinh doanh.  
Mọi trích dẫn, sử dụng giáo trình này với mục đích  
khác hay ở nơi khác đều phải được sự đồng ý bằng văn bản  
của trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội  
0
LỜI NÓI ĐẦU  
Giáo trình “Cấu trúc dữ liệu và giải thuật” biên soạn dựa theo đề cương  
chương trình môn học Cấu trúc dữ liệu và giải thuật thuộc chương trình đào  
tạo Cao đẳng nghề Quản trị mạng của trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà  
nội, ban hành năm 2011, với số tiết là 90h.  
Giáo trình gồm 7 chương, đề cập đến những kiến thức cơ bản về cấu trúc  
dữ liệu và các giải thuật có liên quan. Từng chương trong giáo trình cũng cố  
gắng gắn kết và phát triển nội dung có liên quan ở các môn học trước hay ở  
các chương trong giáo trình với nhau, giúp sinh viên nâng cao về kỹ thuật lập  
trình, về chọn cấu trúc dữ liệu phù hợp và xây dựng các giải thuật giải các bài  
toán cơ bản.  
Giáo trình cố gắng trình bày để phục vụ cho đối tượng sinh viên năm  
thứ hai vừa học qua một ngôn ngữ lập trình. Trong mỗi chương đều có ví dụ  
diễn giải làm rõ những định nghĩa, khái niệm và đặc biệt với mỗi giải thuật  
đều có mô tả và cài đặt giải thuật hoặc ví dụ áp dụng. Cuối mỗi chương là  
những câu hỏi về lý thuyết và bài tập ở mức độ dễ, vừa, giúp sinh viên củng  
cố kiến thức.  
Cùng với giáo trình này, giáo viên có thể yêu cầu sinh viên tự đọc một  
số phần, như vậy sẽ có nhiều thời gian giảng kỹ những phần chính, khó hoặc  
luyện được nhiều bài tập. Bên cạnh đó cũng giúp sinh viên rèn luyện khả năng  
tự học của bản thân.  
Nhóm tác giả chân thành cảm ơn những đồng nghiệp trong khoa Công  
nghệ thông tin trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà nội đã tham gia xây  
dựng đề cương chi tiết giáo trình, đọc bản thảo và đóng góp những ý kiến quý  
báu.  
Nhóm tác giả mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của bạn  
đọc để nâng cao chất lượng giáo trình cho lần tái bản sau.  
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về:  
Vũ Thị Kim Phượng  
Email: vkphuong2010@gmail.com  
Hà Nội, ngày..... tháng....năm 2012  
Tham gia biên soạn giáo trình  
1. Vũ Thị Kim Phượng – Chủ biên  
2. Nguyễn Thị Nhung – Thành viên  
1
MỤC LỤC  
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC............................................................ 6  
NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC ........................................................... 6  
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI  
THUẬT................................................................................................................. 9  
1. Khái niệm cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cấu trúc lưu trữ và cấu  
trúc dữ liệu............................................................................................. 9  
1.1. Khái niệm cấu trúc dữ liệu và giải thuật...................................... 9  
1.2. Cấu trúc dữ liệu và cấu trúc lưu trữ........................................... 12  
2. Cấu trúc dữ liệu............................................................................ 12  
2.1. Các kiểu dữ liệu cơ bản ............................................................ 12  
2.2. Các kiểu dữ liệu cấu trúc .......................................................... 13  
2.3. Các kiểu dữ liệu trừu tượng ...................................................... 15  
2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc dữ liệu................................... 15  
2.5. Các thao tác cơ bản trên một cấu trúc dữ liệu ........................... 15  
3. Giải thuật và đánh giá độ phức tạp của giải thuật........................ 16  
3.1. Giải thuật.................................................................................. 16  
3.2. Biểu diễn giải thuật................................................................... 16  
3.2.1. Bằng ngôn ngữ tự nhiên.................................................... 16  
3.2.2. Bằng lưu đồ giải thuật....................................................... 17  
3.2.3. Bằng ngôn ngữ diễn đạt giải thuật (mã giả)....................... 18  
3.3. Một số đặc trưng của giải thuật................................................. 19  
3.4. Đánh giá độ phức tạp của giải thuật.......................................... 20  
3.4.1. Đặt vấn đề......................................................................... 20  
3.4.2. Độ phức tạp tính toán của giải thuật.................................. 21  
3.4.3. Xác định độ phức tạp tính toán của giải thuật ................... 21  
CHƯƠNG 2: ĐỆ QUI VÀ GIẢI THUẬT ĐỆ QUI .......................................... 26  
1. Khái niệm đệ qui .......................................................................... 26  
2. Giải thuật đệ qui và chương trình đệ qui ...................................... 26  
2.1. Giải thuật đệ qui ....................................................................... 27  
2.2. Chương trình con đệ qui ........................................................... 27  
2.3. Đặc điểm của một chương trình con đệ qui:.............................. 28  
3. Thiết kế giải thuật đệ qui .............................................................. 28  
3.1. Giải thuật đệ qui đơn giản......................................................... 28  
3.2. Nguyên tắc thiết kế một giải thuật đệ qui:................................ 30  
3.3. Nguyên tắc thực hiện một hàm đệ qui trong máy tính:.............. 33  
4. Nhận xét giải thuật đệ qui............................................................. 33  
CHƯƠNG 3: DANH SÁCH............................................................................... 36  
1. Danh sách và các phép toán cơ bản trên danh sách ..................... 36  
2
1.1. Khái niệm danh sách tuyến tính ................................................ 36  
1.2. Cài đặt danh sách theo cấu trúc mảng ....................................... 36  
1.3. Danh sách liên kết..................................................................... 49  
1.3.1. Cài đặt theo cấu trúc danh sách liên kết đơn.......................... 49  
1.3.2. Cài đặt theo cấu trúc danh sách liên kết kép.......................... 61  
1.3.3. Cài đặt theo cấu trúc danh sách liên kết nối vòng.................. 68  
2. Cài đặt danh sách theo các cấu trúc đặc biệt (ngăn xếp, hàng đợi)  
68  
2.1. Ngăn xếp (Stack) ...................................................................... 68  
2.1.1. Khái niệm ............................................................................. 68  
2.1.2. Các thao cơ bản của Stack..................................................... 68  
2.1.3. Cài đặt Stack bằng mảng....................................................... 69  
2.1.4. Cái đặt Stack bằng danh sách liên kết đơn ............................ 74  
2.1.5. Ứng dụng của Stack.............................................................. 76  
2.2. Hàng đợi (Queue) ..................................................................... 77  
2.2.1. Khái niệm ............................................................................. 77  
2.2.2. Các thao cơ bản của Queue ................................................... 77  
2.2.3. Cài đặt Queue bằng mảng ..................................................... 77  
2.2.4. Cái đặt Queue bằng danh sách liên kết đơn........................... 80  
2.2.5. Ứng dụng của Queue ............................................................ 83  
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP SĂP XẾP CƠ BẢN……...88  
1. Định nghĩa bài toán sắp xếp ......................................................... 88  
2. Phương pháp sắp xếp chèn (Insertion sort)................................... 89  
2.1. Ý tưởng giải thuât Insertion sort ............................................... 89  
2.2. Mô tả giải thuật......................................................................... 89  
2.3. Cài đặt giải thuật....................................................................... 90  
2.4. Biểu diễn giải thuật................................................................... 90  
3. Phương pháp sắp xếp chọn (Selection sort) .................................. 91  
3.1. Ý tưởng giải thuật Selection sort............................................... 91  
3.2. Mô tả giải thuật......................................................................... 91  
3.3. Cài đặt giải thuật....................................................................... 91  
3.4. Biểu diễn giải thuật................................................................... 92  
4. Phương pháp sắp xếp đổi chỗ (Interchange sort).......................... 93  
4.1. Ý tưởng của giải thuật Interchange sort..................................... 93  
4.2. Mô tả giải thuật......................................................................... 93  
4.3. Cài đặt giải thuật....................................................................... 94  
4.4. Biểu diễn giải thuật................................................................... 94  
5. Phương pháp sắp xếp nổi bọt (Bubble sort).................................. 95  
5.1. Ý tưởng giải thuật Bubble sort .................................................. 95  
5.2. Mô tả giải thuật......................................................................... 95  
5.3. Cài đặt giải thuật....................................................................... 96  
5.4. Biểu diễn giải thuật................................................................... 96  
3
6. Phương pháp sắp xếp nhanh (Quick sort)..................................... 97  
6.1. Ý tưởng giải thuật Quick sort.................................................... 97  
6.2. Mô tả giải thuật......................................................................... 98  
6.3. Cài đặt giải thuật....................................................................... 99  
6.4. Biểu diễn giải thuật................................................................. 100  
CHƯƠNG 5:TÌM KIẾM ................................................................................. 104  
1. Bài toán tìm kiếm........................................................................ 104  
2. Tìm kiếm tuyến tính .................................................................... 104  
2.1. Ý tưởng giải thuật................................................................... 104  
2.2. Mô tả giải thuật....................................................................... 104  
2.3. Cài đặt giải thuật..................................................................... 105  
2.4. Biểu diễn giải thuật................................................................. 105  
3. Tìm kiếm nhị phân ...................................................................... 106  
3.1. Ý tưởng giải thuật................................................................... 106  
3.2. Mô tả giải thuật....................................................................... 106  
3.3. Cài đặt giải thuật..................................................................... 107  
3.4. Biểu diễn giải thuật................................................................. 107  
CHƯƠNG 6: CÂY ........................................................................................... 110  
1. Khái niệm về cây ........................................................................ 110  
1.1. Khái niệm cây......................................................................... 110  
1.2. Một số khái niệm của cây ....................................................... 111  
2. Cây nhị phân .............................................................................. 111  
2.1. Khái niệm cây nhị phân .......................................................... 111  
2.2. Một số tính chất của cây nhị phân.......................................... 111  
2.3. Biểu diễn cây nhị phân ........................................................... 112  
2.3.1. Lưu trữ cây bằng véc tơ kế tiếp (lưu trữ kế tiếp):................ 112  
2.3.2. Lưu trữ cây bằng danh sách liên kết:.................................. 114  
3. Các phép duyệt cây nhị phân...................................................... 116  
3.1. Duyệt cây theo thứ tự trước (Preorder traversal).................. 116  
3.2. Duyệt cây theo thứ tự giữa (Inorder traversal) ..................... 117  
3.3. Duyệt cây theo thứ tự sau (Postorder traversal)................... 118  
3.4. Ví dụ áp dụng ......................................................................... 118  
CHƯƠNG 7: ĐỒ TH...................................................................................... 124  
1. Khái niệm về đồ thị..................................................................... 124  
1.1. Định nghĩa.............................................................................. 124  
1.2. Các khái niệm......................................................................... 124  
2. Biểu diễn đồ thị .......................................................................... 126  
2.1. Biểu diễn bằng ma trận kề ...................................................... 126  
2.2. Biểu diễn đồ thị bằng danh sách kề......................................... 128  
3. Các phép duyệt đồ th................................................................. 128  
3.1. Duyệt theo chiều sâu (Depth First Search).............................. 128  
4
3.2. Duyệt theo chiều rộng (Bredth First Search) ........................... 130  
PHỤ LỤC 1....................................................................................................... 134  
Biến con trỏ và cấp phát động ............................................................ 134  
1. Khái niệm biến tĩnh, biến động và biến con trỏ:...................... 134  
2. Khai báo biến con trỏ :............................................................ 135  
3. Các phép toán trên biến con trỏ............................................... 136  
3.1. Toán tử địa chỉ &:................................................................... 136  
3.2. Toán tử tham chiếu *: ............................................................. 137  
3.3. Phép chuyển (ép) kiểu:............................................................ 139  
3.4. Toán tử cộng, trừ con trỏ với một số nguyên và phép tăng giảm  
140  
3.5. Toán tử so sánh:...................................................................... 140  
3.6. Hằng con trỏ: .......................................................................... 141  
3.7. Cấp phát vùng nhớ cho biến con trỏ:....................................... 143  
4. Mối liên quan giữa con trỏ, hàm, mảng, chuỗi và cấu trúc ...... 144  
4.1. Biến con trỏ là tham số hình thức của hàm.............................. 144  
4.2. Biến con trỏ là kiểu kết quả hàm trả về : ................................. 146  
4.3. Sự tương quan giữa con trỏ và mảng....................................... 146  
4.4. Con trỏ và chuỗi ký tự ............................................................ 149  
4.5. Con trỏ và kiểu cấu trúc .......................................................... 154  
PHỤ LỤC 2....................................................................................................... 162  
1) Chương trình quản lý điểm sinh viên được cài đặt bằng danh sách  
liên kết đơn......................................................................................... 162  
2) Chương trình chuyển đổi một số hệ 10 sang hệ 2. Sử dụng các thao  
tác của Stack cài đặt bằng danh sách liên kết đơn để viết chương trình  
170  
3) Chương trình cài đặt các giải thuật sắp xếp và tìm kiếm với danh  
sách sinh viên được cài đặt bằng mảng .............................................. 173  
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 184  
5
MỤC TIÊU:  
Kiến thức:  
Trình bày được các khái niệm về cấu trúc dữ liệu và giải thuật, kiểu  
dữ liệu, kiểu dữ liệu trừu tượng (danh sách, cây, đồ thị).  
Trình bày được các phép toán cơ bản tương ứng với các cấu trúc dữ  
liệu và các giải thuật.  
Kỹ năng:  
Biết cách tổ chức dữ liệu hợp lý, khoa học cho một chương trình đơn  
giản.  
Biết áp dụng thuật toán hợp lý đối với cấu trúc dữ liệu tương ứng để  
giải quyết bài toán trên máy tính.  
Áp dụng được các phương pháp sắp xếp, tìm kiếm cơ bản trong các  
bài toán khi cần.  
NỘI DUNG:  
Thời gian  
Số  
Kiểm tra*  
(LT  
Tên chương, mục  
Tổng  
số  
Lý  
Thực  
TT  
thuyết hành  
hoặcTH)  
0
I
Tổng quan về Cấu trúc dữ liệu  
và giải thuật  
6
4
2
Khái niệm cấu trúc dữ liệu và  
giải thuật. Mối quan hệ giữa  
CTDL và giải thuật.  
2
1
1
Các kiểu dữ liệu cơ bản  
Các kiểu dữ liệu có cấu trúc  
Các kiểu dữ liệu trừu tượng  
Giải thuật và đánh giá độ phức  
tạp của giải thuật.  
0.5  
0.5  
1
0.5  
0.5  
1
0
0
0
1
2
1
II Đệ qui và giải thuật đệ qui  
Khái niệm đệ qui  
6
3
2
1
0.5  
0.5  
0
Giải thuật đệ qui và chương trình  
đệ qui  
0.5  
5
0.5  
2
0
2
Các bài toán đệ qui căn bản  
1
6
III Danh sách  
Danh sách và các phép toán cơ  
30  
2
15  
2
14  
1
0
0
bản trên danh sách  
Cài đặt danh sách theo cấu trúc  
mảng  
4
2
2
6
6
0
0
1
Cài đặt danh sách theo cấu trúc  
danh sách liên kết (đơn, kép)  
Cài đặt danh sách theo các cấu  
trúc đặc biệt (ngăn xếp, hàng  
đợi)  
12  
12  
6
5
IV Các phương pháp sắp xếp cơ  
bản  
24  
12  
11  
1
Định nghĩa bài toán sắp xếp.  
Phương pháp chọn (Selection  
sort).  
1
4
1
2
0
2
0
0
Phương pháp chèn (Insertion  
sort).  
4
4
4
7
2
2
2
3
2
2
2
3
0
0
0
1
Phương pháp đổi chỗ  
(Interchange sort).  
Phương pháp nổi bọt (Bubble  
sort).  
Phương pháp sắp xếp nhanh  
(Quick sort).  
V
Tìm kiếm.  
6
2
2
1
1
5
2
3
1
2
4
0
1
0
1
1
0
Tìm kiếm tuyến tính.  
Tìm kiếm nhị phân.  
4
VI Cây.  
Khái niệm về cây và cây nhị  
10  
2
phân.  
Biểu diễn cây nhị phân và cây  
tổng quát.  
0
4
2
2
Bài toán duyệt cây nhị phân.  
4
8
2
1
4
1
2
4
1
1
VII Đồ thị.  
Khái niệm về đồ thị.  
0
7
Biểu diễn đồ thị.  
Các phép duyệt đồ thị.  
Cộng  
2
4
1
2
1
2
90  
45  
40  
5
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm  
tra thực hành được tính bằng giờ thực hành.  
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành môn học:  
- Về kiến thức: Đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm  
đạt được các yêu cầu sau:  
• Hiểu được mối quan hệ giữa cấu trúc dữ liệu và giải thuật.  
• Phân tích được các kiểu dữ liệu, giải thuật, sự kết hợp chúng để  
tạo thành một chương trình máy tính.  
• Biết cách tổ chức dữ liệu hợp lý, khoa học cho một chương trình  
đơn giản.  
• Biết áp dụng thuật toán hợp lý đối với cấu trúc dữ liệu tương  
thích để giải quyết bài toán thực tế.  
• Biết và áp dụng được các phương pháp sắp xếp, tìm kiếm đơn  
giản.  
- Về kỹ năng:  
• Đánh giá kỹ năng thực hành của sinh viên:  
• Dùng ngôn ngữ lập trình bất kỳ nào đó thể hiện trên máy tính các  
bài toán cần kiểm nghiệm về: đệ qui, danh sách, cây, đồ thị, sắp xếp, tìm  
kiếm...  
- Về thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, thao tác chuẩn xác, tự giác trong học tập.  
8
CHƯƠNG 1  
TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT  
Mục tiêu:  
- Trình bày được khái niệm về cấu trúc dữ liệu, giải thuật, mối quan  
hệ giữa cấu trúc dữ liệu và giải thuật. Đánh giá được độ phức tạp của giải  
thuật.  
- Trình bày được các kiểu dữ liệu cơ bản, các kiểu dữ liệu cấu trúc  
và kiểu dữ liệu trừu tượng.  
1. Khái niệm cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cấu trúc lưu trữ và cấu  
trúc dữ liệu.  
1.1. Khái niệm cấu trúc dữ liệu và giải thuật  
Algorithms + Data Structures = Programs  
" Giải thuật + Cấu trúc dữ liệu = Chương trình "  
Đó là nhan đề cuốn sách được xuất bản năm 1975, bởi nhà khoa học  
máy tính Thụy sỹ Niklaus Wirth Emil, cuốn sách đã được công nhận rộng  
rãi và vẫn còn hữu dụng đến ngày nay. Nắm vững cấu trúc dữ liệu và giải  
thuật là cơ sở giúp sinh viên có khả năng đi sâu thêm vào các môn học  
chuyên ngành.  
Giải thuật(Algorithms): Đó là một dãy các câu lệnh (statements)  
chặt chẽ và rõ ràng xác định một trình tự các thao tác trên một số các đối  
tượng nào đó, sao cho sau một số hữu hạn bước thực hiện ta đạt được kết  
quả mong muốn.  
Dữ liệu (Data): Là đối tượng của giải thuật để khi tác động bởi các  
thao tác của giải thuật ta nhận được kết quả mong muốn.  
Giải thuật chỉ phản ánh các phép xử lí, còn đối tượng để xử lí trên  
MTĐT, chính là dữ liệu (data) chúng biểu diễn các thông tin cần thiết cho  
bài toán: Các dữ kiện đưa vào, các kết quả trung gian và kết quả đầu ra của  
bài toán.  
Ví dụ 1.1: Chương trình tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương a  
và b.  
Dữ kiện đưa vào (input): a, b nguyên dương  
Phép xử lý (Process) : Dựa theo thuật toán Euclid, thuật toán nổi tiếng nhất  
có từ thời cổ đại.  
9
Bước 1: Tìm r, là phần dư của phép chia a cho b.  
Bước 2:  
Nếu r = 0.  
Thì: Gán giá trị của b cho E (E←b) và dừng lại  
Nếu ngược lại (r ≠ 0).  
Thì: Gán giá trị b cho a ( a←b).  
Gán giá trị r cho b (b←r) và quay lại bước 1.  
Kết quả ra (Output): E, Ước chung lớn nhất của a b.  
Cấu trúc dữ liệu (Data Structures): Cách sắp xếp, tổ chức dữ liệu,  
tạo quan hệ nội tại giữa các phần tử dữ liệu, tạo thuận lợi cho các phép xử  
lý và nâng cao hiệu quả của chúng.  
Bản thân các phần tử của dữ liệu có mối quan hệ với nhau, ngoài ra  
nếu lại biết “tổ chức” theo các cấu trúc thích hợp thì việc thực hiện các  
phép xử lí trên các dữ liệu càng thuận lợi hơn, đạt hiệu quả cao hơn.  
Ví dụ 1.2: Viết chương trình thực hiện công việc sau:  
a. Nhập vào từ bàn phím n số nguyên bất kỳ  
b. Tính tổng các số vừa nhập và đưa kết quả ra màn hình  
Dữ kiện đưa vào (input): so, tong là 2 biến số nguyên và n là số lượng  
số nguyên.  
Phép xử lý (Process) :  
Thực hiện n lần công việc sau:  
- Nhập giá trị cho biến so  
- Cộng giá trị biến so vào biến tong  
Kết quả ra (Output): tong, tổng n số nguyên vừa nhập  
Với 2 yêu cầu (a, b) của bài toán, ta chỉ cần một biến so để lưu giá trị  
từng số nguyên nhập vào và cộng gộp dần giá trị ngay vào một biến tong.  
Ví dụ 1.3: Viết chương trình thực hiện công việc sau:  
a. Nhập vào từ bàn phím n số nguyên bất kỳ.  
b. Tính tổng các số vừa nhập và đưa kết quả ra màn hình.  
c. Sắp xếp dãy số theo chiều tăng dần và đưa dãy đã sắp xếp ra màn  
hình.  
Dữ kiện đưa vào (input):  
tong là biến số nguyên.  
M là môt biến mảng kiểu phần tử là kiểu số nguyên.  
n là số lượng số nguyên.  
Phép xử lý (Process:  
10  
Bước 1: Thực hiện n lần công việc sau:  
- Nhập giá trị cho từng phần tử mảng M[i]  
Bước 2: Thực hiện n lần công việc sau:  
- Cộng giá trị từng biến M[i] vào biến tong  
Bước 3: Thực hiện sắp xếp dãy số theo chiều tăng dần  
Kết quả ra (Output):  
- tong, tổng n số nguyên vừa nhập  
- M, Dãy số đã sắp xếp theo chiều tăng dần  
Ở ví dụ này có thêm yêu cầu thứ 3 (c), ta không thể dùng một biến so,  
hay khai báo n biến so được (vì không biết n là bao nhiêu 10, 100 hay  
10000,…). Phải cần một biến mảng M để lưu giá trị n số nguyên nhập vào  
từ bàn phím và dãy số nguyên đã được sắp xếp. (nhiều ngôn ngữ lâp trình  
đều định nghĩa sẵn kiểu dữ liệu mảng (array): gồm một tập hợp hữu hạn  
các phần tử có cùng kiểu dữ liệu, ta chỉ cần khai báo tên kiểu mảng, số  
lượng phần tử và kiểu dữ liệu của phần tử khi cần sử dụng.)  
So sánh 2 ví dụ trên ta nhận thấy có sự khác biệt sau :  
Ví dụ  
Dữ kiện đưa vào  
Phép xử lý  
Kết quả đưa ra  
Ví dụ 1.2  
Chỉ cần một biến Việc tính tổng Giá trị biến tong  
so để lưu giữ được thực hiện  
từng số nguyên  
ngay sau mỗi lần  
nhập số nguyên  
Ví dụ 1.3  
Phải cần biến Có thể tách riêng Giá trị biến tong và  
mảng M để lưu việc tính tổng sau biến mảng M chứa n  
giữ n số nguyên  
khi nhập giá trị số nguyên đã được  
cho n số nguyên sắp xếp tăng dần  
Tóm lại, giữa cấu trúc dữ liệu và giải thuật có mối quan hệ mật thiết,  
không thể nói tới giải thuật mà không nghĩ tới: Giải thuật đó được tác động  
trên dữ liệu nào, còn khi xét tới dữ liệu thì cũng phải hiểu: Dữ liệu ấy cần  
được tác động bởi giải thuật gì để đưa tới kết quả mong muốn. Với một cấu  
trúc dữ liệu đã chọn ta sẽ có giải thuật xử lý tương ứng. Cấu trúc dữ liệu  
thay đổi, giải thuật cũng có thể thay đổi theo.  
11  
1.2. Cấu trúc dữ liệu và cấu trúc lưu trữ  
Cách biểu diễn một cấu trúc dữ liệu (CTDL) trong bộ nhớ được gọi là  
cấu trúc lưu trữ (storage sructures). Đó chính là cách cài đặt cấu trúc ấy  
trên máy tính điện tử và trên cơ sở cấu trúc lưu trữ này mà thực hiện các  
phép xử lí. Sự phân biệt giữa CTDL và cấu trúc lưu trữ tương ứng, cần phải  
được đặt ra. Có thể có nhiều cấu trúc lưu trữ khác nhau cho cùng một  
CTDL, cũng như có thể có những CTDL khác nhau mà được thể hiện trong  
bộ nhớ bởi cùng một kiểu cấu trúc lưu trữ (thường khi xử lí, mọi chú ý đều  
hướng tới cấu trúc lưu trữ nên ta dễ quên mất CTDL tương ứng).  
Phân biệt lưu trữ trong và lưu trữ ngoài:  
Lưu trữ trong: Là lưu trữ ở bộ nhớ trong.  
Lưu trữ ngoài: Là lưu trữ ở bộ nhớ ngoài (đĩa từ, đĩa quang,.....).  
Ví dụ 1.4: CTDL kiểu mảng và Stack cùng được lưu trữ trong bộ nhớ bởi  
vectơ lưu trữ  
a[0] A[1] a[2]  
....  
.....  
a[n-1]  
Đỉnh  
Đáy  
a[n-1]  
....  
....  
a[1]  
a[0]  
2. Cấu trúc dữ liệu  
Trong mỗi bài toán, Lưạ chọn một CTDL thích hợp để tổ chức dữ  
liệu vào và trên cơ sở đó xây dựng được giải thuật xử lý hữu hiệu đưa tới  
kết quả mong muốn cho bài toán, đó là một khâu rất quan trọng. Muốn vậy  
cần nắm vững đặc điểm và các phép toán cơ bản của từng kiểu dữ liệu  
được sử dụng trong mỗi ngôn ngữ lập trình là yêu cầu cần thiết.  
2.1. Các kiểu dữ liệu cơ bản  
Các loại dữ liệu cơ bản là các loại dữ liệu đơn giản, cơ sở. Chúng  
thường là các giá trị vô hướng như các số nguyên, số thực, các ký tự, các  
giá trị logic ... Các loại dữ liệu này, do tính thông dụng và đơn giản của  
mình, thường được các ngôn ngữ lập trình (NNLT) cấp cao xây dựng sẵn  
như một thành phần của ngôn ngữ để giảm nhẹ công việc cho người lập  
trình. Thông thường, các kiểu dữ liệu cơ bản bao gồm:  
12  
- Kiểu có thứ tự rời rạc: số nguyên, ký tự, logic , liệt kê, miền con …  
- Kiểu không rời rạc: số thực.  
Ví dụ: Các kiểu dữ liệu định sẵn trong C gồm:  
Tên kiểu Số bytes  
Miền giá trị  
-128 đến 127  
Ghi chú  
Char  
1
Có thể dùng như số nguyên 1  
byte có dấu hoặc kiểu ký tự  
unsigned char  
Enum  
1
2
2
2
4
4
4
0 đến 255  
Số nguyên 1 byte không dấu  
Có thể gọi tắt là unsigned  
-32,768 đến 32,767  
-32738 đến 32767  
0 đến 65335  
-232 đến 231 -1  
0 đến 232-1  
Int  
unsigned int  
Long  
unsigned long  
Float  
3.4E-38 ÷ 3.4E38  
Giới hạn chỉ trị tuyệt đối.Các  
giá trị <3.4E-38 được coi = 0.  
Tuy nhiên kiểu float chỉ có 7  
chữ số có nghĩa.  
Double  
8
1.7E-308 ÷ 1.7E308  
long double  
10  
3.4E-4932 ÷ 1.1E4932  
2.2. Các kiểu dữ liệu cấu trúc.  
Đó là CTDL tiền định rất hay dùng đã được cài đặt sẵn trong các  
ngôn ngữ lập trình, người lập trình chỉ việc dùng như: Tập hợp, mảng, bản  
ghi, tệp,...và cung cấp cơ chế cho lập trình viên tự định nghĩa kiểu dữ liệu  
mới. (Khi nghiên cứu đến một ngôn ngữ nào đó cần phải nghiên cứu kỹ các  
kiểu dữ liệu cấu trúc của nó.)  
a. Kiểu tập hợp : Một tập hợp bao gồm một số các đối tượng nào đó có  
cùng bản chất, được mô tả bởi cùng một kiểu, kiểu này là kiểu cơ bản (kiểu  
vô hướng đếm được hay đoạn con, liệt kê), không được là kiểu số thực. Các  
đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp. Số lượng phần tử của  
tập hợp thông thường là từ 0 (gọi là tập rỗng) đến tối đa là 255 phần tử.  
b. Kiểu Mảng : Là một tập hợp gồm một số cố định các phần tử có cùng  
kiểu dữ liệu. Mỗi phần tử của mảng ngoài giá trị còn được đặc trưng bởi  
13  
chỉ số (Index) thể hiện thứ tự của phần tử đó trong mảng (Vectơ là mảng 1  
chiều, mỗi phần tử ai của nó ứng với một chỉ số i. Ma trận là mảng 2 chiều  
mỗi phần tử aij của nó ứng với 2 chỉ số i và j,..).  
c. Kiểu bản ghi (kiểu cấu trúc): là một tập hợp các phần tử dữ liệu  
(field), mỗi phần tử dữ liệu có thể được mô tả bởi một kiểu dữ liệu khác  
nhau nhưng có liên kết với nhau, dùng để mô tả một đối tượng (Record).  
d. Tệp tin (File): Là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau và  
có cùng kiểu dữ liệu được nhóm lại tạo thành một dãy. Chúng thường được  
chứa trong một thiết bị nhớ ngoài của máy tính với một cái tên nào đó.  
Ví dụ 1.5 : Để mô tả một đối tượng sinh viên, cần quan tâm đến các thông  
tin sau:  
- Mã sinh viên: chuỗi ký tự.  
- Tên sinh viên: chuỗi ký tự.  
- Ngày sinh: kiểu ngày tháng.  
- Điểm thi: số thực.  
Các kiểu dữ liệu cơ sở cho phép mô tả một số thông tin như :  
float Diemthi;  
Các thông tin khác đòi hỏi phải sử dụng các kiểu có cấu trúc như :  
char masv[15];  
char tensv[25];  
Để thể hiện thông tin về ngày tháng năm sinh cần phải xây dựng một kiểu  
bản ghi.  
typedef struct Date  
{
unsigned char ngay;  
unsigned char thang;  
unsigned int nam;  
};  
Cuối cùng, ta có thể xây dựng kiểu dữ liệu thể hiện thông tin về một sinh  
viên:  
typedef struct SinhVien  
{
char masv[15];  
char tensv[25];  
Date ngsinh;  
14  
float Diemthi;  
};  
Giả sử đã có cấu trúc phù hợp để lưu trữ một sinh viên, nhưng thực tế  
lại cần quản lý nhiều sinh viên, lúc đó nảy sinh nhu cầu xây dựng kiểu dữ  
liệu mới (kiểu mảng bản ghi,…).  
2.3. Các kiểu dữ liệu trừu tượng.  
Do người sử dụng tự tạo lập để giải quyết bài toán riêng của mình mà  
CTDL tiền định, cơ sở không phù hợp hoặc không đủ linh hoạt để giải  
quyết các bài toán đó.  
Như: Danh sách liên kết, cây, đồ thị,... Chúng ta sẽ tìm hiểu ở các  
chương sau của giáo trình.  
2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc dữ liệu.  
Một cấu trúc dữ liệu tốt phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:  
- Phản ánh đúng thực tế: Đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất, quyết  
định tính đúng đắn của toàn bộ bài toán. Cần xem xét kỹ lưỡng cũng như  
dự trù các trạng thái biến đổi của dữ liệu trong chu trình sống để có thể  
chọn cấu trúc dữ liệu lưu trữ thể hiện chính xác đối tượng thực tế.  
- Phù hợp với các thao tác trên đó: Tiêu chuẩn này giúp tăng tính hiệu  
quả của giải thuật, giúp việc phát triển các giải thuật đơn giản, tự nhiên  
hơn; chương trình đạt hiệu quả cao hơn về tốc độ xử lý.  
- Tiết kiệm tài nguyên hệ thống: Cấu trúc dữ liệu chỉ nên sử dụng tài  
nguyên hệ thống vừa đủ để đảm nhiệm được chức năng của nó.Thông  
thường có 2 loại tài nguyên cần lưu tâm nhất : CPU và bộ nhớ. Tiêu chuẩn  
này nên cân nhắc tùy vào tình huống cụ thể khi thực hiện đề án . Nếu tổ  
chức sử dụng đề án cần có những xử lý nhanh thì khi chọn cấu trúc dữ liệu,  
yếu tố tiết kiệm thời gian xử lý phải đặt nặng hơn tiêu chuẩn sử dụng tối ưu  
bộ nhớ, và ngược lại.  
2.5. Các thao tác cơ bản trên một cấu trúc dữ liệu.  
Mỗi khi chọn một CTDL phải nghĩ ngay tới các phép toán tác động  
trên cấu trúc đó. Và ngược lại, nói tới phép toán thì phải chú ý tới phép  
toán đó được tác động trên cấu trúc nào. Cho nên cũng không có gì lạ khi  
người ta quan niệm: Nói tới CTDL là bao hàm luôn cả phép toán tác động  
trên cấu trúc ấy.  
Thông thường mỗi cấu trúc dữ liệu đều có các phép toán (thao tác)  
sau:  
15  
- Tạọ lập  
- Huỷ bỏ  
- Chèn một phần tử vào CTDL  
- Loại bỏ một phần tử khỏi CTDL  
- Tìm kiếm một phần tử  
- Duyệt CTDL  
Các phép này sẽ có những tác dụng khác nhau đối với từng CTDL. Có  
phép hữu hiệu đối với cấu trúc này nhưng lại tỏ ra không hữu hiệu đối với  
cấu trúc khác.  
Ví dụ: Phép loại bỏ và phép bổ sung một phần tử rất hữu hiệu với cấu  
trúc danh sách liên kết nhưng lại rất bất tiện với cấu trúc mảng.  
3. Giải thuật và đánh giá độ phức tạp của giải thuật  
3.1. Giải thuật.  
Mọi chương trình khi được cài đặt trong máy tính, người sử dụng chỉ  
cần cung cấp dữ liệu vào (input), máy tính tự động xử lý và đưa ra kết quả  
(output). Để có kết quả đầu ra, người lập trình phải cung cấp cho máy tính  
một giải thuật (Các phép xử lý).  
Trong thực tế, có bài toán đơn giản (dễ), nhưng có bài toán phức tạp  
(khó) để tìm được lời giải đã khó nhưng diễn tả lời giải đó sao cho tường  
minh, mạch lạc, rõ ràng để nhiều người có thể hiểu được cũng không đơn  
giản. Thông thường giải thuật được biểu diễn bằng: Ngôn ngữ tự nhiên, lưu  
đồ giải thuật, …  
3.2. Biểu diễn giải thuật.  
3.2.1. Bằng ngôn ngữ tự nhiên.  
Dùng ngôn ngữ tự nhiên diễn tả ngắn gọn giải thuật. Cách này chỉ áp  
dụng với những giải thuật đơn giản.  
Ví dụ 1.6: Thuật giải nấu cơm có thể viết như sau:  
Bước 1: Lấy gạo theo định lượng cần thiết.  
Bước 2: Vo gạo và đổ gạo + nước vào nồi với lượng vừa đủ.  
Bước 3: Cắm điện, đun sôi cạn nước (khoảng 15 phút).  
Bước 4: Dùng đũa đảo cơm cho tơi.  
Bước 5: Cách 5 phút một: Nếm cơm xem chín chưa  
Nếu chưa chín quay về bước 5  
Nếu chín cơm thì chuyển sang bước 6  
16  
Bước 6: Rút điện. Kết thúc.  
3.2.2. Bằng lưu đồ giải thuật.  
Dùng những hình khối cơ bản để xây dựng lưu đồ giải thuật. Cách này  
giải thuật được minh hoạ một cách trực quan nhất.  
Các hình cơ bản để xây dựng lưu đồ giải thuật là:  
A
A
Thực hiện công việc A  
Thực hiện chương trình con A  
Vào/Ra dữ liệu  
(Read/Write)  
Băt đầu  
Sai  
B
Kết  
thúc  
Đúng  
Ví dụ 1.7: Tính tổng của n số nguyên đầu tiên. Thuật giải dưới đây chỉ là  
hai trong ba thuật giải có thể có của bài toán này. Qua đó cho thấy với một  
vấn đề ta có thể có nhiều thuật giải khác nhau, do đó ta phải xây dựng thuật  
giải sao cho có hiệu quả nhất (về thời gian chạy chương trình, bộ nhớ do  
chương trình chiếm,..).  
Lưu đồ tính tổng của n số nguyên đầu tiên với 2 thuật giải khác  
nhau:  
17  
Bắt đầu  
Bắt đầu  
Đọc n  
Đọc n  
S=0; i =0  
S=N(N+1)/2  
S=S+i  
i= i+1  
In ra S  
Đúng  
i<n  
Kết thúc  
Sai  
In ra S  
Kết thúc  
3.2.3. Bằng ngôn ngữ diễn đạt giải thuật (mã giả).  
Như chúng ta đã biết, với những bài toán đơn giản thì chỉ cần biểu  
diễn giải thuật bằng ngôn ngữ tự nhiên, với bài toán lớn, phức tạp việc  
dùng lưu đồ khối để diễn tả giải thuật có những hạn chế nhất định (như  
khuôn khổ giấy, màn hình có hạn làm ảnh hưởng đến tầm quan sát của mắt,  
hoặc có giải thuật phức tạp gồm nhiều vòng lặp lồng nhau,…khi đó sẽ dẫn  
đến nhiều hạn chế). Chúng ta càng không nên dùng một ngôn ngữ cụ thể  
để diễn đạt giải thuật vì:  
- Phải luôn tuân thủ các nguyên tắc chặt chẽ về cú pháp của ngôn ngữ  
đó, khiến cho việc trình bày về giải thuật và CTDL có thiên hướng nặng nề,  
gò bó.  
- Phải phụ thuộc vào CTDL tiền định của ngôn ngữ nên có lúc không  
thể hiện đầy đủ các ý về cấu trúc mà ta mong muốn giới thiệu.  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 186 trang yennguyen 13/04/2022 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Vũ Thị Kim Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cau_truc_du_lieu_va_giai_thuat_vu_thi_kim_phuong.pdf